intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Sinh học 7 bài 40: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát

Chia sẻ: Nguyễn Văn Tài | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

657
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Sinh học 7 bài 40: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Sinh học 7 bài 40: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Sinh học 7 bài 40: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát

  1. Giáo án Sinh học 7 Bài 40 - ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT 1. Mục tiêu a.Kiến thức: Trình bày được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở thành phần loài, môi trường sống và tập tính. Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp trong lớp bò sát. Giải thích được lý do sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long. Chỉ ra được vai trò của bò sát trong tự nhiên và trong đời sống. Trình bày được các đặc điểm chung của lưỡng cư. b.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát trình bày trên tranh trên mô hình, so sánh, phân tích, làm việc theo nhóm. c.Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu thích môn học, thích tìm hiểu tự nhiên. 2.Chuẩn bị a. GV: - Tranh, ảnh: Một số loài bò sát và tư liệu về khủng long. b. HS: - Nghiên cứu bài mới, kẻ phiếu bài tập vào giấy trong. - Sưu tầm tranh ảnh về các đại diện của bò sát. 3.Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi: ? Trình bày những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn? * Đáp án: - Thở hoàn toàn bằng phổi, trao đổi khí được thực hiện nhờ sự co dãn của các cơ liên sườn. - Tim xuất hiện vách ngăn hụt tạm thời ở tâm thất (chưa hoàn chỉnh). Máu nuôi cơ thể là máu pha. - Cơ thể giữ nước nhờ hậu thận cùng trực tràng có khả năng hấp thụ lại nước. * Nêu vấn đề: (1’)
  2. Giáo án Sinh học 7 - Bò sát có lịch sử phát triển lâu dài và cũng rất đa dạng. Để biết được lịch sử phát triển cũng như sự đa dạng và đặc điểm chung của bò sát như thế nào? N/cứu bài b. Dạy bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Nội dung * Để thấy được sự đa dạng của bò 11’ sát? → I. Đa dạng của bò sát: - Kiểm tra sự chuẩn bị phiếu học tập của HS. - Nghiên cứu  Tr.130 kết hợp với quan sát H 40.1 thảo luận nhóm hoàn thành phiếu bài tập đã kẻ sẵn - Cá nhân tự thu thập thông tin. Thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập. - Hết thời gian yêu cầu đại diện 1 nhóm lên trình Yêu cầu các nhóm: nhận xét, bổ sung. - Cử đại diện trả lời. Nhóm khác nhận - Nhận xét, thống nhất ĐA: xét, bổ sung. Tên bộ Mai và yếm Hàm và răng Vỏ trứng Có vảy Hàm ngắn, răng nhỏ mọc trên Không có Trứng có màng dai. hàm. Hàm dài, răng lớn, mọc trong Cá sấu Không có Có vỏ đá vôi lỗ chân răng. Rùa Có Hàm không có răng Vỏ đá vôi - Từ SGK và bảng bài tập thảo luận: ? Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở
  3. Giáo án Sinh học 7 những điểm nào? ? Lấy VD minh hoạ? - Bò sát rất đa dạng, số lượng loài lớn, có khoảng 6500 loài, Việt Nam đã phát hiện 271 loài, chia thành 4 bộ: + Bộ Đầu mỏ. + Bộ Có vảy: đại diện thằn lằn. + Bộ Rùa: rùa, víc. ba ba... + Bộ Cá sấu: đại diện cá sấu. - Có lối sống và môi trường sống phong phú. II. Các loài khủng long: * Để hiểu được tổ tiên của bò sát. Lý do 10’ 1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của phồn thịnh và sự diệt vong của khủng long? → khủng long: - Đọc cho biết: Bò sát được ra đời như thế nào? ? Nguyên nhân ra đời ? Tổ tiên của bò - Bò sát cổ hình thành cánh đây khoảng sát? 280 - 230 triệu năm từ lưỡng cư cổ. - Y/cầu HS tiếp tục N/cứu  SGK, quan - Cá nhân nghiên cứu thông tin, quan sát sát H 40.2 cho biết: H 40.2 trả lời câu hỏi. ? Đặc điểm của bò sát cổ với bò sát ngày nay? - Bò sát cổ: Là những loài to lớn, hình thù kỳ dị, sống ở nhiều môi trường khác nhau. - Đây chính là thời kỳ phồn thịnh của
  4. Giáo án Sinh học 7 khủng long (bò sát cổ) - Nguyên nhân: Do điều kiện sống thuận ? Nguyên nhân phồn thịnh của khủng lợi, chưa có nhiều kẻ thù. long là gì? - Các loài khủng long rất đa dạng. - Y/cầu HS về nhà lập bảng so sánh các loài khủng long về: Cấu tạo, tập tính, môi trường sống dựa vào H40.2. 2. Sự diệt vong của khủng long ? Nguyên nhân khủng long bị tuyệt diệt? - Lý do diệt vong: Kết quả? + Do cạnh tranh với chim và thú. + Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai. - Bò sát nhỏ vẫn tồn tại vì: ? Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến + Cơ thể nhỏ → dễ tìm nơi trú ẩn. ngày nay? + Yêu cầu về thức ăn ít. + Trứng nhỏ an toàn hơn. III. Đặc điểm chung của bò sát: * Bò sát có các đặc điểm nào chung ? → - Vận dụng kiến thức của lớp bò sát, - Vận dụng kiến thức của lớp bò sát, thảo luận rút ra đặc điểm chung của lớp thảo luận rút ra đặc điểm chung của lớp 6’ về: về: Cơ quan di chuyển, dinh dưỡng, sinh - Cơ quan di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản, thân nhiệt. sản, thân nhiệt? - Bò sát là ĐVCXS thích nghi hoàn toàn ? Nêu đặc điểm chung của bò sát? với đời sống ở cạn: + Da khô, có vảy sừng, cổ dài.
  5. Giáo án Sinh học 7 + Màng nhĩ nằm trong hốc tai, chi yếu có vuốt sắc. + Phổi có nhiều vách ngăn. + Tim có vách ngăn hụt ở TT (trừ cá sấu), máu đi nuôi cơ thể vẫn là máu pha. + Là ĐV biến nhiệt. + Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong, trứng có vỏ dai hoặc có vỏ đá vôi. IV. Vai trò của bò sát: * Lưỡng cư có vai trò gì đối với con người?→ - Đọc thông tin tự rút ra vai trò của bò sát. - Ích lợi: * Nghiên cứu thông tin, kết hợp kiến 6’ thức thực tế: + Có ích cho nông nghiệp. ? Nêu ích lợi của bò sát? Lấy VD minh VD: Diệt sâu bọ, diệt chuột... hoạ? + Có giá trị thực phẩm: ba ba, rùa... + Làm dược phẩm: rắn, trăn... + Sản phẩm mĩ nghệ: vảy đồi mồi, da cá sấu... - Chăm sóc bảo vệ, không săn bắn, bảo vệ môi trường sống... ? Với vai trò của các loài bò sát chúng ta phải làm gì để bảo vệ các loài bò sát. - Tác hại: + Gây độc cho người: rắn... + Ăn ĐV khác: Cá sấu, trăn... ? Nêu tác hại của bò sát? Lấy VD minh
  6. Giáo án Sinh học 7 hoạ? - Đọc " Kết luận chung " Tr.132 c. Củng cố - Luyện tập (5’) ? Nêu những đặc điểm chung của bò sát? ? Cho biết những lợi ích của bò sát trong thực tiễn? GV: Nhận xét, cho điểm. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Học bài trả lời các câu hỏi SGK Tr.133. - Đọc mục “Kết luận chung” Tr 132. - Nghiên cứu tiết 43: Chim bồ câu. Kẻ bảng 1 và bảng 2 vào vở bài tập.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2