intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển phẩm chất nghề cho sinh viên trong đào tạo nghề Điện tử công nghiệp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:198

20
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của Luận án này nhằm xây dựng các biện pháp phát triển phẩm chất nghề cho người học và vận dụng vào quá trình dạy học mô đun Kỹ thuật xung số trong chương trình đào tạo nghề Điện tử công nghiệp. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển phẩm chất nghề cho sinh viên trong đào tạo nghề Điện tử công nghiệp

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI ---------    --------- NGUYỄN THÁI BÌNH PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT NGHỀ CHO SINH VIÊN TRONG ĐÀO TẠO NGHỀ ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI – 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI ---------    --------- NGUYỄN THÁI BÌNH PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT NGHỀ CHO SINH VIÊN TRONG ĐÀO TẠO NGHỀ ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: LL&PPDH bộ môn Kỹ thuật công nghiệp Mã số : 9.14.01.11 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. PGS.TS NGUYỄN TRỌNG KHANH 2. TS NGUYỄN TRẦN NGHĨA HÀ NỘI – 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực, chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm với lời cam đoan trên. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Tác giả Nguyễn Thái Bình
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Phòng Sau đại học, Khoa Sư phạm kỹ thuật, Tập thể Tổ bộ môn Lý luận và Phương pháp dạy học đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận án này. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới PGS.TS. Nguyễn Trọng Khanh, TS. Nguyễn Trần Nghĩa là những người Thầy đã trực tiếp hướng dẫn tôi nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự động viên và tạo điều kiện của Ban Giám hiệu nhà trường, các đồng nghiệp tại khoa Điện tử, Trường Cao đẳng nghề Thành Phố Hồ Chí Minh đã giúp tôi vừa hoàn thành luận án vừa đảm nhiệm được các nhiệm vụ công việc tại cơ quan. Trân trọng cảm ơn các chuyên gia, các nhà khoa học, đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đã hỗ trợ quá trình thực nghiệm sư phạm và đóng góp ý kiến quý báu giúp tôi hoàn thành luận án. Tôi vô cùng biết ơn gia đình của mình và những người bạn thân thiết đã luôn cổ vũ tinh thần giúp tôi vượt qua khó khăn để có thể hoàn thành luận án. Hà Nội, ngày ….. tháng …..năm 2020 Tác giả Nguyễn Thái Bình
  5. iii MỤC LỤC Trang Lời cam đoan ...................................................................................................... i Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii Mục lục ............................................................................................................. iii Danh mục các chữ viết tắt ................................................................................ vi Danh mục bảng ................................................................................................ vii Danh mục hình.................................................................................................. ix MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ................................................................................ 1 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ......................................................................... 3 3. KHÁCH THỂ, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................... 4 4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC ......................................................................... 4 5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ......................................................................... 4 6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................. 5 7. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN ............................................. 5 8. CẤU TRÚC LUẬN ÁN ................................................................................ 5 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT NGHỀ CHO NGƯỜI HỌC .................................... 6 1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT NGHỀ CHO NGƯỜI HỌC ...................................................... 6 1.1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ở nước ngoài ................................... 7 1.1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ở trong nước ................................. 10 1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN ............................................................ 12 1.2.1. Phẩm chất .......................................................................................... 12 1.2.2. Phẩm chất nghề ................................................................................. 14 1.2.3. Cấu trúc của phẩm chất nghề ............................................................ 16 1.2.4. Một số khái niệm liên quan ............................................................... 19
  6. iv 1.3. LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT NGHỀ TRONG ĐÀO TẠO NGHỀ .................................................................................................... 23 1.3.1. Mối quan hệ giữa phẩm chất nghề với năng lực nghề ...................... 23 1.3.2. Tiến trình dạy học phát triển phẩm chất nghề cho người học ................ 25 1.3.3. Một số biện pháp phát triển phẩm chất nghề cho người học ............ 29 1.3.4. Đánh giá phẩm chất nghề của người học trong đào tạo nghề ........... 41 1.4. THỰC TRẠNG GIÁO DỤC PHẨM CHẤT NGHỀ TRONG ĐÀO TẠO NGHỀ ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Ở CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ .... 42 1.4.1. Mục đích, nội dung, đối tượng, phương pháp và phạm vi khảo sát . 42 1.4.2. Kết quả khảo sát ................................................................................ 44 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 53 Chương 2. PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT NGHỀ CHO SINH VIÊN TRONG DẠY HỌC MÔ ĐUN KỸ THUẬT XUNG SỐ ........................... 54 2.1. MÔ ĐUN KỸ THUẬT XUNG SỐ TRONG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG ............. 54 2.1.1. Mục tiêu của mô đun ......................................................................... 54 2.1.2. Vị trí và nội dung của mô đun .......................................................... 55 2.1.3. Đặc điểm và điều kiện thực hiện dạy học mô đun Kỹ thuật xung số ... 55 2.1.4. Các tiêu chí về phẩm chất cần phát triển cho sinh viên trong dạy học mô đun Kỹ thuật xung số .............................................................................. 56 2.2. PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT NGHỀ CHO SINH VIÊN TRONG DẠY HỌC MÔ ĐUN KỸ THUẬT XUNG SỐ ............................................. 57 2.2.1. Phát triển phẩm chất nghề cho sinh viên trong dạy học bài thực hành ... 57 2.2.2. Phát triển phẩm chất nghề cho sinh viên trong dạy học bài tích hợp ..... 75 2.2.3. Phát triển phẩm chất nghề cho sinh viên trong dạy học tại doanh nghiệp sản xuất ............................................................................................ 92 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.............................................................................. 106
  7. v Chương 3. KIỂM NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ .......................................... 107 3.1.MỤC ĐÍCH, PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỐI TƯỢNG KIỂM NGHIỆM .... 107 3.1.1. Mục đích kiểm nghiệm ................................................................... 107 3.1.2. Phương pháp kiểm nghiệm ............................................................. 107 3.1.3. Đối tượng kiểm nghiệm .................................................................. 107 3.2. KIỂM NGHIỆM BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .. 108 3.2.1. Nội dung và tiến trình thực nghiệm ................................................ 108 3.2.2. Triển khai nội dung thực nghiệm .................................................... 110 3.2.3. Kết quả thực nghiệm ....................................................................... 113 3.3. KIỂM NGHIỆM BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHUYÊN GIA ................. 124 3.3.1. Nội dung và tiến trình thực hiện ..................................................... 124 3.3.2. Kết quả kiểm nghiệm ...................................................................... 125 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.............................................................................. 131 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 133 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .......................................... 135 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 136 PHỤ LỤC
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ CBQL Cán bộ quản lý CTĐT Chương trình đào tạo ĐC Đối chứng ĐĐNN Đạo đức nghề nghiệp ĐTCN Điện tử công nghiệp GV Giáo viên NLN Năng lực nghề PCN Phẩm chất nghề SV Sinh viên Tp.HCM Thành phố Hồ Chí Minh TN Thực nghiệm
  9. vii DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 1.1. Tiêu chí đánh giá PCN của người học ........................................ 26 Bảng 1.2. Thang điểm đánh giá NLN và PCN trong dạy học thực hành “Lắp ráp mạch dao động phi ổn dùng IC NE555” của mô đun Kỹ thuật xung số .......................................................................... 30 Bảng 1.3. Phiếu tự đánh giá học tập dành cho người học ........................... 36 Bảng 1.4. Phiếu đánh giá hoạt động nhóm dành cho GV ........................... 37 Bảng 1.5. Phiếu đánh giá kết quả học tập mô đun của SV tại doanh nghiệp . 39 Bảng 1.6. Kết quả khảo sát GV và CBQL về giáo dục PCN cho SV ......... 44 Bảng 1.7. Kết quả khảo sát sinh viên về giáo dục PCN .............................. 48 Bảng 2.1. Phiếu đánh giá kết quả học tập (NLN và PCN) bài thực hành “Lắp ráp mạch dao động phi ổn dùng IC NE555” ..................... 61 Bảng 2.2. Phiếu đánh giá nội dung thực hiện kiểm tra mạch in thiết kế .... 74 Bảng 2.3. Phiếu đánh giá nội dung thực hiện đo kiểm tra thông mạch và kiểm tra các mối hàn linh kiện .................................................... 74 Bảng 2.4. Phiếu đánh giá nội dung thực hiện phân tích nguyên lý hoạt động, đo kiểm tra mạch điện để xác định linh kiện bị hỏng ....... 75 Bảng 2.5. Phiếu đánh giá NLN và PCN của bài học thực hành “Lắp ráp mạch dao động phi ổn dùng Transistor” .................................... 87 Bảng 2.6. Phiếu tự đánh giá học tập dành cho người học trong bài học tích hợp Lắp ráp mạch dao động đa hài phi ổn dùng transistor . 90 Bảng 2.7. Phiếu đánh giá hoạt động nhóm dành cho GV trong dạy học bài học tích hợp Lắp ráp mạch dao động đa hài phi ổn dùng transistor ...................................................................................... 91 Bảng 2.8. Phiếu tự đánh giá học tập của SV tại doanh nghiệp ................. 101 Bảng 2.9. Phiếu đánh giá quá trình học tập của SV tại doanh nghiệp ...... 102
  10. viii Bảng 2.10. Phiếu đánh giá kết quả học tập mô đun của SV tại doanh nghiệp... 104 Bảng 3.1. Thông tin số lượng SV các lớp thực nghiệm và đối chứng ...... 108 Bảng 3.2. Thống kê kết quả kiểm tra ........................................................ 116 Bảng 3.3. Bảng tần suất fi( số % SV Fi đạt điểm Xi) .............................. 116 Bảng 3.4. Bảng tần suất hội tụ biến thiên fa( số % SV Fi đạt điểm≥ Xi) 116 Bảng 3.5. Cơ sở tính toán phương sai nhóm ĐC ...................................... 117 Bảng 3.6. Cơ sở tính toán phương sai nhóm TN....................................... 118 Bảng 3.7. Thống kê các tham số đặc trưng ............................................... 118 Bảng 3.8. Thống kê kết quả kiểm tra ........................................................ 120 Bảng 3.9. Bảng tần suất fi( số % SV Fi đạt điểm Xi) .............................. 120 Bảng 3.10. Bảng tần suất hội tụ biến thiên fa( số % SV Fi đạt điểm≥ Xi) 120 Bảng 3.11. Cơ sở tính toán phương sai nhóm ĐC ...................................... 121 Bảng 3.12. Cơ sở tính toán phương sai nhóm TN....................................... 121 Bảng 3.13. Thống kê các tham số đặc trưng ............................................... 122 Bảng 3.14. Đánh giá mức độ cần thiết của rèn luyện PCN cho người học. 127 Bảng 3.15. Đánh giá quy trình hình thành và phát triển phẩm chất nghề cho người học trong đào tạo nghề điện tử công nghiệp ........... 127 Bảng 3.16. Đánh giá các biện pháp đề xuất nhằm phát triển phẩm chất nghề cho người học trong đào tạo nghề điện tử công nghiệp... 128 Bảng 3.17. Đánh giá chất lượng nội dung của các bài thí dụ vận dụng các biện pháp phát triển phẩm chất nghề trong dạy học ................. 128 Bảng 3.18. Đánh giá chất lượng nội dung của các tình huống giáo dục đã xây dựng trong dạy học mô đun Kỹ thuật xung số ................... 128
  11. ix DANH MỤC HÌNH Trang Hình 1.1. Mô hình cấu trúc của phẩm chất nghề ............................................ 18 Hình 1.2. Quy trình xác định các nội dung học tập hình thành PCN cho người học ........................................................................................ 27 Hình 1.3. Quy trình triển khai các nội dung học tập hình thành PCN cho người học ........................................................................................ 28 Hình 2.1. Quy trình dạy học thực hành theo định hướng phát triển PCN cho người học trong mô đun Kỹ thuật xung số .............................. 60 Hình 2.2. Sơ đồ nguyên lý mạch dao động đa hài phi ổn dùng IC NE555..... 63 Hình 2.3. Sơ đồ mạch in lắp ráp linh kiện ...................................................... 63 Hình 2.4. Mạch lắp ráp hoàn chỉnh ................................................................. 63 Hình 2.5. Quy trình dạy học tích hợp theo định hướng phát triển PCN cho .. 76 Hình 3.1. Đường tần suất của hai lớp ĐC và lớp TN-1 ................................ 119 Hình 3.2. Đường tần suất hội tụ biến thiên của hai lớp ĐC và lớp TN -1 .... 119 Hình 3.3. Đường tần suất của hai lớp ĐC và lớp TN-2 ............................... 122 Hình 3.4. Đường tần suất hội tụ biến thiên của hai lớp ĐC và lớp TN-2 ..... 123
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1.1. Nhu cầu đổi mới trong giáo dục và đào tạo Việt Nam đang hội nhập ngày càng sâu, rộng với các nước trong khu vực và thế giới với nhiều cơ hội nhưng cũng không ít thách thức. Trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011-2020 đã được Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng thông qua đã chỉ rõ một trong 3 khâu đột phá chiến lược là: “Phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, tập trung vào việc đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân…”. Điều đó đã đặt ra cho giáo dục và đào tạo nước ta nói chung và giáo dục nghề nghiệp nói riêng một nhiệm vụ hết sức nặng nề, đó là đào tạo một nguồn nhân lực có đầy đủ năng lực và phẩm chất để thích ứng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, tham gia phát triển kinh tế, văn hóa xã hội... nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, quốc tế. Tuy nhiên, để thực hiện được mục tiêu đặt ra thì giáo dục và đào tạo cần phải có sự thay đổi một cách toàn diện về mục tiêu, nội dung chương trình, phương pháp dạy học,… cũng như các hình thức giáo dục, đào tạo. Năm 2014, Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã thông qua Luật Giáo dục nghề nghiệp để thay thế cho Luật Dạy nghề năm 2006. Tại Điều 4 của Luật Giáo dục nghề nghiệp đã chỉ rõ: “Mục tiêu chung của giáo dục nghề nghiệp là nhằm đào tạo nhân lực trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, có năng lực hành nghề tương ứng với trình độ đào tạo có đạo đức, sức khỏe, có trách nhiệm nghề nghiệp, có khả năng sáng tạo, thích ứng với môi trường làm việc trong bối cảnh hội nhập quốc tế bảo đảm nâng cao năng suất, chất lượng lao động, tạo điều kiện cho người học sau khi hoàn thành khóa học có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn” [49].
  13. 2 Trong Quyết định 630/QĐ-TTg “Phê duyệt Chiến lược phát triển dạy nghề thời kỳ 2011 – 2020” của Thủ tướng Chính phủ đã xác định tư tưởng chỉ đạo của chiến lược dạy nghề là tạo đột phá về chất lượng nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của nguồn nhân lực Việt Nam. Trong đó đã chỉ rõ: “… tăng cường và mở rộng hợp tác quốc tế để phát triển dạy nghề, tập trung xây dựng các trường nghề đạt chất lượng cao, trong đó ưu tiên các trường đạt đẳng cấp quốc tế; các nghề trọng điểm cấp độ quốc gia, khu vực và quốc tế” [13]. Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo chỉ rõ: “Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học”. Về mục tiêu cụ thể, Nghị quyết cũng đã chỉ rõ: “Đối với giáo dục nghề nghiệp, tập trung đào tạo nhân lực có kiến thức, kỹ năng và trách nhiệm nghề nghiệp. Hình thành hệ thống giáo dục nghề nghiệp với nhiều phương thức và trình độ đào tạo kỹ năng nghề nghiệp theo hướng ứng dụng, thực hành, bảo đảm đáp ứng nhu cầu nhân lực kỹ thuật công nghệ của thị trường lao động trong nước và quốc tế”. Và một trong các giải pháp mà Nghị quyết nêu ra là: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học” [20]. Qua đó, ngoài việc trang bị cho người học các kiến thức khoa học và kỹ năng, phẩm chất nghề nghiệp thì các trường đào tạo nghề cần phải trang bị cho người học các phương pháp học tập, khả năng thích ứng với sự phát triển của xã hội,… để giúp họ trở thành người có đủ năng lực lao động, sáng tạo và hướng đến việc học tập suốt đời. 1.2. Thực trạng về công tác đào tạo nghề ở nước ta Đào tạo nghề Việt Nam có lịch sử phát triển khá lâu đời, gắn liền với sự phát triển của các làng nghề, cơ sở sản xuất nông nghiệp. Thời gian qua, công tác đào tạo nghề ở nước ta đã có những bước phát triển mạnh mẽ, từng
  14. 3 bước đáp ứng nhu cầu nhân lực cho nền phát triển kinh tế – xã hội theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Các trường đào tạo nghề đã thực hiện phương châm đa dạng hóa các ngành nghề, hình thức, phương pháp đào tạo… nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đáp ứng với yêu cầu của thị trường lao động. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tích đáng kể thì “hệ thống giáo dục nghề nghiệp Việt Nam vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu thị trường lao động, cơ cấu của nghề trong đào tạo chưa đáp ứng được yêu cầu của ngành”[18; tr14]. Đào tạo nghề tại Việt Nam hiện nay vẫn còn những tồn tại như: nội dung, chương trình đào tạo chưa đổi mới kịp thời tương ứng với sự thay đổi của kỹ thuật và công nghệ sản xuất, nội dung còn nặng về lý thuyết. Trong các buổi học thực hành, giáo viên thường chú trọng ưu tiên đến rèn luyện kỹ năng tay nghề mà coi nhẹ nhiệm vụ rèn luyện phẩm chất cho người học. Điều đó dẫn đến người học chưa có được một tác phong công nghiệp thực sự và chưa phát huy được tính chủ động, sáng tạo của người học. Do vậy, năng lực và phẩm chất của người tốt nghiệp tại các trường nghề hiện nay vẫn còn chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển của thị trường lao động. Trước những thực trạng nêu trên, có thể thấy rằng việc đổi mới phương pháp đào tạo theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất cho người học như trong tình hình hiện nay là một vấn đề rất cần thiết và sẽ góp phần nâng cao chất lượng đào tạo tại các cơ sở đào tạo nghề. Vì lý do đó, tác giả chọn đề tài nghiên cứu: “Phát triển phẩm chất nghề cho sinh viên trong đào tạo nghề Điện tử công nghiệp”. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Xây dựng các biện pháp phát triển phẩm chất nghề cho người học và vận dụng vào quá trình dạy học mô đun Kỹ thuật xung số trong chương trình đào tạo nghề Điện tử công nghiệp.
  15. 4 3. KHÁCH THỂ, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1. Khách thể nghiên cứu Quá trình đào tạo nghề Điện tử công nghiệp ở các trường cao đẳng nghề. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Lý thuyết phát triển phẩm chất nghề cho sinh viên và vận dụng trong dạy học nghề Điện tử công nghiệp tại các trường cao đẳng nghề. Quá trình dạy học mô đun Kỹ thuật xung số trong chương trình đào tạo nghề Điện tử công nghiệp. 3.3. Phạm vi nghiên cứu Quá trình dạy học mô đun Kỹ thuật xung số trong chương trình đào tạo nghề Điện tử công nghiệp ở một số trường cao đẳng nghề khu vực phía Nam. Thực nghiệm sư phạm được thực hiện tại khoa Điện tử của trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Thủ Đức và trường Cao đẳng nghề Thành phố Hồ Chí Minh. 4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC Nếu xây dựng được các biện pháp tác động vào việc phát triển phẩm chất người học và vận dụng các biện pháp này trong dạy học mô đun Kỹ thuật xung số sẽ đáp ứng được mục tiêu phát triển phẩm chất nghề cho sinh viên. Qua đó, góp phần phát triển năng lực cho sinh viên trong dạy học mô đun nói riêng và chất lượng đào tạo nghề Điện tử công nghiệp nói chung. 5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về việc phát triển phẩm chất nghề cho sinh viên trong đào tạo nghề nói chung và trong dạy học mô đun Kỹ thuật xung số nói riêng. 5.2. Nghiên cứu mục tiêu, nội dung đào tạo và khảo sát, đánh giá thực trạng tình hình dạy học mô đun Kỹ thuật xung số tại các trường cao đẳng nghề có đào tạo nghề Điện tử công nghiệp.
  16. 5 5.3. Đề xuất một số biện pháp dạy học theo hướng phát triển phẩm chất nghề cho người học. 5.4. Vận dụng biện pháp dạy học theo định hướng phát triển phẩm chất nghề cho người học trong dạy học mô đun Kỹ thuật xung số. 5.5. Kiểm nghiệm, đánh giá tính khả thi và hiệu quả các biện pháp đề xuất. 6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 6.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý thuyết: phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, mô hình,… 6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn: điều tra, khảo sát thực tế, phương pháp chuyên gia và thực nghiệm sư phạm. 6.3. Phương pháp thống kê toán học. 7. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN 7.1. Phát triển lý luận về phẩm chất nghề và phát triển phẩm chất nghề cho người học trong đào tạo nghề như: khái niệm, cấu trúc của phẩm chất nghề, đánh giá phẩm chất nghề. 7.2. Phân tích thực trạng tình hình giáo dục phẩm chất nghề cho người học trong đào tạo nghề Điện tử công nghiệp tại các trường cao đẳng nghề. 7.3. Đề xuất các biện pháp phát triển phẩm chất nghề cho sinh viên trong đào tạo nghề nói chung và đào tạo nghề Điện tử công nghiệp nói riêng. Vận dụng các biện pháp đã đề xuất vào quá trình dạy học mô đun Kỹ thuật xung số nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề, đáp ứng nhu cầu xã hội, phù hợp với bối cảnh và điều kiện hiện nay của Việt Nam. 8. CẤU TRÚC LUẬN ÁN Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, luận án gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc phát triển phẩm chất nghề cho người học. Chương 2: Phát triển phẩm chất nghề cho sinh viên trong dạy học mô đun Kỹ thuật xung số. Chương 3: Kiểm nghiệm và đánh giá.
  17. 6 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT NGHỀ CHO NGƯỜI HỌC 1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT NGHỀ CHO NGƯỜI HỌC Trong cuộc sống, phẩm chất nhân cách và đạo đức muôn đời là thước đo giá trị của mỗi con người. Phẩm chất là đặc trưng của từng cá nhân, là bản chất thực của con người. Người mà thiếu phẩm chất nhân cách sẽ mất phương hướng khi lựa chọn con đường chính đáng cho mình trong cuộc sống cũng như trong lao động. Với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học, công nghệ, của nền sản xuất hiện đại thì bản thân ở mỗi người lao động cũng cần phải có những thay đổi về chất để có thể đáp ứng được những đòi hỏi mới của công việc. Mỗi một ngành nghề, mỗi công việc sẽ có những yêu cầu riêng và đòi hỏi người thực hiện phải có những nguyên tắc cần phải thực hiện. Nói cách khác là người lao động cần phải thay đổi những phẩm chất của chính họ để thích ứng được với những thay đổi của xã hội. Do đó, việc định hình những phẩm chất nghề nghiệp của người lao động ở tại mỗi quốc gia nói chung và tại Việt Nam nói riêng lại càng quan trọng hơn bao giờ hết nhằm tăng năng suất lao động, thúc đẩy tăng trưởng và cải thiện khả năng cạnh tranh của nền kinh tế trong quá trình hội nhập. Trong nền kinh tế ngày càng phát triển, các loại hình nghề nghiệp đã dần mang tính chuyên môn hóa cao. Do đó, để xác định được những phẩm chất nghề (PCN) phù hợp với đặc điểm nghề nghiệp của mỗi cá nhân thì cần phải tính đến những thiên hướng và năng lực của bản thân. Và khi đề cập đến vấn đề phải làm thế nào để phát triển PCN cho người lao động nhằm nâng cao
  18. 7 hiệu quả năng suất lao động thì cũng đã có nhiều người nghiên cứu trong và ngoài nước nghiên cứu về vấn đề này trên nhiều bình diện khác nhau. 1.1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ở nước ngoài Arixtốt (384 – 322 TCN) là một nhà tư tưởng vĩ đại của triết học Hy Lạp cổ đại. Những tác phẩm của Arixtốt còn lại cho đến ngày nay có thể chia làm tám nhóm: triết học chung, logic học, vật lý học, sinh vật học, tâm lý học, đạo đức học, kinh tế học, chính trị và nghệ thuật học. Arixtốt đã xây dựng học thuyết về đạo đức dựa vào tâm lý học. Theo Ông quan niệm “đức hạnh là người biết định hướng, biết làm việc và có sự tìm tòi những điều hay trong xã hội”. Nó không phải được tự nhiên ban cho con người một cách tự động và chỉ cho con người khả năng có đức hạnh. Sự thông thái và trí tuệ của con người có thể có được là do học tập, còn đạo đức có được là do giáo dục. Ngoài ra, Arixtốt còn xem xét đạo đức không chỉ ở hành vi con người mà căn cứ cả vào quyền của nó nữa. Con người chỉ có thể được coi là có đầy đủ đức hạnh nếu họ có sự cố gắng, có khả năng thuyết phục và khuyên bảo người khác. Tại Nhật bản, khi bước vào thời Minh Trị (1868-1912) thì xã hội Nhật Bản có sự chuyển biến sâu sắc từ chế độ phong kiến sang chế độ tư bản cận đại. Điều này làm nảy sinh một sự bất an, hỗn loạn về mặt tinh thần trong dân chúng. Cả nước Nhật Bản lúc bấy giờ phải đương đầu với bao nhiêu khó khăn, thách thức, vừa phải phục hồi nền kinh tế, phát triển nhanh để tránh nguy cơ bị biến thành thuộc địa, vừa phải bảo tồn được bản sắc văn hoá của dân tộc. Và sau này, triết lý của giáo dục sau chiến tranh được xác định bởi “Hiến pháp nước Nhật Bản” và “Luật giáo dục cơ bản” được ban hành vào tháng 03/1947. Triết lý của nền giáo dục mới, mà sau này người Nhật quen gọi là giáo dục dân chủ, được xây dựng dựa trên sự phản tỉnh sâu sắc về nền giáo dục trước chiến tranh và tiếp thu tinh hoa giáo dục của các nước phương Tây. Mục tiêu giáo dục giờ đây không phải là đào tạo nên những thần dân
  19. 8 trung quân ái quốc mà là đào tạo người công dân có đủ tri thức, phẩm chất, năng lực phù hợp với xã hội hòa bình, dân chủ và tôn trọng nhân quyền [29]. Trải qua các thời kỳ phát triển nhưng Nhật Bản vẫn xây dựng một nền tảng giáo dục dựa trên những triết lý của thời sau chiến tranh, vẫn luôn quan tâm đến đào tạo một con người mới đầy đủ tri thức, năng lực và phẩm chất. Trong lĩnh vực nghiên cứu phẩm chất của người lãnh đạo, nhà Tâm lý học R.M.Stogdill đã nghiên cứu sâu về những phẩm chất của người lãnh đạo và xác định người lãnh đạo cần có 5 đặc điểm về thể chất (chiều cao, ngoại hình, sức khỏe…), 4 đặc điểm về tri thức, 16 đặc điểm về nhân cách, 9 đặc điểm về xã hội và 6 đặc điểm tính cách… Ông cho rằng từng đặc điểm riêng lẻ có thể không có ý nghĩa, nhưng một nhóm đặc điểm thì liên quan rất chặt chẽ với sự thành công. Stogdill khẳng định rằng: “có một mối tương quan nhất định giữa các đặc điểm về sự thông minh, uyên bác, đáng tin cậy, trách nhiệm, sự tham gia xã hội, và địa vị kinh tế - xã hội của người lãnh đạo so với người không phải là lãnh đạo” [53; tr.11]. Tác giả Ph.N.Gônôbôlin với công trình “Những phẩm chất tâm lý của người giáo viên” đã nêu lên các phẩm chất phù hợp với công việc giảng dạy và giáo dục học sinh. Đó là các phẩm chất như: đạo đức, chí hướng, hứng thú, năng lực, quá trình nhận thức, hoạt động trí tuệ, tình cảm, phẩm chất ý chí [24]. Ở lĩnh vực kinh doanh, Ladvsta Mikhail (1994) trong công trình nghiên cứu về giới kinh doanh nước Mỹ, đã đưa ra những phẩm chất của nhà kinh doanh lý tưởng ở Mỹ; F. Taylor, H. Fayol, P. Pollet (1995). Ông đã công bố công trình “Khả năng tiềm tàng của con người trong lao động và phẩm chất của người lãnh đạo”, trong đó chỉ ra các phẩm chất của nhà lãnh đạo các doanh nghiệp phải vượt trội hơn người bình thường trong quản lý, lãnh đạo. J.F. Meyer (2011) trong bài báo “Phẩm chất của một nhà kinh doanh thành công” cho rằng nhà kinh doanh thành công thường có các phẩm chất đặc
  20. 9 trưng như: có đầu óc nhạy bén, sắc sảo; có đầu óc mạo hiểm, dám chấp nhận rủi ro; tự tin vào năng lực của bản thân; đạo đức (chữ tín, lòng trung thực, lòng tin); không cam chịu số phận, không bằng lòng với hiện tại, chấp nhận thách thức với tương lai; thích sự cạnh tranh (dẫn theo L.Mikhai) [41; tr.48] . Về lĩnh vực y học, M.A. Simpson (1972) cho rằng sinh viên ngành y cần có một số phẩm chất như: trí tuệ, ham nghiên cứu khoa học, có sức khỏe, quan tâm đến mọi người, khách quan, thông cảm với mọi người, ngoại hình dễ chịu, thích ứng tốt, bình tĩnh, thấu hiểu ẩn ý người khác [44;tr.27]. Ở đây, tác giả cũng quan niệm phẩm chất là bao gồm cả đặc điểm thể chất, ngoại hình, tâm lý,… Tác giả N.Đ. Lacoxina và G.C. Usacov (1984) yêu cầu muốn hành nghề bác sĩ cần có các phẩm chất như: óc quan sát, khiêm tốn, trung thực, vô tư, quên mình, vị tha, đạo đức cao cả, uy tín [40; tr.9]. Về lĩnh vực hoạt động thiết kế, một số tác giả của trường Đại học Tổng hợp Lêningrat đã đưa ra phương án thử nghiệm 109 yêu cầu phẩm chất nhân cách người kỹ sư gồm: phẩm chất biểu hiện thái độ với công việc: yêu lao động, thái độ quan tâm đến công việc, sáng tạo, ham học hỏi, tìm tòi cái mới; phẩm chất đặc trưng cho phong cách hành vi: tính độc lập, tính chấp hành, tính năng động; phẩm chất trí tuệ: tính mềm dẻo, tính phê phán, độ sâu, bề rộng, khái quát; phẩm chất đặc trưng cho thái độ đối với con người: tính trung thực, thẳng thắn, độ lượng; phẩm chất đặc trưng đối với bản thân: khiêm tốn, tự tin, tự hoàn thiện, hòa đồng… [2; tr.31]. Về lĩnh vực giáo dục, A.V. Petrovski cho rằng phẩm chất nghề nghiệp của người giáo viên thuộc xu hướng nhân cách; A.G.Kovalev khái quát các phẩm chất cần thiết của người thầy giáo theo 3 thành phần: xu hướng sư phạm, tính cách sư phạm, khí chất của người giáo viên bên cạnh năng lực sư phạm [42].
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2