BÀI 29: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỎNG KẾT CHƯƠNG II
A - MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ôn lại những kiến thức cơ bản phần nhiệt học
2. Kĩ năng
- Vận dụng được một cách tổng hợp những kiến thức đó học để giải thích các hiện tượng có liên quan.
- Giải một số dạng bài tập cơ bản
3. Thái độ
-Tạo cho các em thái độ yêu thích môn học, mạnh dạn trình bày ý kiến của mình trước tập thể lớp.
B- CHUẨN BỊ
- GV: Đọc trước SGK-SGV
- HS: Cả lớp: Bảng phụ kẻ chữ
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra
- Kết hợp trong giờ học
III. Bài mới
HĐ CỦA GV
HĐ1: Tổ chức cho HS ôn tập những kiến thức cơ bản
- GV nêu từng câu hỏi để HS thảo luận từng vấn đề theo các câu hỏi trong SGK
- Yêu cầu HS tóm tắt lại thí nghiệm dẫn đến việc rút ra được nội dung này (cho các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9)
- Với câu hỏi 6: GV treo bảng phụ đã ghi sẵn câu hỏi, gọi một HS điền vào bảng.
- GV có thể ch điểm những HS tích cực tham gia phần thảo luận ôn tập kiến thức cũ.
HĐ2: Tổ chức cho HS làm các bài tập vận dụng
- Cho HS làm bài tập vận dụng ra phiếu học tập và điều khiển HS thảo luận (có thể thì dùng đèn chiếu). HS trong lớp nhận xét và đưa ra đáp án đúng.
-Dùng bếp dầu để đun sôi 1 lít nước ở 200C đựng trong một ấm nhôm có khối lượng 0,5 Kg.
-
Tính nhiệt lượng cần để đun nước sôi? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/Kg.K của nhôm là 880 J/Kg.K.
-
Tính lượng dầu cần dùng, biết chỉ có 40% nhiệt lượng do dầu đốt cháy toả ra được truyền cho nước.
|
HĐ CỦA HS
A- Ôn tập
- HS trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV.
HS khác nhận xét, bổ sung.
- Tự ghi nội dung kiến thức cơ bản vào vở.
1-Các chất đựơc cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử phân tử
2- Các nguyên tử phân tử chuyển động không ngừng giữa các nguyên tư có khoảng cách
3 Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh
4- Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn
B- Vận dụng
- Cá nhân HS chuẩn bị câu trả lời vào phiếu học tập.
- Tham gia thảo luận trên lớp để hoàn thành phần bài tập vận dụng.
I. 1- B
2- B
3- D
4- C
5.C
II.1 . Có hiện tượng khuyếch tán vì các nguyên tử phân tử luôn luôn chuyển độngvà giữa chúng có khoảng cách .Khi nhiệt độ giảm thì hiện tựợng khuyếch tán xảy ra chậm đi
2. Một vật lúc nào cũng có nhiệt năng vì các phân tử cấu tạo nên vật luôn luôn chuyển động
III. Bài tập
Q1 =m1.c1 (t2-t1 ) = 880.0,5.80 =35200 (J )
Q2 =m2.c2 (t2-t1 ) = 1.4200.80 =336000 (J )
Q =Q1 +Q2 =371 200 (J)
b , Q’ =Q.100/ 40 = 928000 (J )
m = Q’/ q = 0,02 (kg )
|
Trên đây là trích đoạn một phần nội dung trong giáo án Tổng kết chương II Nhiệt học. Để nắm bắt toàn bộ nội dung còn lại và các giáo án tiếp theo, mời quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải tài liệu về máy.
Ngoài ra, nhằm hỗ trợ các Thầy cô trong quá trình xây dựng bài 29 với nhiều phương pháp soạn bài hay, nội dung chi tiết và được trình bày khoa học, quý thầy cô có thể tham khảo ở Bài giảng Vật lý 8- Bài 29: Tổng kết chương II Nhiệt học
Thầy cô quan tâm có thể xem thêm các tài liệu được biên soạn cùng chuyên mục:
>> Bài giảng trước đó: Bài 28: Động Cơ Nhiệt
>> Giáo án trước đó: Giáo án Vật lý 8 Bài 28: Động Cơ Nhiệt