intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khoá luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tín chấp tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long- PGD Hòa Phú

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:72

25
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn "Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tín chấp tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long- PGD Hòa Phú" nhằm phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tín chấp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Long - PGD Hòa Phú. Từ đó đề xuất một số giải pháp phát triển loại hình này tại Ngân hàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khoá luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tín chấp tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long- PGD Hòa Phú

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG KHOA TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TÍN CHẤP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH VĨNH LONG - PGD HÒA PHÚ GVHD: ThS. THÁI THANH THU SVTH: NGUYỄN TRÚC GIANG LỚP: TCNH – K18 MSSV: 1811043016 Vĩnh Long, năm 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG KHOA TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TÍN CHẤP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH VĨNH LONG - PGD HÒA PHÚ GVHD: ThS. THÁI THANH THU SVTH: NGUYỄN TRÚC GIANG LỚP: TCNH – K18 MSSV: 1811043016 Vĩnh Long, năm 2021 i
  3. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN  ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Vĩnh Long, ngày…..tháng……năm 2021 Gíao viên hướng dẫn (Ký tên, ghi rõ họ và tên) ii
  4. NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP  ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Vĩnh Long, ngày…..tháng……năm 2021 Giám đốc (Ký tên và đóng dấu) iii
  5. LỜI CẢM ƠN  Sau thời gian học tập, được sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy cô Trường Đại học Cửu Long Khoa Tài Chính – Kế Toán. Được sự giảng dạy nhiệt tình của các thầy cô qua những bài lý thuyết và thực hành sinh động đã giúp em trang bị được những kiến thức cần thiết cho bản thân và công việc sau này. Trong thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam cho nhánh Vĩnh Long PGD Hòa Phú. Em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban lãnh đạo, các cán bộ nhân viên trong ngân hàng trong suốt quá trình thực tập để em có thể hoàn thành tốt bài thực hành nghề nghiệp với đề tài “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tín chấp tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long- PGD Hòa Phú” Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đến toàn thể Quý Thầy Cô trường Đại học Cửu Long, Qúy Thầy Cô khoa Tài chính – Kế toán, đặc biệt em xin cảm ơn Cô đến sự hướng đẫn em trong suốt thời gian và giúp em hoàn thành tốt đề tài này. Em cũng xin chân thành cảm ơn các anh chị tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long PGD Hòa Phú đã giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất để em có thể hoàn thành bài thực hành nghề nghiệp. Em xin gửi lời chúc sức khỏe đến toàn thể anh chị trong chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long PGD Hòa Phú và gặt hái được nhiều thành công trong công việc. Vĩnh Long, ngày ...... tháng ...... năm 2021 Sinh viên thực hiện Nguyễn Trúc Giang iv
  6. CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG BIDV: Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam HMTC: Hạn mức thấu chi HMTD: Hạn mức tín dụng KCN: Khu công nghiệp KH: Khách hàng NH: Ngân hàng NHNN: Ngân hàng nhà nước PGD: Phòng giao dịch TCTD: Tổ chức tín dụng TDTD: Tiêu dùng tín dụng TMCP: Thương mại cổ phần v
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG Trang Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm 2018 - 2020 ........ 30 Bảng 2.2: Doanh số cho vay tiêu dùng tín chấp ............................................................ 39 Bảng 2.3: Tình hình thu nợ tiêu dùng tín chấp.............................................................. 40 Bảng 2.4: Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng tín chấp ................................................. 41 Bảng 2.5: Tình hình nợ quá hạn cho vay tiêu dùng tín chấp......................................... 43 Bảng 2.6: Bảng đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng tín chấp ..................................... 44 vi
  8. DANH MỤC HÌNH SỬ DỤNG Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BIDV Chi nhánh Vĩnh Long ................................25 Hình 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm 2018 - 2020 ........30 Hình 2.3: Sơ đồ quy trình cho vay tiêu dùng ................................................................34 Hình 2.4: Doanh số cho vay tiêu dùng tín chấp ............................................................39 Hình 2.5: Tình hình thu nợ tiêu dùng tín chấp ..............................................................40 Hình 2.6: Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng tín chấp..................................................42 Hình 2.7: Tình hình nợ quá hạn cho vay tiêu dùng tín chấp .........................................43 vii
  9. MỤC LỤC Trang Phần MỞ ĐẦU............................................................................................................... 1 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................................. 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 2 2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................................... 2 2.2 Mục tiêu cụ thể....................................................................................................... 2 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................ 2 3.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................................. 2 3.2 Phương pháp xử lý số liệu ..................................................................................... 2 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................... 3 4.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................ 3 4.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 3 4.2.1 Phạm vi về không gian .................................................................................... 3 4.2.2 Phạm vi về thời gian ........................................................................................ 3 5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI .................................................................................................... 3 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TÍN CHẤP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................................ 4 1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.............................................. 4 1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại ................................................................. 4 1.1.2 Đặc điểm của Ngân hàng thương mại................................................................. 4 1.1.3 Chức năng của Ngân hàng thương mại ............................................................... 4 1.1.3.1 Chức năng trung gian tín dụng ................................................................. 4 1.1.3.2 Chức năng trung gian thanh toán ............................................................. 5 1.1.3.3 Chức năng tạo tiền .................................................................................... 6 1.2 TỔNG QUAN VỀ CÁC LOẠI TÍN DỤNG .......................................................... 6 1.2.1 Khái niệm về tín dụng ......................................................................................... 6 1.2.2 Phân loại tín dụng ............................................................................................... 7 1.3 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG TIÊU DÙNG ..................................................... 10 1.3.1 Khái niệm .......................................................................................................... 10 1.3.2 Đặc điểm và lợi ích của tín dụng tiêu dùng ...................................................... 10 1.3.3 Phân loại tín dụng tiêu dùng ............................................................................. 11 1.3.4 Các quy định trong tín dụng tiêu dùng ............................................................. 12 1.3.5 Rủi ro trong tín dùng tiêu dùng ......................................................................... 13 viii
  10. 1.3.6 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ......................14 1.4 TỔNG QUAN VỀ CHO VAY TÍN CHẤP ..........................................................14 1.4.1 Khái niệm ..........................................................................................................14 1.4.2 Đặc điểm và lợi ích của cho vay tín chấp .........................................................15 1.4.3 Các hình thức cho vay tín chấp .........................................................................16 1.4.4 Các quy định trong cho vay tín chấp.................................................................17 1.4.5 Rủi ro trong cho vay tín chấp ............................................................................19 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..............................................................................................21 Chương 2 THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TÍN CHẤP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH VĨNH LONG - PGD HÒA PHÚ .............................................22 2.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG BIDV CHI NHÁNH VĨNH LONG - PGD HÒA PHÚ ..............................................................................................................22 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ....................................................................22 2.1.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động .....................................................................23 2.1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.................24 2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức .........................................................................................24 2.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban........................................................26 2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng BIDV chi nhánh Vĩnh Long qua 3 năm 2018 - 2020......................................................................................................30 2.1.4.1 Doanh thu ................................................................................................30 2.1.4.2 Chi phí......................................................................................................31 2.1.4.3 Lợi nhuận .................................................................................................31 2.1.5 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển .............................................32 2.1.5.1 Thuận lợi ..................................................................................................32 2.1.5.2 Khó khăn ..................................................................................................32 2.1.5.3 Phương hướng phát triển .........................................................................33 2.2 THỰC TRẠNG VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG TÍN CHẤP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH VĨNH LONG - PGD HÒA PHÚ ..................................................................................................34 2.2.1 Quy trình cho vay tiêu dùng tín chấp tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long PGD Hòa Phú ...................34 ix
  11. 2.2.2 Thực trạng cho vay tiêu dùng tín chấp tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh tỉnh Vĩnh Long PGD Hòa Phú....... 39 2.2.2.1 Doanh số cho vay tiêu dùng tín chấp ...................................................... 39 2.2.2.2 Tình hình thu nợ cho vay tiêu dùng tín chấp ........................................... 40 2.2.2.3 Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng tín chấp ............................................ 41 2.2.2.4 Tình hình nợ quá hạn cho vay tiêu dùng tín chấp ................................... 42 2.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng tính chấp............................. 44 2.3 NHẬN XÉT TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH VĨNH LONG PGD HÒA PHÚ .................................................................................................... 45 2.3.1 Nhận xét về tình hình hoạt động của NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Vhĩnh Long_PGD Hòa Phú ............................................................. 45 2.3.1.1 Cơ sở vật chất .......................................................................................... 45 2.3.1.2 Phương tiện làm việc và nhân sự ............................................................ 45 2.3.1.3 Công tác kiểm soát nội bộ ....................................................................... 46 2.3.2 So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa lý thuyết và thực tiễn về hoạt động cho vay tiêu dùng ............................................................................................. 46 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 48 Chương 3 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CHO VAY TIÊU DÙNG TÍN CHẤP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH VĨNH LONG_PGD HÒA PHÚ ............................. 49 3.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ............................................................................ 49 3.2 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TÍN CHẤP TẠI NGÂN HÀNG BIDV CHI NHÁNH VĨNH LONG......................................................... 50 3.2.1 Chiến lược Marketting ...................................................................................... 50 3.2.2 Không ngừng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ......................................... 52 3.2.3 Tăng cường tham gia các chế độ bảo hiểm cho vay tiêu dùng tín chấp ........... 53 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 54 Phần KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ............................................................................... 55 1. KẾT LUẬN .............................................................................................................. 55 2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................................. 55 TÀI LIỆU THAM KHẢO x
  12. Phần MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong xã hội phát triển ngày nay, với sự đổi mới không ngừng của nền kinh tế xã hội đặc biệt là khi kỷ nguyên công nghệ 4.0 đang đến gần thì vai trò của ngân hàng thương mại ngày một được khẳng định với sự phát triển và đổi mới không ngừng để đáp ứng nhu cầu về tính tiện lợi, nhanh chóng và cung cấp dịch vụ, các sản phẩm ngân hàng có chất lượng, uy tín cho người dân cũng như nền kinh tế. Hoạt động cho vay là một trong những hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho ngân hàng. Sự thành công và phát triển nền kinh tế thì ngân hàng là một trong những nhân tố giữ vai trò chủ đạo cho thành công đó. Ngân hàng là một tổ chức trung gian tài chính, một kênh dẫn vốn chính rất quan trọng cho nền kinh tế. Trong môi trường cạnh tranh gay gắt như thế này, việc hoàn thiện, mở rộng và đa dạng hóa các sản phẩm phục vụ khách hàng như cho vay sản xuất kinh doanh, cho vay khác, các dịch vụ ngân hàng… là hướng đi thông minh và cũng là phương châm của các ngân hàng nếu muốn tồn tại và phát triển. Đặc biệt là mảng cho vay tiêu dùng là một vấn đề mà rất nhiều ngân hàng khác cũng rất quan tâm. Do thấy được tầm quan trọng của cho vay tiêu dùng đối với hoạt động của mình nên những năm gần đây NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long PGD Hòa Phú luôn chú trọng đến công tác cho vay tiêu dùng. Cho nên yêu cầu cũng như nhiệm vụ đặt ra đối với ngân hàng là nhìn thấy được năng lực và thực trạng đáng có để giữ vững và tăng cường công tác huy động vốn và mở rộng vốn cho vay không để đối thủ khác chiếm lĩnh từ những hiểu biết trên, cùng với những kiến thức đã học được và đã tiếp cận với thực tiễn các hoạt động tại NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long PGD Hòa Phú, em thấy rằng việc tìm hiểu và phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng là hết sức cần thiết, xuất phát từ những lý do trên em quyết định chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tín chấp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Long – PGD Hòa Phú” làm đề tài cho bài khóa luận tốt nghiệp của mình. Trang 1
  13. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2.1 Mục tiêu chung Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tín chấp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Long - PGD Hòa Phú. Từ đó đề xuất một số giải pháp phát triển loại hình này tại Ngân hàng 2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cho vay tiêu dùng tín chấp tại Ngân Hàng BIDV - Đánh giá thực trạng về hoạt động của Ngân hàng và thực trạng cho vay tiêu dùng tín chấp của Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long – PGD Hòa Phú 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1 Phương pháp thu thập số liệu Nguồn số liệu được sử dụng trong các phân tích dựa trên các số liệu do các phòng ban cung cấp tham khảo của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long qua 3 năm 2018- 2019 - 20120. Ngoài ra, đề tài còn sử dụng một số tài liệu khác như: tạp chí chuyên ngành tài chính ngân hàng, sách báo, giáo trình kinh tế của các Trường Đại học, mạng internet và các phương tiện thông tin đại chúng khác. 3.2 Phương pháp xử lý số liệu Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu trên, cùng với số liệu có được, đề tài sử dụng một số phương pháp sau:  Phương pháp so sánh tuyệt đối: là phương pháp so sánh một chỉ tiêu nào đó bằng cách lấy số liệu kỳ phân tích trừ đi số liệu kỳ gốc. Kết quả sẽ cho biết sự biến động tăng hay giảm về mặt độ lớn (giá trị) của chỉ tiêu này qua từng năm.  Y = Y1 – Y 0 Trong đó: Y: là chênh lệnh tăng hay giảm của chỉ tiêu năm sau so với năm trước. Y1: là số liệu năm phân tích hay năm sau của chỉ tiêu. Y0: là số liệu năm gốc hay năm trước của chỉ tiêu. Trang 2
  14.  Phương pháp so sánh số tương đối: là kết quả của phép chia giữa tỷ số các kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. y = 100% Trong đó: Y: biểu thị tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế. Y1: chỉ tiêu năm sau. Y0: chỉ tiêu năm trước. 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 4.1 Đối tượng nghiên cứu - Những số liệu thu thập về nguồn vốn, tình hình cho vay tại ngân hàng BIDV chi nhánh Vĩnh Long. - Quy trình cho vay tiêu dùng. - Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, doanh số dư nợ và doanh số nợ quá hạn. 4.2 Phạm vi nghiên cứu 4.2.1 Phạm vi về không gian Đề tài được thực hiện tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long 4.2.2 Phạm vi về thời gian Số liệu sử dụng trong đề tài được lấy từ Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long qua 3 năm 2018- 2019 - 2020. 5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận được chia làm 3 chương cụ thể như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng tín chấp tại ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng cho vay tiêu dùng tín chấp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long PGD Hòa Phú. Chương 3: Giải pháp phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng tín chấp tại ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long - PGD Hòa Phú. Trang 3
  15. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TÍN CHẤP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ, là một tổ chức tín dụng thực hiện huy động vốn nhàn rỗi từ các chủ thể trong nền kinh tế để tạo lập nguồn vốn tín dụng và cho vay phát triển kinh tế, tiêu dùng cho xã hội. 1.1.2 Đặc điểm của Ngân hàng thương mại Một là: Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp đặc thù kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ - tín dụng. Các hoạt động của NHTM nhằm thúc đẩy và lưu chuyển các dòng tiền tệ phục vụ cho việc giao dịch, thanh toán phát sinh hằng ngày trong nền kinh tế, đồng thời thông qua các hoạt động huy động vốn và cho vay Ngân hàng thương mại có khả năng tạo tiền từ các nghiệp vụ kinh doanh của mình thông qua các công cụ lãi suất, tỷ giá. Vì vậy, NHTM còn là một mắc xích góp phần ổn định chính sách tiền tệ quốc gia, đặc biệt là đối với quốc gia đang chuyển đổi nền kinh tế để tham gia hội nhập khu vực và quốc tế như nước ta. Hai là: Sản phẩm, hàng hóa mà ngân hàng kinh doanh và làm dịch vụ là hàng hóa tài chính (tài sản tài chính) đó là tiền và các chứng từ có giá như cổ phiếu, thương phiếu, hối phiếu, trái phiếu, tín phiếu,…đó là sản phẩm cao cấp của nền kinh tế thị trường vì nó vận động theo một quy trình và phải được điều hành bởi nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn nhất định, dựa trên những cơ sở pháp lý do Luật pháp quy định. 1.1.3 Chức năng của Ngân hàng thương mại 1.1.3.1 Chức năng trung gian tín dụng Thông qua việc huy động các khoản vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, NHTM hình thành nên quỹ cho vay để cung cấp tín dụng cho nền kinh tế. Với chức năng này, NHTM vừa đóng vai trò là người đi vay vừa đóng vai trò là người cho vay. Với chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đã góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền, ngân hàng và người đi vay, đồng thời thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. ─ Đối với người gửi tiền, họ thu được lợi từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của mình dưới hình thức lãi tiền gửi mà ngân hàng trả cho họ. Hơn nữa, ngân hàng Trang 4
  16. còn đảm bảo cho họ sự an toàn về khoản tiền gửi và cung cấp các dịch vụ thanh toán tiện lợi; ─ Đối với người đi vay, họ sẽ thoả mãn được nhu cầu vốn để kinh doanh, chi tiêu, thanh toán mà không phải chi phí nhiều về sức lực, thời gian cho việc tìm kiếm nơi cung ứng vốn tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp; ─ Đối với NHTM, họ sẽ tìm kiếm được lợi nhuận cho bản thân mình từ chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới. Lợi nhuận này chính là cơ sở để tồn tại và phát triển của ngân hàng thương mại; ─ Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tài sản xuất được thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Với chức năng này, NHTM đã biến vốn nhàn rỗi không hoạt động thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển; Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của NHTM vì nó phản ánh bản chất của NHTM là đi vay để cho vay, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Đồng thời nó cũng là cơ sở để thực hiện các chức năng khác. 1.1.3.2 Chức năng trung gian thanh toán NHTM làm trung gian thanh toán khi nó thực hiện thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Ở đây NHTM đóng vai trò là người "thủ quỹ" cho các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là người giữ tài khoản của họ. NHTM thực hiện chức năng trung gian thanh toán trên cơ sở thực hiện chức năng trung gian tín dụng vì tiền đề để khách hàng thực hiện thanh toán qua ngân hàng chính là một phần tiền gửi trước đó. Việc các NHTM thực hiện chức năng trung gian thanh toán có ý nghĩa rất to lớn đối với toàn bộ nền kinh tế. Với chức năng này, các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán thuận lợi. Nhờ đó, các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian đi tới gặp chủ nợ, người phải thanh toán và lại đảm bảo được việc thanh toán an toàn. Qua đó, chức năng này thúc đẩy lưu thông hàng hoá, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế. Đồng thời, việc thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân Trang 5
  17. hàng đã giảm được lượng tiền mặt trong lưu thông, dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt như chi phí in ấn, đếm nhận, bảo quản tiền... Đối với NHTM, chức năng này góp phần tăng thêm lợi nhuận cho ngân hàng thông qua việc lệ thu phí thanh toán. Thêm nữa, nó lại làm tăng nguồn vốn cho vay của ngân hàng thể hiện trên số dư có trong tài khoản tiền gửi của khách hàng. Chức năng này cũng chính là cơ sở hình thành chức năng tạo tiền của NHTM. 1.1.3.3 Chức năng tạo tiền Khi có sự phân hoá trong hệ thống ngân hàng, hình thành nên ngân hàng phát hành và các ngân hàng trung gian thì ngân hàng trung gian không còn thực hiện chức năng phát hành giấy bạc ngân hàng nữa. Với chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán, NHTM có khả năng tạo ra tiền tín dụng (hay tiền ghi sổ) thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại ngân hàng thương mại. Đây chính là một bộ phận của lượng tiền được sử dụng trong các giao dịch. Ban đầu từ những khoản tiền dự trữ tăng lên, NHTM sử dụng để cho vay bằng chuyển khoản, sau đó những khoản tiền này sẽ được quay lại ngân hàng thương mại một phần khi những người sử dụng tiền gửi vào dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn. Quá trình này tiếp diễn trong hệ thống ngân hàng và tạo nên một lượng tiền gửi (tức tiền tín dụng) gấp nhiều lần số dự trữ tăng thêm ban đầu. Mức mở rộng tiền gửi phụ thuộc vào hệ số mở rộng tiền gửi. Hệ số này, đến lượt nó chịu tác động bởi các yếu tố: tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ vượt mức và tỷ lệ giữ tiền mặt so với tiền gửi thanh toán của công chúng. Với chức năng "tạo tiền", hệ thống NHTM đã làm tăng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Rõ ràng khái niệm về tiền hay tiền giao dịch không chỉ là tiền giấy do NHTW phát hành ra mà còn bao gồm một bộ phận quan trọng là lượng tiền ghi sổ do các ngân hàng thương mại tạo ra. Chức năng này cũng chỉ ra mối quan hệ giữa tín dụng ngân hàng và lưu thông tiền tệ. Một khối lượng tín dụng mà NHTM cho vay ra làm tăng khả năng tạo tiền của ngân hàng thương mại, từ đó làm tăng lượng tiền cung ứng. 1.2 TỔNG QUAN VỀ CÁC LOẠI TÍN DỤNG 1.2.1 Khái niệm về tín dụng Tín dụng là quan hệ vay mượn quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi vay và người cho vay theo nguyên tắc hoàn trả. Trang 6
  18. Nói cách khác tín dụng là sự chuyển giao tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị được biểu hiện bằng hình thái tiền tệ hoặc tài sản hiện vật từ người cho vay sang người vay với những điều kiện nhất định để sau một thời gian nhất định người cho vay thu được một lượng giá trị danh nghĩa lớn hơn ban đầu. Tín dụng xuất phát từ thuật ngữ Credits được hiểu là sự cho vay cho mượn và cũng được hiểu là sự tín nhiệm, sự tin tưởng. Tín dụng được mô tả theo sơ đồ sau: 1 Cho vay vốn Chủ thể cho vay Chủ thể đi vay 2 Hoàn trả vốn và lãi Mối quan hệ giao dịch này thể hiện các nội dung sau: - Người cho vay chuyển giao cho người đi vay quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định. - Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định sau khi hết thời hạn sử dụng theo thỏa thuận người đi vay phải hoàn trả cho người cho vay. - Giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị lúc cho vay ban đầu hay nói cách khác người đi vay phải trả thêm phần lợi tức (lãi vay). 1.2.2 Phân loại tín dụng a) Căn cứ vào thời hạn tín dụng Theo thời hạn tín dụng thì tín dụng được chia thành 3 loại như sau: - Tín dụng ngắn hạn: Có thời hạn dưới 1 năm thường được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động và nhu cầu sinh hoạt cá nhân. - Tín dụng trung hạn: Có thời hạn lớn hơn một năm và nhỏ hơn hay bằng năm năm loại tín dụng này được cung cấp nhằm mua sắm tài sản cố định, đổi mới kĩ thuật, xây dựng những công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh. - Tín dụng dài hạn: Có thời hạn trên năm năm được cung cấp để xây dựng cơ bản tài trợ các dự án đầu tư. b) Căn cứ vào đối tượng tín dụng - Tín dụng vốn lưu động: là loại tín dụng được sử dụng để hình thành vốn lưu động của các tổ chức kinh tế có ý nghĩa là cho vay bù đắp vốn lưu động cho vay chi phí sản xuất, cho vay để thanh toán khoản nợ dưới hình thức chiết khấu kỳ phiếu. Đây Trang 7
  19. là loại tín dụng có mức độ ro thấp vì vốn lưu động của doanh nghiệp là vốn luân chuyển trong chu kỳ sản xuất kinh doanh nên ngân hàng có thể theo dõi thường xuyên và nếu có biến động xảy ra thì kịp thời thu hồi vốn. - Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng được sử dụng để hình thành tài sản cố định nghĩa là đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng xí nghiệp và công trình mới. Hình thức tín dụng này thường có mức độ rủi ro cao hơn vì khả năng thu hồi vốn chậm hơn. c) Căn cứ vào mức độ tín dụng của Ngân hàng - Tín dụng không có bảo đảm: là loại tín dụng không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba mà việc cấp tín dụng thì chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh có khả năng tài chính mạnh quản trị có hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa vào uy tín của khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung. - Như vậy, mặc dù không có tài sản đảm bảo nhưng đây cũng là loại tín dụng ít rủi ro cho ngân hàng vì khách hàng có uy tín rất lớn và có khả năng trả nợ ngân hàng rất cao thì mới được cấp tín dụng mà không có đảm bảo. - Tín dụng có đảm bảo: là loại tín dụng dựa trên cơ sở đảm bảo như thế chấp, cầm cố hoặc có sự bảo lãnh của bên thứ ba. Hình thức này áp dụng đối với những khách hàng không có uy tín cao đối với ngân hàng khi vay vốn đòi hỏi phải có sự đảm bảo. - Sự đảm bảo này là cơ sở pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thu nợ thứ hai mặc dù có sự đảm bảo nhưng hình thức này vẫn có mức độ rủi ro vì có thể tài sản bị mất giá hay người bảo lãnh không thực hiện nghĩa vụ của mình. Trang 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2