intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Dạy học xác suất - thống kê cho sinh viên ngành Điều dưỡng theo hướng tiếp cận năng lực nghề nghiệp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:260

29
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục "Dạy học xác suất - thống kê cho sinh viên ngành Điều dưỡng theo hướng tiếp cận năng lực nghề nghiệp" trình bày các nội dung chính sau: Cơ sở lý luận và thực tiễn; Xây dựng biện pháp dạy học Xác suất - Thống kê theo hướng tiếp cận năng lực nghề nghiệp cho sinh viên ngành Điều dưỡng; Thực nghiệm sư phạm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Dạy học xác suất - thống kê cho sinh viên ngành Điều dưỡng theo hướng tiếp cận năng lực nghề nghiệp

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI LẠI VĂN ĐỊNH DẠY HỌC XÁC SUẤT - THỐNG KÊ CHO SINH VIÊN NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG THEO HƯỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI – 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI LẠI VĂN ĐỊNH DẠY HỌC XÁC SUẤT - THỐNG KÊ CHO SINH VIÊN NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG THEO HƯỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP Chuyên ngành: Lý luận và Phương pháp dạy học Bộ môn Toán Mã số: 9. 14. 01. 11 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS. Nguyễn Anh Tuấn HÀ NỘI - 2022
  3. i LỜI CẢM ƠN Tác giả chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, các phòng ban chức năng Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất và tinh thần cho tác giả trong thời gian học tập, nghiên cứu tại trường. Tác giả chân thành cảm ơn các thầy cô Khoa Toán – Tin, các thầy cô chuyên ngành Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Toán, các thầy cô ở hội đồng các cấp đã tận tình giúp đỡ tác giả hoàn thành khóa học. Tác giả đặc biệt bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến người thầy giáo kính yêu và tận tụy PGS.TS. Nguyễn Anh Tuấn đã tận tình hướng dẫn và động viên tinh thần trong suốt thời gian thực hiện khóa học. Tác giả gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu, các bạn bè đồng nghiệp Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định và các cơ sở có đào tạo Điều dưỡng viên; các bệnh viện, cơ sở Y tế đã tạo điều kiện giúp đỡ, động viên tác giả trong suốt quá trình học tập nghiên cứu để hoàn thành luận án. Dù đã rất cố gắng, do thời gian nghiên cứu có hạn, trình độ kiến thức cũng như kinh nghiệm của bản thân còn hạn chế nên chắc chắn luận án không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được thêm những ý kiến chia sẻ và phản hồi bổ ích để luận án được hoàn thiện hơn và có ý nghĩa thực tiễn trong cuộc sống, trong sự nghiệp giáo dục. Tác giả trân trọng cảm ơn Hà Nội, tháng 1 năm 2022 Tác giả luận án Lại Văn Định
  4. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình do riêng tôi nghiên cứu, các kết quả trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng được công bố ở bất kì nơi nào. Tôi đảm bảo rằng mọi tài liệu tham khảo trong quá trình nghiên cứu hoàn thành luận án đều được trích dẫn đầy đủ, đúng tác giả. Hà Nội, ngày tháng 1 năm 2022 Tác giả luận án Lại Văn Định
  5. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ BP Biện pháp BT Bài tập CTYT Chất thải Y tế DH Dạy học ĐC Đối chứng ĐHSP Đại học Sư phạm GV Giảng viên HĐ Hoạt động HS Học sinh HT Học tập KN Kỹ năng LLDH Lý luận dạy học NCKH Nghiên cứu khoa học NL Năng lực NN Nghề nghiệp NXB Nhà xuất bản PL Phụ lục PP Phương pháp PPDH Phương pháp dạy học SV Sinh viên TĐHĐDNĐ Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định THPT Trung học phổ thông TK Thống kê TN Thực nghiệm TB Trung bình VĐ Vấn đề XS Xác suất XS-TK Xác suất - Thống kê
  6. iv MỤC LỤC MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................................... 1 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................... 5 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 5 4. Giả thuyết khoa học ........................................................................................................... 6 5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................... 6 6. Những vấn đề đưa ra bảo vệ .............................................................................................. 6 7. Những đóng góp của luận án ............................................................................................. 6 8. Cấu trúc luận án ................................................................................................................. 7 Chương 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN.............................................................. 8 1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................................................... 8 1.1.1. Về dạy học Toán theo hướng phát triển năng lực ........................................................ 8 1.1.2. Tình hình nghiên cứu dạy học Xác suất - Thống kê gắn với nghề nghiệp ................ 11 1.1.3. Những nghiên cứu dạy học Xác suất - Thống kê cho sinh viên ngành Y và ngành Điều dưỡng ........................................................................................................... 17 1.2. NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP ...................................................................................... 24 1.2.1. Năng lực ..................................................................................................................... 24 1.2.2. Quan niệm năng lực nghề nghiệp .............................................................................. 25 1.2.3. Năng lực nghề nghiệp Điều dưỡng ............................................................................ 27 1.3. THỰC TRẠNG DẠY VÀ HỌC XÁC SUẤT - THỐNG KÊ Ở CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO NGHỀ ĐIỀU DƯỠNG ............................................................................................... 31 1.3.1. Vai trò của Xác suất - Thống kê đối với nghề Điều dưỡng ....................................... 31 1.3.2. Nội dung chương trình và yêu cầu dạy học Xác suất - Thống kê cho sinh viên ngành Điều dưỡng................................................................................................................ 32 1.3.3. Khảo sát thực trạng dạy và học Xác suất - Thống kê ở các Trường đào tạo nghề Điều dưỡng .......................................................................................................................... 36 1.4. TIẾP CẬN NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP TRONG DẠY HỌC XÁC SUẤT - THỐNG KÊ CHO SINH VIÊN NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG ................................................. 41 1.4.1. Khả năng tiếp cận năng lực nghề Điều dưỡng của việc vận dụng Xác suất - Thống kê .............................................................................................................................. 41
  7. v 1.4.2. Cấu trúc năng lực vận dụng Xác suất - Thống kê vào nghề nghiệp của SV ngành Điều dưỡng .......................................................................................................................... 44 1.4.3. Biểu hiện và tiêu chí đánh giá năng lực vận dụng Xác suất - Thống kê vào giải quyết vấn đề thực tiễn trong nghề Điều dưỡng.............................................................................. 54 1.5. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................. 58 Chương 2 – XÂY DỰNG BIỆN PHÁP DẠY HỌC XÁC SUẤT - THỐNG KÊ THEO HƯỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP CHO SINH VIÊN NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG ................................................................................................... 60 2.1. ĐỊNH HƯỚNG XÂY DỰNG CÁC BIỆN PHÁP........................................................ 60 2.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP DẠY HỌC XÁC SUẤT - THỐNG KÊ TIẾP CẬN NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP CHO SINH VIÊN NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG ................................. 61 2.2.1. Biện pháp 1: Sử dụng tình huống thực tiễn điều dưỡng để gợi động cơ, gây hứng thú cho sinh viên trong quá trình học Xác suất - Thống kê. ...................................................... 61 2.2.2. Biện pháp 2: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập Xác suất - Thống kê có nội dung liên quan đến thực tiễn nghề Điều dưỡng. ................................................. 77 2.2.3. Biện pháp 3: Xây dựng và sử dụng hệ thống ví dụ, bài tập Xác suất - Thống kê gắn với thực tiễn nghề Điều dưỡng. ........................................................................................... 95 2.2.4. Biện pháp 4: Tập luyện cho sinh viên vận dụng Xác suất - Thống kê vào giải quyết tình huống điều dưỡng theo quy trình giải bài toán thực tiễn ............................................ 102 2.2.5. Biện pháp 5: Tổ chức cho sinh viên sử dụng Xác suất - Thống kê trong nghiên cứu khoa học về nghề Điều dưỡng. .......................................................................................... 115 2.3. SỬ DỤNG CÁC BIỆN PHÁP SƯ PHẠM TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG XÁC SUẤT THỐNG KÊ ..................................................... 123 2.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................... 124 Chương 3 - THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM...................................................................... 126 3.1. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ THỰC NGHIỆM ........................................................ 126 3.1.1. Mục đích thực nghiệm ............................................................................................. 126 3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm ............................................................................................ 126 3.2. KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM ............................................... 126 3.2.1. Quy trình và phương pháp tiến hành thực nghiệm .................................................. 126 3.2.2. Kế hoạch thực nghiệm ............................................................................................. 128 3.3. NỘI DUNG THỰC NGHIỆM .................................................................................... 130
  8. vi 3.4. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ .......................................................... 130 3.4.1. Mục tiêu, nội dung đánh giá .................................................................................... 130 3.4.2. Phương pháp và kết quả đánh giá ............................................................................ 135 3.5. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................... 148 KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 149 MỘT SỐ CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ............................................. 151 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 152 PHỤ LỤC
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Sự khác nhau giữa chẩn đoán điều trị và chẩn đoán điều dưỡng ....................... 29 Bảng 1.2. Kết quả xét nghiệm số lượng bạch cầu WBC ...................................................... 49 Bảng 1.3. Tình hình sử dụng thuốc trong chăm sóc bệnh nhân tăng huyết áp .................... 50 Bảng 1.4. Kết quả xét nghiệm trong chăm sóc bệnh nhân đái tháo đường ......................... 50 Bảng 1.5. Kết quả xét nghiệm trong chăm sóc bệnh nhân đái tháo đường ......................... 51 Bảng 1.6. Thực trạng tuân thủ điều trị bệnh nhân động kinh .............................................. 52 Bảng 1.7. Mối liên hệ giữa quy trình giải bài toán điều dưỡng với các NL ....................... 55 Bảng 1. 8. Tiêu chí đánh giá các thành tố NL vận dụng XS-TK .......................................... 56 Bảng 2.1. Phiếu theo dõi sản phụ sau đẻ ............................................................................. 72 Bảng 2.2. Phiếu theo dõi bệnh nhân sốt rét ......................................................................... 73 Bảng 2.3. Độ cao tử cung sau đẻ ......................................................................................... 74 Bảng 2.4. Mật độ kí sinh trùng bệnh nhân sốt rét ............................................................... 74 Bảng 2. 5. Bài thuốc “Thiên ma câu đằng ẩm gia giảm” điều trị bệnh cao huyết áp ....... 75 Bảng 2.6. Kiến thức tự chăm sóc và tuổi của người cao tuổi tăng huyết áp điều trị ngoại trú ......................................................................................................................................... 85 Bảng 2.7. Cân nặng (kg) của 9 bệnh nhân béo phì trước và sau 12 tuần dùng chế độ ăn VLCD ................................................................................................................................... 94 Bảng 2.8. Kiến thức của người bệnh suy tim mạn về tự chăm sóc trước và sau can thiệp (n=90) tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Nam Định năm 2018..................................................... 99 Bảng 2.9. Mối liên hệ giữa mức độ tuân thủ với mức độ tin tưởng nhân viên y tế của người bệnh HIV/AIDS điều trị ARV ............................................................................................. 100 Bảng 2.10. Phân bố trẻ theo lớp tuổi (n=403) .................................................................. 100 Bảng 2. 11. Tổng hợp theo dõi tình trạng mắc bệnh tả của cộng đồng ............................. 101 Bảng 2.12. Số trẻ tử vong dưới 1 tuổi các năm ................................................................. 106 Bảng 2.13. Số trẻ tử vong 5 tuổi các năm .......................................................................... 107 Bảng 2.14. Chế độ ăn và thành phần các chất trong điều trị tiêu chảy kéo dài của WHO ở các quốc gia trên thế giới .................................................................................................. 110 Bảng 2.15. Sự tuân thủ điều trị của người bệnh động kinh ............................................... 113 Bảng 2.16. Chỉ số huyết áp của phụ nữ trên 50 tuổi ......................................................... 114 Bảng 2.17. Hoạt động của của GV và SV trong nghiên cứu giải quyết bài tập lớn .......... 118 Bảng 2.18. Bảng kiến thức của điều dưỡng về phân loại CTYT ........................................ 121
  10. viii Bảng 2.19. Thực hành về phân loại CTYT ......................................................................... 121 Bảng 3.1. Bảng phân bố tần số điểm Toán đầu vào SV tham gia TN đợt 1 ...................... 128 Bảng 3.2. Bảng phân bố tần số điểm Toán đầu vào SV tham gia TN đợt 2 ...................... 129 Bảng 3.3. Đối tượng SV tham gia nghiên cứu trường hợp ................................................ 137 Bảng 3.4. Bảng phân bố tần số điểm kiểm tra đợt 1 .......................................................... 138 Bảng 3.5. Bảng phân bố tần số kết quả trả lời đúng các câu hỏi 5, 6, 7 ........................... 138 Bảng 3.6. Bảng phân bố tần số điểm kiểm tra đợt 2 .......................................................... 141 Bảng 3.7. Bảng phân bố tần số kết quả trả lời đúng các câu hỏi 5, 6, 7 ........................... 142 Bảng 3.8. Bảng phân bố tần số điểm đạt được theo 4 mức độ đánh giá ........................... 143 Bảng 3.9. Điểm học phần XS-TK của các SV tham gia nghiên cứu trường hợp ............... 146 Bảng 3.10. Điểm thi một số học phần (có sử dụng công cụ XS-TK) của 4 SV .................. 146 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ chuẩn NL, yêu cầu vận dụng XS-TK .............................................. 47 Sơ đồ 2.1. Quy trình giải bài toán thực tiễn nghề Điều dưỡng bằng công cụ XS-TK ....... 103 Biểu đồ 2.1. Biểu đồ tăng trưởng chiều dài/ chiều cao của trẻ gái từ 0 -5 tuổi .................. 66 Biểu đồ 2.2. Biểu đồ tăng trưởng cân nặng của trẻ gái từ 0 -5 tuổi .................................... 66 Biểu đồ 2.3. Biểu đồ minh họa theo dõi ho/hắt hơi của bệnh nhân ..................................... 71 Biểu đồ 2.4. Biểu đồ thể hiện diễn biến Tay chân miệng theo tuần năm 2019 .................... 82 Biểu đồ 2.5. Biểu đồ phân tán điểm kiến thức và tuổi bệnh nhân cao huyết áp .................. 86 Biểu đồ 2.6. Biểu đồ tán xạ về mối liên hệ giữa X và Y ....................................................... 90 Biểu đồ 2.7. Xu hướng tử vong trẻ em ở Việt Nam, 1990 – 2015 ...................................... 106 Biểu đồ 2.8. Thực hành phân loại đúng của các khâu trong quản lý CTYT ...................... 122 Biểu đồ 3.1. Phân bố điểm Toán đầu vào SV tham gia TN ............................................... 128 Biểu đồ 3.2. Phân bố điểm Toán đầu vào SV tham gia TN ............................................... 129 Biểu đồ 3.3. Biểu đồ phân bố tần số điểm kiểm tra đợt 1 .................................................. 138 Biểu đồ 3.4. Biểu đồ phân bố tần suất trả lời đúng các câu hỏi 5, 6, 7............................. 139 Biểu đồ 3.5. Biểu đồ phân bố tần số điểm kiểm tra đợt 2 .................................................. 141 Biểu đồ 3.6. Biểu đồ phân bố tần suất trả lời đúng các câu hỏi 5, 6, 7............................. 142 Biểu đồ 3.7. Biểu đồ phân bố tần số điểm đạt được theo 4 mức độ đánh giá ................... 143
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 1.1. Về chính sách xã hội Theo kết quả nghiên cứu về đào tạo nhân lực lao động Việt Nam trong [54], để hội nhập với khu vực và thế giới, Việt Nam cần nâng cao vốn tri thức cho người lao động. Quá trình hội nhập thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hóa Việt Nam, nhưng cũng đặt ra thách thức đòi hỏi nền giáo dục nước ta đổi mới theo hướng chú trọng đến phát triển NL của người học. Tiếp cận những kết quả nghiên cứu về giáo dục đại học, trong [84], tác giả đã phân tích thực trạng dạy và học ở bậc đại học, nhấn mạnh sự cần thiết thay đổi toàn diện hệ thống giáo dục ở Việt Nam - trong đó có giáo dục đại học. Hiện nay, đổi mới PPDH là một trong những nhiệm vụ quan trọng của cải cách giáo dục nói chung, nhất là trong đào tạo ở bậc đại học. Dạy học tập trung tăng cường hình thành, phát triển NL thực hành, vận dụng kiến thức vào nghề nghiệp. Điều 39 trong Luật Giáo dục 2019 [45] đã nêu mục tiêu của giáo dục đại học là “Đào tạo nhân lực trình độ cao, nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân tài; nghiên cứu khoa học và công nghệ tạo ra tri thức, sản phẩm mới, phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, hội nhập quốc tế. Đào tạo người học phát triển toàn diện về đức, trí, thể, mỹ; có tri thức, kỹ năng, trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng nắm bắt tiến bộ khoa học và công nghệ tương xứng với trình độ đào tạo, khả năng tự học, sáng tạo, thích nghi với môi trường làm việc; có tinh thần lập nghiệp, có ý thức phục vụ Nhân dân”. Riêng đối với giáo dục NN, trong Luật Giáo dục NN [46], điều 4 chỉ rõ “mục tiêu đào tạo nhân lực trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, cần có NL hành nghề tương ứng với trình độ đào tạo; có đạo đức, sức khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp”. Đảng Cộng sản Việt Nam cũng đã khẳng định chiến lược “Giáo dục là quốc sách hàng đầu” nên trong quá trình phát triển đất nước, ở mỗi lần hội nghị trung ương của Đảng, VĐ giáo dục luôn được đem ra thảo luận sửa đổi. Ngay tại hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 8 khóa XI, Nghị quyết số 29- NQ/TW ngày 4 tháng 11 năm 2013 cũng đã xác định “Nội dung giáo dục nghề nghiệp được xây dựng theo hướng tích hợp kiến thức, kỹ năng, tác phong làm việc chuyên nghiệp để
  12. 2 hình thành năng lực nghề nghiệp cho người học…. Chú trọng phát triển năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, đạo đức nghề nghiệp và hiểu biết xã hội, từng bước tiếp cận trình độ khoa học và công nghệ tiên tiến của thế giới” [19]. Hướng đổi mới giảng dạy Toán cho SV đại học là giảm tính hàn lâm, tăng cường thực hành, vận dụng vào thực tiễn. Vì thế, ở các trường đại học không chuyên ngành nghiên cứu toán học đều tập trung nghiên cứu việc giảng dạy Toán nhằm phát triển NL vận dụng toán học vào thực tiễn NN, đào tạo SV theo hướng tiếp cận chuẩn NL NN. Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định (TĐHĐDNĐ) là trường đại học chuyên ngành về Điều dưỡng đầu tiên ở Việt Nam, được thành lập năm 2004 với mục tiêu “Nâng cao chất lượng đào tạo Điều dưỡng, Hộ sinh đạt chuẩn với trình độ khu vực và quốc tế; tập trung xây dựng và đào tạo các chuyên ngành về Điều dưỡng, đặc biệt đào tạo chuyên khoa sâu và đặc thù đáp ứng công tác bảo vệ và chăm sóc sức khỏe nhân dân” [74]. Nhiệm vụ của TĐHĐDNĐ được xác định là “phát triển công tác giáo dục - đào tạo, NCKH về đào tạo Điều dưỡng, Hộ sinh và nhóm ngành khoa học sức khỏe theo hướng đào tạo nguồn nhân lực về Điều dưỡng, Hộ sinh có chất lượng cao để phục vụ công tác nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe nhân dân, trở thành một trong những trung tâm đào tạo nguồn nhân lực Y tế về Điều dưỡng có uy tín trong nước và quốc tế” [75]. Điều đó đặc biệt có ý nghĩa khi nhu cầu sử dụng điều dưỡng viên Việt Nam ở các nước phát triển tăng nhanh hơn so với khả năng đáp ứng nguồn nhân lực này của lao động Việt Nam trong những năm gần đây. Trong khi đó, tại hội nghị điều dưỡng Việt Nam năm 2017, trong báo cáo khoa học của Nguyễn Hưng ([133]) có nêu kết quả thống kê: Đến năm 2016, toàn quốc có 129.395 điều dưỡng, hộ sinh đang công tác tại 1.304 bệnh viện. Tỉ số điều dưỡng, hộ sinh/bác sĩ mới chỉ đạt được 1,9 - đứng thứ 7/10 quốc gia ASEAN, chỉ hơn Myanma, Lào, Campuchia. Điều đó cho thấy sự cần thiết tăng cường không chỉ về chất lượng mà còn cả số lượng điều dưỡng viên tại Việt Nam. Như vậy, yêu cầu đổi mới nâng cao chất lượng đào tạo điều dưỡng viên ở Việt Nam là vấn đề cần thiết. Nhất là để đáp ứng nhu cầu sử dụng điều dưỡng viên Việt Nam ở các nước có nền kinh tế phát triển.
  13. 3 1.2. Về thực trạng giảng dạy Xác suất - Thống kê cho sinh viên ngành Điều dưỡng Từ kết quả tìm hiểu của tác giả và đồng nghiệp trong quá trình giảng dạy ở trường Điều dưỡng, có nhiều tình huống chuyên môn giảng dạy cần đến công cụ XS-TK, nhưng nhiều GV giảng dạy chuyên môn điều dưỡng chưa thực sự sử dụng hiệu quả kiến thức và phương pháp của XS-TK, thậm chí nhiều khi chỉ đưa ra ý kiến dựa trên kinh nghiệm. Một số GV biết sử dụng phần mềm SPSS để xử lý số liệu TK. Tuy nhiên, khi cần đánh giá sâu và giải thích được bản chất của VĐ chuyên môn thì họ còn lúng túng, gặp sai sót vì không hiểu rõ bản chất công cụ XS- TK trong đó. Khi gặp phải những VĐ phức tạp trong những đề tài nghiên cứu khoa học họ thường phải tham khảo ý kiến của GV dạy Toán. Hầu hết các GV đang trực tiếp DH phần XS-TK trong các trường Y khoa, trường Đại học Điều dưỡng đều chỉ được đào tạo chuyên môn giảng dạy Toán ở các trường sư phạm, vì vậy rất ít GV có những hiểu biết cần thiết về chuyên ngành điều dưỡng. Tại TĐHĐDNĐ, 100% các GV DH XS-TK không được bồi dưỡng thêm kiến thức chuyên môn về điều dưỡng nên khi DH XS-TK để gắn với thực tiễn NN thì các GV gặp nhiều khó khăn. Để khắc phục khó khăn đó, các GV đều tự tìm hiểu và học theo mẫu từ các tài liệu của Y học, tạp chí, tập san... về điều dưỡng. Sự liên hệ giữa GV giảng dạy môn Toán với các GV chuyên môn chưa cao, hoặc có trao đổi nhưng GV có chuyên môn lại có ít kiến thức về Toán nên trả lời cũng chưa được sâu sắc. Ngành Điều dưỡng là ngành mới được giảng dạy chuyên sâu, trường chuyên ngành đầu tiên. Vì vậy, việc nghiên cứu giảng dạy Toán cho chuyên ngành Điều dưỡng chưa được quan tâm nhiều. Dù trong các đề tài nghiên cứu của GV, học viên và SV có sử dụng XS-TK nhưng xử lý qua phần mềm TK, học lẫn nhau bằng kinh nghiệm, chỉ một số rất ít GV biết về cơ sở khoa học của XS-TK nên khi kết luận còn có điều sai sót. Trong một số trường Đại học có đào tạo nghề Điều dưỡng, nhất là ở các trường Cao đẳng, giảng viên Toán dạy học phần XS-TK thường được tuyển trực tiếp từ nguồn SV tốt nghiệp chuyên ngành Điều dưỡng. GV chưa có điều kiện được bồi dưỡng, nâng cao trình độ về XS-TK nên thực ra họ cũng chỉ mới được đào tạo về XS-TK (với 2 tín chỉ) sau đó dạy lại chính nội dung này cho SV nên kiến thức và
  14. 4 nhất là NL vận dụng chưa thật vững vàng, chưa nắm được bản chất và lợi thế của công cụ XS-TK đối với nghề Điều dưỡng. Một số trường giao việc giảng dạy Phần mềm TK Y học cho bộ môn Y tế công cộng và GV chỉ dạy SV thực hành xử lý số liệu đã có sẵn bằng một số phần mềm và báo cáo kết quả mà không hướng dẫn, yêu cầu SV liên hệ và giải thích với kiến thức và phương pháp của XS-TK đã được học. Do vậy, nhiều SV trả lời, nhận định sai về mặt toán học đối với kết quả thu được. Chẳng hạn: Do không hiểu rõ về độ tin cậy  nên khi β > 0,95 thì SV lại kết luận sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê. Trong khi kết luận đúng là sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. Trong thời gian gần đây, thời lượng dành cho môn học XS-TK ở trường Đại học Điều dưỡng đã có sự điều chỉnh theo hướng giảm bớt: Từ 45 tiết ở những năm trước 2011 giảm xuống còn 30 tiết vào giai đoạn 2011 - 2015. Từ năm 2015 đến nay được quy định trong chương trình đào tạo theo tín chỉ là 2 tín chỉ [76]. Điều đó cũng xảy ra tương tự đối với học phần XS-TK ở một số trường Đại học, Cao đẳng đào tạo nghề không chuyên ngành Toán (tham khảo [29], [84], ...) Tình hình hiện nay cho thấy: Việc giảng dạy XS-TK cho SV đại học - nói riêng là trong đào tạo điều dưỡng viên còn có những hạn chế - đặc biệt là NL vận dụng môn học này vào NN nhằm tiếp cận NL NN điều dưỡng. 1.3. Về nhu cầu phát triển năng lực vận dụng Xác suất - Thống kê vào thực tiễn nghề nghiệp Định hướng đổi mới giáo dục Toán học nhằm mục tiêu DH Toán gắn với thực tiễn và phát triển NL cho người học đã được chú trọng ngay từ bậc giáo dục phổ thông - xem như bước chuẩn bị cho đào tạo nghề ở bậc cao đẳng, đại học [6]. Vì vậy, việc DH Toán các trường nghề cần tiếp tục cụ thể hóa, nhằm vào mục tiêu tiếp cận NL NN cho SV, giúp họ vận dụng được toán học vào thực tiễn NN, góp phần hình thành, phát triển NL chuyên môn NN. Trong thực tế tìm hiểu, trao đổi với một số SV điều dưỡng đã tốt nghiệp cho thấy: Nhiều điều dưỡng viên còn lúng túng khi cần vận dụng XS-TK trong công việc, thậm chí họ còn liên hệ với GV Toán để trợ giúp thêm. Một trong những lý do của hiện tượng này là trong quá trình DH XS-TK ở trường, bài giảng của GV không sát với thực tiễn NN. Các ví dụ đa số còn mang tính lý thuyết hàn lâm, với số liệu thiếu tính thực tế, không gắn với một tình huống điều dưỡng cụ thể nào. Do thiếu
  15. 5 những tình huống vận dụng XS-TK vào NN nên SV không thấy được vai trò của XS-TK đối với nghề Điều dưỡng. SV rất ít được thực hành cụ thể trên một đề tài nên thấy XS-TK không có liên hệ với các môn học khác. GV giảng dạy XS-TK ít có sự liên hệ với các môn học gần gũi như môn Phần mềm TK và NCKH, nhất là những môn học chuyên ngành Điều dưỡng, ... Như vậy, NL vận dụng môn học cho SV ngành Điều dưỡng chưa được làm rõ và chú trọng phát triển trong quá trình giảng dạy XS-TK, góp phần thực hiện mục tiêu đào tạo điều dưỡng viên đạt chuẩn NL cơ bản Điều dưỡng. Tuy nhiên, cho đến nay chưa có công trình nghiên cứu nào về VĐ phát triển NL vận dụng môn học XS-TK cho SV ngành Điều dưỡng theo hướng tiếp cận NL NN. Từ những căn cứ trên, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu của luận án là “Dạy học Xác suất - Thống kê cho sinh viên ngành Điều dưỡng theo hướng tiếp cận năng lực nghề nghiệp”. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Mục đích nghiên cứu Thiết kế và sử dụng những BP DH XS-TK theo hướng tiếp cận năng lực nghề nghiệp điều dưỡng cho SV. Nhiệm vụ nghiên cứu + Nghiên cứu tổng quan một số VĐ lý luận về LLDH Toán và VĐ phát triển NL người học trong giáo dục đại học. + Nghiên cứu một số VĐ về đào tạo và chuẩn NL nghề Điều dưỡng ở bậc đại học; lý luận và thực tiễn giảng dạy XS-TK cho SV ngành Điều dưỡng, từ đó xác định một số tiêu chuẩn, tiêu chí trong NL nghề Điều dưỡng có thể tiếp cận trong DH XS-TK. + Xác định những thành tố của NL vận dụng XS-TK vào NN điều dưỡng có thể phát triển cho SV ngành Điều dưỡng. + Thiết kế và sử dụng những BP giảng dạy XS-TK theo hướng tiếp cận năng lực nghề nghiệp điều dưỡng cho SV. + TN sư phạm để kiểm nghiệm tính khả thi, tính hiệu quả của những BP đề xuất. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng: Vấn đề giảng dạy XS-TK cho SV nhằm tiếp cận NL NN điều dưỡng. Phạm vi: Giảng dạy XS-TK cho SV đại học ngành Điều dưỡng.
  16. 6 4. Giả thuyết khoa học Nếu xác định được những thành tố của NL vận dụng XS-TK vào nghề Điều dưỡng và xây dựng được những BP giảng dạy phù hợp thì sẽ trực tiếp bồi dưỡng NL vận dụng môn học vào thực tiễn điều dưỡng, từ đó giúp SV tiếp cận NL NN điều dưỡng trong học tập XS-TK. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu lý luận Đọc tài liệu, tổng hợp lịch sử nghiên cứu VĐ, phân tích, hệ thống hóa,… các VĐ về lý luận liên quan đến dạy học Toán gắn với thực tiễn nghề nghiệp; giảng dạy và vận dụng XS-TK trong đào tạo nghề. - Phương pháp điều tra Thiết kế phiếu điều tra, tiến hành lấy số liệu khảo sát, quan sát, phỏng vấn và phân tích số liệu để tìm ra những VĐ cần nghiên cứu tại trường đại học có đào tạo SV ngành Điều dưỡng. - Phương pháp thực nghiệm sư phạm Thiết kế bài giảng, triển khai thực nghiệm giảng dạy nhằm kiểm nghiệm tính khả thi của những BP DH XS-TK ở Trường Đại học Điều dưỡng. - Phương pháp nghiên cứu trường hợp Sử dụng trong việc theo dõi sự phát triển NL vận dụng XS-TK nhằm tiếp cận NL NN điều dưỡng của một số SV trong quá trình học XS-TK. - Phương pháp thống kê toán học TK và xử lý số liệu trước và sau TN về kết quả học tập XS-TK của SV theo định hướng tiếp cận NL NN điều dưỡng. 6. Những vấn đề đưa ra bảo vệ - Các thành tố của NL vận dụng XS-TK của SV vào nghề Điều dưỡng. - Những BP DH XS-TK theo hướng tiếp cận NL NN điều dưỡng thông qua bồi dưỡng NL vận dụng XS-TK. 7. Những đóng góp của luận án 7.1. Về mặt lý luận - Làm rõ được cơ sở lý luận của việc DH XS-TK theo hướng tiếp cận NL NN điều dưỡng. - Đề xuất các thành tố NL vận dụng XS-TK của SV vào nghề Điều dưỡng.
  17. 7 7.2. Về mặt thực tiễn - Điều tra, phân tích, đánh giá, nhận xét được tình hình giảng dạy XS-TK ở các Trường Đại học, Cao đẳng có đào tạo nghề Điều dưỡng gắn với yêu cầu vận dụng vào NN. - Điều tra, phân tích, đánh giá, nhận xét về thực trạng vận dụng XS-TK vào thực tế nghề Điều dưỡng của điều dưỡng viên. - Đề xuất những BP DH XS-TK theo hướng tiếp cận NL NN điều dưỡng cho SV ngành Điều dưỡng. 8. Cấu trúc luận án Ngoài phần mở đầu và phần phụ lục, cấu trúc luận án gồm 3 chương. Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn Chương 2. Xây dựng biện pháp dạy học Xác suất - Thống kê theo hướng tiếp cận năng lực nghề nghiệp cho sinh viên ngành Điều dưỡng. Chương 3. Thực nghiệm sư phạm
  18. 8 Chương 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Về dạy học Toán theo hướng phát triển năng lực 1.1.1.1. Một số công trình nghiên cứu về dạy học theo hướng phát triển năng lực trên thế giới Vào năm 1982, William E. Blank xuất bản cuốn “Sổ tay phát triển chương trình đào tạo dựa trên NL thực hiện”. Tác giả đã nghiên cứu các VĐ cơ bản của giáo dục và đào tạo dựa trên NL, trình bày về “phân tích nghề, phân tích nhu cầu người học, xây dựng hồ sơ NL người học, phát triển công cụ đánh giá sự hiểu biết và sự thực hiện, phát triển các nhóm HT, cải tiến và quản lý chương trình đào tạo” [128]. Trong cuốn sách “Phương pháp sư phạm tích hợp, hay cách phát triển năng lực ở nhà trường” ([129]), Xavier Rogiers (1996) đã chỉ ra con đường phát triển NL cho người học thông qua giáo dục tích hợp. Trong [112], Peter Morgan (1998) nghiên cứu về một số chiến lược phát triển NL. Joe Bolger (2000, [105]) đã nghiên cứu về sự cần thiết, nội dung và cách thức phát triển NL. Richard A Voorhees (2001) với tác phẩm “Competency-Based Learning Models: A Necessary Future” đã bàn về mô hình HT dựa trên NL với tư tưởng là: phát triển NL cho người học là xu thế tất yếu và người học cần được học mọi nơi, mọi lúc với sự trợ giúp của công nghệ thông tin [113]. Tremblay Denyse (2002, [124]) đã xây dựng phương pháp tiếp cận dựa trên NL nhằm giúp người học tự chủ trong học tập và vận dụng kiến thức suốt đời. Trong giáo dục phổ thông, vào những năm 2005 - 2010, ở Canada đã có những công trình nghiên cứu về đánh giá NL của HS tiểu học và THCS ([115], [116]). Vào năm 2009, Samuel Otoo, Natalia Agapitova và Joy Behrens ([114]) xây dựng khung phát triển NL trong học tập và cách thức tiếp cận giáo dục phát triển NL. Trong chương trình phát triển Liên hiệp quốc, vào năm 2010, trong [125] đã nghiên cứu về VĐ đo lường NL. T.R. Nodine (2016) trong [123] đã chỉ ra phát triển giáo dục dựa trên NL cần được triển khai trong giáo dục đại học ở Mỹ; nói riêng là trong đào tạo giáo viên,
  19. 9 trong đào tạo nghề ở các trường đại học và cao đẳng và đưa ra cách thiết kế PPDH nhằm tiếp cận phát triển NL. Đặc biệt là Dorothy M. Rogers (2014, [96]) đã trực tiếp nghiên cứu về vấn đề phát triển NL điều dưỡng ở trình độ ban đầu. Trong phạm vi môn Toán, có thể điểm qua một số công trình như sau: V.A.Cruchetxki (1973) đã khái quát các cấu trúc NL Toán học của HS làm căn cứ cho các nghiên cứu về nâng cao NL vận dụng Toán học vào thực tiễn cho người học qua tác phẩm Tâm lý NL Toán học của HS [14]. Với tác phẩm “Toán học phổ thông và những xu hướng phát triển” tác giả Maxlôva G.G (1980) nêu rõ: tăng cường vận dụng toán học là xu thế chung của cải cách giáo dục môn Toán ở hầu hết các quốc gia trong thập kỷ 70-80 [24]. Tomas Hojgaard Jensen (2007, [122]) đã tiếp cận VĐ giáo dục toán học dựa trên đánh giá NL mô hình hóa của người học khi ứng dụng toán học vào giải quyết những VĐ thực tiễn. Các tác giả Werner Blum, Rita Borromeo Ferri (2009, [127]) đã đề cập đến NL vận dụng toán học vào thực tiễn từ khía cạnh mô hình hóa toán học. Tadesse Walelign (2014, [120]) tiến hành nghiên cứu VĐ đánh giá NL Toán học của người học khi học và vận dụng toán học. Như vậy, có thể thấy DH tiếp cận phát triển NL đã sớm được các nhà giáo dục trên thế giới quan tâm nghiên cứu và trở thành xu thế tất yếu trong giáo dục ở thế kỷ XXI. Đối với giáo dục toán học, xu hướng này phù hợp với nhu cầu gắn học Toán với NL vận dụng vào giải quyết những VĐ thực tiễn cho người học. 1.1.1.2. Một số công trình nghiên cứu về dạy học theo hướng phát triển năng lực ở Việt Nam Đối với nghề sư phạm, có những công trình nghiên cứu về NL như: Đinh Quang Báo và các tác giả (2016) trong [5], khi xây dựng chương trình đào tạo giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông đã nhấn mạnh đến NL giáo dục và DH của giáo viên. Nguyễn Ngọc Hùng (2004) [35] nghiên cứu về NL thực hiện dành cho SV sư phạm kỹ thuật. Nguyễn Quang Việt (2006) [88] tiếp cận vấn đề đánh giá NL thực hiện cho SV.
  20. 10 Nguyễn Trường Giang (2010) nghiên cứu phát triển kỹ năng DH thực hành đối với SV ĐHSP kỹ thuật theo hướng module hóa nhằm đáp ứng chuẩn đầu ra [21]. Trịnh Xuân Thu (2012) [66] GQVĐ “rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho SV Cao đẳng sư phạm ngành Công nghệ theo NL thực hiện”. Đối với giáo dục nghề nghiệp thuộc khối kinh tế, kỹ thuật có những công trình: Lê Bá Phương (2016, [58]) nghiên cứu VĐ phát triển NL NN cho SV kinh tế, kỹ thuật ở Trường Đại học Công nghiệp. Nguyễn Đức Trí (2000) [72] và Cao Danh Chính (2012) [12] đã nghiên cứu mô hình phát triển NL cho SV ở các trường thuộc khối kỹ thuật. Hoàng Ngọc Trí (2005) [73] nghiên cứu về phát triển NL nghề xây dựng trong đào tạo công nhân. Đối với giáo dục nghề nghiệp thuộc một số ngành nghề khác có những công trình: Trần Xuân Phú (2012) nghiên cứu DH theo hướng phát triển NL cho học viên trường sỹ quan chính trị [56]; Tống Diệp Thanh (2017) nghiên cứu vận dụng PPDH tích cực dựa trên NL thực hiện đối với dịch vụ nhà hàng [64]; ... Có thể thấy, trong các nghiên cứu ở nhiều lĩnh vực kể trên, các tác giả đã tiếp cận VĐ phát triển NL trong giáo dục thông qua nêu quan điểm, đề xuất mô hình, xác định thành phần, xây dựng các tiêu chuẩn và tiêu chí đánh giá, ... Trong phạm vi môn Toán, có thể điểm qua một số công trình như sau: Trong giáo trình “PPDH môn Toán” ([42]), Nguyễn Bá Kim đã tiếp cận VĐ phát triển NL HS từ góc độ DH toán trong HĐ và bằng HĐ, gắn với hoạt động thực hành vận dụng toán học vào thực tiễn của HS. Tư tưởng này được triển khai cụ thể hóa trong [43] khi định hướng giải pháp dạy học Toán nhằm phát triển NL HS. Tiếp cận từ yêu cầu đổi mới mục tiêu môn Toán, Trần Kiều (2014, [41]) đã định hướng những NL cần hình thành và phát triển cho người học qua môn Toán ở trường phổ thông Việt Nam gồm 6 thành phần là: NL tư duy; NL GQVĐ; NL mô hình hóa Toán học; NL giao tiếp; NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán; NL học tập độc lập và hợp tác. Theo hướng tiếp cận NL nghề dạy Toán, tác giả Nguyễn Chiến Thắng (2012) [65] và Bùi Văn Nghị, Hoàng Ngọc Anh, Đỗ Thị Trinh, Nguyễn Tiến Trung (2016, [52]) đã nghiên cứu về VĐ phát triển NL DH Toán cho SV sư phạm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1