intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Một số giải pháp phát triển môn thể thao dân tộc cho sinh viên các trường đại học, cao đẳng miền núi phía Bắc

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:188

132
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở thực trạng tập luyện TDTT nội khóa và ngoại khóa thông qua các môn thể thao dân tộc trong các trường đại học, cao đẳng khu vực miền núi phía Bắc, đề tài lựa chọn một số giải pháp phát triển môn thể thao dân tộc cho sinh viên các trường đại học, cao đẳng miền núi phía Bắc nhằm thu hút đông đảo sinh viên tham gia tập luyện thường xuyên và có chất lượng, nâng cao thể lực cho sinh viên trong quá trình học tập, đồng thời góp phần giữ gìn và phát triển các môn thể thao dân tộc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Một số giải pháp phát triển môn thể thao dân tộc cho sinh viên các trường đại học, cao đẳng miền núi phía Bắc

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO BẮC NINH NGUYỄN ĐỨC THỤY MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN MÔN THỂ THAO DÂN TỘC CHO SINH VIÊN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG MIỀN NÚI PHÍA BẮC Chuyên ngành : Giáo dục thể chất Mã số : 62.14.01.03 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Cán bộ hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS. Nguyễn Đại Dương 2. PGS.TS. Đặng Văn Dũng BẮC NINH - 2016
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Tác giả luận án Nguyễn Đức Thụy
  3. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT 1. Danh mục các chữ viết tắt 1. CNH : Công nghiệp hóa 2. GDTC : Giáo dục thể chất 3. HNQT : Hội nhập quốc tế 4. HĐH : Hiện đại hóa 5. NXB : Nhà xuất bản 6. RLTT : Rèn luyện thân thể 7. SKC : Sau kiểm chứng 8. TDTT : Thể dục thể thao 9. THPT : Trung học phổ thông 10. TKC : Trước kiểm chứng 11. TDĐKXDĐSVH : Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa 12. XHCN : Xã hội chủ nghĩa 2. Danh mục các ký hiệu 1. KG : Kilogam lực 2. m : Mét 3. s : Giây 4. sl : Số lần
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................... 6 1.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về TDTT và nâng cao chất lượng GDTC ................................................................................................................ 6 1.2. Giáo dục thể chất trong các trường đại học ở Việt Nam ......................... 10 1.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng giáo dục thể chất ......................... 12 1.2.2. Lý thuyết (kiến thức về giáo dục thể chất) ....................................... 12 1.2.3. Kỹ năng thực hành ............................................................................ 13 1.2.4. Các chỉ tiêu thể lực............................................................................ 14 1.3. Chủ trương của Đảng và Nhà nước về phát triển các môn thể thao dân tộc............................................................................................................. 15 1.4. Đặc điểm, vai trò và xu thế phát triển các môn thể thao dân tộc............. 23 1.4.1. Khái niệm về trò chơi vận động dân gian và thể thao dân tộc.......... 23 1.4.2. Đặc điểm của thể thao dân tộc .......................................................... 24 1.4.3. Vai trò của các hoạt động thể thao dân tộc. ...................................... 26 1.4.4. Phân loại các hoạt động thể thao dân tộc ở Việt Nam ...................... 27 1.4.5. Những nguyên tắc phát triển các môn thể thao dân tộc.................... 30 1.4.6. Xu thế phát triển các hoạt động thể thao dân tộc hiện nay ............... 34 1.5. Thể thao dân tộc ở các tỉnh miền núi phía Bắc........................................ 38 1.6. Cơ sở lý luận về giải pháp quản lý........................................................... 43 1.7. Một số công trình nghiên cứu có liên quan đến các môn thể thao dân tộc............................................................................................................. 45 1.7.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài .......................................... 45 1.7.2. Các công trình nghiên cứu trong nước.............................................. 48 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU ............. 58
  5. 2.1. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 58 2.1.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu ..................................... 58 2.1.2. Phương pháp phỏng vấn.................................................................... 58 2.1.3. Phương pháp quan sát sư phạm ........................................................ 59 2.1.4. Phương pháp điều tra xã hội học....................................................... 59 2.1.5. Phương pháp kiểm tra sư phạm ........................................................ 60 2.1.6. Phương pháp kiểm chứng giải pháp.................................................. 63 2.1.7. Phương pháp toán học thống kê........................................................ 64 2.2. Tổ chức nghiên cứu.................................................................................. 65 2.2.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 65 2.2.2. Khách thể nghiên cứu ....................................................................... 65 2.2.3. Địa điểm nghiên cứu ......................................................................... 66 2.2.4. Cơ quan phối hợp nghiên cứu ........................................................... 66 2.2.5. Kế hoạch và thời gian nghiên cứu..................................................... 66 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN....................... 68 3.1. Thực trạng hoạt động thể thao dân tộc trong các trường đại học, cao đẳng miền núi phía Bắc................................................................................... 68 3.1.1. Thực trạng hoạt động thể thao dân tộc trong các trường đại học, cao đẳng miền núi phía Bắc ........................................................................ 68 3.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển các môn thể thao dân tộc trong các trường đại học, cao đẳng miền núi phía Bắc......................... 82 3.1.3. Thực trạng thể lực của sinh viên các trường đại học, cao đẳng miền núi phía Bắc........................................................................................ 84 3.1.4. Bàn luận về thực trạng phát triển các môn thể thao dân tộc hiện nay của sinh viên các trường đại học, cao đẳng miền núi phía Bắc ........... 87 3.2. Lựa chọn và ứng dụng giải pháp phát triển các môn thể thao dân tộc cho sinh viên các trường đại học, cao đẳng miền núi phía Bắc...................... 93 3.2.1. Cơ sở lựa chọn giải pháp phát triển các môn thể thao dân tộc cho sinh viên các trường đại học, cao đẳng miền núi phía Bắc......................... 93
  6. 3.2.2. Lựa chọn và ứng dụng giải pháp phát triển các môn thể thao dân tộc cho sinh viên các trường đại học, cao đẳng miền núi phía Bắc............ 99 3.2.3. Đánh giá hiệu quả các giải pháp phát triển các môn thể thao dân tộc cho sinh viên các trường đại học, cao đẳng miền núi phía Bắc đã ứng dụng trong thực tiễn ........................................................................... 111 3.2.4. Bàn luận về các giải pháp phát triển các môn thể thao dân tộc cho sinh viên các trường đại học, cao đẳng miền núi phía Bắc....................... 116 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 122 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ................................. 124 THAM KHẢO ............................................................................................. 124 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 125 PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ Thể loại Số Tiêu đề Trang Số liệu thống kê các kỳ Hội khoẻ Phù Bảng 1.1 20 Đổng toàn quốc Số lượng các thể thao dân tộc ở các tỉnh 3.1 Sau 68 miền núi phía Bắc Kết quả phỏng vấn về sự cần thiết phát triển môn thể thao dân tộc cho sinh viên 3.2 72 các trường đại học, cao đẳng miền núi phía Bắc Kết quả phỏng vấn về vai trò và ý nghĩa của việc phát triển môn thể thao dân tộc 3.3 73 cho sinh viên các trường đại học, cao đẳng miền núi phía Bắc Kết quả phỏng vấn về hình thức tổ chức 3.4 tập luyện, thi đấu các môn thể thao dân 74 tộc cho sinh viên Kết quả phỏng vấn những khó khăn trong 3.5 việc phát triển các môn thể thao dân tộc 75 cho sinh viên Hình thức tổ chức tập luyện các môn thể 3.6 76 thao dân tộc cho sinh viên Thực trạng nhận thức và tập luyện các môn 3.7 thể thao dân tộc của sinh viên các trường Sau 77 đại học, cao đẳng miền núi phía Bắc Kết quả phỏng vấn sinh viên các trường 3.8 đại học, cao đẳng miền núi phía Bắc về Sau 78 nhu cầu tập luyện các môn thể thao dân tộc
  8. Kết quả điều tra điều kiện của các trường 3.9 đại học, cao đẳng để phát triển các môn 79 thể thao dân tộc Kết quả điều tra những yếu tố hạn chế tham 3.10 80 gia tập luyện ngoại khoá của sinh viên Thời điểm tập luyện TDTT ngoại khóa 3.11 81 của sinh viên Kết quả điều tra thực trạng sinh viên các trường đại học, cao đẳng miền núi phía 3.12 Sau 81 Bắc tham gia tập luyện các môn thể thao dân tộc Các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển các môn thể thao dân tộc trong các 3.13 83 trường đại học, cao đẳng miền núi phía Bắc Thực trạng thể lực chung của nam sinh 3.14 viên các trường đại học, cao đẳng miền Sau 84 núi phía Bắc Thực trạng thể lực chung của nữ sinh 3.15 viên các trường đại học, cao đẳng miền Sau 84 núi phía Bắc Kết quả xếp loại thể lực của sinh viên 3.16 các trường đại học, cao đẳng miền núi Sau 85 phía Bắc Kết quả xếp loại thể lực của sinh viên 3.17 các trường đại học, cao đẳng miền núi 86 phía Bắc
  9. Kết quả phỏng vấn cán bộ quản lý và giảng viên về các giải pháp phát triển môn thể 3.18 Sau 100 thao dân tộc cho sinh viên các trường đại học, cao đẳng miền núi phía Bắc Kết quả phỏng vấn sinh viên về các giải pháp sử dụng để phát triển môn thể thao 3.19 101 dân tộc cho sinh viên các trường đại học, cao đẳng miền núi phía Bắc Kết quả kiểm chứng giải pháp nâng cao nhận thức về vai trò, giá trị văn hoá của 3.20a Sau 112 các môn thể thao dân tộc cho sinh viên, cán bộ quản lý và giáo viên Kết quả kiểm chứng giải pháp nâng cao nhận thức về vai trò, giá trị văn hoá của 3.20b Sau 112 các môn thể thao dân tộc cho sinh, viên cán bộ quản lý và giáo viên Kết quả kiểm chứng giải pháp tăng 3.21 cường phổ biến các môn thể thao dân tộc Sau 112 cho sinh viên Kết quả kiểm chứng giải pháp đầu tư cơ sở 3.22 vật chất cho phát triển các môn thể thao Sau 112 dân tộc Kết quả kiểm chứng giải pháp tổ chức các 3.23 Sau 112 giải thi đấu thể thao dân tộc cho sinh viên Kết quả kiểm chứng giải pháp mở các lớp 3.24 bồi dưỡng kiến thức thể thao dân tộc cho Sau 112 giảng viên và sinh viên
  10. Kết quả kiểm chứng giải pháp sử dụng 3.25 môn thể thao dân tộc như nội dung Sau 112 GDTC trong các giờ chính khoá Kết quả kiểm chứng giải pháp mở các 3.26 Sau 112 câu lạc bộ thể thao dân tộc cho sinh viên Kết quả kiểm chứng giải pháp tổ chức 3.27 hoạt động ngoại khoá các môn thể thao Sau 112 dân tộc cho sinh viên Kết quả xếp loại thể lực của sinh viên các 3.28 trường đại học, cao đẳng miền núi phía Sau 115 Bắc trước và sau kiểm chứng giải pháp Số lượng đối tượng phỏng vấn là sinh 3.1 70 viên các dân tộc miền núi phía Bắc Trình độ của đối tượng phỏng vấn là 3.2 71 giảng viên Trình độ của đối tượng phỏng vấn là cán Biểu đồ 3.3 72 bộ quản lý Nhịp tăng trưởng thể lực chung của nam 3.4 Sau 115 sinh viên sau kiểm chứng giải pháp Nhịp tăng trưởng thể lực chung của nữ 3.5 Sau 115 sinh viên sau kiểm chứng giải pháp
  11. 1 MỞ ĐẦU Trong công cuộc đổi mới toàn diện của đất nước, TDTT đã lớn mạnh không ngừng, một mặt nhờ được đầu tư lớn hơn của Nhà nước, mặt khác xã hội hoá TDTT đã từng bước hình thành và phát triển, đã đem lại kết quả quan trọng, đó là huy động được sức mạnh của toàn xã hội chăm lo công tác TDTT, góp phần làm cho TDTT ngày càng có tính quần chúng rộng rãi, trình độ được nâng cao. Đảng, Nhà nước và nhân dân ta ngày càng nhận thức đầy đủ và sâu sắc hơn về tầm quan trọng của công tác TDTT trường học – một bộ phận cơ bản của nền TDTT nước ta. Quan tâm lãnh đạo công tác TDTT trường học có ý nghĩa chiến lược to lớn, một mặt nhằm thúc đẩy GDTC, nâng cao sức khoẻ, thể lực, đời sống văn hoá tinh thần cho sinh viên, mặt khác nhằm góp phần phát hiện, bồi dưỡng năng khiếu, phát triển tài năng thể thao cho đất nước. Tuy nhiên, trong những năm qua lĩnh vực giáo dục và đào tạo nước ta vẫn còn nhiều hạn chế và yếu kém. Điều này đã được chỉ rõ trong Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng Cộng sản Việt Nam [18]. Chính vì vậy, Đảng ta đã xác định cần phải có những đổi mới trong lĩnh vực giáo dục và nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, để tạo ra đội ngũ trí thức, lao động đáp ứng được yêu cầu và nhiệm vụ trong tình hình mới. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI (Nghị quyết số 29-NQ/TW) [20] về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế với mục tiêu là: "Tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục, đào tạo; đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân dân...". Trên cơ sở đó, Chính phủ ban hành Chương trình hành động với mục đích xác định những nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp chủ yếu để Chính phủ chỉ đạo các Bộ, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch
  12. 2 hành động, tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Nghị quyết 29 nhằm tạo chuyển biến căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, phấn đấu đến năm 2030 nền giáo dục Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu vực. [43] Xây dựng nền giáo dục mở, thực học, thực nghiệp, dạy tốt, học tốt, quản lý tốt; có cơ cấu và phương thức giáo dục hợp lý, gắn với xây dựng xã hội học tập; bảo đảm các điều kiện nâng cao chất lượng; chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế hệ thống giáo dục và đào tạo; giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa và bản sắc dân tộc. Phấn đấu đến năm 2030, nền giáo dục Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu vực [43]. Giáo dục thể chất trong các trường đại học và cao đẳng là bộ phận hữu cơ của mục tiêu giáo dục đào tạo, đồng thời là một mặt cho giáo dục toàn diện thế hệ trẻ. Đó là lớp người “phát triển cao về trí tuệ, cường tráng về thể chất, phong phú về tinh thần, trong sáng về đạo đức” [13]. Trước những yêu cầu đổi mới trong ngành giáo dục để phù hợp với xu thế phát triển mạnh mẽ của kinh tế xã hội nói chung và khoa học giáo dục nói riêng, đáp ứng mục tiêu phát triển GDTC sinh viên, thực hiện mục tiêu đã ghi trong luật giáo dục là đào tạo người làm công tác chuyên môn có phẩm chất chính trị vững vàng, có đạo đức, ý thức phục vụ nhân dân, có sức khoẻ, có kiến thức thực hành nghề nghiệp tương ứng với trình độ đào tạo đáp ứng yêu cầu của xã hội, mục đích GDTC của nước ta là: Bồi dưỡng thế hệ trẻ trở thành những người phát triển toàn diện, có sức khoẻ dồi dào, thể chất cường tráng, có dũng khí kiên cường để kế tục sự nghiệp cách mạng của Đảng một cách đắc lực và sống một cuộc sống vui tươi lành mạnh. Khu vực miền núi phía Bắc bao gồm 14 tỉnh: Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hà Giang ,Yên Bái, Lào Cai, Phú Thọ, Bắc Giang, Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu. Trung tâm của khu vực miền núi phía Bắc được xác định là thành phố Thái Nguyên.
  13. 3 Trong khu vực này hiện có 53 trường đại học, cao đẳng với 127.560 sinh viên. Chỉ tính riêng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đã có tới 46 dân tộc trên tổng số 54 dân tộc tại Việt Nam sinh sống, trong đó 8 dân tộc đông dân nhất là: Kinh, Tày, Nùng, Sán Dìu, Sán Chay, Dao, H’Mông, Hoa. Chính vì vậy, tiềm năng phát triển các môn thể thao dân tộc ở khu vực miền núi phía Bắc là rất lớn, đặc biệt là trong các trường đại học, cao đẳng. Các môn thể thao dân tộc được tổ chức thi đấu trong các lễ hội, Hội thi Thể thao Văn hoá các dân tộc góp phần bảo tồn các giá trị văn hoá truyền thống. Những môn thể thao như: Ném còn, Kéo co, Đẩy gậy, Đi cà kheo, Đua thuyền, Đánh quay, Bắn nỏ, Chạy vượt đồi núi, Vật… được liệt vào kho tàng các trò chơi dân gian Việt Nam thường được tái hiện ở lễ hội. Sự hấp dẫn của các môn thể thao dân tộc đã thu hút được đông đảo mọi người tham gia và nhiều lễ hội đã trở thành nơi để các môn thể thao dân tộc được lưu giữ, phát huy, góp phần nâng cao đời sống tinh thần của người dân. Nếu có sự quan tâm thích đáng, các môn thể thao dân tộc có thể sẽ phát triển thành một phong trào rèn luyện sức khoẻ rộng rãi trong cộng đồng các dân tộc và làm phong phú đời sống văn hoá tinh thần của nhân dân. Hàng năm các tỉnh miền núi được Vụ thể thao quần chúng tổ chức thi đấu giao lưu các môn thể thao dân tộc nhằm tăng cường tinh thần đoàn kết, giữ gìn nét đẹp văn hoá và phát triển các môn thể thao truyền thống như: Bắn nỏ, Kéo co, Ném còn, Đá cầu, Đẩy gậy… tạo tiền đề cho việc đưa các môn thể thao dân tộc phát triển trong khu vực và thế giới. Phát triển các môn thể thao dân tộc trong khối sinh viên đại học, cao đẳng miền núi phía Bắc còn có tác dụng rèn luyện thể lực, phát triển thể chất cho sinh viên, tạo môi trường hoạt động thể thao lành mạnh, góp phần tạo tạo con người phát triển toàn diện phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
  14. 4 Qua khảo sát sơ bộ các trường đại học, cao đẳng miền núi phía Bắc cho thấy, môn GDTC là một trong những môn học được các nhà trường đặc biệt quan tâm chú trọng tạo điều kiện. Song do nhiều yếu tố và nguyên nhân khác nhau nên thể chất của sinh viên trong trường còn nhiều hạn chế về tầm vóc và thể lực. Các trường đều triển khai thực hiện chương trình GDTC của Bộ quy định nhưng chất lượng giảng dạy còn thấp, phương pháp và nội dung còn nghèo nàn đơn điệu chưa lôi cuốn được sinh viên tự giác luyện tập ngoại khóa. Đối với sinh viên Cao đẳng với 2 tiết học chính khoá (90 phút) trong 1 tuần (60 tiết học trong 1 năm), trong 3 năm học sinh viên chuyên nghiệp chỉ được học 3 học kỳ (90) giờ học TDTT chính khoá. Kỳ 4, 5, 6 sinh viên không phải học TDTT, do đó đa số sinh viên không tiếp tục tập luyện TDTT dẫn đến thể lực sinh viên giảm sút rõ rệt. Mặt khác, đảm bảo được 2 giờ trong tuần thì lượng vận động cho sinh viên vẫn thiếu, nhất là đối với các sinh viên thành thị vì các em không phải tham gia lao động chân tay. Chính vì vậy, nảy sinh nhu cầu tăng cường lượng vận động thể lực cho sinh viên của trường. Đã có nhiều ý kiến cho rằng: Cần tăng cường các hoạt động TDTT ngoại khóa để nâng cao thể lực cho sinh viên, các hoạt động TDTT ngoại khóa bao gồm: Các môn thể thao Cầu lông, Bóng đá, Bóng Chuyền, Bóng rổ... thể dục phát triển chung, trò chơi vận động, đặc biệt là có thể đưa vào các môn thể thao dân tộc. Đối với sinh viên đại học, các môn học trong chương trình GDTC hầu như chỉ diễn ra tương tự, trong 4 học kỳ đầu (năm thứ nhất và thứ hai), còn các học kỳ tiếp theo sinh viên tập luyện TDTT chỉ thông qua hình thức ngoại khoá là chủ yếu. Chính vì vậy, nhu cầu tập luyện ngoại khoá của sinh viên là rất lớn, trong đó có nhu cầu tập luyện các môn thể thao dân tộc. Xuất phát từ những lý do nêu trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: "Một số giải pháp phát triển môn thể thao dân tộc cho sinh viên các trường đại học, cao đẳng miền núi phía Bắc”. Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở thực trạng tập luyện TDTT nội khóa và ngoại khóa thông qua các môn thể thao dân tộc trong các trường đại học,
  15. 5 cao đẳng khu vực miền núi phía Bắc, đề tài lựa chọn một số giải pháp phát triển môn thể thao dân tộc cho sinh viên các trường đại học, cao đẳng miền núi phía Bắc nhằm thu hút đông đảo sinh viên tham gia tập luyện thường xuyên và có chất lượng, nâng cao thể lực cho sinh viên trong quá trình học tập, đồng thời góp phần giữ gìn và phát triển các môn thể thao dân tộc. Nhiệm vụ nghiên cứu: Để đạt được mục đích nghiên cứu nêu trên, đề tài xác định 2 nhiệm vụ sau: Nhiệm vụ 1. Khảo sát thực trạng phát triển các môn thể thao dân tộc hiện nay của sinh viên các trường đại học, cao đẳng miền núi phía Bắc. Nhiệm vụ 2. Lựa chọn và đánh giá hiệu quả các giải pháp phát triển các môn thể thao dân tộc cho sinh viên các trường đại học, cao đẳng miền núi phía Bắc. Ý nghĩa khoa học: Quá trình nghiên cứu đề tài đã khái quát hệ thống lý luận về việc phát triển các môn thể thao dân tộc cho sinh viên các trường đại học, cao đẳng miền núi phía Bắc, đồng thời cung cấp những luận cứ khoa học để hình thành các giải pháp phát triển các môn thể thao dân tộc cho đối tượng nghiên cứu. Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài đã đánh giá được thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển các môn thể thao dân tộc hiện nay của sinh viên các trường đại học, cao đẳng miền núi phía Bắc. Qua đó, đề xuất được 8 giải pháp cơ bản và khả thi trong việc phát triển phong trào thể thao dân tộc trong các trường đại học, cao đẳng miền núi phía Bắc. Giả thuyết khoa học: Đề tài đặt giả thuyết, một trong những nguyên nhân cơ bản làm hạn chế hiệu quả phát triển các môn thể thao dân tộc trong sinh viên các trường đại học, cao đẳng khu vực miền núi phía Bắc là chưa có những giải pháp phù hợp. Nếu lựa chọn được những giải pháp khoa học mang tính khả thi sẽ có tác dụng nâng cao nhận thức về giá trị và vai trò của việc giữ gìn và phát triển các môn thể thao dân tộc, thu hút đông đảo sinh viên tham gia tập luyện, đồng thời phát triển thể lực cho sinh viên.
  16. 6 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về TDTT và nâng cao chất lượng GDTC Bác Hồ là nhà lãnh tụ vĩ đại kính yêu của dân tộc Việt Nam và là một nhà tư tưởng lớn - là danh nhân văn hóa thế giới. Sinh thời Bác rất quan tâm đến hoạt động TDTT. Tư tưởng của Người bao trùm trong việc đặt nền tảng xây dựng TDTT của nước nhà, là sự khẳng định có tính chất cách mạng của công tác TDTT, là nhu cầu khách quan của một xã hội phát triển, là nghĩa vụ của mọi người dân yêu nước. Mục tiêu cao đẹp của TDTT là bảo vệ, tăng cường thể chất của nhân dân, góp phần cải tạo giống nòi, làm cho dân cường, nước thịnh. Những ý tưởng này xuyên suốt trong các văn kiện của Đảng [118]. Giáo dục thể chất là một bổn phận của nền TDTT nước nhà. GDTC là một nội dung, biện pháp quan trọng góp phần đào tạo thanh, thiếu niên Việt Nam phát triển hài hoà về trí tuệ và thể chất, tinh thần và đạo đức, đồng thời xây dựng nhà trường thành những cơ sở phong trào TDTT quần chúng của học sinh, sinh viên. Nhận thức một cách đầy đủ về ý nghĩa, vị trí, vai trò của GDTC đối với mục tiêu chung của giáo dục và đào tạo, Đảng ta đã lãnh đạo, chỉ đạo một cách sáng tạo công tác TDTT nói chung, GDTC nói riêng phù hợp với từng thời kỳ của cách mạng Việt Nam. Cùng với sự phát triển của đất nước, GDTC ngày một phát triển phục vụ tốt cho mục tiêu chung của giáo dục và đào tạo. Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 01/12/2011 về tăng cường sự lãnh đạo của đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về TDTT đến năm 2020 có đưa ra mục tiêu: "Tiếp tục hoàn thiện bộ máy tổ chức, đổi mới quản lý, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ TDTT; tăng cường cơ sở vật chất, đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, công nghệ làm nền tảng phát triển mạnh mẽ và vững
  17. 7 chắc sự nghiệp TDTT; đến năm 2020, phấn đấu 90% học sinh, sinh viên đạt tiêu chuẩn RLTT; các trường học, xã, phường, thị trấn, khu công nghiệp có đủ cơ sở vật chất TDTT phục vụ việc tập luyện của nhân dân..." [19]. Nghị Quyết cũng chỉ rõ nhiệm vụ: "Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong trường học". Đồng thời xác định TDTT trường học là bộ phận quan trọng của phong trào TDTT, một mặt của giáo dục toàn diện nhân cách học sinh, sinh viên, cần được quan tâm đầu tư đúng mức. Xây dựng và thực hiện “Đề án tổng thể phát triển GDTC và thể thao trường học”. Thực hiện tốt GDTC theo chương trình nội khóa; phát triển mạnh các hoạt động thể thao của học sinh, sinh viên, bảo đảm mục tiêu phát triển thể lực toàn diện và kỹ năng vận động cơ bản của học sinh, sinh viên. Góp phần đào tạo năng khiếu và tài năng thể thao cho đất nước. Đổi mới chương trình và phương pháp GDTC, gắn GDTC với giáo dục ý chí, đạo đức, giáo dục quốc phòng, giáo dục sức khỏe và kỹ năng sống của học sinh, sinh viên. Đãi ngộ hợp lý và phát huy năng lực đội ngũ giáo viên GDTC hiện có, mở rộng và nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, hướng dẫn viên thể dục cho trường học; củng cố các cơ sở nghiên cứu khoa học về tâm sinh lý lứa tuổi và TDTT trường học. Các chủ trương trên của Đảng và Chính phủ là điều kiện thuận lợi và thời cơ tốt để công tác GDTC cho học sinh, sinh viên đổi mới và nâng cao chất lượng, hiệu quả nhằm đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho công cuộc đổi mới đất nước. Thông qua các văn kiện của Đảng đối với công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng... có thể thấy rõ Đảng ta luôn coi TDTT là một công tác cách mạng như bao công tác cách mạng khác. Sự nghiệp TDTT 1à sự nghiệp của toàn Đảng, toàn dân, toàn xã hội, của các cấp, các ngành, coi GDTC là một bộ phận khăng khít của hệ thống giáo dục XHCN
  18. 8 ở nước ta. GDTC là một trong những phương tiện quan trọng trong đào tạo con người phát triển toàn diện, phục vụ đắc lực cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI (đã ban hành nghị quyết 29/NQ/TW ngày 4/11/2013 về "đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế" đã nêu rõ nội dung đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa – hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế [20]. Đảng và Nhà nước xác định mục tiêu của đổi mới lần này là: Tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục, đào tạo; đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân dân. Giáo dục con người Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào; sống tốt và làm việc hiệu quả. Xây dựng nền giáo dục mở, thực học, thực nghiệp, dạy tốt, học tốt, quản lý tốt; có cơ cấu và phương thức giáo dục hợp lý, gắn với xây dựng xã hội học tập; bảo đảm các điều kiện nâng cao chất lượng; chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế hệ thống giáo dục và đào tạo; giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa và bản sắc dân tộc. Phấn đấu đến năm 2030, nền giáo dục Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu vực. Trên cơ sở đó, Bộ giáo dục và đào tạo triển khai Nghị quyết 29 với quan điểm chỉ đạo [36]: Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển, được ưu tiên đi trước trong các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
  19. 9 Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo là đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, phương pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực hiện; đổi mới từ sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đến hoạt động quản trị của các cơ sở giáo dục - đào tạo và việc tham gia của gia đình, cộng đồng, xã hội và bản thân người học; đổi mới ở tất cả các bậc học, ngành học. Trong quá trình đổi mới, cần kế thừa, phát huy những thành tựu, phát triển những nhân tố mới, tiếp thu có chọn lọc những kinh nghiệm của thế giới; kiên quyết chấn chỉnh những nhận thức, việc làm lệch lạc. Đổi mới phải bảo đảm tính hệ thống, tầm nhìn dài hạn, phù hợp với từng loại đối tượng và cấp học; các giải pháp phải đồng bộ, khả thi, có trọng tâm, trọng điểm, lộ trình, bước đi phù hợp. Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội. Phát triển giáo dục và đào tạo phải gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc; với tiến bộ khoa học và công nghệ; phù hợp quy luật khách quan. Chuyển phát triển giáo dục và đào tạo từ chủ yếu theo số lượng sang chú trọng chất lượng và hiệu quả, đồng thời đáp ứng yêu cầu số lượng. Đổi mới hệ thống giáo dục theo hướng mở, linh hoạt, liên thông giữa các bậc học, trình độ và giữa các phương thức giáo dục, đào tạo. Chuẩn hoá, hiện đại hoá giáo dục và đào tạo. Chủ động phát huy mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu cực của cơ chế thị trường, bảo đảm định hướng xã hội chủ nghĩa trong phát triển giáo dục và đào
  20. 10 tạo. Phát triển hài hòa, hỗ trợ giữa giáo dục công lập và ngoài công lập, giữa các vùng, miền. Ưu tiên đầu tư phát triểngiáo dục và đào tạo đối với các vùng đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa và các đối tượng chính sách. Thực hiện dân chủ hóa, xã hội hóa giáo dục và đào tạo. Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế để phát triển giáo dục và đào tạo, đồng thời giáo dục và đào tạo phải đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế để phát triển đất nước. Trên cơ sở chủ chương của Đảng, trong những năm qua, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã không ngừng nghiên cứu cải tiến chương trình GDTC trong nhà trường các cấp, thể hiện tính đa dạng, phong phú dựa trên mục tiêu của GDTC góp phần tạo nên những con người mới phát triển toàn diện “cường tráng về thể chất, phong phú về tinh thần, trong sáng về đạo đức”. Đó là chủ trương kịp thời có ý nghĩa chiến lược của công tác GDTC trong nhà trường và biến những chủ trương của Đảng và Nhà nước thành những hành động cụ thể. 1.2. Giáo dục thể chất trong các trường đại học ở Việt Nam Giáo dục thể chất trong các trường đại học có một vị trí và ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc đào tạo đội ngũ trí thức mới đáp ứng được những yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá nước nhà để thực hiện mục tiêu "dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh" [19]. Mục tiêu của hệ thống GDTC trong các trường đại học là đào tạo các đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, quản lý kinh tế và văn hoá xã hội có trình độ cao, hoàn thiện về thể chất, phát triển hài hoà về mọi mặt, có năng lực hoạt động chuyên môn độc lập, có tư tưởng và đạo đức tác phong xã hội chủ nghĩa, đáp ứng được yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Để thực hiện tốt mục tiêu đó, công tác GDTC trong các trường Đại học phải giải quyết đồng thời 4 nhiệm vụ cơ bản là:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2