Khóa luận tốt nghiệp<br />
<br />
GVHD : Ths. Lê Thị Phương Thanh<br />
<br />
PHẦN I . ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
1. Lý do chọn đề tài.<br />
Rủi ro xất hiện ở mọi nơi trong cuộc sống, luôn đe dọa cuộc sống của con<br />
người. Do vậy, con người luôn quan tâm và tìm cách đối phó với rủi ro. Lịch sử phát<br />
triển của xã hội gắn liên với quá trình đấu tranh, ngăn chặn rủi ro. Con người đã tìm ra<br />
rất nhiều cách để ngăn ngừa, xử lý rủi ro. Nhưng trong quá trình phát triển của xã hội<br />
luôn xuất hiện nhiều rủi ro mới ngày càng đa dạng và phức tạp h ơn.<br />
Trong hoạt động kinh doanh, rủi ro luôn đồng hành với lợi nhuận. Mọi quyết<br />
định trong kinh doanh đều được đưa ra trong điều kiện có rủi ro. Thành công có được<br />
một phần không nhỏ là nhờ biết ngăn ngừa, hạn chế rủi ro. Rủi ro trong hoạt động của<br />
DN xảy ra một cách thườ ng xuyên, khó kiểm soát và nó trở thành mối quan tâm hàng<br />
đầu của nhiều DN. Nhà quản trị đòi hỏi phải nhận biết các loại rủi ro mà DN có thể<br />
phải đối mặt trong tương lai (như rủi ro về tài sản, nhân lực, thiệt hại kinh doanh, trách<br />
nhiệm phá p lý…) để có thể đưa ra những đối sách thích hợp.<br />
Mỗi một doanh nhiệp muốn hoạt động phải có địa điểm cụ thể có tài sản, có thể<br />
là văn phòng, toà nhà, khách sạn, trung tâm thương mại, hoặc nhà máy sản xuất... Dù<br />
với quy mô lớn hay nhỏ, tài sản có thể gặp rủi ro từ những sự kiện bất ngờ như: bão,<br />
lụt, hoả hoạn, mất cắp, hư hỏng và các rủi ro khác...Trong quá trình sản xuất kinh<br />
doanh, những tài sản có chức năng sinh lời (đưa vào sản xuất kinh doanh) bị tổn t hất<br />
sẽ làm ngừng trệ, gián đoạn kinh doanh gây thiệt hại về doanh thu hay lợi nhuận cho<br />
người sở hữu tài sản đó.<br />
Bất chấp quy mô và độ phức tạp, việc xử lý những rủi ro có thể xảy ra đối với<br />
tài sản là cần thiết cho mọi công việc kinh doanh. Mỗi một doanh nghiệp thương mại<br />
hay nhà máy sản xuất cần phải thu xếp một giải pháp bảo vệ phù hợp đối với những<br />
tổn thất, thiệt hại bất ngờ đối với tài sản và tổn thất gián đoạn kinh doanh gây ra bởi<br />
những thiệt hại tài sản.<br />
Với mục tiêu phát triển vững mạnh Công ty TNHH Ngọc Anh luôn đề cao công<br />
tác quản trị rủi ro, trong đó đặc biệt là rủi ro tài sản. Đó cũng là lý do tôi chọn đề tài :<br />
“Thực trạng và một số giải pháp hạn chế rủi ro tài sản tại công ty TNHH Ngọc Anh.”<br />
Dương Trương Phi – K42 QTKD tổng hợp<br />
<br />
Trang 1<br />
<br />
Khóa luận tốt nghiệp<br />
<br />
GVHD : Ths. Lê Thị Phương Thanh<br />
<br />
2. Mục tiêu của đề tài.<br />
2.1 Mục tiêu chung.<br />
Đề tài muốn hướng đến các mục tiêu :<br />
- Khái quát được những vấn đề lý luận vể rủi ro – rủi ro tài sản và biện pháp<br />
phòng ngừa hạn chế rủi ro tài sản trong hoạt động của DN sản xuất kinh doanh.<br />
- Phân tích thực trạ ng, tình hình rủi ro tài sản công ty TNHH Ngọc A nh – Huế.<br />
- Khái quát những vấn đề lý luận về rủi ro tài sản và biện pháp phòng ngừa hạn<br />
chế rủi ro tài sản trong hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Ngọc Anh.<br />
- Có cái nhìn tổng quát rõ hơn về rủi ro tài sản.<br />
2.2 Mục tiêu cụ thể.<br />
- Tìm hiểu hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Ngọc Anh.<br />
- Nhận dạng và đánh giá rủi ro tài sản mà công ty gặp phải. Từ đó phát hiện<br />
những nguyên nhân chủ quan, khách quan gây ra rủi ro tài sản đối với công ty.<br />
- Đánh giá những giải pháp mà công ty đã thực hiện. Từ kết quả nghiên cứu đưa<br />
ra những giải pháp, kiến nghị để công ty hoàn thiện, nâng cao hiệu quả hoạt động quản<br />
trị rủi ro tài sản.<br />
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.<br />
3.1 Đối tượng nghiên cứu của đề tài.<br />
Nhận dạng, phân tích các nguyên nhân gây ra rủi ro tài sản và đề ra các biện<br />
pháp nhằm phòng ngừa, khắc phục, hạn chế rủi ro.<br />
Rủi ro tài sản trong đề tài tập trung đến tài sản cố định hữu hình được phân loại<br />
theo tiêu chí nội dung vật chất :<br />
- Nhà cửa, vật kiến trúc.<br />
- Nhà xưởng.<br />
- Thiết bị máy móc.<br />
- Kho, cửa hàng, trạm, trại.<br />
Dương Trương Phi – K42 QTKD tổng hợp<br />
<br />
Trang 2<br />
<br />
Khóa luận tốt nghiệp<br />
<br />
GVHD : Ths. Lê Thị Phương Thanh<br />
<br />
- Phương tiện vận chuyển.<br />
- TSCĐ trong quản lý.<br />
- Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm.<br />
- TSCĐ khác.<br />
3.2 Phạm vi nghiên cứu.<br />
- Phạm vi không gian : Đề tài được thực h iện nghiên cứu tại Công ty TNHH<br />
Ngọc Anh – Huế.<br />
- Phạm vi thời gian :<br />
+ Số liệu thứ cấp :<br />
Thu thập các số liệu hoạt động kinh doanh , tài liệu trong giai đoạn từ năm 2009<br />
– 2011 từ các phòng ban liên quan, đặc biệt là phòng kinh doanh, hành chính.<br />
Thu thập các số liệu lưu trữ về chi phí sửa chữa, khắc phục rủi ro trong thời<br />
gian 10 năm.<br />
+ Số liệu sơ cấp :<br />
Điều tra phỏng vấn bằng bảng hỏi 31 người (nhân viên, cấp quản lý am hiểu về<br />
các hoạt động của công ty) . Thời gian thực hiện điều tra là tháng 3/2012.<br />
Phỏng vấn trực tiếp nhân viên, cấp quản lý có liên quan của công ty.<br />
4. Phương pháp nghiên cứu.<br />
Phương Pháp nghiên cứu định tín h:<br />
Sử dụng phương pháp nghiên cứu lý thuyết. Đây là phương pháp thu thập thông<br />
tin qua sách báo, tài liệu, internet nhằm lựa chọn những khái niệm và ý tưởng cơ bản<br />
làm cơ sở lý luận cho đề tài. Những thông tin được quan tâm trong phương pháp này là<br />
cơ sở lý thuyết liên quan đến vấn đề tài sản và rủi ro tài sản được đăng tải qua tài liệu<br />
nghiên cứu và các khóa luận đã được bảo vệ trướ c đây.<br />
Sử dụng phương pháp thanh tra hiện trường : Bằng những quan sát và nhận xét<br />
thực tế về tổng thể bố trí mặt bằng, các hoạt động sản xuất kinh doanh dẫn tới rủi ro<br />
hiện hữu.<br />
Dương Trương Phi – K42 QTKD tổng hợp<br />
<br />
Trang 3<br />
<br />
Khóa luận tốt nghiệp<br />
<br />
GVHD : Ths. Lê Thị Phương Thanh<br />
<br />
Phương pháp nghiên cứu định lượng :<br />
Phương pháp thống kê tổng hợp số liệu: Là phương pháp tổng hợp lại thông tin,<br />
số liệu đã thu thập được nhằm phục vụ cho quá trình thực hiện đề tài.<br />
Phương pháp so sánh: Là phương pháp dựa trên những số liệu có sẵn để tiến<br />
hành so sánh, đối chiếu (số tương đối, tuyệt đối).<br />
Số liệu sơ cấp được xử lý và phân tích bằng phần mềm SPSS với các phương<br />
pháp cụ thể sau :<br />
-<br />
<br />
Thống kê tần số, tính toán giá trị trung bình.<br />
<br />
-<br />
<br />
Kiểm định giả thiết về giá trị trung bình của tổng thể (One Sample T -Test).<br />
<br />
Dương Trương Phi – K42 QTKD tổng hợp<br />
<br />
Trang 4<br />
<br />
Khóa luận tốt nghiệp<br />
<br />
GVHD : Ths. Lê Thị Phương Thanh<br />
<br />
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ TÀI SẢN VÀ RỦI RO TÀI SẢN<br />
<br />
1.1 Tổng quan về tài sản.<br />
1.1.1. Tài sản.<br />
Tài sản của DN là toàn bộ phương tiện vật chất và phi vật chất phục vụ trực tiếp<br />
hoặc gián tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích kiếm lời.<br />
1.1.2. Phân loại tài sản.<br />
Theo QĐ 167/2000/QĐ BTC 25/10/2000 về việc ban hành “ Báo cáo tài chính<br />
DN” và Thông tư 89/2002/TT BTC ngày 09/12/2002 của Bộ tài chính thì tài sản của<br />
DN bao gồm:<br />
- TSLĐ và đầu tư ngắn hạn.<br />
- TSCĐ và đầu tư dài hạn.<br />
1.2.1.1 TSCĐ và đầu tư dài hạn<br />
Theo quy định số 206/2003 QĐ BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Trưởng Bộ Tài<br />
Chính thì TSCĐ của DN bao gồm:<br />
a. TSCĐ hữu hình:<br />
Là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất có giá trị lớn và thời<br />
gian sử dụng lâu dài, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, nhưng vẫn giữ nguyên<br />
hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị….<br />
Đây là những tư liệu lao động được coi là bộ phận quan trọng nhất trong TSCĐ<br />
của DN.<br />
Tài sản nếu thỏa mãn được đồng thời bốn tiêu chuẩn dưới đây thì mới được coi<br />
là tài sản cố định.<br />
+ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;<br />
+ Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy;<br />
Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên;<br />
Dương Trương Phi – K42 QTKD tổng hợp<br />
<br />
Trang 5<br />
<br />