Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá kết quả điều trị áp xe ruột thừa tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
lượt xem 9
download
Mục tiêu của đề tài "Đánh giá kết quả điều trị áp xe ruột thừa tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức" là mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của áp xe ruột thừa được điều trị tại bệnh viện Việt Đức; đánh giá kết quả sớm điều trị áp xe ruột thừa tại bệnh viện Việt Đức.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá kết quả điều trị áp xe ruột thừa tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC LÊ ANH TUẤN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ÁP XE RUỘT THỪA TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH Y ĐA KHOA HÀ NỘI 2022
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ÁP XE RUỘT THỪA TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH Y ĐA KHOA KHÓA: QH.2016 Người hướng dẫn: TS.BS. DƯƠNG TRỌNG HIỀN HÀ NỘI 2022
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu do tôi thực hiện và không sao chép dưới bất kỳ hình thức nào. Các số liệu và kết quả nghiên cứu của tôi là hoàn toàn trung thực và đề tài này không trùng với bất cứ đề tài nào đã công bố. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm nội dung của đề tài này. Hà Nội, ngày tháng 06 năm 2022 Sinh viên Lê Anh Tuấn
- LỜI CẢM ƠN Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em muốn bày tỏ lời cảm ơn đến Thầy giáo TS. Dương Trọng Hiền, Chủ nhiệm Bộ môn Ngoại khoa – Trường Đại học Y dược – Đại học quốc gia Hà Nội là người thầy trực tiếp hướng dẫn em, thầy luôn tâm huyết chỉ bảo, đóng góp những ý kiến quý báu cho em trong suốt quá trình hoàn thành bài khoá luận. Em xin gửi lời cảm ơn trân trọng tới Ban lãnh đạo, Trung tâm đào tạo và chỉ đạo tuyến, Phòng kế hoạch – tổng hợp, khoa Phẫu thuật cấp cứu Tiêu hoá – Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức và những nhân viên của phòng lưu trữ hồ sơ đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thu thập số liệu. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban Giám hiệu, Phòng Công tác và quản lý sinh viên, Phòng Đào tạo trường Đại học Y dược – Đại học quốc gia Hà Nội đã tạo môi trường thuận lợi cho em được học tập và nghiên cứu trong suốt 6 năm dưới mái trường. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn tới những người bạn của tôi, những người bạn cùng lớp, cùng tổ đã luôn giúp đỡ để tôi hoàn thành bài khoá luận một cách tốt nhất. Cuối cùng, kết quả học tập này con xin kính tặng Bố, Mẹ, Chị gái - những người cả cuộc đời đã luôn vất vả hy sinh, tạo mọi điều kiện tốt nhất để con được học hành, phấn đấu, là chỗ dựa cho con những lúc mệt mỏi, khó khăn nhất. Hà nội, ngày tháng 06 năm 2022 Sinh viên Lê Anh Tuấn
- DANH MỤC KÝ HIỆU VIÊT TẮT BN : Bệnh nhân VRT : Viêm ruột thừa AXRT : Áp xe ruột thừa SÂ : Siêu âm MT : Manh tràng HCP : Hố chậu phải AX : Áp xe RT : Ruột thừa BC : Bạch cầu VKHK : Vi khuẩn hiếu khí VKKK : Vi khuẩn kỵ khí KS : Kháng sinh CLVT : Cắt lớp vi tính THA : Tăng huyết áp ĐTĐ : Đái tháo đường
- MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................................1 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 3 1.1 LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VIÊM RUỘT THỪA VÀ ÁP XE RUỘT THỪA ................................................................................................................................. 3 1.2 GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ RUỘT THỪA .................................................... 4 1.2.1 Phôi thai học............................................................................................... 4 1.2.2 Giải phẫu ruột thừa ................................................................................... 4 1.2.3 Sinh lý ruột thừa ........................................................................................ 6 1.3 ÁP XE RUỘT THỪA ...................................................................................... 7 1.3.1 Triệu chứng lâm sàng................................................................................ 7 1.3.2 Chẩn đoán hình ảnh áp xe ruột thừa....................................................... 9 1.3.2.1 Siêu âm .................................................................................................... 9 1.3.2.2 Chụp cắt lớp vi tính .............................................................................. 10 1.3.3 Cận lâm sàng khác .................................................................................. 10 1.3.3.1 Công thức máu...................................................................................... 11 1.3.3.2 Vi sinh áp xe ruột thừa......................................................................... 11 1.3.4 Biến chứng của áp xe ruột thừa ............................................................. 11 1.4. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ ....................................................................... 11 1.4.1 Nguyên tắc điều trị .................................................................................. 11 1.4.2 Nội khoa .................................................................................................... 12 1.4.3 Ngoại khoa................................................................................................ 15 1.4.3.1 Mổ nội soi cắt ruột thừa ....................................................................... 15 1.4.3.2 Mổ mở cắt ruột thừa ............................................................................ 18 CHƯƠNG II: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................. 21 2.1 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU....................................................................... 21 2.1.1 Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân ............................................................. 21 2.1.2 Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân ............................................................... 21 2.1.3 Tiêu chuẩn chẩn đoán áp xe ruột thừa .................................................. 21 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 22 2.2.1 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 22
- 2.2.2 Cỡ mẫu ..................................................................................................... 22 2.3 CÁC BIẾN SỐ VÀ CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU .......................................... 22 2.3.1 Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của áp xe ruột thừa .................................................................................................................... 22 2.3.2 Nghiên cứu kết quả điều trị áp xe ruột thừa không phẫu thuật ......... 24 2.3.3 Nghiên cứu kết quả điều trị áp xe ruột thừa bằng phẫu thuật nội soi ....................................................................................................................... 25 2.4 ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU............................................................ 26 2.5 XỬ LÍ SỐ LIỆU ............................................................................................. 27 CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 28 3.1 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG ÁP XE RUỘT THỪA ....... 28 3.1.1 Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ........................................... 28 3.1.2 Đặc điểm lâm sàng ................................................................................... 32 3.2 Kết quả điều trị ........................................................................................... 37 3.2.1 Nội khoa .................................................................................................... 37 3.2.2 Ngoại khoa................................................................................................ 42 3.2.3 Tỷ lệ giữa các phương pháp điều trị ...................................................... 45 CHƯƠNG IV: BÀN LUẬN .................................................................................... 46 4.1 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA ÁP XE RUỘT THỪA 46 4.1.1 Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ........................................... 46 4.2 Đánh giá kết quả điều trị............................................................................... 51 4.2.1 Nội khoa .................................................................................................... 51 4.2.2 Ngoại khoa................................................................................................ 52 4.2.3 So sánh các phương pháp điều trị áp xe ruột thừa .............................. 54 CHƯƠNG V: KẾT LUẬN ..................................................................................... 55 5.1 Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của BN áp xe ruột thừa .................... 55 5.1.1 Đặc điểm chung ........................................................................................... 55 5.1.2 Triệu chứng lâm sàng ................................................................................. 55 5.1.3 Cận lâm sàng ............................................................................................... 56 5.2 Đánh giá kết quả điều trị áp xe ruột thừa tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức 56 5.2.1 Kết quả điều trị áp xe ruột thừa ở nhóm điều trị nội khoa .......................... 56 5.2.2 Kết quả điều trị áp xe ruột thừa ở nhóm điều trị ngoại khoa ...................... 57
- CHƯƠNG VI: KIẾN NGHỊ ................................................................................... 58
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Phân bố bệnh nhân theo giới tính ................................................... 28 Bảng 3.2: Phân bố bệnh nhân theo tuổi .......................................................... 29 Bảng 3.3: Phân bố bệnh nhân theo địa dư....................................................... 30 Bảng 3.4: Đặc điểm tiền sử bệnh nhân ........................................................... 31 Bảng 3.5: Tiền sử dùng kháng sinh trước vào viện ........................................ 31 Bảng 3.6: Thời gian đau bụng đến khi vào viện ............................................. 32 Bảng 3.7: Triệu chứng cơ năng ....................................................................... 33 Bảng 3.8: Nhiệt độ vào viện............................................................................ 34 Bảng 3.9: Triệu chứng thực thể....................................................................... 34 Bảng 3.10: Xét nghiệm công thức máu vào viện ............................................ 35 Bảng 3.11: Kích thước ổ áp xe lúc vào viện ................................................... 36 Bảng 3.12: Số ngày nằm viện ......................................................................... 37 Bảng 3.13: Theo dõi nhiệt độ .......................................................................... 38 Bảng 3.14: Công thức máu theo dõi................................................................ 38 Bảng 3.15: Khám lâm sàng và siêu âm theo dõi ............................................. 39 Bảng 3.16: Kết quả điều trị kháng sinh đơn thuần.......................................... 40 Bảng 3.17: Kết quả phân lập 6 mẫu mủ áp xe ruột thừa ................................. 41 Bảng 3.18: Kết quả điều trị sớm nội khoa ...................................................... 42 Bảng 3.19: Thời gian trung tiện trở lại sau phẫu thuật ................................... 42 Bảng 3.20: Thời gian ăn lỏng lại sau phẫu thuật ............................................ 43 Bảng 3.21: Biến chứng sau mổ ....................................................................... 43 Bảng 3.22: Thời gian nằm viện sau phẫu thuật............................................... 44 Bảng 3.23: Kết quả sớm điều trị điều trị ngoại khoa ...................................... 44 Bảng 3.24: Tỷ lệ giữa các phương pháp điều trị ............................................. 45
- DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Các vị trí của ruột thừa......................................................................5 Hình 1.2: Giải phẫu manh tràng và ruột thừa ...................................................6 Hình 1.3: Áp xe ruột thừa trên SÂ .................................................................. .9 Hình 1.4: Áp xe ruột thừa trên CLVT ............................................................. 10
- ĐẶT VẤN ĐỀ Áp xe ruột thừa là một hình thái tiến triển của VRT do không được chẩn đoán sớm hoặc do diễn biến nhanh của VRT dẫn đến thủng và được khu trú lại bởi các tạng chung quanh để tạo thành ổ mủ với lớp vỏ khá vững chắc. Theo Bradley và Isaas thì tỷ lệ gặp AXRT rất thấp chỉ khoảng chừng 2% trong các thể của VRT, Kozar R.A, và cs từ 2 – 6%, các tác giả khác gặp tỷ lệ thay đổi từ 4 – 7,51% [1] [2] [3] Thời gian hình thành áp xe cũng khác nhau, đi từ sau vài ngày kể từ khởi phát cho đến vài tuần. Triệu chứng thực thể và cơ năng cũng thay đổi theo vị trí ổ áp xe. Về vị trí ổ áp xe, có thể thay đổi tuỳ theo vị trí giải phẫu của RT, thường huy gặp nhất ở HCP kế đến là sau MT, các vị trí khác của áp-xe như ở tiểu khung, giữa bụng, sau phúc mạc rất hiếm gặp. Về mặt diễn tiến, cho dù ổ áp – xe ở bất cứ vị trí nào nếu không được tháo mũ thủ mủ sẽ tìm đường thoát ra ngoài. Các áp xe đã thành hoá có thể vỡ ra sau vào khối cơ thắt lưng chậu hoặc vỡ vào xoang bụng gây VPM, hoặc vỡ ra da thành bụng, hiếm hơn là vỡ vào khoang sau phúc mục. Áp xe trong xoang bụng chỉ có cách vỡ vào xoang bụng gây VPM, có khi vỡ vào các tạng lân cận như ĐT, ruột non, bàng quang, hoặc vỡ vào vòi trứng. Điều trị AXRT theo kinh điển là phẫu thuật dẫn lưu ổ mủ và cắt RT nguội sau 3 – 6 tháng để tránh bị viêm tái phát trở lại. Chỉ định này đã được các phẫu thuật viên áp dụng gần như một nguyên tắc. Kết quả dẫn lưu mủ bằng phẩu thuật rất tốt nhưng tỷ lệ biến chứng nhiễm trùng rất cao, thời gian nằm viện lâu, chi phí điều trị tốn kém nhiều. Điều trị AXRT hiện nay còn nhiều bàn cãi, trong đó có cả phương pháp phẫu thuật và không phẫu thuật. Tại Việt nam, hiện nay điều trị theo hướng chọc hút dưới hướng dẫn của siêu âm và có thể chọc hút nhiều lần hoặc đặt dẫn lưu ổ áp xe dưới siêu âm cùng với điều trị kháng sinh phù hợp. Tuy nhiên, đối 1
- với những AXRT nằm ở những vị trí không thể chọc hút hoặc đặt dẫn lưu dưới siêu âm hoặc chụp CT Scaner thì phẫu thuật làm sạch và dẫn lưu ổ áp xe qua mổ mở hoặc phẫu thuật nội soi. Tại bệnh viện Hữu nghị Việt Đức hàng năm vẫn điều trị nhiều lượt bệnh nhân AXRT với phương pháp điều chọc hút hoặc dẫn lưu dưới hướng dẫn siêu âm hoặc phẫu thuật. Chính vì thế tôi thực hiện đề tài: “Đánh giá kết quả điều trị áp xe ruột thừa tại Bệnh viện hữu nghị Việt Đức” với các mục đích: 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của áp xe ruột thừa được điều trị tại bệnh viện Việt Đức 2.. Đánh giá kết quả sớm điều trị áp xe ruột thừa tại bệnh viện Việt Đức 2
- CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1 LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VIÊM RUỘT THỪA VÀ ÁP XE RUỘT THỪA Ruột thừa được mô tả lần đầu tiên vào năm 1522 bởi nhà giải phẫu học Berengarius Carpus ở Bologna. Ông đã mô tả ruột thừa là “phần thêm vào” ở cuối manh tràng, trong lòng rỗng, có đường kính nhỏ hơn ngón tay út [4]. Năm 1759, Mestivies báo cáo một trong những trường hợp viêm ruột thừa đầu tiên, báo cáo này được xem là sự mô tả có căn cứ về bệnh lý viêm ruột thừa. Năm 1827, Melier F. đã cho rằng viêm ruột thừa thủng là nguyên nhân phổ biến nhất của viêm phúc mạc và gây tử vong ở người trẻ tuổi, nhưng giá trị của quan sát này đã bị phủ nhận bởi các nhận xét sai lầm của Duputren B.G. (1833), người đã gán cho bệnh lý viêm quanh manh tràng hơn là của ruột thừa. Năm 1886 Reginald H. Fitz quan sát thấy triệu chứng của 209 trường hợp viêm phúc mạc tương tự triệu chứng của 257 trường hợp quan sát thấy ruột thừa thủng, và khuyến cáo rằng cắt ruột thừa là phương pháp điều trị cho kết quả tốt nhất và phải được thực hiện trong giai đoạn sớm của bệnh. Ông đã đề nghị dùng từ “viêm ruột thừa” thay thế cho thuật ngữ “viêm quanh manh tràng”. Năm 1889 Charles Mac Burney đưa ra các triệu chứng lâm sàng kinh điển của viêm ruột thừa cấp, các mốc bệnh lý, đường mổ và cách thức phẫu thuật mà đến nay vẫn được áp dụng [4] Trải qua hơn 100 năm, bệnh lý này đã được hiểu một cách tương đối đầy đủ, nhiều tiến bộ khoa học kỹ thuật được ứng dụng vào giúp chẩn đoán sớm, nâng cao hiệu quả điều trị viêm ruột thừa cấp. Tuy nhiên vẫn còn những trường hợp nặng do biến chứng của viêm ruột thừa như: Áp xe ruột thừa, .... 3
- Bệnh VRT được Fernel (Pháp) mô tả năm 1554. Năm 1759 Mestivier (Pháp) đã mô tả trường hợp AXRT đầu tiên, nhưng bệnh tử vong, tiến hành mỗ tử thi phát hiện VRT vỡ gây AXRT. Ngày 19/4/1886“ Homans báo cáo điều trị thành công AXRT cho bé trai 11 tuổi. Năm 1902 Treves đã điều trị AXRT thành công cho Vua Edward VII. 1.2 GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ RUỘT THỪA 1.2.1 Phôi thai học RT phát triển từ túi thừa manh tràng (MT) ở bào thai. Khi bào thai được 6 tuần, nguyên thuỷ MT bắt đầu từ một chóp hình nón dọc theo bờ mạc treo ruột của phần cuối vòng ruột giữa. Đầu hình nón ở phía dưới của MT tạo ra một đoạn hình lồi là RT. 1.2.2 Giải phẫu ruột thừa Ruột thừa là đoạn cuối của manh tràng, lúc đầu có hình chóp nón lộn ngược ở đầu và phía trong của manh tràng, nhưng do quá trình phát triển không đồng đều của manh tràng chủ yếu ở bên phải phía trước làm ruột thừa xoắn dần vào phía trong sau và lên trên. Ở người trưởng thành ba dải dọc cơ của manh tràng gặp nhau tại chỗ nối manh tràng và ruột thừa cách góc hồi manh tràng khoảng 2 – 2,5cm. Ở người Việt Nam, theo Đỗ Xuân Hợp, ruột thừa dài từ 5 - 20cm đường kính từ 5 - 7mm [5]. Theo Nguyễn Quang Quyền ruột thừa có chiều dài 3 - 13cm, trung bình dài 8cm, lòng ruột thừa có đường kính 5 - 7mm [6] Gốc ruột thừa cố định nhưng đầu ruột thừa lại nằm ở nhiều vị trí khác nhau so với vị trí của manh tràng [7] [8] [9]. Chiều dài của ruột thừa và sự bao phủ của phúc mạc với ruột thừa sẽ tạo các vị trí khác nhau của nó. Theo tác giả Wakeley qua thống kê 1000 trường hợp mổ tử thi thấy: ruột thừa ở sau manh tràng hay gặp nhất (65,28%), ruột thừa hố chậu phải (31.01%), 4
- ruột thừa cạnh manh tràng (2,26%), trước hồi tràng (1%), cạnh đại tràng và sau hồi tràng 0,45%, dưới gan 0,1%. Ở Việt Nam theo Nguyễn Quang Quyền (2008): ruột thừa ở hố chậu phải chiếm 53,3%, ruột thừa sau manh tràng 30%, các vị trí khác chiếm tỷ lệ ít hơn [6]. Theo Nguyễn Văn Khoa và cộng sự (1996) thấy 83,4% ruột thừa ở hố chậu phải, 14,89% ruột thừa ở sau manh tràng, ruột thừa trong chậu hông chiếm 0,6%, dưới gan 0,41%, giữa các quai ruột 0,7% [10] Trong y văn, một số dạng đặc biệt của ruột thừa được mô tả như sau: - Ruột thừa sau phúc mạc. - Ruột thừa ở hố chậu trái trong những trường hợp đảo lộn phủ tạng. - Ruột thừa quá dài ngọn ruột thừa kéo sang trái ổ bụng, khi viêm gây đau hố chậu trái. - Trong những trường hợp ruột xoay không hết, manh tràng ở vị trí bất thường, có thể thấy ruột thừa ở thượng vị, cạnh dạ dày hoặc dưới gan phải. - Không có ruột thừa. - Có hai ruột thừa. Hình 1.1: Các vị trí của ruột thừa * Nguồn: theo Nguyễn Quang Quyền (2001) [11] 5
- Mạc treo ruột thừa là phần tiếp tục của lá dưới mạc treo tiểu tràng, đi qua phía sau đoạn cuối hồi tràng. Nếu mạc treo ruột thừa dài thì ruột thừa thẳng, dễ tách; nếu mạc treo ruột thừa ngắn hoặc dính vào thành bụng sau thì tách rất khó. Động mạch ruột thừa chạy từ bờ tự do của mạc treo ruột thừa, là nhánh của động mạch hồi - kết tràng. Ruột thừa không có hệ tuần hoàn bên nên trong viêm ruột thừa cấp, khi động mạch này bị tắc sẽ dẫn đến hoại tử và cuối cùng là thủng ruột thừa [12] [13]. Ở nhiều bệnh nhân còn có thêm động mạch ruột thừa phụ xuất phát từ động mạch manh tràng sau, cung cấp máu cho gốc ruột thừa tại chỗ nối của nó với manh tràng [9]. Tĩnh mạch của ruột thừa đổ và tĩnh mạch hồi manh tràng, sau đó đổ vào tĩnh mạch mạc treo tràng trên. Các đường bạch mạch từ mạc treo ruột thừa đổ vào các mạch hồi manh tràng. Hình 1.2: Giải phẫu manh tràng và ruột thừa * Nguồn: theo Nguyễn Quang Quyền (2001) [11] 1.2.3 Sinh lý ruột thừa - Các nghiên cứu cho thấy ruột thừa có 3 chức năng chính: + Chức năng miễn dịch: Gorgollon cho rằng ruột thừa là tổ chức lympho phát triển với chức năng miễn dịch. Fichtelius xem ruột thừa như là cơ quan bạch huyết trung tâm, liên quan đến quá trình trưởng thành của tế bào lympho B. 6
- + Chức năng bảo vệ: E.I. Sinhennhicop và Gross cho rằng ruột thừa có nhiều đám bạch huyết đóng vai trò quan trọng trong chức năng bảo vệ cơ thể chống lại vi trùng. Chức năng phòng chống nhiễm trùng của ruột thừa (hệ thống bạch huyết ở ruột thừa) cũng không kém phần quan trọng như chức năng của hệ thống bạch huyết của Amygdale ở vòm họng. + Chức năng tiêu hóa: ruột thừa tiết ra chất dịch kiềm, gồm các men như Amylaza, Pepsin và chất nhầy. Trong 24 giờ ruột thừa người trưởng thành tiết ra khoảng 2ml dịch nhầy, Amylaza và các men tiêu Protide. 1.3 ÁP XE RUỘT THỪA 1.3.1 Triệu chứng lâm sàng - Áp xe ngoài phúc mạc Khi ruột thừa nằm sát thành bụng bên, sau bên hoặc sau như: ruột thừa sau manh tràng khi bị vỡ mủ, lúc đó các tạng lận cận cùng mạc nối lớn tới bao bọc khu trú ổ mủ lại, biệt lập nó với các tạng còn lại ở trong ổ bụng bởi thành trong, còn thành ngoài chính là thành bụng. Thăm khám thấy một khối dính sát thành bụng trước bên hoặc sau bên liên tục với mào chậu, khối tròn, căng, ranh giới rõ, ấn đau, đôi khi sắp vỡ ra da làm ta thấy rõ các dấu hiệu: sưng, nóng, đỏ, đau. Trong trường hợp này cần chẩn đoán phân biệt thêm với áp xe cơ thành bụng và áp xe cơ đái chậu, phân biệt với u manh trành xâm lấn vào thành bụng. Cần làm siêu âm và chụp khung đại tràng để chẩn đoán xác định. Xử trí: chọc dò trên điểm đau nhất, sưng nhất, căng nhất, gần thành bụng nhất, tốt nhất là chọc dò dưới hướng dẫn của siêu âm và theo kim chọc dò để rạch tháo mủ ngoài phúc mạc, không nhất thiết phải cắt ruột thừa. Nếu khi rạch không thấy ruột thừa thì chỉ cần tháo mủ để da hở hoàn toàn và hẹn bệnh nhân sau 6 tháng vào mổ cắt ruột thừa. - Áp xe ruột thừa trong phúc mạc 7
- Khi ruột thừa nằm quanh dễ mạc treo, ruột thừa vỡ mủ được các rễ mạc treo cùng các qui ruột và mạc nối lớn tới khu trú ổ mủ lại. Bệnh nhân thường sốt cao dao động kèm triệu chứng tắc ruột hoặc bán tắc ruột, khám thấy khối u cạnh rốn bên phải cách xa thành bụng, ranh giới rõ, ấn rất đau, không di động, X quang có dấu hiệu tắc ruột, siêu âm cho ta thấy hình ảnh của áp xe. Trường hợp này phải mổ vào ổ bụng, hút sạch ổ áp xe, gỡ dính ruột, lập lại lưu thông của đường tiêu hóa, lau rửa sạch ổ bụng. - Áp xe vùng tiểu khung Khi ruột thừa vỡ nằm sau dưới tiểu khung thường thấy bệnh nhân đau vùng hạ vị, hố chậu phải đau ít và đau mơ hồ, phản ứng thành bụng không rõ, chủ yếu là đau vùng trên xương mu bên phải , sốt cao dao động. Có đái rắt, đái buốt, thậm chí bí đái. Có kèm theo triệu chứng rối loạn tiêu hóa giống như lỵ: đau quặn, mót rặn phân lầy nhầy lẫn máu, thăm trực tràng và âm đạo túi cùng Douglas và cùng đồ bên phải thấy đau, cơ thắt hậu môn nhão, siêu âm thấy 1 khối áp xe trong tiểu khung. Nếu dẫn lưu, mủ được qua đường túi cùng Douglas chỉ sau 6 tháng hẹn bệnh nhân vào mổ lại để cắt ruột thừa. 8
- 1.3.2. Chẩn đoán hình ảnh viêm ruột thừa 1.3.2.1. Siêu âm Hình 1.3 Hình ảnh áp xe ruột thừa trên siêu âm * Nguồn BV Medlatec [17] Do bản chất dịch nên hiện tượng tăng cường âm phía sau ổ áp xe rất rõ, dich mủ thường không có hồi âm hoặc lợn cợn hồi âm bên trong dịch, đôi khi có hiện diện của những bọt hơi đọng ở trên cao ổ áp xe hoặc rải rác trong dịch mủ của ổ áp xe. Khảo sát siêu âm Doppler cho thấy tình trạng sung huyết trên thành của ổ áp xe thể hiện sự gia tăng tín hiệu Doppler. 9
- 1.3.2.2. Chụp cắt lớp vi tính Hình 1.4 Hình ảnh áp xe ruột thừa trên CLVT *Nguồn Dr Mohamed Saber [18] Fluid collection is seen in the appendicular region with or without air within. Many times an appendicolith may be visualized [18] (Có thể thấy dịch tích tụ ở vùng ruột thừa kèm theo khí hoặc không. Có nhiều lúc có thể thấy cả sỏi). Có hình ảnh ổ áp xe vùng hố chậu phải, hình ảnh ruột thừa viêm đã vỡ, đôi khi thấy có sỏi phân bên trong ổ áp xe. Tốt nhất nên chụp có thuốc cản quang, chẩn đoán chính xác tình trạng ổ áp xe ruột thừa, đồng thời phân biệt được với các nguyên nhân khác. 1.3.3. Cận lâm sàng khác 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế giữa hai mô hình trồng lúa và trồng rau tại xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh
91 p | 486 | 97
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - Hải Phòng và đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý
65 p | 413 | 90
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá tiềm năng du lịch sinh thái và đề xuất các giải pháp phát triển du lịch sinh thái bền vững
80 p | 572 | 90
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá chất lượng nước mặt phục vụ sản xuất nông nghiệp tại xã Hoàng Tây, Kim Bảng, Hà Nam
89 p | 408 | 67
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá chu trình doanh thu tại Công ty TNHH Bia Huế
87 p | 487 | 66
-
Đề cương đồ án, khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại huyện Cần Giờ
6 p | 393 | 62
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá sự tham gia của cộng đồng địa phương đối với loại hình du lịch cộng đồng tại Làng Cổ Phước Tích - Phong Điền - Thừa Thiên Huế
7 p | 378 | 49
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn công nghiệp tỉnh Yên Bái và đề xuất giải pháp quản lý
71 p | 272 | 44
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá công tác bồi thường bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu chuyên chở bằng đường biển tại văn phòng công ty Pjico hà nội giai đoạn 2006-2008 và định hướng giai đoạn mới
108 p | 176 | 27
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất thải y tế tại Bệnh viện Đa khoa Hải Dương
73 p | 144 | 27
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế nghề chế biến mắm tép của các hộ dân xã Hà Yên, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa
150 p | 171 | 26
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả quản lý, vận hành của công trình cấp nước Thành phố số 1 thuộc Công ty cổ phần cấp nước Sơn La trên địa bàn thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La
88 p | 152 | 17
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả chương trình ODA của Hà Lan về phát triển cơ sở hạ tầng giai đoạn 2005-2009 và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
108 p | 161 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất hồ tiêu trên địa bàn xã Vĩnh Giang – Huyện Vĩnh Linh – Tỉnh Quảng Trị
79 p | 146 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường khu công nghiệp Đồ Sơn
64 p | 9 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng môi trường của khu công nghiệp Tràng Duệ
55 p | 7 | 4
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng môi trường, công tác bảo vệ môi trường và ứng phó sự cố của khu công nghiệp Hải Phòng
72 p | 9 | 4
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường của cơ sở sản xuất đế giày An Lão
58 p | 6 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn