Giáo án Sinh học 7 bài 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh
lượt xem 20
download
Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Sinh học 7 bài 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Sinh học 7 bài 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Sinh học 7 bài 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh
BÀI 7 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
1. Mục tiêu
a.Kiến thức
- Trình bày tính đa dạng về hình thái, cấu tạo, hoạt động và đa dạng về môi trường sống của ĐVNS.
- Học sinh nêu được vai trò của ĐVNS với đời sống con người và vai trò của ĐVNS đối với thiên nhiên.
b.Kỹ năng:
- Rèn cho HS kỹ năng quan sát, so sánh phân tích.
- Kỹ năng sống: Rèn kỹ năng thể hiện mình, quản lý thời gian.
c. Thái độ: Có ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân.
2. Chuẩn bị:
a.GV: Tranh vẽ 1 số loại trùng, tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật.
b.HS: Kẻ bảng 1,2 vào vở bài tập, ôn lại kiến thức về ĐVNS đã học.
3.Tiến trình bài dạy
a.Kiểm tra bài cũ: (5’)
* Câu hỏi:
? So sánh cách dinh dưỡng của trùng kiết lị và trùng sốt rét?
* Đáp án:
- Đặc điểm giống nhau: Đều ăn hồng cầu.
- Đặc điểm khác:
+ Trùng sốt rét nhỏ hơn ® chui vào hồng cầu kí sinh (kí sinh nội bào), ăn hết chất nguyên sinh của hồng cầu ® sinh sản cho nhiều trùng kí sinh mới một lúc (sinh sản phân nhiều hay liệt phân) rồi phá vỡ hồng cầu để ra ngoài. Sau đó mỗi trùng kí sinh lại chui vào các hồng cầu khác để lặp lại quá trình này.
* Nêu vấn đề: (1’)
- ĐVNS có cơ thể đơn giản nhất - Chỉ là 1 TB. Song với số lượng 40.000 loài, ĐVNS phân bố khắp mọi nơi. Chúng có đặc điểm chung và có vai trò to lớn với thiên nhiên và đời sống con người. Để tìm hiểu đặc điểm chung và vai trò của ĐVNS Þ N/cứu bài
b. Dạy bài mới:
TG |
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
20’ |
* ĐVNS sống tự do và kí sinh có đặc điểm gì chung ? ? Kể tên những ĐVNS đã biết và nói rõ nơi sống của chúng? G: Y/cầu HS nhớ lại kiến thức các bài trước, quan sát 1 số trùng đã học. Tổ chức cho HS thảo luận hoàn thành bảng 1 (3’). -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Nhận xét - chốt đáp án. |
I. Đặc điểm chung:
|
STT |
Đại diện |
Kích thức |
CT từ |
Thức ăn |
Bộ phận di chuyển |
H/Thức sinh sản |
|||||
H. vi |
Lớn |
1TB |
Nhiều TB |
||||||||
1 |
Trùng roi |
√ |
|
√ |
|
Vụn HC |
Roi |
Vô tính |
|||
2 |
Trùng biến hình |
√ |
|
√ |
|
VK, vụn HC |
Chân giả |
Vô tính |
|||
3 |
T. giày |
√ |
|
√ |
|
VK, vụn HC |
Lông bơi |
Vô tính, hữu tính |
|||
4 |
T. kiết lị |
√ |
|
√ |
|
Hồng cầu |
Chân giả |
Vô tính |
|||
5 |
T. sốt rét |
√ |
|
√ |
|
Hồng cầu |
Tiêu giảm |
Vô tính |
|||
|
|
|
|
||||||||
12’
|
? ĐVNS sống tự do có đặc điểm gì?
? ĐVNS sống kí sinh có đặc điểm gì?
? ĐVNS có đặc điểm gì chung? (Về cấu tạo, kích thước, sinh sản).
* Ảnh hưởng của ĐVNS đến con người và ĐV khác ntn?Þ G: Y/cầu HS N/cứu ð kết hợp với H7.1; 7.2 SGK (2’). - Tổ chức HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng 2 vào vở BT (3’). - Báo cáo kết quả - Nhận xét, bổ sung. - Giới thiệu thêm một số ĐVNS gây bệnh cho người và ĐV ? Từ giá trị thực tiễn của ĐVNS chúng ta phải làm gì để bảo vệ các loại động vật đó?
|
- Sống tự do: Cơ quan di chuyển phát triển, tự tìm TA.
-Sống kí sinh: Cơ quan di chuyển kém phát triển hay tiêu giảm, dinh dưỡng hoại sinh, sinh sản tốc độ nhanh – Phân nhiều hay liệt sinh. * Đặc điểm chung của ĐVNS: - Cơ thể chỉ là 1 TB đảm nhận mọi chức năng của 1 cơ thể độc lập. - Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng. - Sinh sản vô tính. II Vai trò thực tiễn của ĐVNS: - N/cứu ð kết hợp với H7.1; 7.2 SGK(2’). - thảo luận nhóm hoàn thành bảng 2 vào vở BT (3’).
-Phòng chống ÔNMT nói chung và ÔNMT nước nói riêng. * Vai trò thực tiễn của ĐVNS học theo nội dung bảng 2.: |
|
||||||||
Vai trò thực tiễn |
Tên các đại diện |
|
|||||||||
Làm TA cho ĐV nhỏ (đặc biệt là giáp xác nhỏ). Làm sạch môi trường nước. |
Trùng biến hình, trùng roi, trùng giày, trùng hình chuông, trùng nhảy ... |
|
|||||||||
Gây bệnh ở ĐV. |
Trùng cầu, trùng bào tử.. |
|
|||||||||
Gây bệnh ở người. |
Trùng roi máu, trùng kiết lị trùng sốt rét. |
|
|||||||||
Có ý nghĩa về địa chất. Nguyên liệu chế giấy ráp, sản xuất phấn. |
Trùng lỗ, trùng phóng xạ ... |
|
|||||||||
c.Củng cố - Luyện tập (5’)
- Yêu cầu HS đọc KL chung SGK – Tr.28.
? Đặc điểm chung nào của ĐVNS vừa đúng cho loài sống tự do lẫn loài sống kí.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2)
- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa. Chuẩn bị bài mới tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của thuỷ tức. (Kẻ bảng 1 Tr.30 SGK)
............Xem online hoặc tải về máy...........
Trên đây là một phần nội dung của giáo án: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh để xem toàn bộ và đầy đủ nội dung của giáo án này, quý thầy cô và các em học sinh vui lòng đăng nhập vào trang tailieu.vn để xem online hoặc tải về máy.
Để soạn bài được đầy đủ và chi tiết hơn, quý thầy cô có thể tham khảo thêm:
- Bài giảng sinh học 7 bài 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh với hệ thống kiến thức được xây dựng rõ ràng, chi tiết về đặc điểm chung của động vật nguyên sinh, lợi ích và tác hại của động vật nguyên sinh, một số loại bệnh do động vật nguyên sinh gây ra kèm với đó là các hình ảnh minh họa sinh động về các loài động vật nguyên sinh giúp học sinh dễ nắm bắt bài học hơn, sẽ hỗ trợ tích cực cho công tác soạn bài của thầy cô.
- Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm đi từ dễ đến khó xoay quanh kiến thức về động vật nguyên sinh sẽ giúp học sinh củng cố lại kiến thức đồng thời giúp thầy cô kiểm tra mức độ hiểu bài của học sinh.
- Bên cạnh đó, thầy cô có thể hoàn thiện hơn phần giải đáp các câu hỏi SGK với bài tập SGK có lời giải chi tiết, rõ ràng.
Ngoài ra tailieu.vn cũng xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo án sinh học 7 bài 8: Thủy tức để phục vụ cho việc soạn bài tiếp theo.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Sinh học 7 bài 48: Đa dạng của lớp thú, bộ thú huyệt, bộ thú túi
5 p | 838 | 58
-
Giáo án Sinh học 7 bài 50: Đa dạng của lớp thú( tiếp theo) bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt
5 p | 501 | 47
-
Giáo án Sinh học 7 bài 46: Thỏ
6 p | 833 | 44
-
Giáo án Sinh học 7 bài 57: Đa dạng sinh học
5 p | 599 | 39
-
Giáo án Sinh học 7 bài 35: Ếch đồng
6 p | 630 | 34
-
Giáo án Sinh học 7 bài 41: Chim bồ câu
6 p | 674 | 33
-
Giáo án Sinh học 7 bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim
7 p | 604 | 33
-
Giáo án Sinh học 7 bài 56: Cây phát sinh giới động vật
4 p | 465 | 29
-
Giáo án Sinh học 7 bài 43: Cấu tạo trong của chim bồ câu
5 p | 532 | 29
-
Giáo án Sinh học 7 bài 38: Thằn lằn bóng đuôi dài
7 p | 518 | 29
-
Giáo án Sinh học 7 bài 39: Cấu tạo trong của thằn lằn
6 p | 737 | 28
-
Giáo án Sinh học 7 bài 37: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư
6 p | 619 | 28
-
Giáo án Sinh học 7 bài 36: Thực hành quan sát cấu tạo trong của ếch đồng trên mẫu mổ
5 p | 723 | 28
-
Giáo án Sinh học 7 bài 45: Thực hành xem băng hình về đời sống và tập tính của chim
4 p | 500 | 27
-
Giáo án Sinh học 7 bài 58: Đa dạng sinh học( tiếp theo)
5 p | 435 | 27
-
Giáo án Sinh học 7 bài 40: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát
6 p | 656 | 21
-
Giáo án Sinh học 7 bài 42: Thực hành quan sát bộ xương, mẫu mổ chim bồ câu
5 p | 465 | 19
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn