Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hình thức liên kết trong sản xuất mía nguyên liệu giữa Công ty CP NCN DVTM Vân Sơn với nông dân tại xã Vân Sơn, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa
lượt xem 10
download
Khóa luận đánh giá thực trạng hình thức liên kết trong sản xuất mía nguyên liệu giữa Công ty CP NCN DVTM Vân Sơn với nông dân tại Xã Vân Sơn -Triệu Sơn -Thanh Hóa. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp phát triển hình thức liên kết trong sản xuất mía nguyên liệu tại xã Vân Sơn -Triệu Sơn -Thanh Hóa. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hình thức liên kết trong sản xuất mía nguyên liệu giữa Công ty CP NCN DVTM Vân Sơn với nông dân tại xã Vân Sơn, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN NGUYỄN THU HẰNG ĐÁNH GIÁ HÌNH THỨC LIÊN KẾT TRONG SẢN XUẤT MÍA NGUYÊN LIỆU GIỮA CÔNG TY CP NCN DVTM VÂN SƠN VỚI NÔNG DÂN TẠI XÃ VÂN SƠN, HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH THANH HÓA KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
- HÀ NỘI 2015 2
- HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HÌNH THỨC LIÊN KẾT TRONG SẢN XUẤT MÍA NGUYÊN LIỆU GIỮA CÔNG TY CP NCN DVTM VÂN SƠN VỚI NÔNG DÂN TẠI XÃ VÂN SƠN, HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH THANH HÓA Tên sinh viên : Nguyễn Thu Hằng Chuyên ngành đào tạo : Kinh tế Lớp : KTC – K56 Niên khoá : 2011 2015 Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Dương Nga
- HÀ NỘI 2015
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Tất cả các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành khóa luận đều đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Hà nội, ngày…..tháng……năm 2015 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thu Hằng 5
- LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp đại học, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài trường. Trước hết, tôi xin cảm ơn các Thầy Cô trong khoa KT & PTNT trương ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ Hoc Viên Nông Nghiêp Viêt Nam đã trang bị cho tôi những kiến thức cơ bản, những định hướng đúng đắn trong học tập cũng như tu dưỡng đạo đức để tôi có được một nền tảng vững chắc trong học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo hướng dẫn trực tiếp TS. Nguyễn Thị Dương Nga, người đã dành nhiều thời gian, tâm huyết, tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài và hoàn thành khóa luận. Tôi xin đặc biệt cảm ơn tới Giám đốc Công ty CP NCNDVTM Vân Sơn, cùng các chú, anh, chị trong Công ty đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực tập tại công ty. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Đảng ủy, UBND, các ban ngành, đoàn thể bà con nhân dân xã Vân Sơn đã cung cấp những số liệu cần thiết và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình tìm hiểu, nghiên cứu tại địa bàn. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn tới gia đình, người thân, bạn bè đã khích lệ, động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2015 Sinh viên thực hiện 6
- Nguyễn Thu Hằng TÓM TẮT KHÓA LUẬN Với phương án tổ chức lại sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hóa tập trung quy mô lớn, áp dụng cơ giới hóa, công nghệ cao gắn với xây dựng nông thôn mới tại xã Vân Sơn huyện Triệu Sơn giai đoạn 2011 2020, được đánh giá là một hướng đi mới, mang tính đột phá theo chủ trương, định hướng, chính sách phát triển của Ðảng, Nhà nước về phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn đúng tinh thần của Nghị quyết Trung ương VII khóa X về Nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Liên giưa Công ty CPNCN DVTM Vân ̃ Sơn vơi nông dân xa Vân S ́ ̃ ơn băng hinh th ̀ ̀ ưc Công ty thuê đât cua nông dân đê ́ ́ ̉ ̉ ̉ ̣ san xuât mia nguyên liêu, đang đ ́ ́ ược xem la hinh th ̀ ̀ ưc m ́ ơi co hiêu qua gop ́ ́ ̣ ̉ ́ ̉ ̉ ơ câu cây, tao viêc lam tăng thu nhâp va đ phân chuyên đôi c ̀ ́ ̣ ̣ ̀ ̣ ̀ ời sông cho ng ́ ươì ̀ ̣ ̀ ̣ ̉ ̀ ở rông hinh th dân. Chinh vi vây ma viêc phat triên va m ́ ́ ̣ ̀ ức liên kêt nay la viêc ́ ̀ ̀ ̣ rât cân thiêt. Đê tai nghiên c ́ ̀ ́ ̀ ̀ ứu tâp trung đanh gia hinh th ̣ ́ ́ ̀ ưc liên kêt gi ́ ́ ữa Công ty CP NCN DVTM Vân Sơn vơi nông dân xa Vân S ́ ̃ ơn, cac vân đê trong liên ́ ́ ̀ ́ ừ đo đê xuât môt sô giai phap chu yêu phat triên h kêt, t ́ ̀ ́ ̣ ́ ̉ ́ ̉ ́ ́ ̉ ợp ly hinh th ́ ̀ ức liên kêt. ́ ̉ ̣ ược muc tiêu chung co cac muc tiêu cu thê: Lam ro l Đê đat đ ̣ ́ ́ ̣ ̣ ̉ ̀ ̃ ợi ich cua ́ ̉ hinh th ̀ ức mang lai cho Công ty va nông dân, cac vân đê phat sinh trong liên kêt, ̣ ̀ ́ ́ ̀ ́ ́ ́ ́ ́ ̉ cac yêu tô anh h ưởng đên hinh th ́ ̀ ưc liên kêt. Đanh gia th ́ ́ ́ ́ ực trang liên kêt gi ̣ ́ ữa Công ty CP NCN DVTM Vân Sơn vơi nông dân xa Vân S ́ ̃ ơn; đanh gia tiêm ́ ́ ̀ ̉ ̀ năng cua hinh th ưc; Đê xuât cac giai phap nhăm phat triên h ́ ̀ ́ ́ ̉ ́ ̀ ́ ̉ ợp ly hinh th ́ ̀ ưc liên ́ ́ ̣ kêt trên đia ban xa. ̀ ̃ ̀ ̀ ược thực hiên tai xa Vân S Đê tai đ ̣ ̣ ̃ ơn, huyên Triêu S ̣ ̣ ơn, tinh Thanh Hoa ̉ ́ va Công ty CP NCN DVTM Vân S ̀ ơn. Vơi đôi t ́ ́ ượng nghiên cưu la nghiên c ́ ̀ ứu 7
- cơ so ly luân va th ̉ ́ ̣ ̀ ực tiên liên quan đên hinh th ̃ ́ ̀ ức liên kêt gi ́ ữa Công ty va nông ̀ ̉ ̣ dân trong san xuât mia nguyên liêu. ́ ́ ̣ ̃ ược nghiên cưu Cac muc tiêu trên đa đ ́ ́ ở cac phân cua đê tai: Vê ly luân: ́ ̀ ̉ ̀ ̀ ̀ ́ ̣ ̀ ̀ ̀ ̃ ́ ̣ ̀ ́ ̣ Đê tai lam ro khai niêm, vai tro, nguyên tăc, nôi dung, mô hinh, ph ̀ ương thức và ́ ́ ̉ yêu tô anh h ưởng vê liên kêt; l ̀ ́ ợi ich va tinh bên v ́ ̀ ́ ̀ ững cua liên kêt. Vê th ̉ ́ ̀ ực ̉ tiên: Đê tai tim hiêu th ̃ ̀ ̀ ̀ ực tiên vê hinh th ̃ ̀ ̀ ức liên kêt san xuât mia nguyên liêu ́ ̉ ́ ́ ̣ ở ̀ ước Trung Quôc va Thai Lan, trong n ngoai n ́ ̀ ́ ước. Vơí cać phương phaṕ nghiên cứu: phương phaṕ thu nhâp ̣ số liêu; ̣ phương phap x ́ ử ly va phân tich sô liêu, ph ́ ̀ ́ ́ ̣ ương phap thông kê so sanh kêt h ́ ́ ́ ́ ợp vơi nhom chi tiêu phan anh hoat đông liên kêt, l ́ ́ ̉ ̉ ́ ̣ ̣ ́ ợi ich va tinh bên v ́ ̀ ́ ̀ ững cua liên ̉ ́ ́ ưa Công ty va nông dân diên ra mang lai l kêt. Liên kêt gi ̃ ̀ ̃ ̣ ợi ich gi cho ca nông ́ ̀ ̉ dân va Công ty? T ̀ ư đo đê ra cac giai phap nhăm phat triên h ̀ ́ ̀ ́ ̉ ́ ̀ ́ ̉ ợp ly hinh th ́ ̀ ức liên kêt. ́ ́ ̉ Kêt qua nghiên c ứu chia lam 5 phân: ̀ ̀ ̉ ̣ ̣ 1. Tinh hinh san xuât mia nguyên liêu trên đia ban xa Vân S ̀ ̀ ́ ́ ̀ ̃ ơn. ̉ ̣ 2. Liên kêt trong san xuât mia nguyên liêu gi ́ ́ ́ ữa Công ty CP NCN DVTM Vân Sơn vơi nông dân xa Vân S ́ ̃ ơn ́ ́ ́̉ 3. Cac yêu tô anh hưởng đên liên kêt trong san xuât mia nguyên liêu ́ ́ ̉ ́ ́ ̣ ở xa Vân S ̃ ơn. ́ ́ ̀ ́ ̉ 4. Đanh gia tiêm năng phat triên hinh th ̀ ức liên kêt mia nguyên liêu. ́ ́ ̣ ̣ 5. Đinh h ương va giai phap h ́ ̀ ̉ ́ ợp ly đê phat triên hinh th ́ ̉ ́ ̉ ̀ ức liên kêt gi ́ ữa Công ty CP NCN DVTM Vân Sơn trong thơi gian t ̀ ơi. ́ ́ ̉ Kêt qua nghiên c ứu cho thây Công ty va nông dân liên kêt trong san xuât mia ́ ̀ ́ ̉ ́ ́ ̣ ̀ ử dung đât đ nguyên liêu thông qua HĐ thuê quyên s ̣ ́ ược ky kêt v ́ ́ ới thơi han 20 ̀ ̣ ̀ ̣ ́ ́ ̣ ̃ ̀ ̀ ̃ ̣ ̉ năm chia lam hai giai đoan trong đo xac đinh ro quyên va nghia vu cua hai bên, ̣ ́ ̀ ́ ̣ ́ ́ ̉ diên tich, tiên thuê đât. Diên tich đât Công ty thuê cua toan xa 69,8 ha v ̀ ̃ ơi 490 ́ ̣ hô cho thuê năm 2014. L ợi ich mang lai cho Công ty tr ́ ̣ ươc tiên chât l ́ ́ ượng đam ̉ 8
- ̉ bao, năm 2014 v ơi ch ́ ữ lượng đường 10 CCS, chu đông đ ̉ ̣ ược nguyên liêu v ̣ ới ̉ ượng 6.282 tân năm 2014 va năng suât đat 90 tân/ha cao h san l ́ ̀ ́ ̣ ́ ơn so vơi cac hô ́ ́ ̣ ́ ới hô dân liên kêt giup đ dân trông mia. Đôi v ̀ ́ ̣ ́ ́ ời sông cua ho đ ́ ̉ ̣ ược nâng cao, tao ̣ ̣ ̀ ̣ ́ ̣ ́ ̣ viêc lam cho 220 lao đông (năm 2014), sô hô co lao đông lam thuê cho Công ty. ̀ ̣ ̉ ̣ Co thu nhâp ôn đinh va cao h ́ ̀ ơn so vơi hô không liên kêt, v ́ ̣ ́ ơi thu nhâp/hô/năm ́ ̣ ̣ la 32.462,6 nghin đông cao h ̀ ̀ ̀ ơn so vơi cac hô không liên kêt, gâp 1,16 lân so v ́ ́ ̣ ́ ́ ̀ ới ̣ ̀ hô trông mia va gâp 1,22 lân so v ́ ̀ ́ ̀ ới hô trông lua. Khi tham gia liên kêt v ̣ ̀ ́ ́ ới số ̣ ươc 10 năm, nhiêu hô dung đê chuyên đôi nganh nghê nh tiên thuê đât nhân tr ̀ ́ ́ ̀ ̣ ̀ ̉ ̉ ̉ ̀ ̀ ư ̀ ̣ ̀ ửi vao ngân hang, tra tiên n buôn ban, kinh doanh,..nhiêu hô dung g ́ ̀ ̀ ̉ ̀ ợ. Bên canh ̣ nhưng l ̃ ợi ich mang lai thi co nh ́ ̣ ̀ ́ ưng vân đê trong liên kêt cân đ ̃ ́ ̀ ́ ̀ ược khăc phuc ́ ̣ ̀ ̉ va giai quyêt. ́ ̀ ưng cua liên kêt thi không co hô nao pha v Tinh bên v ́ ̃ ̉ ́ ̀ ́ ̣ ̀ ́ ỡ HĐ, nhưng vân xay ̃ ̉ ̣ ̣ ra tinh trang vi pham HĐ, ̀ ở mưc đô nhe nên chi bi phia Công ty nhăc nh ́ ̣ ̣ ̉ ̣ ́ ́ ỡ thôi, ́ ̀ ́ ơ 2 HĐ. bên phia Công ty năm 2014 thi Pha v ̃ ́ ́ ́̉ Cac yêu tô anh h ưởng đên hinh th ́ ̀ ức liên kêt ́ ưc cua ng ́ y th ́ ̉ ươi dân còn ch ̀ ưa cao. Sự hạn chế về trình độ học vấn, nên hiểu biết của họ về lợi ich bao vê ́ ̉ ̣ ̣ ́ ̀ ́ ́ ̃ ̣ ̀ ̣ ́ ̣ ̉ ruông mia cho Công ty con kem, tiêp thu ky thuât con han chê. Công ty chiu rui ̉ ́ ư điêu kiên th ro trong san xuât nh ̀ ̣ ơi tiêt, han chê vê viêc vay vôn, lao đông ̀ ́ ̣ ́ ̀ ̣ ́ ̣ chưa co tay nghê. Đanh gia tiêm năng phat triên liên kêt. ́ ̀ ́ ́ ̀ ́ ̉ ́ Nghiên cứu cũng cung cấp những giải pháp cụ thể phat triên h ́ ̉ ợp ly hinh ́ ̀ thưc liên k ́ ết giưa Công ty CP NCN DVTM Vân S ̃ ơn vơi nông dân xa Vân S ́ ̃ ơn trong thơi gian t ̀ ơi. Trong đó c ́ ần sự phối hợp từ nhiều phía, nhưng đặc biệt cần phát triển mối liên kết bốn nhà Nhà nước Nhà khoahọc Nhà doanh nghiệp Nhà nông. Và mở rộng, phát triển hinh th ̀ ưc san xuât mia nguyên liêu ́ ̉ ́ ́ ̣ ở địa phương là giải pháp cốt lõi. 9
- MỤC LỤC 10
- DANH MUC BANG ̣ ̉ STT Ký hiệu viết Ý nghĩa tắt 1 BQ Binh quân ̀ 2 CBNV Cán bộ nhân viên 3 CCS Chư l ̃ ượng đường 4 CNHHĐH ̣ ̣ ̣ Công nghiêp hoahiên đai hoa ́ ́ 5 CP NCN DVTM ̉ ̣ ̣ ̣ ương maị Cô phân Nông công nghiêp dich vu th ̀ 6 ĐVT Đơn vi tinh ̣ ́ 7 HĐ Hợp đông ̀ 8 HĐND ̣ Hôi đông nhân dân ̀ 9 HTX Hợp tác xã 10 KHKT Khoa học kỹ thuật 11 LĐ Lao đông ̣ 12 NN Nông nghiêp̣ 13 NN Nông nghiêp̣ 14 SL ̉ ượng San l 15 UBND ̉ Uy ban nhân xã 11
- PHẦN I: MỞ ĐẦU 1.1 Tính cấp thiết của đề tài. Liên kết kinh tế là sự hợp tác cùng phát triển của hai hay nhiều bên không kể quy mô hay loại hình sở hữu. Mối quan hệ liên kết chính là bảo đảm về lợi ích của các bên tham gia liên kết kinh tế. Liên kết giúp cho các bên tham gia giảm thiểu được rủi ro trong sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp, đảm bảo hiệu quả trong sản xuất, thu nhập của nhà nông, liên kết giúp cho doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro, đảm bảo chất lượng sản phẩm và nguồn nguyên liệu ổn định. Để tránh được rủi ro nhiều nhà sản xuất phân tán sự rủi ro bằng cánh mời gọi các chủ thể khác tham gia thực hiện và triển khai dụ án. Thậm chí mỗi doanh nghiệp phải đảm bảo một phần công việc tùy theo năng lực của các chủ thể. Như vậy mỗi chủ thể tham gia đều chịu một phần rủi ro nếu có. Thực hiện Nghị quyết TW 7: “ Tăng cường sự liên kết giữa các doanh nghiệp, đội ngũ trí thức nông dân trên cơ sở bình đẳng cùng có lợi; có chính sách khuyến khích mạnh mẽ doanh nghiệp, tri thức về nông thôn. Đóng góp tích cực và có hiệu quả cho quá trình phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo đường lối của Đảng” việc vận dụng các hình thức liên kết đã triển khai với mục tiêu phát triển bền vững giữa các bên tham gia. Liên kết trong sản xuất mía nguyên liệu giữa doanh nghiệp và nông dân, một bộ phận của liên kết trong nền kinh tế nói chung, một trong những thể chế thực hiện mối quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp và nông dân trong sản xuất mía nguyên liệu, đồng thời là một bộ phận của quan hệ giữa công nghiệp và nông nghiệp. Việc liên kết trong sản xuất mía nguyên liệu giúp cho doanh nghiệp và nông dân cùng tồn tại và hỗ trợ nhau, thúc đẩy các hình thức 12
- chuyên môn hóa, liên hợp hóa và tập trung hóa, xã hội hóa sản xuất tiến bộ, phù hợp với xu thế đi lên sản xuất quy mô lớn, thực hiện CNHHĐH nông nghiệp và nông thôn và toàn bộ nền kinh tế. Do đó việc hình thành hình thức liên kết trong sản xuất mía nguyên liệu giữa doanh nghiệp và nông dân xã Vân Sơn là điều có lợi và tất yếu khách quan. Vân Sơn là xã thuần nông vùng có 1780 hộ/ 7.235 nhân khẩu nhưng chỉ có 677,4 ha đất sản xuất nông nghiệp trong đó, đất 2 vụ lúa là 328 ha nằm rãi rác, manh mún, năng suất thấp. Năm 2010 hưởng ứng phát triển toàn tỉnh về xây dựng nông thôn mới, xã Vân Sơn tiến hành thử nghiệm chuyển đổi 25 ha đất trồng lúa kém hiệu quả sang trồng mía và đã đạt được kết quả tốt, xã sẽ mở rộng quy mô sản xuất mía để nâng cao thu nhập của người dân so với việc nông dân trồng lúa. Năm 2011, Vân Sơn là xã duy nhất của huyện Triệu Sơn được công ty mía đường Lam Sơn chọn để đầu tư trở thành vùng nguyên liệu chuyên canh, hướng đi mới được mở ra. Ngày 26122011, tại xã Vân Sơn (Triệu Sơn), Công ty CP Mía đường Lam Sơn phối hợp với UBND huyện Triệu Sơn tổ chức lễ công bố thành lập Công ty CP Nông Công nghiệp, dịch vụ, thương mại Vân Sơn. Theo cách này người nông dân góp cho Công ty thuê đất với thời hạn 20 năm, hết thời hạn này thì đất lại thuộc về nông dân. Công ty bỏ vốn hàng năm tổ chức sản xuất, người nông dân được ̣ ̀ ược tra tiên theo công nhân, m Công ty thuê lam lao đông va đ ̀ ̉ ̀ ̣ ưc tiên đ ́ ̀ ược thoả ̣ thuân gi ưa hai bên. Nông dân đ ̃ ược chia 30% số tiền từ doanh thu bán mía cho Công ty mẹ kê t ̉ ừ năm thứ 4 trở đi. Công ty dành 10% lợi nhuận để xây dựng cơ sở hạ tầng sản xuất(UBND xa Vân S ̃ ơn,2012). Hình thức này đã tạo ra thuận lợi: Công ty có vùng nguyên liệu mía ổn định, đam bao chât l ̉ ̉ ́ ượng, có điều kiện để xây dựng cơ sở hạ tầng, thúc đẩy cơ giới hóa và áp dụng tiến bộ kỹ thuật, người nông dân vẫn có việc làm, thu 13
- nhập ổn định, và đặc biệt họ vẫn có quyền giám sát phần đất của mình. Khi hết thời hạn cho thuê đất, nông dân được lấy lại đất của mình, thu nhập của họ vì thế cũng tăng lên. Cũng từ đây, toàn bộ số lao động dôi dư của địa phương được thu hút, tạo việc làm với mức lương bình quân từ 2 – 2,5 triệu đồng/tháng. Thành công của mối liên kết này cho thấy có sự hợp tác và liên kết chặt chẽ giữa doanh nghiệp và nông dân. Như vậy thực tế của việc liên kết sản xuât mía nguyên liệu giữa Công ty vơi nông dân có l ́ ợi ich vê kinh tê ́ ̀ ́ ̀ ̃ ̣ ̉ ́ ư thê nao va l va xa hôi cua nông dân khi liên kêt nh ́ ̀ ̀ ợi ich đôi v ́ ́ ới Công ty ? Cać ́ ̀ ́ ́ ̀ ́ ữa Công ty với nông dân? Tinh bên vân đê phat sinh trong qua trinh liên kêt gi ́ ̀ vưng cua liên kêt? Nh ̃ ̉ ́ ững nhân tố nào ảnh hưởng đến hình thức liên kết? Có những giai phap nào hoàn thi ̉ ́ ện và phát triển hợp ly hình th ́ ức liên kết? Để góp phần giải quyết câu hỏi trên, em nghiên cứu đề tài :" Đánh giá hình thức liên kết trong sản xuất mía nguyên liệu giữa Công ty CP NCN DVTM Vân Sơn với nông dân tại Xã Vân Sơn, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa". 1.2 . Mục tiêu nghiên cứu. I.2.1. Mục tiêu chung. Đánh giá thực trạng hình thức liên kết trong sản xuất mía nguyên liệu giữa Công ty CP NCN DVTM Vân Sơn vơi nông dân t ́ ại Xã Vân Sơn Triệu SơnThanh Hóa. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp phát triển hình thức liên kết trong sản xuất mía nguyên liệu tại xã Vân SơnTriệu SơnThanh Hóa. I.2.2. Mục tiêu cụ thể. Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về hình thức liên kết giữa Công ty với nông dân trong sản xuất mía nguyên liệu. 14
- Đánh giá thực trạng hình thức liên kết trong sản xuất mía nguyên liệu giữa Công ty với nông dân tại Xã Vân SơnTriệu SơnThanh Hóa trong thời gian qua. Đề xuất các giải nhằm phát triển hợp lý hình thức liên kết trong sản xuất mia nguyên li ́ ệu giữa Công ty với nông dân tại xã Vân SơnTriệu Sơn Thanh Hóa trong thời gian sắp tới. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu Nghiên cứu này nhằm trả lời các câu hỏi sau đây liên quan đến liên kết trong sản xuất mía nguyên liệu giữa Công ty CP NCN DVTM Vân Sơn vơí nông dân xã Vân Sơn thời gian tới: 1) Thực trạng liên kết trong sản xuất mía nguyên liệu trên địa bàn xã thời gian qua diễn ra như thế nào? 2) Lợi ích đem lai cho Công ty va nông dân khi tham gia vào liên k ̣ ̀ ết? ́ ữa Công ty CP NCN DVTM Vân Sơn vơí 3) Cac vân đê trong liên kêt gi ́ ́ ̀ nông dân? 4) Các giải pháp nào cần đề xuất nhằm phát triển hợp ly liên k ́ ết trong sản xuất mía nguyên liệu ở xã trong thời gian tới? 1.4 . Đối tượng & phạm vi nghiên cứu 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu Các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan hình thức liên kết giữa Công ty với nông dân trong sản xuất mía nguyên liệu. 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về nội dung : Đánh giá hình thức liên kết trong sản xuất mía nguyên liệu giữa Công ty với nông dân. Thực trạng của hình thức liên kết đó trong thời gian qua. Từ đó đề xuất các giải pháp thúc đẩy liên kết mía nguyên liệu hơn trong thời gian tới. 15
- Phạm vị về không gian: Tại Xã Vân Sơn Triệu Sơn Thanh Hóa và Công ty cổ phần Nông Công nghiệp, dịch vụ, thương mại Vân Sơn. Phạm vi về thời gian: Đê tai nghiên c ̀ ̀ ưu môt sô nôi dung trong ́ ̣ ́ ̣ thơi gian t ̀ ư năm 20122014, tâp trung nghiên c ̀ ̣ ứu khao sat năm 2015. ̉ ́ PHẦN II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN. 2.1 Cơ sở lý luận của đề tài 2.1.1. Khái niệm về Nông dân. Nông dân là những người lao động cư trú ở nông thôn tham gia sản xuất nông nghiệp. Nông dân sống chủ yếu bằng ruộng vườn, sau đó đến các ngành nghề mà tư liệu sản xuất chính là đất đai. Tùy từng quốc gia, từng thời kỳ lịch sử, người nông dân có quyền sở hữu khác nhau về ruộng đất, họ hình thành nên giai cấp nông dân, có vị trí, vai trò nhất định trong xã hội. (Wikipedia, 2009). 2.1.2 Vai trò của các tác nhân trong liên kết giữa Công ty và nông dân * Người sản xuất 16
- Đối với nhà nông, bộc lộ rõ nhất là sự hạn chế về trình độ học vấn, tâm lý e ngại khi tiếp xúc với các nhà khác. Đa số nông dân Việt Nam vẫn chưa gạt bỏ được, tư tưởng ham lợi trước mắt và không tính toán được chiến lược âu dài, dễ vi phạm hợp đồng trong quá trình liên kết, là người cung cấp số lượng và chất lượng sản phẩm ra thị trường nên sự hạn chế về thông tin thị trường làm cho họ không chủ động trong các mối liên kết. * Các yếu tố từ Doanh nghiệp Các cơ sở chế biến thu mua sản phẩm nông sản ổn định nhưng vẫn còn tình trạng cơ sở chế biến ngừng mua hoặc giảm giá lại không thông báo cho nông dân, trong khi mua còn gây khó dễ cho nông dân….nhất là vào thời điểm chính vụ nông sản. Chế tài mà công ty đưa ra để xử phạt các hộ phá vỡ hợp đồng có hiệu lực chưa cao, mới chỉ dừng lại phạt tiền nên tình trạng phá vỡ hợp đồng vẫn còn xảy ra nhất là khi thời vụ nguyên liệu khan hiếm. Sự chủ động phối hợp liên kết phục vụ cho sản xuất, quy hoạch vùng nguyên liệu của các cơ sở chế biến với cấp chính quyền địa phương với các hộ nông dân chưa cao. *Các yếu tố nhà nước và yếu tố khác Tác động của chính quyền địa phương ít ảnh hưởng, sau đó vấn đề sản xuất, thu mua các tình trạng tranh chấp xảy ra chính quyền có vai trò trọng tài để giải quyết Vai trò, chức năng về trung gian, cầu nối của chính quyền các cấp còn hạn chế do chính sách và do bản thân chính quyền( nhất là chính quyền các cấp cơ sở) đã không phát huy và làm tròn trách nhiệm là trọng tài để giải quyết các vấn đề ảnh hưởng đến liên kết. Chính quyền cơ sở gần như thả 17
- nổi để cơ sở chế biến và hộ sản xuất thỏa thuận với nhau trong hợp đồng liên kết. Chưa xác định rõ về sự ràng buộc trách nhiệm, lợi ích giữa các bên tham gia liên kết nên dẫn đến phá vỡ quá trình này, nhất là cơ sở chế biến vi phạm hợp đồng. 2.1.3. Các khái niệm về liên kết 2.1.3.1 . Khái niệm về liên kết Theo từ điển ngôn ngữ học(1992). “Liên kết” là kết là liên kết với nhau lại từ nhiều thành phần hoặc tổ chức riêng rẽ . Theo từ điển thuật ngữ kinh tế học của viện nghiên cứu và phổ biến tri thức bách khoa thì: “ Liên kết kinh tế là hình thức hợp tác phối hợp hoạt động đo các đơn vị kinh tế tự nguyện tiến hành nhằm thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển theo hướng có lợi nhất trong khuôn khổ pháp luật của nhà nước. Mục tiêu của liên kết kinh tế là tạo ra sự ổn định của các hoạt động kinh tế thông qua các quy chế hoạt động để tiến hành phân công sản xuất, khai thác tốt các tiềm năng của các đơn vị tham gia liên kết để tạo ra thị trường chung, bảo vệ lợi ích cho nhau”. David. W. Pearce (1999) trong từ điển kinh tế học hiện đại cho rằng: “ Liên kết kinh tế chỉ là tình huống khi mà các khu vực khác nhau của một nền kinh tế thường là khu vực công nghiệp và nông nghiệp hoạt động phối hợp với nhau một cách có hiệu quả và phụ thuộc lẫn nhau, là một yếu tố của quá trình phát triển. Điều kiện này thường đi kèm với sự tăng trưởng bền vững”. ̣ ̀ ường đi kem v Điêu kiên nay th ̀ ̀ ới sự tăng trưởng bên v ̀ ững. Tác giả Trần Văn Hiếu (2005) cho rằng: “ Liên kết kinh tế là quá trình thâm nhập, phối hợp với nhau trong sản xuất kinh doanh của các chủ thể kinh tế dưới hình thức tự nguyện nhằm thúc đẩy sản xuất kinh doanh theo 18
- hướng có lợi nhất trong khuôn khổ pháp luật, thông qua hợp đồng kinh tế khai thác tốt các tiềm năng của các chủ thể tham gia liên kết. Liên kết kinh tế có thể tiên hành theo chiều dọc hoặc chiều ngang, trong nội bộ ngành, trong một quốc gia hay nhiều quốc gia, trong khu vực và quốc tế”. ̉ ̉ ̀ ươc ma cu thê la trong quy đinh ban hanh theo Trong cac văn ban cua Nha n ́ ́ ̀ ̣ ̉ ̀ ̣ ̀ ́ ̣ Quyêt đinh sô 38HĐBT ra ngay 10/04/1989 thi ́ ̀ ́ ́ ̀ ưng hinh th ̀liên kêt kinh tê la nh ̃ ̀ ưc ́ ợp hoat đông do cac đ phôi h ̣ ̣ ́ ơn vi kinh tê tiên hanh đê cung nhau ban bac va đê ra ̣ ́ ́ ̀ ̉ ̀ ̀ ̣ ̀ ̀ ̉ ương, biên phap co liên quan đên công viêc san xuât kinh doanh cua cac chu tr ́ ̣ ́ ́ ́ ̣ ̉ ́ ̉ ̀ ̀ ́ ̉ ̉ minh nhăm thuc đây san xuât theo h ́ ương co l ́ ́ ợi nhât. ̀ ̣ ́ Sau khi ban bac thông nhât, ́ ́ ́ ơn vi thanh viên trong tô ch cac đ ̣ ̀ ̉ ưc liên kêt kinh tê cung nha ky kêt h ́ ́ ́ ̀ ́ ́ ợp đông vê ̀ ̀ nhưng vân đê co liên quan đên phân hoa đông cua minh đê th ̃ ́ ̀ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ̉ ̀ ̉ ực hiên. ̣ ̀ ́ ̣ Theo ThS. Hô Quê Hâu thi ́ ́ ́ ̣ ương va ̀Liên kêt kinh tê trong kinh tê thi tr ̀ ̀ ̣ ̣ ́ ̀ ự chu đông nhân th hôi nhâp kinh tê la s ̉ ̣ ̣ ưc va th ́ ̀ ực hiên môi liên kêt kinh tê ̣ ́ ́ ́ khach quan gi ́ ưa cac chu thê kinh tê trong nên kinh tê xa hôi, nhăm th ̃ ́ ̉ ̉ ́ ̀ ́ ̃ ̣ ̀ ực hiên ̣ ̣ ̀ ợp tac lao đông đê đat t môi quan hê phân công va h ́ ́ ̣ ̉ ̣ ới lợi ich kinh tê xa hôi ́ ́ ̃ ̣ chung. Liên kết kinh tế là hình thức hợp tác và phối hợp thường xuyên các hoạt động do các đơn vị kinh tế tự nguyện tiến hành để cùng đề ra và thực hiện các chủ trương, biện pháp có liên quan đến công việc sản xuất, kinh doanh phát triển theo hướng có lợi nhất. Được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc tự nguyện bình đẳng cùng có lợi thông qua hợp đồng kinh tế ký kết giữa các bên tham gia và trong khuôn khổ pháp luật của các nhà nước hay thông qua hợp đồng miệng dựa trên sự tín nhiệm, niềm tin trách nhiệm cam kết giữa các tác nhân tham gia thị trường. Mục tiêu là tạo ra mối quan hệ kinh tế ổn định thông qua các hợp đồng kinh tế hoặc các quy chế hoạt động để tiên hành phân công sản xuất chuyên môn hóa và hợp tác hóa, nhằm khai thác tốt 19
- tiềm năng của từng đơn vị tham gia liên kết, hoặc để cùng nhau tạo thị trường chung, phân định hạn mức sản lượng cho từng đơn vị thành viên , giá cả từng sản phẩm nhằm bảo vệ lợi ích cho nhau. Liên kết kinh tế có nhiều hình thức và quy mô tổ chức khác nhau, tương ứng với nhu cầu sản xuất, kinh doanh của các đơn vị thành viên tham gia liên kết. Những hình thức phổ biến là hiệp hội sản xuất và tiêu thụ, nhóm sản xuất và hôi đồng sản xuất và tiêu thụ theo ngành hoặc theo vùng, liên đoàn xuất nhập khẩu…. Các đơn vị thành viên có tư cach pháp nhân đầy đủ, không phân biệt hình thức sở hữu, quan hệ trực thuộc về mặt quản lý nhà nước, ngành kinh tếkỹ thuật hay lãnh thổ. Trong khi tham gia liên kết kinh tế không một đơn vị nào bị mất quyền tự chủ của mình, cũng như không được miễn giảm bất cứ nghĩa vụ nào đối với nhà nước theo pháp luật hay nghĩa vụ hợp đồng đã kí với các đơn vị khác Như vậy, liên kết kinh tế là sự phối hợp của hai hay nhiều bên, không kể quy mô hay loại hình sở hữu, được thể hiện thông qua các hình thức như hợp đồng văn bản hay thỏa thuận miệng giữa các tác nhân tham gia vào quá trình liên kết. Mục tiêu liên kết kinh tế là các bên tìm cách bù đắp sự thiếu hụt của mình, từ sự phối hợp hoạt động với các đối tác nhằm đem lại lợi ích cho các bên tham gia. 2.1.3.2. Nội dung của liên kết Từ những quan điểm về liên kết, các hình thức và mục tiêu của liên kết kinh tế cho thấy các liên kết trong quá trình sản xuất kinh doanh giữa các tác nhân rất đa dạng và gồm cả liên kết dọc và liên kết ngàng, đan xen lẫn nhau. Cơ chế liên kết cũng rất đa dạng, thể hiện sự phát triển của sự sản xuất từ sản xuất đơn lẻ, manh mún kém chất lượng sang dạng sản xuất tập trung đạt hiệu quả hơn và mức độ phức tạp của việc tiếp cận thị trường, cung cấp nguồn lực và công tác tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh và để đánh giá 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế giữa hai mô hình trồng lúa và trồng rau tại xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh
91 p | 487 | 97
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - Hải Phòng và đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý
65 p | 413 | 90
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá tiềm năng du lịch sinh thái và đề xuất các giải pháp phát triển du lịch sinh thái bền vững
80 p | 575 | 90
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá chất lượng nước mặt phục vụ sản xuất nông nghiệp tại xã Hoàng Tây, Kim Bảng, Hà Nam
89 p | 409 | 67
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá chu trình doanh thu tại Công ty TNHH Bia Huế
87 p | 489 | 66
-
Đề cương đồ án, khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại huyện Cần Giờ
6 p | 393 | 62
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá sự tham gia của cộng đồng địa phương đối với loại hình du lịch cộng đồng tại Làng Cổ Phước Tích - Phong Điền - Thừa Thiên Huế
7 p | 382 | 49
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn công nghiệp tỉnh Yên Bái và đề xuất giải pháp quản lý
71 p | 272 | 44
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá công tác bồi thường bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu chuyên chở bằng đường biển tại văn phòng công ty Pjico hà nội giai đoạn 2006-2008 và định hướng giai đoạn mới
108 p | 179 | 27
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất thải y tế tại Bệnh viện Đa khoa Hải Dương
73 p | 145 | 27
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế nghề chế biến mắm tép của các hộ dân xã Hà Yên, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa
150 p | 171 | 26
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả quản lý, vận hành của công trình cấp nước Thành phố số 1 thuộc Công ty cổ phần cấp nước Sơn La trên địa bàn thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La
88 p | 153 | 17
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả chương trình ODA của Hà Lan về phát triển cơ sở hạ tầng giai đoạn 2005-2009 và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
108 p | 161 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất hồ tiêu trên địa bàn xã Vĩnh Giang – Huyện Vĩnh Linh – Tỉnh Quảng Trị
79 p | 147 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường khu công nghiệp Đồ Sơn
64 p | 9 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng môi trường của khu công nghiệp Tràng Duệ
55 p | 8 | 4
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng môi trường, công tác bảo vệ môi trường và ứng phó sự cố của khu công nghiệp Hải Phòng
72 p | 11 | 4
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường của cơ sở sản xuất đế giày An Lão
58 p | 6 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn