intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí hoạt động tư vấn hướng nghiệp cho học sinh trường trung học phổ thông ở các tỉnh miền Đông Nam Bộ

Chia sẻ: ViSteveballmer ViSteveballmer | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:267

53
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án trình bày cơ sở lí luận về quản lí hoạt động tư vấn hướng nghiệp trong trường trung học phổ thông; Thực trạng quản lí hoạt động tư vấn hướng nghiệp cho học sinh trung học phổ thông ở miền Đông Nam Bộ; Đề xuất một số biện pháp quản lí hoạt động tư vấn hướng nghiệp trong trường trung học phổ thông ở miền Đông Nam Bộ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí hoạt động tư vấn hướng nghiệp cho học sinh trường trung học phổ thông ở các tỉnh miền Đông Nam Bộ

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN TRẦN VĨNH LINH QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ở CÁC TỈNH MIỀN ĐÔNG NAM BỘ LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Thành phố Hồ Chí Minh- 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN TRẦN VĨNH LINH QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ở CÁC TỈNH MIỀN ĐÔNG NAM BỘ Chuyên ngành : Quản lí giáo dục Mã số : 62 14 01 14 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Cán bộ hướng dẫn khoa học: 1. GS. TS ĐOÀN VĂN ĐIỀU 2. TS. VÕ VĂN NAM Thành phố Hồ Chí Minh- 2021
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng bản thân tôi. Các số liệu trong luận án là trung thực. Kết quả của luận án chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 04 năm 2021 Tác giả luận án Nguyễn Trần Vĩnh Linh
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục kí hiệu và chữ viết tắt Danh mục hình MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ...................................................................................... 11 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ........................................................................ 11 1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài........................................................................ 11 1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam .......................................................................... 20 1.2. Các khái niệm công cụ của đề tài .................................................................. 30 1.2.1. Khái niệm tư vấn ..................................................................................... 30 1.2.2. Khái niệm hướng nghiệp ......................................................................... 31 1.2.3. Khái niệm tư vấn hướng nghiệp .............................................................. 33 1.2.4. Khái niệm tư vấn hướng nghiệp ở trường trung học phổ thông.............. 36 1.2.5. Khái niệm hoạt động tư vấn hướng nghiệp ở trường trung học phổ thông ................................................................................................. 37 1.2.6. Khái niệm quản lí .................................................................................... 37 1.2.7. Khái niệm quản lí hoạt động tư vấn hướng nghiệp ở trường trung học phổ thông ................................................................................................. 38 1.3. Hoạt động tư vấn hướng nghiệp cho học sinh ở trường trung học phổ thông ........................................................................................................ 39 1.3.1. Mục đích ................................................................................................. 39 1.3.2. Nhiệm vụ................................................................................................. 41 1.3.3. Nội dung ................................................................................................. 42 1.3.4. Phương pháp ........................................................................................... 45 1.3.5. Hình thức ................................................................................................ 47
  5. 1.3.6. Kiểm tra, đánh giá .................................................................................. 49 1.3.7. Điều kiện thực hiện ................................................................................. 50 1.4. Quản lí hoạt động tư vấn hướng nghiệp cho học sinh ở trường trung học phổ thông ..................................................................................................... 52 1.4.1. Phân cấp quản lí hoạt động tư vấn hướng nghiệp ở trường trung học phổ thông............................................................................................... 52 1.4.2. Tầm quan trọng của quản lí hoạt động tư vấn hướng nghiệp cho học sinh ở trường trung học phổ thông ........................................................ 53 1.4.3. Nội dung quản lí hoạt động tư vấn hướng nghiệp cho học sinh ở trường trung học phổ thông.................................................................... 54 1.4.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động tư vấn hướng nghiệp cho học sinh ở trường trung học phổ thông ........................................... 62 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ......................................................................................... 67 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ở MIỀN ĐÔNG NAM BỘ ..................................................................... 69 2.1. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội và giáo dục ở miền Đông Nam bộ ....... 69 2.1.1. Về phát triển kinh tế - xã hội và giáo dục ở các tỉnh vùng Đông Nam Bộ.................................................................................................. 69 2.1.2. Về giáo dục trung học phổ thông ở các tỉnh miền Đông Nam Bộ ........ 72 2.2. Tổ chức điều tra thực trạng quản lí hoạt động tư vấn hướng nghiệp cho học sinh trung học phổ thông ở miền Đông Nam Bộ .................................... 75 2.2.1. Mục tiêu điều tra ..................................................................................... 75 2.2.2. Nội dung điều tra .................................................................................... 75 2.2.3. Công cụ điều tra ...................................................................................... 76 2.2.4. Phương pháp điều tra .............................................................................. 77 2.2.5. Tiến hành điều tra ................................................................................... 77 2.2.6. Cách xử lí và đánh giá kết quả điều tra .................................................. 79 2.3. Kết quả điều tra .............................................................................................. 81
  6. 2.3.1. Thực trạng hoạt động tư vấn hướng nghiệp cho học sinh trung học phổ thông miền Đông Nam Bộ .............................................................. 81 2.3.2. Thực trạng quản lí hoạt động tư vấn hướng nghiệp cho học sinh trung học phổ thông miền Đông Nam Bộ ....................................................... 100 2.4. Đánh giá chung ............................................................................................ 115 2.4.1. Những kết quả đã đạt được ................................................................... 115 2.4.2. Hạn chế ................................................................................................. 117 2.4.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 119 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ....................................................................................... 122 Chương 3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ở MIỀN ĐÔNG NAM BỘ ............................................... 125 3.1. Cơ sở xây dựng và nguyên tắc đề xuất biện pháp ....................................... 125 3.1.1. Cơ sở đề xuất biện pháp........................................................................ 125 3.1.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ........................................................ 126 3.2. Một số biện pháp quản lí hoạt động tư vấn hướng nghiệp cho học sinh trường trung học phổ thông ở các tỉnh miền Đông Nam Bộ ....................... 128 3.2.1. Biện pháp 1. Tăng cường sự tổ chức và chỉ đạo của Hiệu trưởng về việc thực hiện hoạt động tư vấn hướng nghiệp theo nhu cầu tư vấn hướng nghiệp của học sinh trung học phổ thông ................................ 129 3.2.2. Biện pháp 2. Xây dựng và triển khai kế hoạch bồi dưỡng năng lực tư vấn hướng nghiệp cho đội ngũ tư vấn hướng nghiệp trong trường trung học phổ thông ............................................................................ 135 3.2.3. Biện pháp 3. Hoàn thiện chức năng chỉ đạo của hiệu trưởng về kiểm tra, đánh giá hoạt động tư vấn hướng nghiệp trường trung học phổ thông .................................................................................................... 142 3.2.4. Biện pháp 4. Bổ sung quy chế về quản lí hoạt động tư vấn hướng nghiệp cho đội ngũ tham gia hoạt động tư vấn hướng nghiệp của trường trung học phổ thông................................................................. 145 3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp .................................................................... 149
  7. 3.4. Khảo nghiệm các biện pháp quản lí hoạt động tư vấn hướng nghiệp cho học sinh trường trung học phổ thông ở miền Đông Nam bộ ....................... 150 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ......................................................................... 150 3.4.2. Nội dung khảo nghiệm ......................................................................... 150 3.4.3. Phương pháp, công cụ khảo nghiệm..................................................... 150 3.4.4. Tổ chức khảo nghiệm ........................................................................... 151 3.4.5. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................ 151 3.5. Thực nghiệm biện pháp 1. Tăng cường sự tổ chức và chỉ đạo của Hiệu trưởng về việc thực hiện hoạt động tư vấn hướng nghiệp theo nhu cầu tư vấn hướng nghiệp của học sinh trung học phổ thông ở miền Đông Nam Bộ ................................................................................................................. 154 3.5.1. Mục đích thực nghiệm .......................................................................... 154 3.5.2. Nội dung thực nghiệm .......................................................................... 155 3.5.3. Phương pháp, công cụ thực nghiệm ..................................................... 155 3.5.4. Tiêu chuẩn và thang đánh giá thực nghiệm .......................................... 156 3.5.5. Cách thức tiến hành thực nghiệm ......................................................... 157 3.5.6. Kết quả thực nghiệm............................................................................. 161 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ....................................................................................... 171 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................................... 173 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ......................... 181 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 183 PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT STT Viết tắt Giải nghĩa 1. CBĐTN Cán bộ Đoàn thanh niên 2. CBQL Cán bộ quản lí 3. CĐ, ĐH Cao đẳng và đại học 4. ĐLC Độ lệch chuẩn 5. ĐTB Điểm trung bình 6. GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo 7. GDHN Giáo dục hướng nghiệp 8. GV Giáo viên 9. GVBM Giáo viên bộ môn 10. GVCN Giáo viên chủ nhiệm 11. GVGDKT Giáo viên giảng dạy kĩ thuật 12. HS Học sinh 13. Nxb Nhà xuất bản 14. THCS Trung học cơ sở 15. TTCN Trung cấp chuyên nghiệp 16. TVHN Tư vấn hướng nghiệp 17. TH Thứ hạng 18. THPT Trung học phổ thông 19. (Tr. Trang
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế vùng Đông Nam Bộ....................... 70 Bảng 2.2. Quy mô của các trường THPT các tỉnh miền Đông Nam Bộ ............. 72 Bảng 2.3. Số lượng và thành phần mẫu trưng cầu ý kiến của các trường THPT miền Đông Nam Bộ ................................................................. 78 Bảng 2.4. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động TVHN ........ 82 Bảng 2.5. Mức độ hiểu biết của HS về thị trường lao động và nghề nghiệp dự định chọn ....................................................................................... 83 Bảng 2.6. Mức độ ảnh hưởng của các đối tượng đến việc chọn nghề của HS .... 85 Bảng 2.7. Mức độ và kết quả thực hiện mô hình hoạt động TVHN cho HS ở các trường THPT miền Đông Nam Bộ ............................................... 88 Bảng 2.8. Mức độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ TVHN cho HS ở các trường THPT miền Đông Nam Bộ ..................................................... 89 Bảng 2.9. Mức độ và kết quả thực hiện nội dung TVHN cho HS ở các trườngTHPT miền Đông Nam Bộ ...................................................... 90 Bảng 2.10. Mức độ và kết quả thực hiện phương pháp TVHN cho HS ở các trường THPT miền Đông Nam Bộ ..................................................... 91 Bảng 2.11. Mức độ và kết quả thực hiện hình thức TVHN cho HS ở các trường THPT miền Đông Nam Bộ ..................................................... 92 Bảng 2.12. Kết quả đạt được của hoạt động TVHN cho HS trường THPT miền Đông Nam Bộ ............................................................................ 94 Bảng 2.13. Kết quả đạt được từ hoạt động TVHN của trường thông qua sự tự tin của HS............................................................................................ 96 Bảng 2.14. Kết quả đạt được của quản lí hoạt động TVHN tại trường THPT miền Đông Nam Bộ .......................................................................... 100 Bảng 2.15. Mức độ và kết quả thực hiện việc lập kế hoạch TVHN cho HS ở các trường THPT miền Đông Nam Bộ ............................................. 103 Bảng 2.16. Mức độ và kết quả thực hiện việc tổ chức hoạt động TVHN cho HS ở các trường THPT miền Đông Nam Bộ .................................... 105
  10. Bảng 2.17. Mức độ và kết quả thực hiện chỉ đạo hoạt động TVHN cho HS ở các trường THPT miền Đông Nam Bộ ............................................. 107 Bảng 2.18. Mức độ và kết quả thực hiện việc kiểm tra đánh giá hoạt động TVHN cho HS ở các trường THPT miền Đông Nam Bộ ................. 111 Bảng 2.19. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lí hoạt động TVHN cho HS ở các trường THPT miền Đông Nam Bộ ............................. 113 Bảng 3.1. Quy ước các mức thang đo dùng trong khảo nghiệm ....................... 151 Bảng 3.2. Đánh giá sự cần thiết của các biện pháp đề xuất .............................. 152 Bảng 3.3. Đánh giá tính khả thi của các biện pháp đề xuất .............................. 153 Bảng 3.4. Tiêu chí đánh giá kết quả TVHN qua thực nghiệm .......................... 156 Bảng 3.5. Mức độ quan tâm đến hoạt động TVHN của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng............................................................................ 162 Bảng 3.6. Sự hiểu biết của HS về nghề định chọn ............................................ 163 Bảng 3.7. So sánh căn cứ chọn nghề của HS .................................................... 164 Bảng 3.8. Sự cần thiết của việc trang bị các phẩm chất, kĩ năng của nghề ....... 165
  11. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Cấu trúc tổ chức nhân sự quản lí hoạt động TVHN ................................ 58 Hình 2.1. Mức độ hài lòng của HS về các hoạt động TVHN ở trường THPT miền Đông Nam Bộ ................................................................................ 86
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Thế giới trong thế kỉ XXI đang tiến hành cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, thời kì của kĩ thuật số, công nghệ sinh học và Robot thế hệ mới, do đó, cũng mang đến những thách thức đối với nguồn nhân lực Việt Nam. Theo Tổ chức Lao động quốc tế, nước ta là một trong những nước chịu ảnh hưởng nhiều nhất từ cách mạng công nghiệp 4.0. Những ngành sử dụng nhiều lao động phổ thông sẽ chịu tác động lớn, nguy cơ thất nghiệp cao do sự phát triển của công nghệ tự động và trí tuệ nhân tạo. Việt Nam sẽ phải đối mặt với nhiều thách thức về chất lượng nguồn nhân lực như trình độ chuyên môn kĩ thuật của lao động còn thấp cũng như năng suất lao động thấp hơn nhiều nước trong khu vực ASEAN… Mặc dù chúng ta có dân số hơn 96 triệu người, đứng thứ 14 thế giới, thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á và đang trong thời kì dân số vàng. Nhưng trình độ chuyên môn kĩ thuật vào quý 4 năm 2017 (ước tính) còn thấp, người có trình độ đại học trở lên chỉ là 5.264.480; 1.567.030 người tốt nghiệp cao đẳng chuyên nghiệp; 2.110.850 người trình độ trung cấp chuyên nghiệp (TCCN); 2.957.680 người kết thúc dạy nghề từ 3 tháng trở lên; người không có trình độ chuyên môn kĩ thuật là 42.867.230. Nguồn nhân lực chưa qua đào tạo chiếm 78,3%, một tỉ lệ khá cao; 5,4% qua dạy nghề từ 3 tháng trở lên; 3,9% qua TCCN; 2,9% qua cao đẳng chuyên nghiệp; và 9,6% qua đại học trở lên (Trung tâm Thông tin - Tư liệu, Viện Nghiên cứu quản lí kinh tế Trung ương, 2018). Giải quyết được những thách thức trên không thể không qua con đường giáo dục. Vì giáo dục và đào tạo có vị trí và vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển mỗi quốc gia và dân tộc, nó thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa, là điều kiện phát huy nguồn lực của con người. Ở Việt Nam, Đảng và Nhà nước nhận thức về tầm quan trọng của giáo dục từ rất lâu, Luật Giáo dục của Quốc hội số 11/1998/QH 10 ngày 01 tháng 12 năm 1998 đã khẳng định “Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu” và Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI xác định quan điểm chỉ đạo “Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn
  13. 2 dân. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển, được ưu tiên đi trước trong các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội”. Nghị quyết này cũng xác định rõ mục tiêu cụ thể về giáo dục phổ thông “tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho HS” (Đảng Cộng sản Việt Nam, 2014). Từ nhiều năm nay, quán triệt các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về giáo dục nói chung và giáo dục hướng nghiệp (GDHN) nói riêng với “mục đích chủ yếu của GDHN là phát hiện, bồi dưỡng tiềm năng sáng tạo của cá nhân, giúp họ hiểu mình và hiểu yêu cầu của nghề, chuẩn bị cho họ sự sẵn sàng tâm lí đi vào những nghề mà các thành phần kinh tế trong xã hội đang cần nhân lực, trên cơ sở đó đảm bảo sự phù hợp nghề cho mỗi cá nhân”. Đồng thời thực hiện “nhiệm vụ của GDHN cho HS phổ thông là: Giáo dục thái độ lao động và ý thức đúng đắn với nghề nghiệp; cho HS làm quen với một số nghề phổ biến trong xã hội và các nghề truyền thống của địa phương; tìm hiểu năng khiếu, khuynh hướng nghề nghiệp của từng HS để khuyến khích, hướng dẫn và bồi dưỡng khả năng nghề nghiệp thích hợp nhất; động viên HS đi vào những nghề, những nơi đang cần.” (Bộ GD&ĐT, 2013, trang (tr.) 11-12). Vào tháng 5 năm 2018, Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định phê duyệt đề án “GDHN và định hướng phân luồng HS trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018 - 2025”, đây là một định hướng mới cho GDHN nói chung và hoạt động tư vấn hướng nghiệp (TVHN) nói chung. Trong đó đã xác định rõ về TVHN ở mục tiêu cụ thể đến năm 2020 là: “Khoảng 55% trường trung học cơ sở (THCS), 60% trường trung học phổ thông (THPT) có giáo viên (GV) kiêm nhiệm làm nhiệm vụ TVHN đáp ứng yêu cầu về chuyên môn, nghiệp vụ; đối với các địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 50% đối với cả hai cấp học trên.” (Thủ tướng Chính phủ, 2018). Công tác GDHN bước đầu đã thu được những kết quả đáng khích lệ. Nhưng vẫn còn tỉ lệ thất nghiệp của lao động trong độ tuổi năm 2016 là 2,30%, trong đó khu vực thành thị là 3, 18%; khu vực nông thôn là 1,86%. Tỉ lệ thất nghiệp của thanh niên (từ 15-24 tuổi) cùng năm là 7,34%, trong đó khu vực thành thị là 11,30%; khu vực nông thôn là 5, 74%. Tỉ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi lao động năm 2016 là 1,64%, thấp hơn mức 1,89% của năm 2015 và 2,40% của năm 2014 (Dẫn theo Tổng cục Thống kê về tình hình kinh tế xã hội năm 2016). Vào quý III năm
  14. 3 2017, số người thất nghiệp có trình độ đại học trở lên là 237 nghìn người, tăng 53, 9 nghìn người so với quý II. Bên cạnh đó, với mục đích cuối cùng của GDHN là “tiến hành TVHN cho HS nhằm giúp các em chọn được nghề, chọn được ngành và chọn được trường” (Đặng Danh Ánh, 2007, tr.7). Một trong những nguyên nhân cơ bản dẫn đến tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm trong thanh niên, thậm chí sinh viên tốt nghiệp đại học là do hoạt động TVHN chưa mang lại hiệu quả. Trong 05 tỉnh miền Đông Nam Bộ có tổng cộng 164 trường THPT với khoảng 68596 HS lớp 12 (Theo bảng tổng hợp số liệu thí sinh đăng khí dự tuyển kì thi THPT quốc gia 2017 của 5 tỉnh), cho thấy nhu cầu TVHN của HS rất cao. Hoạt động TVHN đã và đang được tăng cường thông qua nhiều hình thức, với nội dung GDHN theo xu hướng đổi mới. Nhưng phần lớn những hoạt động này chỉ theo phong trào, diễn ra ở một thời gian nhất định, nhàm chán nên chưa thu hút được sự tham gia của HS. Hoạt động TVHN chưa tạo được hứng thú và mang lại niềm tin trong việc chọn nghề, chọn trường cho HS sau khi tốt nghiệp THPT. Một trong những nguyên nhân dẫn đến hoạt động TVHN chưa mang lại hiệu quả là do hạn chế trong quản lí hoạt động này quản lí hoạt động này còn nhiều bất cập, chưa mang lại hiệu quả thiết thực. Nghiên cứu quản lí hoạt động TVHN cho HS THPT chưa làm rõ và đầy đủ cơ sở lí luận, chỉ hệ thống cơ sở lí luận về quản lí hoạt động TVHN theo quan điểm quản lí về mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức và điều kiện thực hiện. Từ những lí do trên, có thể thấy việc thực hiện luận án “Quản lí hoạt động TVHN cho HS THPT ở các tỉnh miền Đông Nam Bộ” theo tiếp cận chức năng quản lí: Lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra có ý nghĩa thiết thực. Kết quả của luận án là những biện pháp quản lí hoạt động TVHN nhằm góp phần nâng cao chất lượng GDHN nói chung và chất lượng THVN nói riêng. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và đánh giá thực trạng, luận án đề xuất một số biện pháp quản lí hoạt động TVHN trong các trường THPT nhằm quản lí hoạt động và nâng cao chất lượng TVHN cho HS THPT ở miền Đông Nam Bộ. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Căn cứ vào mục đích nghiên cứu trên, luận án đề ra những nhiệm vụ cụ thể sau đây:
  15. 4 - Xác định cơ sở lí luận về quản lí hoạt động TVHN trong các trường THPT; - Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lí hoạt động TVHN trong các trường THPT ở miền Đông Nam Bộ; - Đề xuất một số biện pháp quản lí hoạt động TVHN trong các trường THPT ở miền Đông Nam Bộ. 4. Câu hỏi nghiên cứu Luận án tập trung vào giải quyết các câu hỏi nghiên cứu sau: - Nghiên cứu hoạt động TVHN và quản lí hoạt động TVHN được dựa trên nền tảng lí thuyết nào? - Thực trạng hoạt động TVHN và quản lí hoạt động TVHN trong các trường THPT ở miền Đông Nam Bộ hiện nay như thế nào? - Những yếu tố cơ bản/chính nào ảnh hưởng đến quản lí hoạt động TVHN trong các trường THPT ở miền Đông Nam Bộ? - Vì sao kết quả quản lí hoạt động TVHN trong các trường THPT ở miền Đông Nam Bộ còn yếu? - Những biện pháp quản lí hoạt động TVHN nào cần thực hiện để nâng cao chất lượng hoạt động TVHN trong các trường THPT ở miền Đông Nam Bộ? 5. Giả thuyết khoa học Hoạt động TVHN trong các trường THPT ở miền Đông Nam Bộ đã đạt được một số kết quả khả quan, tuy nhiên vẫn tồn tại những hạn chế như chưa xác định được nhu cầu TVHN của HS, năng lực TVHN của đội ngũ tư vấn còn yếu. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên, trong đó, nguyên nhân cơ bản là do thực hiện quản lí hoạt động TVHN còn yếu. Nếu áp dụng các biện pháp quản lí theo chức năng quản lí và phù hợp với những điểm đặc thù của hoạt động TVHN thì sẽ góp phần nâng cao hiệu quả quản lí hoạt động TVHN cho HS THPT tại các tỉnh miền Đông Nam Bộ.
  16. 5 6. Đối tượng và khách thể nghiên cứu - Khách thể nghiên cứu: Công tác quản lí hoạt động TVHN cho HS THPT. - Đối tượng nghiên cứu: Quản lí hoạt động TVHN trong các trường THPT ở các tỉnh miền Đông Nam Bộ. 7. Giới hạn nghiên cứu - Về địa bàn nghiên cứu: Luận án này chỉ tập trung nghiên cứu 20 trường ở 03 tỉnh, trong đó: + Bà Rịa - Vũng Tàu gồm 06 trường là: THPT Châu Thành, THPT Nguyễn Trãi, THPT Nguyễn Văn Cừ, THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm, THPT Ngô Quyền, THPT Phú Mỹ; + Bình Dương gồm 04 trường: THPT Võ Minh Đức, THPT Bình An, THPT Bình Phú, THPT Phan Bội Châu; + Đồng Nai gồm 10 trường: THPT Thanh Bình, THPT Ngọc Lâm, THPT Chu Văn An, THPT Xuân Lộc, THPT Đắc Lua, THPT Nguyễn Đình Chiểu, THPT Nhơn Trạch, THPT Phước Thiền, THPT Tôn Đức Thắng và THPT Vĩnh Cửu. - Về đối tượng nghiên cứu: Có nhiều cấp cùng tham gia quản lí hoạt động TVHN cho HS THPT, đề tài tập trung nghiên cứu quản lí của Hiệu trưởng trong mối tương tác phân cấp quản lí đối với TVHN ở các trường THPT. - Về đối tượng khảo sát: Khảo sát 2863 người ở 20 trường THPT công lập, trong đó:35 Cán bộ quản lí (CBQL), 462 GV và 2366 HS. - Về thời gian điều tra, thực nghiệm + Thời gian điều tra thực trạng: Từ tháng 09 năm 2016 đến tháng 4 năm 2017. + Thời gian thực nghiệm: Từ tháng 09 năm 2017 đến tháng 2 năm 2018. 8. Các cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 8.1. Cách tiếp cận - Tiếp cận theo chức năng quản lí: Về căn bản có bốn chức năng chính mà các nhà quản lí phải thực hiện. Đó là các công việc lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, và kiểm tra; và chúng có thể được dùng như là một cách phân loại cơ bản về kiến thức quản lí. Bản chất của quản lí là phối hợp các nỗ lực của con người thông qua bốn chức năng nói trên để đạt các mục tiêu đề ra. Nói một cách khác, các chức năng quản
  17. 6 lí là bộ khung để tổ chức các kiến thức quản lí trong nó. Với tinh thần đó, luận án sẽ nghiên cứu việc quản lí hoạt động TVHN bằng cách tiếp cận bốn chức năng chủ yếu này. - Tiếp cận theo lí thuyết hoạt động: Việc nghiên cứu quản lí TVHN cho HS THPT được thực hiện theo nguyên tắc thông qua hoạt động và bằng hoạt động. Trong quá trình nghiên cứu, cần tập trung vào các hoạt động TVHN của GV ở THPT, hoạt động tự nhận thức và đánh giá bản thân của HS, quá trình lựa chọn nghề của HS, các hoạt động quản lí hoạt động TVHN của hiệu trưởng liên quan đến giáo viên chủ nhiệm (GVCN), giáo viên bộ môn (GVBM) và cán bộ Đoàn thanh niên (CBĐTN) ở THPT. - Tiếp cận theo hệ thống - cấu trúc: Bản thân hoạt động GDHN là một hệ thống cấu trúc trọn vẹn được thực hiện thông qua nhiều con đường khác nhau, trong đó TVHN là một khâu trong GDHN chứ không phải là một hoạt động độc lập. Do đó, khi nghiên cứu quản lí hoạt động TVHN cần phải đặt trong mối quan hệ thống nhất giữa GDHN, TVHN và quản lí hoạt động TVHN phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện thực tế trong các trường THPT ở nước ta trong giai đoạn hiện nay. - Tiếp cận theo lịch sử- logic: Hoạt động TVHN của nước ta đã có từ lâu. Nó chịu sự tác động và ảnh hưởng bởi những yếu tố nhất định trong quá trình lịch sử xã hội Việt Nam, đôi khi rất được chú trọng nhưng cũng có lúc bị thờ ơ. Vì thế, khi nghiên cứu cần chú ý về các giai đoạn phát triển kinh tế, xã hội và giáo dục. Để đề xuất các biện pháp có tính khả thi và thực sự cần thiết. 8.2. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp nghiên cứu lí luận Phương pháp nghiên cứu tài liệu, phương pháp phân tích- tổng hợp và phương pháp hệ thống hóa từ các tài liệu, văn bản, luận án tiến sĩ về GDHN và quản lí giáo dục, TVHN và quản lí hoạt động TVHN cho HS THPT trong và ngoài nước để xác định cơ sở lí luận về quản lí hoạt động TVHN trong các trường THPT.  Phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi Tiến hành điều tra bằng bảng hỏi cho CBQL và GV khi xác định thực trạng. Tiến hành điều tra bằng bảng hỏi cho HS khi xác định thực trạng hoạt động
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2