Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Dạy học đại số ở trường trung học phổ thông theo hướng phát triển năng lực giao tiếp toán học cho học sinh
lượt xem 8
download
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận về năng lực giao tiếp toán học cũng như thực trạng dạy học đại số ở trường THPT theo hướng phát triển năng lực giao tiếp cho học sinh, luận án "Dạy học đại số ở trường trung học phổ thông theo hướng phát triển năng lực giao tiếp toán học cho học sinh" đề xuất một số biện pháp dạy học đại số theo hướng phát triển năng lực giao tiếp toán học cho học sinh ở trường THPT.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Dạy học đại số ở trường trung học phổ thông theo hướng phát triển năng lực giao tiếp toán học cho học sinh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI LƯƠNG ANH PHƯƠNG DẠY HỌC ĐẠI SỐ Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIAO TIẾP TOÁN HỌC CHO HỌC SINH LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2023
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI LƯƠNG ANH PHƯƠNG DẠY HỌC ĐẠI SỐ Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIAO TIẾP TOÁN HỌC CHO HỌC SINH Chuyên ngành : Lí luận và Phương pháp dạy học bộ môn Toán Mã số : 9140111 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Cán bộ hướng dẫn khoa học: 1. TS. LÊ TUẤN ANH 2. PGS.TS NGUYỄN THANH HƯNG HÀ NỘI - 2023
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi sau những nỗ lực học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu. Thông tin, số liệu được đưa ra là trung thực, các trích dẫn dùng trong luận án đều được dẫn nguồn rõ ràng. Các kết luận khoa học được rút ra trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu chưa được công bố trong bất kì công trình nào của các tác giả khác. Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về những nội dung trình bày trên. Hà Nội, ngày tháng năm 2023 Tác giả luận án Lương Anh Phương
- ii LỜI CẢM ƠN Luận án được hoàn thành qua sự nỗ lực học tập nghiên cứu của người thực hiện cùng với sự hướng dẫn, giúp đỡ của quý thầy cô và sự động viên, khích lệ của gia đình, bạn bè, đồng nghiệp. Tác giả luận án xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Lê Tuấn Anh, PGS. TS. Nguyễn Thanh Hưng đã tận tình hướng dẫn, dìu dắt, giúp đỡ, động viên tác giả trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận án. Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Sau đại học, Ban Chủ nhiệm khoa Toán – Tin, cùng với quý thầy cô giáo thuộc Bộ môn LL&PPDH Toán trường ĐHSP Hà Nội đã hướng dẫn, tạo điều kiện cho tác giả trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ của nghiên cứu sinh cùng với những góp ý quý báu cho luận án. Xin trân trọng cảm ơn quý thầy cô giáo cùng với các em học sinh của trường THPT Buôn Đôn, huyện Buôn Đôn và trường THPT Hồng Đức, thành phố Buôn Ma Thuột tỉnh Đắk Lắk nơi tác giả thực nghiệm. Cuối cùng xin được cảm ơn những người thân trong gia đình, đồng nghiệp, bạn bè đã luôn động viên, tạo điều kiện để tác giả có thể hoàn thành luận án của mình một cách tốt nhất. Hà Nội, ngày tháng năm 2023 Tác giả luận án Lương Anh Phương
- iii DANH MỤC TỪ , CỤM TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN Viết tắt Viết đầy đủ CTGD Chương trình giáo dục DH Dạy học DNTH Diễn ngôn toán học ĐC Đối chứng ĐTHS Đồ thị hàm số GD Giáo dục GDPT Giáo dục phổ thông GQVĐ Giải quyết vấn đề GT Giao tiếp GTTH Giao tiếp toán học GV Giáo viên HĐ Hoạt động HS Học sinh KN Kĩ năng MĐ Mệnh đề Người hiểu biết hơn (More Knowled - MKO geable Other) Hội đồng Giáo viên Toán học Quốc gia NCTM (National Council of Teachers of Mathematics) NL Năng lực NNTH Ngôn ngữ toán học NNTN Ngôn ngữ tự nhiên
- iv Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế OECD thế giới (Organization for Economic Cooperation and Development) THPT Trung học phổ thông TN Thực nghiệm YC Yêu cầu Vùng phát triển gần (Zone of Proximal ZPD Development)
- v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... ii MỤC LỤC .............................................................................................................. v DANH MỤC BẢNG, BIỂU TRONG LUẬN ÁN .............................................. ix MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1 1. Lí do chọn đề tài .................................................................................................. 1 1.1. Yêu cầu của lĩnh vực giáo dục trong thời đại mới ........................................... 1 1.2. Yêu cầu của quá trình triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông môn toán ........................................................................................................................... 2 1.3. Thực trạng dạy học ở trường trung học phổ thông theo hướng phát triển năng lực giao tiếp cho học sinh và tiềm năng, cơ hội phát triển năng lực này trong dạy học môn đại số ........................................................................................ 3 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 5 3. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................... 5 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 5 5. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 6 6. Giả thuyết khoa học ............................................................................................. 6 7. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 6 8. Đóng góp của luận án .......................................................................................... 7 9. Những luận điểm đưa ra bảo vệ........................................................................... 7 10. Cấu trúc của luận án .......................................................................................... 8 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN .................................................. 9 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ...................................................................... 9 1.1.1. Trên thế giới .................................................................................................. 9 1.1.2. Ở Việt Nam .................................................................................................. 13 1.1.3. Nhận định chung về kết quả nghiên cứu tổng quan .................................... 15
- vi 1.2. Ngôn ngữ toán học trong chương trình đại số và một số khía cạnh dạy học đại số ở trường trung học phổ thông ........................................................................... 16 1.2.1. Ngôn ngữ toán học ...................................................................................... 16 1.2.2. Ngôn ngữ toán học trong chương trình đại số ở trường THPT .................. 18 1.2.3. Một số khía cạnh của dạy học đại số ở trường THPT.................................... 19 1.3. Giao tiếp và giao tiếp toán học ....................................................................... 23 1.3.1. Giao tiếp ...................................................................................................... 23 1.3.2. Giao tiếp toán học ....................................................................................... 25 1.4. Năng lực giao tiếp toán học ........................................................................... 25 1.4.1. Năng lực...................................................................................................... 25 1.4.2. Năng lực toán học....................................................................................... 26 1.4.3. Khái niệm năng lực giao tiếp toán học ....................................................... 27 1.4.4. Vai trò giao tiếp toán học - sự cần thiết phát triển năng lực giao tiếp toán học cho học sinh trong dạy toán ở trường phổ thông ........................................... 31 1.4.5. Những yêu cầu cần đạt về năng lực giao tiếp toán học của học sinh khi học đại số ở bậc trung học phổ thông .......................................................................... 34 1.4.6. Các mức độ biểu hiện của năng lực giao tiếp toán học của học sinh ................... 41 1.5. Một số vấn đề về dạy học môn toán theo định hướng phát triển năng lực .... 48 1.5.1. Quan niệm về dạy học môn toán theo định hướng phát triển năng lực ...... 48 1.5.2. Kiểm tra đánh giá môn toán theo hướng phát triển năng lực người học ... 49 1.6. Một số lí thuyết, quan điểm và phương pháp dạy học có liên quan đến dạy học theo định hướng phát triển năng lực giao tiếp toán học ................................. 50 1.6.1. Thuyết văn hóa – xã hội của Lev Vygotsky ................................................. 51 1.6.2. Dạy học theo quan điểm kiến tạo xã hội ..................................................... 53 1.6.3. Quan điểm học tập hợp tác.......................................................................... 55 1.6.4. Dạy học tương tác ....................................................................................... 57 1.7. Khảo sát thực trạng dạy học đại số ở trường trung học phổ thông theo hướng phát triển năng lực giao tiếp toán học cho học sinh .............................................. 58
- vii 1.7.1. Mục đích khảo sát ......................................................................................... 58 1.7.2. Đối tượng khảo sát ........................................................................................ 58 1.7.4. Phương pháp khảo sát .................................................................................. 59 1.7.5. Kết quả khảo sát............................................................................................ 59 1.7.6. Đánh giá chung về thực trạng dạy học đại số theo hướng phát triển năng lực giao tiếp toán học cho học sinh và nguyên nhân của những thực trạng đó ... 67 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 70 Chương 2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP DẠY HỌC ĐẠI SỐ Ở TRƯỜNG THPT THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIAO TIẾP TOÁN HỌC CHO HỌC SINH ........................................................................................................... 72 2.1. Các định hướng xây dựng các biện pháp dạy học đại số ở trường THPT theo hướng phát triển năng lực giao tiếp toán học ........................................................ 72 2.1.1. Đảm bảo sự phù hợp một số mục tiêu cụ thể trong Chương trình môn toán cấp THPT ............................................................................................................... 72 2.1.2. Đảm bảo tính đặc thù của bộ môn toán ...................................................... 72 2.1.3. Đảm bảo sự phù hợp với nền tảng sẵn có của học sinh về kiến thức, kỹ năng, tư duy, thái độ .............................................................................................. 73 2.1.4. Đảm bảo tính toàn diện ............................................................................... 74 2.1.5. Đảm bảo quan điểm hoạt động ................................................................... 74 2.2. Một số biện pháp dạy học đại số ở trường THPT theo hướng phát triển năng lực giao tiếp toán học cho học sinh ....................................................................... 74 2.2.1. Biện pháp 1. Tăng cường các bài toán, tình huống, nhiệm vụ toán học có nhiều tiềm năng phát triển ngôn ngữ toán học ..................................................... 75 Bảng 2.1. Bảng ôn tập, củng cố NNTH ................................................................. 79 2.2.2. Biện pháp 2. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu, nghe hiểu cho học sinh thông qua dạy học theo quy trình tiếp nhận - phản ánh thông tin ......................................... 85 2.2.3. Biện pháp 3. Phát triển kỹ năng nói thông qua hoạt động diễn ngôn toán học .. 100 Bảng 2.2. Bảng nhiệm vụ của GV; HS trong quá trình DNTH ........................... 104
- viii 2.2.4. Biện pháp 4. Phát triển kỹ năng viết cho học sinh thông qua việc tổ chức đa dạng các hoạt động trình bày bằng văn bản ....................................................... 114 2.2.5. Biện pháp 5. Tổ chức đa dạng các hoạt động giao tiếp toán học trong môi trường thảo luận tích cực, cởi mở ....................................................................... 126 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 136 Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ........................................................ 139 3.1. Mục đích của thực nghiệm ........................................................................... 139 3.2. Kế hoạch của thực nghiệm ........................................................................... 139 3.3. Giai đoạn 1. Chuẩn bị ................................................................................... 139 3.4. Giai đoạn 2. Triển khai thực nghiệm ............................................................ 141 3.5. Giai đoạn 3. Phân tích kết quả thực nghiêm................................................. 160 3.6. Kết luận chung về kết quả thực nghiệm sư phạm ........................................ 170 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ...................................................................................... 172 KẾT LUẬN......................................................................................................... 173 DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ..................... 174 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................. 175 PHỤ LỤC
- ix DANH MỤC BẢNG, BIỂU TRONG LUẬN ÁN Trang Bảng 1.1. Phân bổ mạch nội dung đại số ở bậc THPT .................................. 18 Bảng 1.2. Mô tả biểu hiện của các chỉ báo của NL GTTH ................................ 29 Bảng 1.3. Yêu cầu cần đạt về NL GTTH trong chương trình đại số THPT .... 34 Bảng 1.4. Mức độ biểu hiện của năng lực giao tiếp toán học ....................... 42 Bảng 1.5. Nhận xét của GV về mức độ rèn luyện KN sử dụng NNTH của HS trong một số tình huống DH ............................................. 61 Bảng 1.6. Nhận xét của GV về mức độ quan trọng của một số HĐ GTTH trong quá trình học toán của HS ..............................................................63 Bảng 1.7. Nhận xét của HS về mức độ rèn luyện một số KN GTTH .............. 64 Bảng 1.8. Nhận xét của GV về mức độ thực hiện các biện pháp nâng cao một số KN GTTH cho HS...................................................................... 65 Bảng 1.9. Nhận xét của GV về một số HĐ của GV nhằm phát triển NL GTTH cho HS ....................................................... 66 Bảng 2.1. Bảng ôn tập, củng cố NNTH ........................................................... 79 Bảng 2.2. Bảng nhiệm vụ của GV và HS trong quá trình DNTH ................. 104 Bảng 3.1. Bảng kết quả kiểm tra của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng ..... 160 Bảng 3.2. Kết quả xử lí số liệu thống kế điểm bài kiểm tra thực nghiệm sư phạm đợt 1............................................................................... 161 Bảng 3.3. Bảng kết quả kiểm tra của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng ..... 167 Bảng 3.4. Kết quả xử lí số liệu thống kế điểm bài kiểm tra thực nghiệm sư phạm đợt 2............................................................................... 168
- x DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1. Nhận xét của HS về sự không phù hợp của các thành tố của NNTH trong chương trình đại số ở trường THPT với nhận thức của mình ................................................................... 61 Biểu đồ 3.1. Kết quả kiểm tra của nhóm TN và nhóm ĐC (đợt 1) thể hiện qua tỉ lệ phần trăm của phổ điểm ............................................ 161 Biểu đồ 3.2. Kết quả kiểm tra của nhóm TN và nhóm ĐC (đợt 2) thể hiện qua tỉ lệ phần trăm của phổ điểm ............................................ 167
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài 1.1. Yêu cầu của lĩnh vực giáo dục trong thời đại mới Chúng ta đang sống trong thời đại công nghệ với sự thay đổi như vũ bảo của tất cả các lĩnh vực xã hội do toàn cầu hóa mang lại, và giáo dục (GD) cũng không phải là ngoại lệ. Trong nền kinh tế thị trường, cá nhân với những đặc trưng của mình trong tiến trình phát triển luôn được đặt trong mối quan hệ tương tác với mọi người xung quanh. GD tư duy độc lập, phát triển năng lực (NL) và phẩm chất cho HS trong mối liên hệ hài hòa với tập thể là yêu cầu, xu hướng của nền GD hiện đại ở mỗi quốc gia. Các nhà quản lí GD trên thế giới cũng như Việt Nam cần hoạch định một chiến lược GD phù hợp, với nhiều sự thay đổi trên mọi bình diện để theo kịp và đáp ứng với những sự thay đổi không ngừng của xã hội hiện tại. Với sự phát triển nhanh chóng, biến đổi liên tục và khôn lường đó của xã hội Reimers (2018) nhận định, “trong một thế giới đang ngày càng biến động, không ổn định và phụ thuộc lẫn nhau trên toàn cầu, việc rèn luyện kĩ năng (KN) cho học sinh (HS) không chỉ để hiểu thế giới nơi họ đang sống, mà còn để cải thiện nó” [95]. Để chuẩn bị nguồn nhân lực cho xã hội đứng vững trước những thách thức của thời đại, GD ngày càng được các quốc gia khẳng định vai trò, tầm quan trọng và được quan tâm hơn bao giờ hết. Chương trình giáo dục (CTGD) của một quốc gia được sửa đổi, cải tiến thậm chí cải cách do 4 nhân tố chính: a) do chương trình nặng nề, quá tải; b) do thay đổi thể chế chính trị; c) cải tiến để hệ thống GD trở nên vượt trội và công bằng hơn; d) Xây dựng CTGD với mục tiêu hướng đến chuẩn bị các KN cho người học phù hợp với cuộc sống và công việc trong thế kỉ 21. Và trong rất nhiều KN có thể hình thành ở mỗi người, trong phạm vi trường học những KN tối thiểu nào cần được đề cập để mỗi HS khi bước ra khỏi nhà trường cần có, để có thể đảm bảo những yêu cầu trong thời đại ngày nay?
- 2 Theo [46], các nhà nghiên cứu làm việc tại Viện Brookings đã nghiên cứu CTGD trên 102 nước, kết quả là: “hầu hết các quốc gia này xác định KN giao tiếp (GT) và sáng tạo là những mục tiêu hàng đầu; tư duy phản biện và giải quyết vấn đề (GQVĐ) cũng được đề cập trong tuyên bố sứ mệnh, chương trình học, và các tài liệu về cải cách GD của các nước đó” (Care, Anderson, Kim, 2016). Pasek và Golinkoff (2016) đã đề xuất các KN quan trọng trong các thời kì phát triển của trẻ. Các KN này bao gồm: GT (communication); Cộng tác (collaboration); Nội dung (content); Cải tiến sáng tạo (creative innovation) và Sự tự tin (confidence); Tư duy phản biện (critical thinking). Họ gọi đây là nhóm KN “Sáu C” (xem trong cuốn “Becoming Brilliant: What Science Tells Us About Raising Successful Children”). Với cách nhìn tổng quan về xu thế và các KN cần thiết của người học như trên, tại mỗi nền GD của mỗi quốc gia, tại một bậc học (cấp học), môn học, các nhà nghiên cứu, nhà GD lại đưa ra các tiêu chuẩn về phẩm chất và NL mà HS sau khi hoàn thành môn học đó tại cấp học đó phải đạt được. Đây chính là trụ cột để xây dựng chương trình, định hướng phương pháp DH, phương pháp kiểm tra đánh giá của cả một hệ thống GD. 1.2. Yêu cầu của quá trình triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông môn toán Chương trình GDPT năm 2018 [5] được xây dựng theo cách tiếp cận NL khác với cách tiếp cận nội dung của chương trình GDPT năm 2006 [4] và các Chương trình GDPT trước đó. Cách tiếp cận này nêu rõ HS sẽ đạt được phẩm chất và NL chung gì vào cuối mỗi cấp học. Do đó, việc đổi mới về phương pháp DH là giải pháp có tính then chốt và đột phá để thực hiện hiệu quả Chương trình. Và thực tiễn GD rất cần những nghiên cứu chuyên sâu để làm rõ nội hàm từng loại NL cũng như cách thức DH để phát triển các NL này. Trong lĩnh vực GD toán, Chương trình GDPT môn toán xác định:
- 3 “môn Toán giúp HS hình thành và phát triển NL toán học bao gồm các thành tố cốt lõi sau: NL tư duy và lập luận toán học; NL mô hình hoá toán học; NL GQVĐ toán học; NL giao tiếp toán học (GTTH); NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán” [6]. Như vậy, chất lượng DH môn toán ở bậc trung học phổ thông (THPT) cũng được đánh giá thông qua các NL mà HS đạt được khi tham gia và hoàn thành chương trình học GTTH và những vấn đề xoay xung quanh NL GTTH gần đây bắt đầu được một số nhà khoa học GD, nhà nghiên cứu đề cập khi GD có sự thay đổi về định hướng mục tiêu. Đã có một số luận án, đề tài khoa học nghiên cứu vấn đề DH để phát triển NL GTTH cho HS ở một số khối lớp. Như vậy, các nhà quản lí GD và giáo viên (GV) toán tại Việt Nam đã bắt đầu xác định GTTH là một trong những KN quan trọng cần có của HS trong quá trình DH. Để giúp GV trong việc định hướng phương pháp DH theo cách tiếp cận mới của Chương trình môn toán, rất cần các đề tài nghiên cứu sâu về NL GTTH của các nhà GD, nhà khoa học trong nước và quốc tế. 1.3. Thực trạng dạy học ở trường trung học phổ thông theo hướng phát triển năng lực giao tiếp cho học sinh và tiềm năng, cơ hội phát triển năng lực này trong dạy học môn đại số Theo Chương trình GDPT mới, môn toán là môn học bắt buộc và có nội dung được xây dựng tích hợp ba mạch kiến thức: số, đại số và một số yếu tố giải tích (chiếm 44% thời lượng); hình học và đo lường (chiếm 35% thời lượng); thống kê và xác suất (chiếm 7% thời lượng) [7]. Bên cạnh đó, NL GTTH HS được thể hiện qua việc “HS sử dụng hiệu quả chữ số, kí hiệu, biểu đồ, đồ thị, các liên kết logic… khi trình bày, giải thích và đánh giá các ý tưởng toán học” [6], chính vì thế môi trường tốt nhất để HS luyện tập hoạt động (HĐ) này chính là quá trình học đại số tại trường THPT. Ở trường THPT, bộ môn Đại số với những kí hiệu, những con số tương đối gần gũi với HS, mức độ tự tin của HS thực hiện GT khi học nội dung này phần nào cao hơn các phân môn
- 4 còn lại của môn toán. Do đó quá trình DH đại số sẽ có nhiều cơ hội, tiềm năng, thuận lợi hơn để phát triển NL GTTH cho HS. Bên cạnh đó, việc học tập môn toán giúp các em hình thành tư duy linh hoạt, sáng tạo; ngôn ngữ mạch lạc, rõ ràng, chính xác, có hệ thống. Sự tác động tương hỗ của tư duy và ngôn ngữ qua từng lớp dưới hình thức GTTH giữa HS với GV và HS khác từng bước cấu thành tri thức toán học và NL GTTH - nền tảng trong việc phát triển tất cả các mặt của HS ở các giai đoạn sau này. Hơn thế nữa, xuất phát từ yêu cầu cao trong việc sử dụng ngôn ngữ toán học (NNTH) để giao tiếp và việc nhiều GV chưa quan tâm thích đáng tới việc hình thành, rèn luyện KN GTTH cho HS. Dẫn đến, nhiều HS còn hạn chế trong việc hiểu và vận dụng NNTH; thiếu tự tin khi tiếp nhận tri thức toán học cũng như vận dụng tri thức toán học mà mình thu lượm được vào những tình huống GTTH cụ thể. Từ đó HS khó có thể làm chủ tri thức như kì vọng của quá trình DH. Trên thực tế, trong DH truyền thống ít nhiều HS cũng đã thực hiện một số HĐ GTTH khi học tập: làm các bài kiểm tra trên giấy; trả lời câu hỏi của GV, của bạn; làm bài tập. Tuy nhiên, vì nhận thức chưa đầy đủ về GTTH cũng như vai trò của GTTH nên GV xây dựng, thiết kế, tổ chức các nhiệm vụ, HĐ học tập cho HS với mục đích kiểm tra kiến thức là chủ yếu chứ không coi nó là cách thức để phát triển NL GTTH cho HS. Như vậy, phát triển NL GTTH là nhiệm vụ GD của mỗi nhà trường, mỗi GV toán. Vấn đề còn lại là bản thân GV có nhận thức rõ về điều đó không? Làm sao để phát triển NL GTTH cho HS? Chương trình có thuận lợi hay khó khăn gì để HS rèn luyện các KN GTTH? Những khó khăn của HS khi thực hiện GTTH khi học toán (khó khăn về kiến thức, KN, thái độ, ngôn ngữ…)? Mô hình lớp học nào là phù hợp để phát triển NL GTTH? GV tạo điều kiện và hướng dẫn thảo luận trên lớp bằng cách nào? Toàn bộ các vấn đề trên cần được trả lời một cách thích đáng bằng những nghiên cứu cụ thể, sâu sắc.
- 5 Xuất phát từ ba lí do trên chúng tôi chọn đề tài “Dạy học đại số ở trường trung học phổ thông theo hướng phát triển năng lực giao tiếp toán học cho học sinh” để nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lí luận về NL GTTH cũng như thực trạng DH đại số ở trường THPT theo hướng phát triển NL GTTH cho HS, luận án đề xuất một số biện pháp DH đại số theo hướng phát triển NL GTTH cho HS ở trường THPT. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Tổng quan về GTTH, NL, NL GTTH; DH đại số ở trường THPT theo hướng phát triển NL GTTH; phân tích một số Lí thuyết, Quan điểm, Phương pháp DH có liên quan đến DH phát triển NL GTTH cho HS. - Xác định những yêu cầu cần đạt về NL GTTH của HS sau khi học các nội dung đại số ở trường THPT. - Đưa ra các mức độ biểu hiện của NL GTTH của HS THPT. - Nghiên cứu thực trạng DH phát triển NL GTTH trong DH đại số ở một số trường THPT trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, những khó khăn của HS khi tiếp nhận NNTH và sử dụng NNTH trong quá trình GTTH. Từ đó xác định được những khó khăn, hạn chế trong DH đại số phát triển NL GTTH cho HS. - Đề xuất một số biện pháp DH đại số ở trường THPT theo hướng phát triển NL GTTH cho HS. - Thực nghiệm (TN) sư phạm tại hai trường THPT (THPT Buôn Đôn, huyện Buôn Đôn và THPT Hồng Đức, thành phố Buôn Ma Thuột). 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu Khách thể nghiên cứu của đề tài là quá trình DH đại số ở trường THPT. Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những cách thức tổ chức DH đại số nhằm giúp HS THPT phát triển NL GTTH.
- 6 5. Phạm vi nghiên cứu - Nghiên cứu những vấn đề liên quan đến NL GTTH và cách thức tổ chức DH nhằm phát triển NL GTTH cho HS trong DH đại số ở trường THPT. - Giới hạn nghiên cứu: Đề tài chỉ giới hạn nghiên cứu các nội dung đại số thuộc lớp 10 và lớp 11. 6. Giả thuyết khoa học Nếu thực hiện một số biện pháp DH theo hướng HS được trao cơ hội, chủ động mạnh dạn tự tin thực hiện các hoạt động GTTH thì sẽ nâng cao hiệu quả trong quá trình tiếp cận, lĩnh hội, vận dụng tri thức toán học đồng thời sẽ phát triển được NL GTTH cho HS. 7. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng phối hợp các phương pháp nghiên cứu sau: Phương pháp nghiên cứu lí luận: sử dụng kết hợp các phương pháp thu thập thông tin, tài liệu, phân tích, tổng hợp… để nghiên cứu tổng quan về vấn đề cần nghiên cứu; nghiên cứu lí luận về GTTH, NL GTTH; mối liên quan giữa thuyết kiến tạo và vai trò của GTTH trong quá trình nhận thức toán học của HS cũng như lí thuyết về phương pháp DH theo thuyết kiến tạo. Phương pháp quan sát, điều tra, phỏng vấn: tìm hiểu thực trạng DH phát triển NL GTTH cho HS trong DH đại số trường THPT; tham khảo ý kiến của GV giảng dạy trước và sau TN để điều chỉnh cho phù hợp; lấy ý kiến đánh giá hiệu quả của quá trình TN sư phạm. Phương pháp TN sư phạm: TN sư phạm nhằm kiểm nghiệm tính khả thi và hiệu quả của các biện pháp sư phạm đã đề xuất. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm: nghiên cứu phiếu học tập, vở ghi, vở bài tập của HS, kế hoạch bài dạy của GV khi nghiên cứu thực trạng cũng như khi đánh giá hiệu quả của các biện pháp đề xuất qua quá trình TN. Phương pháp nghiên cứu trường hợp: nhằm hỗ trợ đánh giá hiệu quả của các biện pháp được đưa ra. Trong từng đợt TN chọn từ một đến hai HS ở lớp
- 7 TN, theo dõi thay đổi, đánh giá mức độ biểu hiện của NL GTTH, thông qua kết quả kiểm tra, quan sát, trao đổi, phỏng vấn. Điều này làm rõ hơn sự ảnh hưởng của các biện pháp mà luận án đã đưa ra tới sự phát triển NL GTTH của HS. Phương pháp thống kê toán học: dùng để xử lí số liệu sau khi điều tra thực trạng và số liệu của quá trình TN sư phạm. 8. Đóng góp của luận án 8.1. Về mặt lí luận Góp phần làm sáng tỏ khái niệm GT; GTTH; NL GTTH; Vai trò của GTTH trong quá trình học toán của HS. Phân tích, tổng hợp một số lí thuyết, quan điểm, phương pháp DH có liên quan đến DH phát triển NL GTTH. Đề xuất các mức độ biểu hiện của HS có NL GTTH trong quá trình học tập đại số ở trường THPT; Các yêu cầu cần đạt về NL GTTH của HS khi học đại số lớp 10,11. 8.2. Về mặt thực tiễn Đề xuất năm biện pháp sư phạm vận dụng trong DH đại số ở trường THPT theo hướng phát triển NL GTTH cho HS. Kết quả nghiên cứu góp phần đổi mới phương pháp DH, nâng cao chất lượng học tập đại số ở trường THPT. 9. Những luận điểm đưa ra bảo vệ NL GTTH gồm có 4 chỉ báo và 5 mức độ biểu hiện của các chỉ báo đó dựa theo sự phân chia của Cai và các cộng sự (1996) và tham khảo sự phân chia mức độ hành vi từng lĩnh vực của Lâm Quang Thiệp (2010). GTTH là một hoạt động đóng vai trò quan trọng trong quá trình học toán của HS, HS chỉ học toán thực sự khi thực sự nói và viết về những gì mình làm. Tính khả thi và hiệu quả của các biện pháp DH đại số ở trường THPT theo hướng phát triển NL GTTH cho HS được đề xuất trong luận án.
- 8 10. Cấu trúc của luận án Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục công trình đã công bố; Tài liệu tham khảo và Phụ lục, nội dung luận án được trình bày trong 3 chương: Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn Chương 2. Một số biện pháp dạy học đại số ở trường trung học phổ thông theo hướng phát triển năng lực giao tiếp toán học cho học sinh Chương 3. Thực nghiệm sư phạm
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục: Quản lý hoạt động tự học của lưu học sinh Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào tại Việt Nam
224 p | 160 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Vận dụng quan điểm sư phạm tương tác vào dạy học Sinh học 9 trường THCS
165 p | 155 | 23
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục: Hình thành cho sinh viên kĩ năng đánh giá năng lực khoa học của học sinh theo quan điểm PISA trong dạy học Sinh học ở trường phổ thông
167 p | 160 | 18
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý chuyển đổi số trong hoạt động đào tạo ở trường đại học
270 p | 22 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý đội ngũ giáo viên trung học phổ thông ngoài công lập thành phố Hà Nội theo tiếp cận năng lực trong bối cảnh hiện nay
239 p | 12 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Giáo dục khởi nghiệp từ nghề truyền thống cho thanh niên nông thôn các tỉnh Đồng bằng Sông Hồng đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới
277 p | 18 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức dạy học trải nghiệm trong môn Giáo dục công dân cấp trung học cơ sở ở Hà Nội
231 p | 24 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Dạy học viết văn bản thuyết minh dựa trên tiến trình viết cho học sinh trung học phổ thông theo tiếp cận phát triển năng lực
244 p | 15 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học vật liệu: Nghiên cứu chế tạo nón xuyên trong thiết bị nổ lõm bằng đồng kim loại và composite W-Cu có cấu trúc siêu mịn
126 p | 21 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực thực hành thí nghiệm hóa học cho sinh viên ngành Sư phạm Hóa học theo tiếp cận CDIO
272 p | 13 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội thông qua dạy học môn Mĩ thuật
224 p | 10 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực khám phá tự nhiên cho học sinh trong dạy học chủ đề Vật sống, môn Khoa học tự nhiên 6
238 p | 10 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Dạy học xác suất và thống kê cho sinh viên ngành kỹ thuật mỏ và kỹ thuật địa chất theo hướng gắn với thực tiễn nghề nghiệp
166 p | 13 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học môi trường: Nghiên cứu tài nguyên đất gò đồi phục vụ định hướng phát triển nông nghiệp bền vững tỉnh Bắc Giang
293 p | 14 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí hoạt động đánh giá kết quả học tập của sinh viên các trường đại học, học viện công an nhân dân theo tiếp cận năng lực
285 p | 10 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Dạy học hình học ở trường trung học cơ sở theo hướng phát triển chương trình ở cấp độ lớp học
226 p | 12 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí liên kết đào tạo của trường đại học tư thục với doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh đáp ứng yêu cầu thị trường lao động
248 p | 14 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học máy tính: Nghiên cứu một số giải pháp tối ưu hóa hiệu năng trong mạng điện toán biên di động
166 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn