intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Sử dụng mô hình dạy học kết hợp (Blended Learning) trong dạy học môn Sinh lý người và động vật cho sinh viên ngành Sư phạm Sinh học ở các trường đại học

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:374

34
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của Luận án này nhằm nâng cao hiệu quả dạy học và góp phần phát triển Năng lực tự học trực tuyến trong dạy học môn Sinh lý người và động vật cho SV ngành Sư phạm Sinh học. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Sử dụng mô hình dạy học kết hợp (Blended Learning) trong dạy học môn Sinh lý người và động vật cho sinh viên ngành Sư phạm Sinh học ở các trường đại học

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI HÀ THỊ HƢƠNG Sö DôNG M¤ H×NH D¹Y HäC KÕT HîP (BLENDED LEARNING) TRONG D¹Y HäC M¤N SINH Lý NG¦êI Vµ §éNG VËT CHO SINH VI£N NGµNH S¦ PH¹M SINH HäC ë C¸C TR¦êNG §¹I HäC Chuyên ngành: Lý luận và Phƣơng pháp dạy học bộ môn sinh học Mã số: 9.14.01.11 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS Dƣơng Tiến Sỹ 2. TS. Ngô Văn Hƣng HÀ NỘI – 2020
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả, số liệu trình bày trong luận án là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Hà Nội, tháng 12 năm 2020 Tác giả luận án Hà Thị Hƣơng
  3. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận án, tôi đã nhận đƣợc nhiều sự giúp đỡ quý báu của các tập thể và cá nhân. Lời đầu tiên tôi xin đƣợc bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến các Thầy hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Dƣơng Tiến Sỹ và TS. Ngô Văn Hƣng đã tận tình giúp đỡ, hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể Bộ môn Lí luận và Phƣơng pháp dạy học Sinh học, khoa Sinh học, Phòng đào tạo sau Đại học; Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô, các em sinh viên Trƣờng Đại học Hồng Đức, Đại học Vinh, Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2 đã tạo điều kiện thuận lợi và hợp tác cùng chúng tôi trong suốt quá trình thực nghiệm đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, cơ quan, các đồng nghiệp và bạn bè đã tạo điều kiện, động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án. Hà Nội, tháng 09 năm 2020 Tác giả luận án Hà Thị Hƣơng
  4. iii MỤC LỤC Trang PHẦN I: MỞ ĐẦU ....................................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài ......................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................3 3. Đối tƣợng, khách thể và phạm vi nghiên cứu .........................................................3 4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................4 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..............................................................................................4 6. Phƣơng pháp nghiên cứu.........................................................................................5 7. Những đóng góp mới của luận án ...........................................................................7 8. Cấu trúc của luận án ................................................................................................7 PHẦN II: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................................8 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .......................8 1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu và sử dụng mô hình dạy học kết hợp trên thế giới và tại Việt Nam ............................................................................8 1.1.1. Trên thế giới ..................................................................................................8 1.1.2. Ở Việt Nam .................................................................................................14 1.2. Cơ sở lí luận ......................................................................................................18 1.2.1. Khái niệm dạy học kết hợp .........................................................................18 1.2.2. Năng lực tự học trực tuyến .........................................................................31 1.3. Cơ sở thực tiễn ..................................................................................................45 1.3.1. Thực trạng hiểu biết về mô hình dạy học kết hợp của giảng viên ở một số trƣờng đại học ..................................................................................................45 1.3.2. Thực trạng sử dụng mô hình dạy học kết hợp ở các trƣờng đại học.................46 1.3.3. Thực trạng sử dụng Internet trong giảng dạy và học tập trực tuyến ở một số trƣờng đại học ...........................................................................................48 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................55 CHƢƠNG 2: SỬ DỤNG MÔ HÌNH DẠY HỌC KẾT HỢP (BLENDED LEARNING) TRONG DẠY HỌC MÔN SINH LÝ NGƢỜI VÀ ĐỘNG VẬT CHO SINH VIÊN NGÀNH SƢ PHẠM SINH HỌC Ở CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC ..............................................................................................56
  5. iv 2.1. Nguyên tắc xây dựng và sử dụng mô hình dạy học kết hợp.........................56 2.1.1. Nguyên tắc quán triệt mục tiêu dạy học .............................................. 56 2.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính chính xác, cơ bản của nội dung kiến thức ... 57 2.1.3. Nguyên tắc đảm bảo kết hợp giữa học trực tuyến với học giáp mặt ..... 59 2.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính mở và tính tƣơng tác cao của website học trực tuyến ..................................................................................................... 59 2.1.5.Nguyên tắc đảm bảo tính trực quan và tính sƣ phạm của website học trực tuyến. .................................................................................................... 64 2.1.6 Nguyên tắc đảm bảo sự phát triển năng lực tự học trực tuyến của sinh viên ....................................................................................................... 65 2.2. Quy trình xây dựng website học trực tuyến môn Sinh lý ngƣời và động vật ở các trƣờng đại học .........................................................................................66 2.2.1. Quy trình xây dựng kịch bản bài giảng đa phƣơng tiện môn Sinh lý ngƣời và động vật .................................................................................................67 2.2.2. Xây dựng website học trực tuyến bằng phần mềm Moodle .......................76 2.3. Quy trình sử dụng mô hình dạy học kết hợp để tổ chức dạy học môn Sinh lý ngƣời và động vật .......................................................................................77 2.3.1. Quy trình sử dụng mô hình dạy học kết hợp ..............................................77 2.3.2. Ví dụ sử dụng mô hình dạy học kết hợp để tổ chức dạy học môn Sinh lý ngƣời và động vật .............................................................................................85 2.4. Đánh giá năng lực tự học trực tuyến của sinh viên ngành Sƣ phạm Sinh học ....................................................................................................................97 2.4.1. Xây dựng rubrics đánh giá và tự đánh giá năng lực tự học trực tuyến của sinh viên đƣợc sử dụng đo năng lực tự học trƣớc và sau thực nghiệm sƣ phạm ........97 2.4.2. Thiết kế thang đo đánh giá năng lực tự học trực tuyến ............................107 2.4.3. Công cụ đánh giá năng lực .......................................................................109 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ......................................................................................114 CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ...........................................................115 3.1. Mục đích thực nghiệm ...................................................................................115 3.2. Nội dung thực nghiệm ....................................................................................115
  6. v 3.2.1. Các chƣơng thực nghiệm .........................................................................115 3.2.2. Nội dung và các công cụ đo lƣờng ...........................................................115 3.3. Phƣơng pháp thực nghiệm ............................................................................117 3.3.1. Chọn lớp ĐC và lớp TN ............................................................................117 3.3.2. Bố trí thực nghiệm ....................................................................................118 3.4. Kết quả và biện luận ......................................................................................118 3.4.1. Phân tích kết quả học tập của sinh viên qua các bài kiểm tra...................119 3.4.2. Phân tích, đánh giá sự phát triển năng lực tự học trực tuyến của sinh viên (sử dụng phiếu đánh giá năng lực tự học trực tuyến) ................................128 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ......................................................................................133 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................134 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ .....................................................136 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................137 PHỤ LỤC
  7. vi BẢNG CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Đọc là 1 CNTT&TT Công nghệ thông tin và truyền thông 1 DHKH Dạy học kết hợp ĐC Đối chứng 2 ĐHSP Đại học sƣ phạm 3 GD&ĐT Giáo dục và đào tạo 4 GV Giảng viên 5 KN Kĩ năng 6 KT - ĐG Kiểm tra – đánh giá 7 NL Năng lực 8 NLTHTT Năng lực tự học trực tuyến 9 PPDH Phƣơng pháp dạy học 10 PTDH Phƣơng tiện dạy học 11 STN Sau thực nghiệm 12 SV Sinh viên 13 TTN Trƣớc thực nghiệm 14 TN Thực nghiệm 15 TNSP Thực nghiệm sƣ phạm
  8. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Danh sách trƣờng và số lƣợng giảng viên trong điều tra thực trạng .........45 Bảng 1.2. Mức độ sử dụng mô hình DHKH trong giảng dạy của GV (%)(Trong tổng số 88,5% số GV (46GV) đã biết đến mô hình DHKH) ................46 Bảng 1.3. Những khó khăn gặp phải khi sử dụng mô hình DHKH trong dạy học của giảng viên (%) .................................................................................47 Bảng 1.4. Danh sách trƣờng và số lƣợng sinh viên trong điều tra thực trạng ..........48 Bảng 1.5. Tần suất truy cập mạng Internet để tìm kiếm thông tin cho bài học .....49 Bảng 1.6. Những khó khăn gặp phải khi tìm kiếm thông tin trên mạng và tham gia các khóa học trực tuyến của sinh viên ...................................................50 Bảng 1.7. Trình độ sử dụng một số loại phần mềm dạy học của giảng viên (%) ..51 Bảng 1.8. Xu hƣớng ứng dụng CNTT trong dạy học của GV hiện nay ................51 Bảng 1.9. Kết quả điều tra những khó khăn của giảng viên khi ứng dụng CNTT trong dạy học .........................................................................................52 Bảng 1.11. Những khó khăn gặp phải khi tìm kiếm và sử dụng thông tin ..............53 Bảng 1.12. Tần suất truy cập các website của giảng viên .......................................54 Bảng 2.1. Quy trình xây dựng website học trực tuyến ..........................................67 Bảng 2.2. Bảng nội dung môn Sinh lý ngƣời và động vật .....................................69 Bảng 2.3. Bảng tổng kết hệ thống PTDH kĩ thuật số đã xây dựng .......................72 Bảng 2.4. Thống kê tình hình sử dụng moodle trên thế giới ...............................76 Bảng 2.5. Tổng quan các chủ đề của một bài học (chƣơng) lớp học đệm .............77 Bảng 2.6. Qui trình sử dụng mô hình dạy học kết hợp ..........................................78 Bảng 2.7. Bảng tổng hợp cấu trúc 3 tầng tiêu chuẩn, tiêu chí và chỉ báo hành vi để đánh giá NLTHTT trong mô hình dạy học kết hợp ..............................97 Bảng 2.8. Thang đánh giá năng lực tự học trực tuyến .........................................108 Bảng 3.1. Các chƣơng thực nghiệm .....................................................................115 Bảng 3.2. Nội dung và các công cụ đo lƣờng trong quá trình TNSP ..................115 Bảng 3.3. Số lƣợng SV lớp đối chứng và thực nghiệm .......................................117
  9. viii Bảng 3.4. Bố trí thực nghiệm ...............................................................................118 Bảng 3.5. Tần suất điểm các bài kiểm tra trong thực nghiệm .............................119 Bảng 3.6. Tần suất hội tụ tiến các bài kiểm tra trong thực nghiệm .....................119 Bảng 3.7. Giá trị đặc trƣng mẫu của điểm các bài kiểm tra trong thực nghiệm ......... 120 Bảng 3.8. Kiểm định X theo tiêu chuẩn U kết quả kiểm tra trong thực nghiệm...... 121 Bảng 3.9. Phân tích phƣơng sai kết quả kiểm tra trong thực nghiệm ..................122 Bảng 3.10. Tần suất điểm các bài kiểm tra sau thực nghiệm ................................123 Bảng 3.11. Tần suất hội tụ tiến các bài kiểm tra sau thực nghiệm ........................123 Bảng 3.12. Giá trị đặc trƣng mẫu của điểm các bài kiểm tra sau thực nghiệm .....124 Bảng 3.13. Kiểm định X theo tiêu chuẩn U kết quả kiểm tra sau TN .................125 Bảng 3.14. Phân tích phƣơng sai kết quả kiểm tra sau thực nghiệm ....................126 Bảng 3.15. Bảng so sánh độ bền kiến thức của SV trƣớc và sau thực nghiệm .....127 Bảng 3.16. Bảng thống kê định mức biểu hiện NLTHTT .....................................129 Bảng 3.17. Kết quả so sánh về NLTHTT ở nhóm TN vào thời điểm trƣớc thực nghiệm và sau thực nghiệm .................................................................129 Bảng 3.18. Bảng qui đổi mức biến thiên những biểu hiện của NLTHTT .............130 Bảng 3.19. Thống kê so sánh sự khác biệt trung bình về NLTHTT ở nhóm thực nghiệm ở thời điểm TTN và STN .......................................................131
  10. ix DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Hình 1.1. Mô hình dạy học kết hợp [17] ...................................................................21 Hình 2.1. Cấu tạo các loại mạch máu ....................................................................58 Hình 2.2. Giao diện chỉnh sửa câu hỏi phần Tự kiểm tra – đánh giá ....................60 Hình 2.3. Giao diện khi học mục Các yếu tố tham gia quá trình đông máu .............61 Hình 2.4. Giao diện mục Thảo luận bài học..............................................................63 Hình 2.5. Giao diện tra cứu Tài nguyên ................................................................65 Hình 2.6. Giao diện mục tiêu chƣơng II. Sinh lý máu ..........................................86 Hình 2.7. Giao diện bài giảng phần Nhóm máu Rh ..............................................86 Hình 2.8. Video Bất đồng nhóm máu có thể gây sẩy thai, lƣu thai.......................87 Hình 2.9. Các câu hỏi trắc nghiệm tƣơng tác phần Nhóm máu Rh .......................87 Hình 2.10. Giao diện bài giảng phần Các giai đoạn của quá trình đông máu .........90 Hình 2.11. Video cơ chế đông máu, đông máu nội sinh và ngoại sinh ...................90 Hình 2.12. Các câu hỏi trắc nghiệm tƣơng tác phần Các giai đoạn của quá trình đông máu ...............................................................................................91 Hình 2.13. Giao diện mục tiêu chƣơng Sinh lý tiêu hoá và hấp thu .......................94 Hình 2.14. Giao diện bài giảng phần Đối với các phản xạ nuốt .............................94 Hình 2.15. Các câu hỏi trắc nghiệm tƣơng tác phần Đối với các phản xạ nuốt ......95 Hình 2.16. Đƣờng phát triển NLTHTT của SV ....................................................108 Hình 3.1. Đồ thị tần suất điểm các bài kiểm tra trong thực nghiệm....................119 Hình 3.2. Đồ thị tần suất hội tụ tiến các bài kiểm tra trong TN ..........................120 Hình 3.3. Đồ thị tần suất điểm các bài kiểm tra sau thực nghiệm .......................123 Hình 3.4. Đồ thị tần suất hội tụ tiến các bài kiểm tra sau thực nghiệm ..............124 Hình 3.5. So sánh độ bền kiến thức của SV trƣớc và sau thực nghiệm ..............127 Hình 3.6. Biểu đồ so sánh sự biến đổi những biểu hiện NLTHTT .....................131
  11. 1 PHẦN I: MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài 1.1. Yêu cầu pháp lý về đổi mới phương pháp dạy học Trong “Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI” của Đảng Cộng Sản Việt Nam đã chỉ rõ: “Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hƣớng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hóa, hội nhập quốc tế,...”[2] và “Cách mạng khoa học và công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông sẽ tạo ra những điều kiện thuận lợi để đổi mới cơ bản nội dung, phƣơng pháp và hình thức tổ chức giáo dục, đổi mới quản lý giáo dục, tiến tới một nền giáo dục điện tử đáp ứng nhu cầu của từng cá nhân ngƣời học.”[2] Nghị quyết số 26/NQ-CP ban hành ngày 15/4/2015 đã chỉ rõ: “Đẩy mạnh ứng dụng CNTT để đổi mới phƣơng thức quản lý, nội dung và chƣơng trình đào tạo, phƣơng thức dạy và học nhằm tạo chuyển biến mạnh mẽ về chất lƣợng nguồn nhân lực, thúc đẩy xã hội học tập, đáp ứng yêu cầu phát triển đất nƣớc” [6]. Chỉ thị số 55/2008/CT Bộ Giáo dục và đào tạo cũng đƣa ra các mục tiêu cụ thể: “Triển khai áp dụng CNTT trong dạy và học, hỗ trợ đổi mới phƣơng pháp giảng dạy, tích hợp ứng dụng CNTT ngay trong mỗi môn học một cách hiệu quả và sáng tạo ở những nơi có điều kiện thiết bị tin học; xây dựng nội dung thông tin số phục vụ giáo dục; phát huy tính tích cực tự học, tự tìm tòi thông tin qua mạng Internet của ngƣời học; tạo điều kiện để ngƣời học có thể học ở mọi nơi, mọi lúc, tìm đƣợc nội dung học phù hợp; xoá bỏ sự lạc hậu về công nghệ và thông tin do khoảng cách địa lý đem lại.” [3]. Dự thảo Thông tƣ về dạy học trực tuyến của Bộ Giáo dục và Đào tạo (đăng mạng ngày 11/8/2020) tại Điều 2, mục 1 ghi rõ: Dạy học trực tuyến là hoạt động dạy học thông qua phần mềm ứng dụng trên môi trƣờng Internet, đảm bảo giáo viên và học sinh tƣơng tác đồng thời hoặc không đồng thời trong quá trình dạy học.” [5]. 1.2. Sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật Cách mạng công nghiệp lần thứ tƣ (Công nghiệp 4.0) xuất hiện, đặc trƣng
  12. 2 của nó là việc đẩy mạnh phát triển công nghệ, làm mờ ranh giới giữa vật lý, kỹ thuật số và sinh học. Định nghĩa một cách rộng hơn, đặc trƣng của Công nghiệp 4.0 là sự cải tiến công nghệ một cách nhanh chóng thông qua việc tăng cƣờng sử dụng truyền thông di động và kết nối internet (“internet vạn vật”), dữ liệu lớn, trí tuệ nhận tạo, công nghệ robot, phƣơng tiện tự điều khiển, công nghệ in 3D, nano và công nghệ sinh học... Công nghiệp 4.0 cung cấp một cách tiếp cận toàn diện hơn, liên kết và toàn diện hơn cho mọi lĩnh vực, trong đó có giáo dục. Cuộc các mạng khoa học kỹ thuật của thế giới hiện nay đã làm cho lƣợng thông tin khoa học nói chung và khoa học Sinh học nói riêng tăng nhƣ vũ bão. Làm thế nào để giải quyết đƣợc mâu thuẫn vốn tiềm tàng trong giáo dục: khối lƣợng kiến thức tăng “siêu tốc” với quỹ thời gian học tập ở nhà trƣờng có hạn; giáo dục cần cập nhật ngay đƣợc với những kiến thức hiện tại, nhƣng để đƣa kiến thức đó vào chƣơng trình học tập cần phải có một thời gian khá lớn. Một giải pháp quan trọng đó là đổi mới PPDH. 1.3. Xu thế phát triển tất yếu của mô hình dạy học kết hợp (Blended Learning) Ở Việt Nam, tháng 5/2020 nền tảng hội nghị trực tuyến đầu tiên do chính đội ngũ các kỹ sƣ Việt Nam phát triển và làm chủ hoàn toàn về mặt công nghệ - nền tảng hội nghị trực tuyến Zavi mới ra mắt. Trong dạy học, công nghệ kỹ thuật số không đơn giản chỉ là phƣơng tiện truyền tải nội dung học tập mà còn góp phần cải tiến nội dung, phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy học. Trong đó, E - learning là mức độ cao nhất của việc ứng dụng CNTT & TT trong dạy - học. Tuy nhiên, có thể thấy rằng, E - learning vẫn không thể thay thế vai trò chủ đạo của các hình thức dạy học trên lớp, máy tính vẫn chƣa thể thay thế hoàn toàn đƣợc phấn trắng, bảng đen cũng nhƣ hoạt động nhóm, ảnh hƣởng nhóm ở trên lớp. Vì vậy, việc tìm ra giải pháp kết hợp học trên lớp với các giải pháp E - learning là điều hết sức cần thiết trong giáo dục hiện nay. Những giải pháp học trên mạng Internet dƣới các hình thức nhƣ website, blog,... đang dần hình thành và phát triển, có thể thấy đƣợc những kết quả hết sức khả quan từ các mô hình này. Trên website ngƣời ta có thể tiếp nhận thông tin, tiếp thu đƣợc một lƣợng lớn tri thức, đáp ứng đƣợc nhu cầu học tập của nhiều ngƣời
  13. 3 học, có các minh họa trực quan sinh động. Một nội dung kiến thức có thể truyền đạt một cách phong phú, hấp hẫn giúp ngƣời học tiếp thu bài một cách có hiệu quả. Ngoài ra ngƣời học có thể tự kiểm tra kiến thức của mình một cách nhanh chóng và chính xác. 1.4. Nội dung môn Sinh lý người và động vật Học phần Sinh lý ngƣời và động vật nói riêng, cũng nhƣ tất cả các học phần đang đƣợc dạy và học theo hƣớng hạn chế việc cung cấp tri thức có sẵn, buộc SV phải hoạt động tích cực tự lực dƣới sự tổ chức hƣớng dẫn của GV mới có thể phát hiện và lĩnh hội đƣợc tri thức mới. Do đó, SV phải thay đổi cách học và GV phải thay đổi cách dạy. Môn Sinh lý ngƣời và động vật là một học phần với nhiều nội dung, cơ chế sinh lý trừu tƣợng với kênh hình tĩnh. Học phần còn có nhiều bài thực hành phức tạp, tốn kém, mất nhiều thời gian. Mặt khác, Việc trang bị các dụng cụ thí nghiệm còn thiếu hoặc không đảm bảo chất lƣợng dẫn đến một số bài thực hành không tiến hành đƣợc làm hạn chế chất lƣợng lĩnh hội kiến thức, kỹ năng môn học của SV. Với những lí do nêu trên, chúng tôi đã chọn đề tài “Sử dụng mô hình dạy học kết hợp (Blended Learning) trong dạy học môn Sinh lý ngƣời và động vật cho sinh viên ngành Sƣ phạm Sinh học ở các trƣờng đại học” làm hƣớng nghiên cứu của luận án tiến sĩ, với mong muốn góp một phần nhỏ vào việc đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của xã hội. 2. Mục đích nghiên cứu Sử dụng mô hình DHKH nhằm nâng cao hiệu quả dạy học và góp phần phát triển NLTHTT trong dạy học môn Sinh lý ngƣời và động vật cho SV ngành Sƣ phạm Sinh học. 3. Đối tƣợng, khách thể và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Mô hình DHKH (Blended Learning) môn Sinh lý ngƣời và động vật trong dạy học cho SV ngành Sƣ phạm Sinh học. 3.2. Khách thể nghiên cứu
  14. 4 Quá trình dạy học môn Sinh lý ngƣời và động vật cho SV ngành Sƣ phạm Sinh học. 3.3. Phạm vi nghiên cứu Môn Sinh lý ngƣời và động vật trong đào tạo sinh viên ngành Sƣ phạm Sinh học. 4. Giả thuyết khoa học Nếu xây dựng đƣợc website học trực tuyến kết hợp với hƣớng dẫn học giáp mặt và xác định đƣợc nguyên tắc, quy trình dạy học kết hợp môn Sinh lý ngƣời và động vật thì sẽ nâng cao hiệu quả dạy học, góp phần phát triển NLTHTT cho SV. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý thuyết - Nghiên cứu tổng quan về tình hình nghiên cứu sự phát triển và sử dụng mô hình DHKH trên thế giới và tại Việt Nam. - Nghiên cứu hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về mô hình DHKH (Khái niệm DHKH, các mô hình DHKH, đặc điểm chung của các mô hình DHKH, các mức độ của mô hình DHKH, những thuận lợi và khó khăn khi sử dụng mô hình DHKH) để vận dụng vào giảng dạy môn Sinh lý ngƣời và động vật cho SV ngành Sƣ phạm Sinh học. - Nghiên cứu đề xuất khái niệm và cấu trúc của NLTHTT của SV. 5.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn - Thực trạng hiểu biết về mô hình DHKH của GV ở một số trƣờng đại học. - Thực trạng sử dụng mô hình DHKH ở các trƣờng đại học - Thực trạng sử dụng Internet trong giảng dạy và học tập trực tuyến ở một số trƣờng đại học 5.3. Nghiên cứu đề xuất các nguyên tắc xây dựng và sử dụng mô hình DHKH. 5.4. Nghiên cứu chƣơng trình khung môn Sinh lý ngƣời và động vật giành cho SV đại học khối ngành Sƣ phạm Sinh học. Từ đó, xây dựng hệ thống nội dung, phƣơng tiện dạy học kỹ thuật số (dƣới dạng sơ đồ, đồ thị, bảng biểu, các hình ảnh tĩnh hoặc động, các chƣơng trình mô phỏng...) phù hợp với nội dung để thiết kế kịch bản các bài giảng và nhập liệu vào phần mềm tin học để xây dựng website học trực tuyến. 5.5. Nghiên cứu xác định quy trình xây dựng website và xây dựng đƣợc
  15. 5 website học trực tuyến có tính tƣơng tác cao để tổ chức dạy học môn Sinh lý ngƣời và động vật theo mô hình DHKH. 5.6. Nghiên cứu xác định quy trình sử dụng website học trực tuyến để tổ chức dạy học môn Sinh lý học ngƣời và động vật theo mô hình DHKH. 5.7. Xây dựng rubrics đánh giá và tự đánh giá năng lực tự học trực tuyến của SV (đƣợc sử dụng để đo trƣớc và sau thực nghiệm sƣ phạm). 5.8. Thực nghiệm sƣ phạm để khẳng định tính đúng đắn của giả thuyết khoa học của đề tài. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu 6.1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết - Quá trình nghiên cứu đã sử dụng phƣơng pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết để thu thập thông tin và nghiên cứu phân tích, so sánh một số nội dung có liên quan đến đề tài nhƣ: các công trình nghiên cứu về mô hình DHKH trên thế giới và ở Việt Nam; cơ sở lý thuyết về mô hình DHKH và NLTHTT; nghiên cứu cấu trúc nội dung môn Sinh lý ngƣời và động vật, từ đó làm cơ sở vận dụng vào việc xây dựng các nguyên tắc và quy trình tổ chức mô hình DHKH để nâng cao chất lƣợng dạy học và phát triển NLTHTT cho SV ngành Sƣ phạm Sinh học ở trƣờng đại học có hiệu quả. - Quá trình nghiên cứu đã sử dụng phƣơng pháp phân loại và hệ thống hóa lý thuyết để sắp xếp các tài liệu đề cập đến mô hình DHKH, khái niệm năng lực, khái niệm tự học, khái niệm NLTH trong quá trình phân tích thành hệ thống lôgic chặt chẽ, theo từng nội dung khoa học, từng dấu hiệu bản chất để dễ nhận biết, dễ lựa chọn và sử dụng trong việc đề xuất khái niệm mô hình DHKH, khái niệm và cấu trúc của NLTHTT. - Sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết định hƣớng ứng dụng trong việc xây dựng và sử dụng bộ rubric để đánh giá chính xác mức độ đạt đƣợc NLTHTT của SV trong mô hình DHKH quyết định chất lƣợng của đề tài, cần cho sự phân tích, lý giải các kết quả nghiên cứu. Các phƣơng pháp nghiên cứu trên đƣợc duy trì trong suốt quá trình nghiên cứu. 6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Điều tra thực trạng hiểu biết và sử dụng mô hình DHKH của GV ở một số trƣờng đại học.
  16. 6 - Điều tra thực trạng sử dụng Internet trong giảng dạy và học tập trực tuyến ở một số trƣờng đại học. Để thu thập dữ liệu, đề tài đã thiết kế và sử dụng phiếu hỏi để điều tra thực trạng trên đối tƣợng GV và SV, kết hợp với sử dụng các phƣơng pháp nhƣ: Phƣơng pháp phỏng vấn, quan sát. Đối tƣợng điều tra là SV Sƣ phạm Sinh học và GV Sinh học tại các trƣờng đại học. 6.3. Phương pháp chuyên gia - Trao đổi, xin ý kiến đóng góp của các chuyên gia về Giáo dục học, Lý luận dạy học Sinh học và Phƣơng pháp dạy học Sinh học, chuyên gia kiểm định chất lƣợng về các vấn đề liên quan đến NLTHTT, mô hình DHKH và kết quả xây dựng rubric hƣớng dẫn đánh giá NLTHTT thông qua bảng hỏi và trao đổi trực tiếp. - Trao đổi, xin ý kiến đóng góp của các GV tham gia giảng dạy tại các trƣờng đại học về thực trạng mô hình DHKH và NLTHTT của SV đại học ngành Sƣ phạm Sinh học, về những kĩ năng cần phát triển cho SV thông qua bảng hỏi. 6.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm Thực nghiệm sƣ phạm để đánh giá hiệu quả của quy trình xây dựng và sử dụng mô hình DHKH trong dạy học môn Sinh lý ngƣời và động vật cho sinh viên ngành Sƣ phạm Sinh học. Chúng tôi bắt đầu tiến hành TN sƣ phạm vào học kỳ 6 (tính theo thời gian đào tạo gồm 8 học kỳ). Các lớp TN và ĐC đƣợc lựa chọn ngẫu nhiên. Trong đó lớp TN đƣợc giảng dạy theo mô hình DHKH. Lớp ĐC giảng dạy theo phƣơng pháp mặt giáp mặt (thuyết trình, vấn đáp tìm tòi bộ phận theo tài liệu hƣớng dẫn giảng dạy của Bộ Giáo dục và Đào tạo), không sử dụng mô hình DHKH. Nhóm TN và nhóm ĐC ở các khóa đều do cùng GV giảng dạy và hƣớng dẫn. Kết quả TN đƣợc phân tích đánh giá bằng phƣơng pháp thống kê toán học cả định tính và định lƣợng để tìm ra những đặc trƣng thống kê, làm cơ sở để đánh giá hiệu quả dạy học môn học (TN&ĐC song song); và đánh giá kết quả phát triển NLTHTT (TN&ĐC trƣớc sau) của SV. Từ đó, rút ra các kết luận khoa học của đề tài.
  17. 7 6.5. Phương pháp thống kê toán học Sử dụng phần mềm excel và SPSS 20 để phân tích thống kê, xử lý số liệu thu đƣợc cả về mặt định tính và định lƣợng nhằm đánh giá tính khả thi và hiệu quả của đề tài. 7. Những đóng góp mới của luận án - Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn của mô hình DHKH. Khẳng định mô hình DHKH có hiệu quả trong đào tạo và phát triển NLTHTT cho SV. - Đề xuất các nguyên tắc xây dựng và sử dụng mô hình DHKH. - Đề xuất quy trình xây dựng website dạy học cùng với sản phẩm website dạy học môn Sinh lý ngƣời và động vật có tính tƣơng tác cao. - Đề xuất quy trình sử dụng mô hình DHKH để tổ chức dạy học môn Sinh lý ngƣời và động vật . - Xây dựng rubrics đánh giá và tự đánh giá NLTHTT của SV đƣợc sử dụng đo NLTHTT trƣớc và sau TNSP. 8. Cấu trúc của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, Luận án đƣợc chia làm 3 chƣơng: Chƣơng 1. Cở sở lí luận và thực tiễn của đề tài Chƣơng 2. Sử dụng mô hình dạy học kết hợp trong dạy học môn Sinh lý ngƣời và động vật cho sinh viên ngành Sƣ phạm Sinh học ở các trƣờng đại học. Chƣơng 3. Thực nghiệm sƣ phạm
  18. 8 PHẦN II: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu và sử dụng mô hình dạy học kết hợp trên thế giới và tại Việt Nam 1.1.1. Trên thế giới CNTT là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho việc đổi mới hình thức, phƣơng pháp dạy học và việc sử dụng công nghệ kỹ thuật số kết hợp với dạy học giáp mặt đang ngày càng phổ biến trên thế giới. Barr và Tagg (1995) [34] và Buckley (2002) [36] đã ghi nhận một mô hình giáo dục đại học mới – DHKH; tuy nhiên để thực hiện đƣợc môi trƣờng học tập kết hợp, cần phải nhận thức đƣợc những lợi ích và thách thức, sẵn sàng để giải quyết những vấn đề này. Qua nghiên cứu tổng quan các công trình tiêu biểu trên thế giới tập trung vào những lợi ích gắn liền với những thách thức khi sử dụng mô hình DHKH, chúng tôi đã khái quát thành sáu vấn đề chính nhƣ sau:  Mô hình DHKH linh hoạt về không gian và thời gian học tập: Thời gian học đƣợc thay đổi cho phù hợp với điều kiện và khả năng học của cá nhân ngƣời học. Ngƣời học có thể chủ động lựa chọn thời gian và thời điểm học tập bất cứ khi nào và ở đâu với các thiết bị di động có thể kết nối internet nhƣ smart phone, máy tính, ipad... Theo các nghiên cứu của Aycock, Garnham, & Kaleta (2002) [68]; Dziuban, Hartman, & Moskal (2004) [72]; King & Hildreth (2001)[48]; Leh (2002) [49]; Martyn (2003) [51]; trƣờng Đại học Wisconsin (2005) [79]; Young (2002) [63] … thì mô hình DHKH tạo cho SV khả năng lựa chọn thời điểm học tốt nhất, môi trƣờng học tập phù hợp và quản lý lịch trình học tập phù hợp với lối sống của nhiều SV. Theo Aycock, Garnham, & Kaleta, (2002), thời gian linh hoạt là rất quan trọng đối với SV, nó giá trị hơn bất kỳ khó khăn công nghệ mà họ có thể gặp phải [68]. Từ quan điểm một nhóm SV khác, "Tôi mất hứng thú trong lớp học, nhƣng tỉ lệ trực tuyến/ giáp mặt = 50/50 là phù hợp - nó giúp cho tôi trong kiểm tra và cũng
  19. 9 mang lại cho tôi sự tự do"(Young, 2002, p. A33) có thể chỉ ra DHKH cải thiện động lực học và giúp quản lý thời gian [63]. Trong nghiên cứu của Aycock, Garnham, & Kaleta (2002) [68]; Riffell & Sibley (2003) [55];  Mô hình DHKH tạo thuận lợi sử dụng PPDH tích cực: Tổ hợp các PPDH tích cực phù hợp với nội dung dạy, tƣơng thích với từng đối tƣợng học và khả năng học của ngƣời học đồng thời tăng cơ hội để ngƣời học đƣợc hỗ trợ từ giáo viên và các ngƣời học khác. Với các tổ hợp đa phƣơng tiện kết hợp với các câu hỏi GV đã thiết kế, SV sẽ tự tìm tòi và chiếm lĩnh đƣợc kiến thức mới. Các hoạt động trên diễn đàn trực tiếp (phòng chat) hay diễn đàn tin tức của lớp học trực tuyến và hoạt động thảo luận trên lớp học giáp mặt giúp cho các SV trung bình và yếu phát triển cơ hội theo kịp các bạn trong lớp. Đồng thời thông qua qua phòng chat, GV có cơ hội quan tâm, hƣớng dẫn ngƣời học. Qua phân tích ý kiến của SV thì GV đƣa ra đƣợc hạn chế của từng SV so với bạn, kết hợp với chuẩn kiến thức thì SV có thể tự nâng mình lên để theo kịp bạn. Theo nghiên cứu của Đại học Wisconsin (2005) [79], SV tự tổ chức và quản lý thời gian cũng nhƣ các kỹ năng cần thiết để thành công trong khóa học kết hợp. Nhiều SV ghi nhận môi trƣờng DHKH là cần thiết, họ trở nên tích cực tham gia học tập hơn thay vì thụ động tiếp nhận thông tin từ bài giảng.  Mô hình DHKH tối ƣu hóa việc sử dụng đa phƣơng tiện và tăng tính chuyên nghiệp của GV: Trong dạy học theo mô hình DHKH, tổ hợp đa phƣơng tiện hỗ trợ cho nhau, kênh hình tĩnh hỗ trợ cho kênh hình động. Nhƣ vậy, đã khai thác tối ƣu những ƣu điểm từ các phƣơng tiện khác nhau. Ngƣời GV phải thực hiện hàng loạt các công việc một cách chuyên nghiệp: Cấu trúc hóa logic nội dung dạy học, thiết kế phƣơng tiện dạy học ở dạng kỹ thuật số, thiết kế bài giảng đa phƣơng tiện, xây dựng website học trực tuyến để tải bài giảng lên mạng. Trên website, GV có thể thƣờng xuyên theo dõi, hƣớng dẫn ngƣời học trong quá trình học thông qua phòng chatroom và có những đánh giá dựa vào kết quả bài kiểm tra trực tuyến để có các điều chỉnh phù hợp. Ngoài ra, các bài giảng của GV sử dụng trong mô hình DHKH có thể chỉnh sửa linh hoạt để sử dụng lâu dài và các tài nguyên học tập trên website học trực tuyến có thể đƣợc sử dụng nhiều mục đích khác nhau. Điều tra về hiệu quả
  20. 10 của học tập của mô hình DHKH có nghiên cứu của Chang Zhu và Edmond Kagambe (2017) [39]. Các tác giả đã điều tra hiệu quả của mô hình DHKH thông qua phân tích mối quan hệ giữa đặc điểm của SV (thái độ và tự điều chỉnh) và các tính năng thiết kế mô hình DHKH (chất lƣợng công nghệ, công cụ trực tuyến và hỗ trợ trực tiếp) với kết quả học tập. Nó nhằm xác định các yếu tố dự đoán quan trọng về hiệu quả mô hình DHKH lấy đặc điểm của SV (thái độ và tự điều chỉnh) và đặc điểm thiết kế mô hình DHKH nhƣ các biến độc lập và kết quả học tập dƣới dạng biến phụ thuộc. Một cuộc khảo sát đƣợc tiến hành trên 238 ngƣời để thu thập dữ liệu về đặc điểm của SV, các tính năng thiết kế mô hình DHKH và kết quả học tập. Nhiều kết quả phân tích hồi quy cho thấy các đặc điểm thiết kế mô hình DHKH và đặc điểm của SV đã dự đoán sự hài lòng của SV về kết quả học tập.  Mô hình DHKH thuận lợi phát triển năng lực tự học cho ngƣời học: Qua hoạt động tự học có hƣớng dẫn, ngƣời học tích cực tham gia vào hoạt động học trên lớp "thật" và trên lớp học "ảo". Ngoài có đƣợc kiến thức về chuyên môn, ngƣời học còn đƣợc rèn luyện và phát triển các năng lực. Gồm các năng lực nhƣ năng lực tự học trực tuyến, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực CNTT & TT cũng nhƣ các năng lực chuyên biệt của môn học. Theo Aycock, Garnham, & Kaleta (2002) [68]; King & Hildreth (2001) [48]; Đại học Wisconsin (2005) [79] nghiên cứu thấy rằng, SV có đƣợc các kỹ năng máy tính hữu ích từ các khóa học kết hợp mà chúng sẽ giúp ích cho họ trong công việc. Tuy nhiên, trong nghiên cứu của Haytko (2001) [45]; Leh (2002) [49] thì các SV cho biết họ cảm thấy bị áp lực và lo lắng nếu họ thiếu kỹ năng công nghệ. Nhƣ vậy, nếu SV tham gia các lớp học kết hợp các thì sẽ dần dần đƣợc nâng cao kĩ năng CNTT.  Mô hình DHKH giúp giảm chi phí và nâng cao hiệu quả dạy học: Khi sử dụng mô hình DHKH làm giảm chi phí đào tạo trực tiếp, đặc biệt là cho các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp và các trƣờng đại học, nhƣ chi phí đi lại, ăn ở, tài liệu học tập (dạng bản in)…; đồng thời sẽ cải thiện việc giảng dạy cho các lớp đông. Theo Utts, Sommer, Acredolo, Maher, và Matthews (2003) các SV cảm thấy khóa học kết hợp hiệu quả công việc cao hơn các khóa học giáp mặt (face to face) [80].
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2