intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Sinh 7

Chia sẻ: Phạm Văn Lợi | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:65

181
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'giáo án sinh 7', tài liệu phổ thông, sinh học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Sinh 7

  1. HỌC KỲ II Giảng: 7B : ....../....../2011 TIẾT 37: ẾCH ĐỒNG A. MỤC TIÊU. 1/ Kiến thức: - Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn. - Trình bày được sự sinh sản và phát triển của ếch đồng. 2/ Kỹ năng : - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3/ Thái độ : -Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích. B. CHUẨN BỊ. GV: Tranh cấu tạo ngoài của ếch ( SGK ) Mô hình ếch. HS: Đọc bài+ kẻ bảng trang114 vào vở. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. I. Ổn định lớp: II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Bài cũ -Nêu đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt cá sụn và cá xương? Đặc điểm chung của lớp cá là gì? -Vai trò của cá trong đời sống con người? Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ2: tìm hiểu đời sống của ếch I.Đời sống đồng -ếch có đời sống vừa ở nước vừa ở -Đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm cạn( ưa nơI ẩm ướt). trả lời câu hỏi. -Kiếm ăn vào ban đêm. -HS thảo luận. Đại diện nhóm trình -Có hiện tượng trú đông. bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Là động vật biến nhiệt. II.Cấu tạo ngoài và di chuyển HĐ3:Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo ngoài và di chuyển. 1.Di chuyển -GV: hãy quan sát di chuyển của ếch ở ếch có hai cách di chuyển: H35.2, 35.3 SGK. Mô tả động tác di chuyển trên cạn và -Nhảy cóc( trên cạn) động tác di chuyển dưới nước, -Bơi ( dưới nước) -HS quan sát mô tả được: Trên cạn: khi ngồi chi sau gấp chữ Z, lúc nhảy chi sau bật thẳng => nhảy 2.Cấu tạo ngoài cóc. Dưới nước: chi sau đẩy nước, chi trước bẻ lái. KL: ếch có đặc điểm cấu tạo ngoài 1
  2. -GV: quan sát kĩ hình 35.1=>5.3, thảo thích nghi với đời sống vừa ở nước, luận nhóm. Hoàn thành bảng tr114 và vừa ở cạn( đặc điểm bảng 114 SGK) trả lời câu hỏi. ?Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi đời sống ở cạn? ?Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi đời sống ở nước? -GV treo bảng phụ ghi nội dung các đặc điểm thích nghi, học sinh giải thích ý nghĩa thích nghi của từng đặc điểm. GV chốt lại kiến thức chuẩn. Thích nghi với đời sống Đặc điểm hình dạng và cấu tạo ý nghĩa thích nghi ở ở ngoài nướ cạn c Đầu dẹt, nhọn, khớp với thân thành Giảm sức cản của một khối nhọn về phía trước nước khi bơi x Lỗ mũi ở vị trí cao hơn đầu ( mũi ếch Khi bơi (nhảy) vừa thông với khoang miệng và phổi vừa thở vừa quan sát. x để ngửi, vừa để thở) Da trần, phủ chất nhày và ẩm để Giúp hô hấp trong thấm khí. nước. x Bảo vệ mắt, giữ mắt Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ khỏi bị khô, nhận bíêt tiết ra, tai có màng nhĩ. x âm thanh trên cạn. Thuận lợi cho việc di Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt. chuyển. x Các chi sau có màng bơi căng giữa các Tạo thành chân bơi ngón( giống chân vịt) để đẩy nước. x HĐ4: Sinh sản và phát triển của III. Sinh sản và phát triển ếch. -Sinh sản Giáo viên: yêu cầu học sinh đọc thông +ếch là động vật phân tính , chúng tin sách giáo khoa thảo luận nhóm trả ghép đôi và sinh sản vào cuối mùa lời câu hỏi phần sách giáo khoa . xuân( đầu mùa mưa) Học sinh đọc thông tin thảo luận nhóm +Tập tính: ếch đực ôm lưng ếch cái, đẻ ở các bờ nước. trình bày kết quả nhóm khác nhận +Thụ tinh ngoài, đẻ trứng. xét, bổ sung. -Phát triển Bổ sung: ếch chỉ trông thấy các mồi và vật cử động, không phát hiện được Trứng nòng nọc ếch con ( phát triển có biến thái) mồi tĩnh ứng dụng câu ếch. 2
  3. III. Củng cố - Hướng dẫn về nhà 1. Củng cố khắc sâu kiến thức: Bổ sung: ếch không có xương sườn, hô hấp phổi chủ yếu nhờ sự nâng hạ thềm miệng gây nên sự chênh lệch giữa không khí trong khoang miệng và khí trời bên ngoài cũng như giữa khoang miệng và phổi. ?Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước của ếch. ?Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở cạn của ếch. 2.Hướng dẫn về nhà. Học bài và trả lời câu hỏi. Đọc phần thực hành bài 36. Chuẩn bị mỗi nhóm một con ếch. Giảng: 7B : ....../....../2011 TIẾT 38: THỰC HÀNH QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG CỦA ẾCH ĐỒNG TRÊN MẪU MỔ. A. MỤC TIÊU. 1/ Kiến thức: - Nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ. - Tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn 2/ Kỹ năng : - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. - Kĩ năng thực hành. 3/ Thái độ : - Có thái độ nghiêm túc trong học tập. B. CHUẨN BỊ. Giáo viên: bộ đồ mổ, khay mổ. Mô hình cấu tạo trong của ếch. Tranh hình 36.1; 36.2; 36.3 Học sinh: mỗi nhóm 1 con ếch. Giấy thấm, khăn lau. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. I. Ổn định lớp: II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Bài cũ ?Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước? ?Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài chứng tỏ ếch cũng thích nghi với đời sống ở cạn? ?Nêu sự sinh sản và phát triển của ếch? Tại sao ếch đẻ ít trứng hơn cá mặc dù ếch cũng đẻ trứng và thụ tinh ngoài? Bài mới. Giáo viên nêu yêu cầu của bài thực hành và phân chia nhóm thực hành. 3
  4. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động2: Tìm hiểu bộ xương I.Yêu cầu ếch. II.Chuẩn bị -Giáo viên: hướng dẫn học sinh III.Nội dung 1.Bộ xương ếch. quan sát hình 36.1 SGKnhận biết -Bộ xương: xương đầu( não), xương cột các xương trong bộ xương ếch. sống( 10 đốt), xương đai( xương vai, đai Học sinh đọc  ghi nhớ thông tin. hông), xương chi( chi trước, chi sau) -GV: bộ xương ếch có những chức -Chức năng: năng gì? +Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể. Học sinh thảo luận nhóm đại +Là nơi bám của cơdi chuyển. diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận +Tạo thành khoang bảo vệ não, tuỷ sống xét, bổ sung GV chốt kết luận. và nội quan. ếch chỉ có 1 đốt sống cổ, sọ ếch có 2 lồi cầu chẩm khớp với 2 diện khớp ở đốt sống cổ khiến ếch chỉ thực hiện được động tác cúi đầu mà không quay đầu được. 2.Quan sát da và nội quan trên mẫu mổ. Hoạt động3:Tìm hiểu các đặc a,Da điểm của da và nội quan trên -Da trần( trơn, ẩm ướt) mặt trong có nhiều mẫu mổ. mạch máu. -GV: hướng dẫn học sinh quan sát b,Quan sát nội quan. hình 36.2 -Hệ tiêu hoá: lưỡi phóng ra để bắt mồi, dạ ?Sờ tay lên bề mặt da quan sát mặt dày, gan, mật lớn, có tuyến tuỵ. trong của da? Nhận xét? -Phổi có cấu tạo đơn giản, hô hấp qua da Học sinh thảo luậntrả lời câu là chủ yếu. hỏi. -Tim 3 ngăn: 2 vòng tuần hoàn. ?Nêu vai trò của da? +Vòng tuần hoàn lớn -Mổ ếch, giáo viên hướng dẫn học Máu pha từ TT  ĐMC  ĐM sinh cách huỷ tuỷ ếch. Quan sát h36.3 và đối chiếu với TN phải Các cơ mẫu mổxác định các cơ quan của Tm Máu đỏ Máu TM ếch. quan chủ thẫm pha -Học sinh nghiên cứu bảng đặc (TĐK) dưới điểm cấu tạo trong của ếch T118 thảo luận nhóm +Vòng tuần hoàn nhỏ. ?Hệ tiêu hoá của ếch có đặc điểm ĐM phổi Phổi và Máu pha gì khác so với cá? từ TT da ?Vì sao ếch đã xuất hiện phổi mà TĐK vẫn trao đổi khí qua da? ?Tim ếch khác tim cá ở đặc điểm Máu đỏ TM Máu nào? phổi tươi TNT pha ?Quan sát mô hình bộ não ếch xác định các bộ phận của não? HS trả lời GV chốt kiến thức. 4
  5. ?Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống ở cạn thể hiện ở cấu tạo trong của ếch. III. Củng cố - Hướng dẫn về nhà 1. Củng cố khắc sâu kiến thức: GV: nhận xét tinh thần, thái độ của HS trong giờ thực hành. Nhận xét kết quả quan sát của các nhóm. 2.Hướng dẫn về nhà -Học bài và hoàn thành bài thu hoạch theo mẫu SGK T119+ Bảng hướng dẫn. -Đọc bài mới. Giảng: 7B : ....../....../2011 TIẾT 39. ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP LƯỠNG CƯ A. MỤC TIÊU. 1/ Kiến thức: - Trình bày được sự đa dạng của lớp lưỡng cư về thành phần loài, môi trường sống và tập tính của chúng. - Hiểu rõ được vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên. - Trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư. 2/ Kỹ năng : - Rèn kĩ năng quan sát hình nhận biết kiến thức - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3/ Thái độ : - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích. B. CHUẨN BỊ. -Giáo viên: tranh phóng to H37 SGK.Bảng phụ.Mô hình. -Học sinh: học bài cũ, đọc bài mới. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. I. Ổn định lớp: II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Bài cũ ?Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo trong của ếch. ?Trình bày sự tuần hoàn máu của ếch. Bài mới Lớp lưỡng cư gồm những loài động vật có xương sống phổ biến ở đồng ruộng và các miền đất nước.Thuật ngữ lưỡng cư ý nói loài động vật có xương sống trong cuộc đời có hai giai đoạn sống: giai đoạn nòng nọc: ấu trùng lưỡng cư sống trong nước, thở bằng mang và giai đoạn trưởng thành: lên cạn, thở bằng phổi song vẫn sinh sản trong nước. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng 5
  6. HĐ2: Tìm hiểu đa dạng về thành I.Đa dạng về thành phần loài phần loài. Lưỡng cư có 4000 loài chia thành 3bộ GV yêu cầu học sinh quan sát H37.1 +Bộ lưỡng cư có đuôi. +Bộ lưỡng cư không đuôi. SGK T120. Đọc thông tin SGK làm +Bộ lưỡng cư không chân. bài tập bảng phụ. Bộ Đặc điểm cơ Môi HS thảo luận nhóm hoàn thiện bảng. bản trường Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác sống bổ sung. Lưỡng cư Có đuôi, chi Nước trước gần bằng có đuôi chi sau Lưỡng cư Thân ngắn, Vừa ở không có đuôi, nước. không chi sau lớn và dài Vừa ở đuôi hơn chi trước can. Lưỡng cư Cơ thể có dạng ở cạn tựa giun, không không chân có chân HĐ3: Tìm hiểu một số đặc điểm II.Đa dạng về môi trường sống và tập tính. sinh học của lưỡng cư. GV yêu cầu học sinh quan sát H37( 15) đọc chú thích lựa chọn câu trả lời đúng điền vào bảng T121-SGK. Học sinh thảo luận nhóm, hoàn thiện bảng. Giáo viên treo bảng phụ đại diện nhóm trả lờiGV nhận xét. Tên đại diện Đặc điểm nơi sống Hoạt động Tập tính tự vệ 1,Cá cóc Tam Chủ yếu sống trong Ban đêm Đảo nước 2,ếch ương lớn ưa sống ở nước hơn Ban đêm ưa sống trên cạn hơn 3,Cóc nhà Ban đêm và buổi chiều 4,ếch cây Sống chủ yếu trên cây, Ban đêm bụi 5,ếch giun Sống chui luồn trong Cả ngày và hang đất xốp đêm Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời III.Đặc điểm chung của lưỡng cư. -Lưỡng cư là động vật có xương sống câu hỏi phần SGK Học sinh thảo luận nhóm trả lời câu thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn. hỏi. -Da trần, ẩm ướt. -Di chuyển bằng 4 chi. 6
  7. -Hô hấp bằng da và phổi. -Tim ba ngăn. Có 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha. -Sinh sản trong môi trường nước, thụ tinh ngoài. -Phát triển qua giai đoạn biến thái. HĐ4 tìm hiểu vai trò của lưỡng -Là động vật biến nhiệt. cư. IV.Vai trò của lưỡng cư GV: yêu cầu học sinh đọc thông tin -Lưỡng cư cung cấp thực phẩm có nhiều trong SGK, thảo luận nhóm trả lời giá trị dinh dưỡng: ếch đồng, ếch gai… câu hỏi. -Cung cấp nguyên liệu làm thuốc chữa suy ?Lưỡng cư có vai trò gì đối với con dinh dưỡng cho trẻ em, nhựa cóc( thiền tô) người? Cho ví dụ minh hoạ. chế tạo lục hoàn chữa kinh giật. ?Vì sao nói lưỡng cư có vai trò bổ -Lưỡng cư có ích cho nông nghiệp vì nó sung cho hoạt động của chim? tiêu diệt côn trùng phá hại mùa màng và ?Muốn bảo vệ những loài lưỡng cư các động vật trung gian gây bệnh. có ích ta cần làm gì? -ếch còn là động vật được sử dụng trong các thí nghiệm sinh lý học. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.GV cho học sinh tự rút ra kết luận. III. Củng cố - Hướng dẫn về nhà 1. Củng cố khắc sâu kiến thức: -Đọc kết luận chung. -Nêu các biện pháp bảo vệ lưỡng cư. 2. Hướng dẫn về nhà Học và trả lời bài. Kẻ bảng trang 125 SGK vào vở. TIẾT 40: THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI A. MỤC TIÊU. 1/ Kiến thức: - Nắm vững các đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng. - Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. - Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn. 2/ Kỹ năng : - Rèn kĩ năng quan sát tranh. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 3/ Thái độ Yêu thích môn học. B. CHUẨN BỊ. 7
  8. -Giáo viên: mô hình thằn lằn bóng. Bảng phụ ghi nội dung bảng 125 SGK. -Học sinh: kẻ bảng T 125 SGK vào vở. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. I. Ổn định lớp: II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Bài cũ ?Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư? ?Nêu vai trò của lưỡng cư với đời sống con người? Bài mới Thằn lằn bóng đuôi dài là đối tượng điển hình cho lớp bò sát thích nghi với đời sống hoàn toàn ở trên cạn. Thông qua cấu tạo và hoạt động sống của thằn lằn bóng đuôi dài giúp các em hiểu được những đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của thằn lằn khác ếch đồng nhóm động vật có xương sống có đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn như thế nào? Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ2 Tìm hiểu đời sống của thằn lằn I.Đời sống. bóng đuôi dài. -GV yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK. Làm bài tập: so sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn với ếch đồng. GV kẻ nhanh bảng so sánh lên bảng gọi 1 học sinh trình bày trên bảng. Lớp nhận xét, bổ sung. GV chốt kiến thức. Đặc điểm Thằn lằn ếch đồng đời sống 1.Đời sống Sống và bắt mồi nời Sống và bắt mồi nơi ẩm ướt, cạnh hoạt khô ráo. các khu vực nước ngọt. và động 2.Thời gian Bắt mồi về ban ngày Bắt mồi vào chập tối hay ban đêm kiếm mồi 3.Tập tính -Thích phơi nắng. -Thích ở nơi tối hoặc có bóng râm. -Trú đông trong các -Trú đông trong các hốc đất ẩm bên hốc đất khô ráo. vực nước ngọt hoặc trong bùn. 4.Sinh sản -Thụ tinh trong. -Thụ tinh ngoài. -Đẻ ít trứng. -Đẻ nhiều trứng. -Trứng có vỏ dai, -Trứng có màng mỏng, ít noãn hoàng, nhiều noãn hoàng, trứng nở thành nòng nọc, phát triển có trứng nở thành con, biến thái. phát triển trực tiếp. -GV yêu cầu học sinh tiếp tục thảo KL: luận: -Môi trường sống: trên cạn. ?Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn? -Đời sống: ?Trứng thằn lằn có vỏ có ý nghĩa gì với +Sống nơi khô ráo, thích phơi nắng. 8
  9. đời sống ở cạn? +ăn sâu bọ. GV gọi các nhóm phát biểu, nhóm +Có tập tính trú đông. +Là động vật biến nhiệt. khác nhận xét, bổ sung. -Sinh sản: GV chốt kiến thức. +Thụ tinh trong. +Trứng có vỏ rai, nhiều noãn hoàng. Phát triển trực tiếp, có lột xác nhiều lần. HĐ3: Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di II.Cấu tạo ngoài và di chuyển 1.Cấu tạo ngoài chuyển của thằn lằn bóng đuôi dài. GV: yêu cầu học sinh đọc bảng trang 125SGK đối chiếu với cấu tạo ngoài ghi nhớ các đặc điểm cấu tạo và chọn câu trả lời điền vào bảng T125 SGK . Học sinh thảo luận nhóm thống nhất ý kiến. GV cho các nhóm hoàn thành bảng chốt đáp án đúng. 1G, 2E, 3D, 4C, 5B, 6A. Đặc điểm cấu tạo ngoài STT ý nghĩa thích nghi Da khô có vảy sừng bao bọc Ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể 1. Có cổ dài Phát huy vai trò của giác quan nằm trong 2. đầu tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng Mắt có mí cử động, có nước Bảo vệ mắt, giữ nước mắt để màng 3. mắt. mắt không bị khô. Màng nhĩ nằm trong một hốc Bảo vệ màng nhĩ và hướng các giao 4. nhỏ bên đầu. động âm thanh vào màng nhĩ. Thân dài, đuôi rất dài Động lực chính của sự di chuyển. 5. Bàn chân có 5 ngón có vuốt Tham ra sự di chuyển trên cạn. 6. GV: cho học sinh thảo luận: So sánh 2.Di chuyển cấu tạo ngoài của thằn lằn so với ếch Khi di chuyển thân và đuôi tì vào đất, để thấy thằn lằn thích nghi hoàn toàn cử động uốn liên tục phối hợp với các với đời sống trên can? chitiến lên phía trước. GV yêu cầu học sinh quan sát hình 38.2 đọc thông tin nêu thứ tự cử động của thân và đuôi khi thằn lằn di chuyển. III. Củng cố - Hướng dẫn về nhà 1. Củng cố khắc sâu kiến thức: Gọi học sinh đọc kết luận SGK. Nêu đặc điểm của thằn lằn thích nghi với đời sống cạn. 2. Hướng dẫn về nhà Học bài theo câu hỏi SGK. 9
  10. Đọc bài mới. Giảng: 7B : ....../....../2011 Tiết 41: cấu tạo trong của thằn lằn A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - HS trình bày được đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn - HS thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan qua so sánh với lưỡng cư 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Yêu thích bộ môn B. CHUẨN BỊ. Giáo viên: Tranh vẽ H39.1 39.3 (SGK) Mô hình cấu tạo trong của thằn lằn. Học sinh: học bài cũ, đọc bài mới. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. I. Ổn định lớp: II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Bài cũ ?Em hãy trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn so với ếch đồng? ?Mô tả thứ tự của các động tác của thân và đuôi khi thằn lằn di chuyển ứng với thứ tự cử động của chi trước và chi sau? Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ2: quan sát bộ xương thằn lằn I.Bộ xương Giáo viên: yêu cầu học sinh quan sát hình 39.1 SGK. Xác định vị trí các xương: ?Bộ xương của thằn lằn có cấu tạo -Bộ xương của thằn lằn gồm: gồm mấy phần. +Xương đầu: thon, dẹt theo hướng Gọi 12 học sinh trả lời, học sinh trên dưới. +Xương thân: gồm cột sống và lồng khác nhận xét, bổ sung. Giáo viên: phân tích: xuất hiện xương ngực. sườn cùng với xương mỏ ác lồng .Cột sống: chia 4 đoạn: cổ (8 đốt), ngực có tầm quan trọng lớn trong hô ngực, hông, đuôi. .Lồng ngực: gồm các xương sườn hấp ở cạn. ?Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát khớp với xương mỏ ác. đối chiếu bộ xương thằn lằn và bộ +Xương chi: xương chi trước và sau 10
  11. đều gồm xương đai và các xương chi. xương ếch nêu rõ sai khác nổi bật? (yêu cầu: thằn lằn xuất hiện xương sườn lồng ngực bảo vệ nội quan, tham gia quá trình hô hấp. -8 đốt sống ở cổ cử động linh hoạt quan sát rộng. -Cột sống dài( đuôi dài) tăng ma sát cho sự di chuyển trên cạn. -Đai vai khớp với cột sống chi trước linh hoạt) Tất cả đặc điểm đó thằn lằn thích nghi hơn với đời sống ở cạn. II.Các cơ quan dinh dưỡng HĐ3: tìm hiểu đặc điểm của các cơ 1.Tiêu hoá quan dinh dưỡng. -ống tiêu hoá phân hoá rõ. Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát -Ruột già có khả năng hấp thụ lại h39.2 và mô hình cấu tạo trong của nước. thằn lằn xác định vị trí của các hệ 2.Hệ tuần hoàn- hô hấp cơ quan tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, a,Tuần hoàn bài tiết, sinh sản. -Tim 3 ngăn(2 tâm nhĩ, 1 tâm thất) Gọi 12 học sinh chỉ các cơ quan trên xuất hiện vách hụt. mô hình lớp nhận xét, bổ sung -2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể ?Hệ tiêu hoá của thằn lằn gồm những ít pha hơn. bộ phận nào? Những đặc điểm nào b,Hô hấp khác hệ tiêu hoá của ếch? -Gồm 1 khí quản, 2 phế quản và 2 lá ?Khả năng hấp thụ lại nước có ý nghĩa phổi. gì với thằn lằn khi sống trên cạn? -Phổi có nhiều vách ngăn. -Quan sát h39.3 SGK- t128 thảo luận -Sự trao đổi khí ở phổi( hít, thở) được nhóm trả lời câu hỏi: thực hiện nhờ các cơ liên sườn. ?Nêu rõ HTH của thằn lằn có gì giống 3.Bài tiết và khác ếch? -Thận sau(hậu thận) Gọi đại diện nhóm trả lời, nhóm khác -Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nhận xét, bổ sung. nước nước tiểu đặc, chống mất ?Hệ hô hấp của thằn lằn khác ếch ở nước. điểm nào? -Cơ thể giữ nước nhờ lớp vảy sừng. Giáo viên: tuần hoàn và hô hấp phù hợp với đời sống ở cạn nhưng chưa hoàn thiện động vật biến nhiệt. ?Nước tiểu đặc của thằn lằn có liên quan gì đến đời sống ở cạn? HĐ4: Nghiên cứu hệ thần kinh và giác quan. III.Thần kinh và giác quan ?Quan sát h39.4xác định các bộ phận -Hệ thần kinh của thằn lằn phát triển não? hơn so với ếch ?Bộ phận của thằn lằn khác ếch ở Bộ não: 5 phần: thuỳ khứu giác, não 11
  12. điểm nào? trước, thuỳ thị giác, tiểu não, hành ?Nêu đặc điểm các giác quan của thằn tuỷ. lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở -Não trước, tiểu não phát triểnliên cạn? quan đến đời sống và hoạt động phức tạp. +Giác quan: .Tai xuất hiện ống tai ngoài( có màng nhĩ nằm trong hốc nhỏ) .Mắt xuất hiện mí thứ 3 cử động linh hoạt, tuyến lệ. .Lưỡi vừa là cơ quan xúc giác vừa là cơ quan vị giác, thằn lằn có hai lỗ mũi. III. Củng cố - Hướng dẫn về nhà 1. Củng cố khắc sâu kiến thức: -Gọi 1 học sinh đọc kết luận chung. -Hãy chứng minh cấu tạo cơ thể của thằn lằn bóng hoàn chỉnh hơn ếch đồng. 2. Hướng dẫn về nhà -Học bài theo câu hỏi SGK. -Sưu tầm tranh về các loài bò sát. Giảng: 7B : ....../....../2011 TIẾT 42: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - HS trình bày được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống - HS giải thích được sự phồn vinh và diệt vong của khủng long - HS trình bày được đặc điểm chung của bò sát - HS nêu được vai trò của bò sát 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Yêu thích bộ môn B. CHUẨN BỊ. Giáo viên hình vẽ SGK + bảng phụ. Học sinh ôn lại kiến thức đã học+ kẻ bảng vào vở. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. I. Ổn định lớp: II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Bài cũ 12
  13. ?Trình bày những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn? ?Hãy chứng minh cơ thể thằn lằn bóng có cấu tạo hoàn chỉnh hơn ếch đồng. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ2:Phân biệt bộ có vảy, bộ rùa, bộ cá I.Đa dạng của bò sát. sấu bằng những đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK trang 130, quan sát h40.1 thảo luận nhóm làm bt phiếu học tập. Giáo viên treo bảng phụ đại diện nhóm lên điền. Đặc điểm cấu tạo Đại diện Vỏ trứng Mai và Hàm và răng yếm Tên bộ Bộ có vảy Thằn lằn bóng, Không có Hàm ngắn, răng Trứng có rắn ráo nhỏ mọc trong màng dai xương hàm Bộ cá sấu Cá sấu xiêm Không có Hàm dài, răng lớn Vỏ đá vôi mọc trong lỗ chân răng. Bộ rùa Hàm ngắn không Vỏ đá vôi Rùa núi vàng Có có răng ?Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt 3 KL: bộ? -Lớp bò sát rất đa dạng số loài lớn, Thực tế dựa vào đặc điểm mai và yếm chia làm 4 bộ: phân biệt bộ rùa, đặc điểm hàm rất dài +Bộ đầu mỏ. để phân biệt bộ cá sấu. +Bộ có vảy. ?Hãy thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. +Bộ cá sấu. ?Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở những +Bộ rùa. đặc điểm nào? -Có lối sống và môi trường rất Đại diện nhóm trả lời nhóm khác nhận phong phú. xét, bổ sung.. II.Các loài khủng long 1.Sự ra đời và thời đại phồn thịnh HĐ3Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo ngoài của khủng long à tập tính củvà của một số loài khủng long. ịhkjhkjhmkjGiáo viên yêu cầu học sinh đọc thông ttin -Bò sát cổ hình thành cách đây 280- trong SGK+ quan sát H40.2. Thảo lluận 230 triệu năm. nhóm trả lời câu hỏi. kfđffđsfsfds?Sự ra đời của bò sát do đâu? ?//??FĐS ?Nguyên nhân phồn thịnh của khủng long là gì? uuhuỳghghg?Nêu những đặc điểm thích nghi với 13
  14. hgfhgf đời sống của khủng long cá, khủng gffghf long cánh, khủng long bạo chúa. đgfgfgf Học sinh thảo luận nhóm thống nhất ý kiến. Giáo viên gọi đại diện một số nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Đặc Môi điểm trườn Cổ Đuôi Dinh dưỡng ý nghĩa Chi Đại g sống diện Khủng ăn thực vật, Thường Dài Cạn 4 chi to khoẻ mõm ngắn đầm mình long Dài to sấm trong vực nước ngọt, Khủng ít di ăn thực vật, chuyển và long cổ Cạn Rất 4 chi to khoẻ Dài, mõm ngắn thường rất dài dài chậm to Khủng 2 chi trước ngắn ăn thịt động Rất dữ, di long bạo Cạn Ngắ có vuốt sắc vật ở cạn, chuyển Dài, nhọn, 2 chi sau mõm ngắn nhanh linh chúa n to to, khỏe hoạt Khủng 2 chi trước thành ăn cá, mõm Thích nghi Ngắ rất dài bay lượn long Trên cánh, 2 chi sau Dài nhỏ, yếu mả n cánh không n h Khúc ăn cá, mực, Thích nghi Khủng Biển Rất Biến thành vây đuôi bạch tuộc, bơi lặn bắt ngắn bơi mồi dưới long cá vây mõm dài nước đuôi to Học sinh tiếp tục thảo luận 2.Sự diệt vong của khủng long ?Nguyên nhân của khủng long bị diệt -Nguyên nhân sự diệt vong của khủng long cỡ lớn. vong? ?Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến +Do cạnh tranh với chim và thú +Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên nay? tai. -Bò sát nhỏ vẫn tồn tại vì: +Cơ thể nhỏ dễ tìm nơi ẩn trú +Yêu cầu về thức ăn ít. +Trứng nhỏ, an toàn hơn. II.Đặc điểm chủng của bò sát HĐ4Tìm hiểu đặc điểm chung của bò Bò sát là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở sát ?Nêu đặc điểm chung của bò sát về: cạn. 14
  15. Môi trường sống +Da khô, có vảy sừng bao bọc, cổ Đặc điểm cấu tạo ngoài. dài. Đặc điểm cấu tạo trong. +Chi yếu, có vuốt sắc. +Phổi có nhiều vách ngăn Tai có màng nhĩ nằm trong hốc tai. +Tim 3 ngăn, có vách hụt( trừ cá sấu) máu đi nuôi cơ thể là máu pha. +Thụ tinh trong, trứng có vỏ bọc, giàu noãn hoàng. +Là động vật biến nhiệt IV.Vai trò của bò sát a,Lợi ích HĐ5:Tìm hiểu vai trò của bò sát. -Có ích cho nông nghiệp: diệt sâu bọ ?Ngiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi. ( thằn lăn, thach sùng) diệt chuột ?Nêu lợi ích, tác hại của bò sát. (rắn) -Có giá trị thực phẩm: baba, rủa… -Làm dược phẩm +Nọc rắn: chế thuốc tê thấp, viêm khớp. +Mỡ trăn: chữa bỏng. -Sản phẩm mĩ nghệ: vảy đồi môi, da cá sấu… b,Tác hại Gây độc cho con người III. Củng cố - Hướng dẫn về nhà 1. Củng cố khắc sâu kiến thức: Gọi học sinh đọc kết luận chung. 2. Hướng dẫn về nhà Học bài theo câu hỏi sách giáo khoa. Đọc bài mới. Giảng: 7B : ....../....../2011 TIẾT 43: CHIM BỒ CÂU A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - HS nắm được đặc điểm đời sống của chim bồ câu - HS giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bay lư ợ n - Mô tả và phân biệt được hai kiểu di chuyển của chim 2. Kĩ năng: 15
  16. - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Yêu thích bộ môn B. CHUẨN BỊ. Giáo viên: tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu (SGK) Mô hình chim bồ câu. Bảng phụ. Học sinh: đọc thông tin+ kẻ bảng 1,2 vào vở. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. I. Ổn định lớp: II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Bài cũ ?Nêu vai trò của bò sát đối với cuộc sống con người? ?Nêu đặc điểm chung của bò sát? Nguyên nhân khủng long bị diệt vong? Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ2Tìm hiểu đời sống và sự sinh I.Đời sống sản của chim bồ câu. -Đời sống Giáo viên: yêu cầu học sinh đọc thông +Sống trên cây, bay giỏi. tin phần I SGK T.134 Thảo luận +Tập tính làm tổ. +Là động vật hằng nhiệt(40-42 ăC) nhóm trả lời câu hỏi. ?Cho biết tổ tiên của chim bồ câu nhà? -Sinh sản ?Đặc điểm đời sống của chim bồ câu. +Thụ tinh trong, ý nghĩa hiệu quả thụ ?Hãy cho biết tính hằng nhiệt của tinh cao. chim có ưu thế gì hơn so với các động +Có bộ phận giao phối tạm thờigọn vật biến nhiệt? nhẹ cho cơ thể. Giáo viên gọi học sinh phát biểu +Số lượng trứng ít tăng dinh dưỡng nhóm khác nhận xét, bổ sung. của trứng, tỉ lệ nở cao. Giáo viên gọi học sinh thảo luận tiếp. +Trứng có nhiều noãn hoàng và có vỏ ?Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu? đá vôi bao bọc bảo vệ trứng. ?So sánh sự sinh sản của thằn lằn và +Có hiện tượng ấp trứng và nuôi con chim. bằng sữa diều an toàn và giữ ổn Gọi 1-2 học sinh trả lời, học sinh khác định nguồn nhiệt. bổ sung. Giáo viên chốt kiến thức. ?Hiện tượng ấp trứng và nuôi con có ý nghĩa gì? HĐ3 Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di II.Cấu tạo ngoài và di chuyển. chuyển. Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 41.1 và 41.2 đọc thông tin SGK T136 ?Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu? Giáo viên gọi học sinh lên trình bày 16
  17. đặc điểm cấu tạo ngoài trên mô hình. 1-2 học sinh phát biểu lớp bổ sung Học sinh thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1 SGK T135 Đại diện nhóm lên điền thông tin, nhóm khác nhận xét bổ sung Giáo viên chốt thông tin. Đặc điểm cấu tạo ngoài ý nghĩa thích nghi với sự bay -Giảm sức cản của không khí khi bay -Thân: hình thoi -Chi trước: cánh chim -Quạt gió(động lực của sự bay) cản không khí khi hạ cánh -Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau -Giúp chim bám chặt vào cành cây khi hạ cánh. -Lông ống: có các sợi lông làm -Làm cho cánh chim khi dang ra tạo nên thành phiến mỏng một diện tích rộng -Lông bông(lông tơ) có các sợi lông -Giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ mảnh làm thành chùm lông xốp. -Mỏ: mỏ sừng bao lấy hàm, không -Làm đầu chim nhẹ có răng -Cổ dài, khớp đầu với thân -Phát huy tác động của giác quan, bắt mồi, rỉa lông. Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát kỹ 2.Di chuyển Chim có 2 kiểu bay. hình 41.3, 41.4 SGK ?Nhận biết kiểu bay lượn và kiểu bay Kiểu bay vỗ Kiểu bay lượn vỗ cánh. cánh Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm -Đập cánh liên -Đập cánh chậm hoàn thành bảng 2. tục rãi, không liên Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác tục. nhận xét bổ sung Giáo viên chốt -Sự bay chủ yếu -Sự bay chủ yếu kiến thức. dựa vào sự vỗ dựa vào sự nâng đỡ của không khí cánh. và sự thay đổi luồng gió. III. Củng cố - Hướng dẫn về nhà 1. Củng cố khắc sâu kiến thức: Gọi 1 học sinh đọc kết luận chung(T137) ?Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi sự bay lượn? ?Nêu vai trò của tuyến phao câu? 2. Hướng dẫn về nhà Học bài, trả lời câu hỏi sách giáo khoa. Đọc mục em có biết. Kẻ bảng T139 sách giáo khoa vào vở bài tập. 17
  18. Giảng: 7B : ....../....../2011 TIẾT 44: THỰC HÀNH- QUAN SÁT BỘ XƯƠNG, MẪU MỔ CHIM BỒ CÂU A. MỤC TIÊU. 1/ Kiến thức: - Nắm được hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng, thần kinh thích nghi với đời sống bay. - Nêu được đặc điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu so với thằn lằn. 2/ Kỹ năng : - Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng so sánh. 3/ Thái độ : Yêu thích môn học. B. CHUẨN BỊ. Giáo viên: mô hình chim bồ câu. Tranh bộ xương và cấu tạo trong của chim( sách giáo khoa) Học sinh: kẻ sẵn bảng cuối trang 139 vào vở. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. I. Ổn định lớp: II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Bài cũ ?Nêu đặc đỉêm cấu tạo ngoài thích nghi với sự bay của chim. ?Tuyến phao câu có vai trò gì? Bài mới Giáo viên nêu yêu cầu của bài thực hành. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ2:Quan sát bộ xương chim bồ 1.Quan sát bộ xương chim bồ câu Gồm: câu Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát -Xương đầu. -Xương thân: cột sống, lồng ngực. hình 42 sách giáo khoa. Nhận biết các thành phần của bộ -Xương chi: xương đai, các xương chi. xương. Bộ xương chim nhẹ, các xương Học sinh thảo luận nhóm: nêu các đặc mỏng, xốp có nhiều khoang chứa khí điểm của xương thích nghi với sự nhưng lại khoẻ, chắc chắn thường bay Đại diện nhóm phát biểu, nhóm gắn chặt với nhau thích nghi với sự khác nhận xét, bổ sung. bay. Giáo viên chốt kiến thức. Giáo viên cho học sinh hoàn thành bài tập. Các bộ phận của Đặc điểm cấu tạo ý nghĩa với sự bay xương 18
  19. 1.Xương đầu Hộp sọ lớn, chứa não phát Vận động nhanh và quan triển, ổ mắt lớn; xương hàm sát được rộng và chim linh hoạt. không có răng. 2.Cột sống Rắn chắc, xương sườn gắn kết với đốt sống ngực cùng với đai vai và xương ức lồng ngực chắc chắn. HĐ2:Quan sát các nội quan trên mẫu 2.Quan sát nội quan trên mẫu mổ mổ. Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát mẫu mổ H42.2 xác định vị trí các nội quan. Thảo luận nhóm hoàn thành bảng T139-SáCH GIáO KHOA. Giáo viên yêu cầu học sinh chữa bài nhóm khác nhận xét, bổ sung. Giáo viên chốt đáp án đúng. 1.Tiêu hoá - ống tiêu hoá 1.Thực quản; 2.Diều; 3.Dạ dày tuyến - tuyến tiêu hoá 4.Dạ dày cơ( mề ); 5.Ruột; 6.Gan; 7.Tuỵ; 2.Hô hấp Khí quản, phổi, túi khí. 3.Tuần hoàn Tim, hệ mạch, tì. 4.Bài tiết Thận, xoang huyệt. Học sinh thảo luận nhóm. ?Hệ tiêu hoá của chim bồ câu có gì khác so với những động vật có xương sống đã học. III. Củng cố - Hướng dẫn về nhà 1. Củng cố khắc sâu kiến thức: -Giáo viên nhận xét giờ thực hành. -Thu báo cáo thực hành. -Các nhóm dọn vệ sinh. 2. Hướng dẫn về nhà -Đọc bài 43. -Xem lại bài cấu tạo trong. 19
  20. Giảng: 7B : ....../....../2011 TIẾT 45: CẤU TẠO TRONG CỦA CHIM BỒ CÂU A. MỤC TIÊU. 1/ Kiến thức: - Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời sống từ đó thấy được sự đa dạng của chim. - Nêu được đặc điểm chung và vai trò của chim. 2/ Kỹ năng : - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 3/ Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ các loài chim có lợi. B. CHUẨN BỊ. -Giáo viên: H43.143.4; 39.3; 39.4 SGK. -Học sinh: xem lại bài 39, đọc trước bài 43. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. I. Ổn định lớp: II. Các hoạt động dạy học: Bài mới Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài thu hoạch. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt I.Các cơ quan dinh dưỡng động của các cơ quan dinh dưỡng. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của 1.Tiêu hoá. hệ tiêu hoá -ống tiêu hoá phân hoá( giống hệ tiêu Giáo viên: hãy nhắc lại các bộ phận hoá của bò sát nhưng hoạt động tiêu của hệ tiêu hoá ở chim? hoá hoàn thiện hơn) Học sinh thảo luận nhóm trả lời câu -ở chim có thêm diều để dự trữ thức hỏi. ăn sau khi nuốt. ?Hệ tiêu hoá của chim hoàn chỉnh hơn -Dạ dày phân thành 2 bộ phận. bò sát ở những điểm nào? +Dạ dày tuyến tiết dịch vị vào thức ?Vì sao chim có tốc độ tiêu hoá cao ăn. hơn bò sát? +Dạ dày cơ nghiền thức ăn tốc độ tiêu hoá cao. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của 2.Tuần hoàn hệ tuần hoàn. -Tim 4 ngăn: 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất chia Giáo viên yêu cầu học sinh tự đọc thành 2 nửa riêng biệt. thông tin trong SGK, quan sát H43.1. -Có 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. thể giàu oxy( máu đỏ tươi ) sự trao ?Tim của chim có gì khác so với tim đổi chất mạnh. của bò sát. -Tâm nhĩ và tâm thất ở mỗi bên có van 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1