Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Bảo đảm tài chính cho hệ thống hưu trí của một số nước Châu Âu và bài học cho Việt Nam
lượt xem 4
download
Bài viết tìm hiểu cơ sở lý luận về bảo đảm tài chính cho hệ thống hưu trí; thực trạng bảo đảm tài chính cho hệ thống hưu trí ở Anh, Đức và Thụy Điển; một số đánh giá so sánh và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Bảo đảm tài chính cho hệ thống hưu trí của một số nước Châu Âu và bài học cho Việt Nam
- VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI NGUYỄN BÍCH THUẬN BẢO ĐẢM TÀI CHÍNH CHO HỆ THỐNG HƢU TRÍ CỦA MỘT SỐ NƢỚC CHÂU ÂU VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Hà Nội, 2020
- VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI NGUYỄN BÍCH THUẬN BẢO ĐẢM TÀI CHÍNH CHO HỆ THỐNG HƢU TRÍ CỦA MỘT SỐ NƢỚC CHÂU ÂU VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Ngành: Kinh tế quốc tế Mã số : 9.31.01.06 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Bùi Nhật Quang PGS.TS. Ngô Tuấn Nghĩa Hà Nội, 2020
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án là công trình nghiên cứu của mình và không trùng lặp với bất cứ công trình nào của các tác giả khác. Các số liệu đƣợc sử dụng trong luận án có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả luận án Nguyễn Bích Thuận i
- MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu luận án .................................................................. 3 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 3 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................................. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 3 4. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 4 5. Những đóng góp mới của luận án........................................................... 5 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án ................................................ 6 7. Cấu trúc luận án ...................................................................................... 6 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ....................... 8 1.1. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án.................................... 8 1.1.1. Các công trình bàn về hệ thống an sinh xã hội, hưu trí và tài chính của an sinh xã hội .................................................................... 8 1.1.2. Các công trình bàn về hệ thống hưu trí và quỹ hưu trí nói chung ........................................................................................................ 11 1.1.3. Các công trình bàn về an sinh xã hội và bảo đảm tài chính cho hệ thống hưu trí của châu Âu ........................................................... 16 1.1.4. Các công trình bàn về vấn đề bảo đảm tài chính cho hệ thống hưu trí của Việt Nam ........................................................................ 20 1.2. Khoảng trống nghiên cứu và hƣớng nghiên cứu của đề tài luận án .......21 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BẢO ĐẢM TÀI CHÍNH CHO HỆ THỐNG HƢU TRÍ ...................................................................................24 2.1. Các khái niệm và vai trò của hệ thống hƣu trí .........................................24 2.1.1. Các khái niệm hưu trí, chương trình hưu trí, quỹ hưu trí ........ 24 2.1.2. Khái niệm bảo đảm tài chính cho hệ thống hưu trí ................. 29 2.1.3. Vai trò của hệ thống hưu trí ................................................... 30 2.2. Cấu trúc hệ thống hƣu trí ...........................................................................31 2.2.1. Các thành phần của hệ thống hưu trí ..................................... 31 2.2.2. Các chương trình hưu trí ....................................................... 35 2.2.3. Nội dung bảo đảm tài chính cho hệ thống hưu trí ................... 40 2.3. Biện pháp bảo đảm tài chính cho hệ thống hƣu trí ..................................44 2.3.1. Bảo đảm các nguồn thu từ các khoản đóng góp ...................... 45 ii
- 2.3.2. Bảo đảm các khoản thu từ việc đầu tư của qũy ....................... 47 2.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến cân bằng tài chính cho hệ thống hƣu trí.......51 2.4.1. Các chính sách về an sinh xã hội của quốc gia ...................... 51 2.4.2. Vấn đề tăng trưởng kinh tế và việc làm .................................. 53 2.4.3. Vấn đề nhân khẩu học ........................................................... 55 2.4.4. Vấn đề quản lý hoạt động quĩ hưu trí ..................................... 56 2.5. Tiêu chí đánh giá về bảo đảm tài chính cho hệ thống hƣu trí .................56 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG BẢO ĐẢM TÀI CHÍNH CHO HỆ THỐNG HƢU TRÍ Ở ANH, ĐỨC VÀ THỤY ĐIỂN .............................59 3.1. Thực trạng bảo đảm tài chính cho hệ thống hƣu trí ở Anh .....................59 3.1.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến bảo đảm tài chính cho hệ thống hưu trí ở Anh .......................................................................................... 59 3.1.2. Cấu trúc hệ thống hưu trí của Anh ......................................... 61 3.1.3. Biện pháp bảo đảm tài chính cho hệ thống hưu trí Anh .......... 77 3.1.4. Nhận xét, đánh giá về bảo đảm tài chính cho hệ thống hưu trí của Anh ........................................................................................... 83 3.2. Thực trạng bảo đảm tài chính cho hệ thống hƣu trí ở Đức .....................84 3.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến bảo đảm tài chính cho hệ thống hưu trí ở Đức .......................................................................................... 84 3.2.2. Cấu trúc hệ thống hưu trí của Đức ........................................ 86 3.2.3. Biện pháp bảo đảm tài chính cho hệ thống hưu trí Đức .......... 92 3.2.4. Nhận xét, đánh giá về bảo đảm tài chính cho hệ thống hưu trí của Đức ......................................................................................... 108 3.3. Thực trạng bảo đảm tài chính cho hệ thống hƣu trí ở Thuỵ Điển ........110 3.3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến bảo đảm tài chính cho hệ thống hưu trí của Thuỵ Điển ........................................................................... 110 3.3.2. Cấu trúc hệ thống hưu trí của Thuỵ Điển ............................. 111 3.3.3. Biện pháp bảo đảm tài chính cho hệ thống hưu trí Thụy Điển ...................................................................................................... 117 3.3.4. Nhận xét, đánh giá về bảo đảm tài chính cho hệ thống hưu trí của Thụy Điển................................................................................ 128 CHƢƠNG 4: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ SO SÁNH VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM ..................................................................131 4.1. Một số đánh giá so sánh về bảo đảm tài chính hƣu trí của Anh, Đức và Thụy Điển ........................................................................................................131 iii
- 4.2. Khái quát về bảo đảm tài chính cho hệ thống hƣu trí ở Việt Nam .......135 4.2.1. Khái quát hệ thống hưu trí của Việt Nam ............................. 135 4.2.2. Vấn đề đặt ra đối với bảo đảm tài chính cho hưu trí ở Việt Nam ...................................................................................................... 139 Các vấn đề hiện nay ...................................................................... 140 4.3. Một số tƣơng đồng, khác biệt và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.143 4.3.1. Một số tương đồng, khác biệt ............................................... 143 4.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ...................................... 144 4.3.2. Định hướng áp dụng bài học kinh nghiệm ............................ 148 KẾT LUẬN ............................................................................................152 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................154 iv
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt ADB Asian Development Bank Ngân hàng phát triển Châu Á ALM Asset Liability Management Quản lý cân đối Quỹ ASXH An sinh xã hội BHXH Bảo hiểm xã hội BSP Basic State Pension Cơ chế lƣơng hƣu nhà nƣớc cơ bản (Anh) S2P State second pension Quỹ lƣơng hƣu nhà nƣớc bổ sung DB defined benefit chƣơng trình hƣu trí có mức hƣởng xác định trƣớc DC defined contribution chƣơng trình hƣu trí có mức đóng xác định DM Deutsche Mark Đơn vị tiền tệ Đức EU European Union Liên minh châu Âu EUR Euro Đồng tiền chung châu Âu GDP Gross domestic product Tổng sản phẩm quốc nội ILO International Labour Tổ chức lao động quốc tế Organization IMF International Monetary Fund Quỹ tiền tệ quốc tế LEL Lower Earning Limit Giới hạn thu nhập tối thiểu LET Lower Earning Threshold Ngƣỡng thu nhập thấp LGPS Local Goverment Pension Chế độ hƣu trí của chính quyền địa Scheme phƣơng NAPF National Association of Hiệp hội quỹ hƣu trí quốc gia Pension Funds NDC Notional Defined Tài khoản cá nhân tƣợng trƣng Contribution v
- NEST National Employment Quỹ ủy thác việc làm quốc gia Savings Trust NI National Insurance Bảo hiểm quốc gia NIC National Insurance Quỹ bảo hiểm quốc gia Contribution OECD Organization for Economic Tổ chức hợp tác và phát triển kinh Cooperation and tế Development PAYG Pay-As-You-Go Thực thanh thực chi SEK Swedish Krona Đơn vị tiền tệ Thụy Điển SERPS State Earnings-Related Cơ chế hƣu trí gắn với thu nhập Pension Scheme USD United States Dollar Đô la Mỹ WB World Bank Ngân hàng thế giới vi
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Một vài chỉ số kinh tế và xã hội chính của Anh ........................... 59 Bảng 3.2. Hệ thống hƣu trí của Anh theo mô hình 5 trụ cột của World Bank .................................................................................................................. 61 Bảng 3.3. Các khoản thu của quỹ bảo hiểm quốc gia Anh .......................... 69 Bảng 3.4. Đóng góp vào quỹ bảo hiểm quốc gia của các nhóm khác nhau năm 2018-2019 ................................................................................................. 71 Bảng 3.5. Các khoản chi của quỹ bảo hiểm quốc gia năm 2018-2019 ........ 72 Bảng 3.6: Một số chỉ số kinh tế và xã hội chính của Đức năm 2017 ........... 85 Bảng 3.7: Hệ thống hƣu trí của Đức theo mô hình 5 trụ cột của World Bank .................................................................................................................. 87 Bảng 3.8: Tuổi nghỉ hƣu tối thiểu cho tất cả các loại lƣơng hƣu. ............... 93 Hình 3.4: Tuổi nghỉ hƣu có và không có điều chỉnh bảo hiểm .................... 94 (cải cách năm 1992 và 1999) ........................................................................... 94 Bảng 3.9: Tổng quan các yếu tố thay đổi cốt lõi trong cải cách lƣơng hƣu Riester ............................................................................................................... 96 Bảng 3.10: Trợ cấp tiết kiệm trực tiếp ........................................................ 102 Bảng 3.11: Tiết kiệm tối đa ........................................................................... 103 Bảng 3.12: Các loại hệ thống hƣu trí theo nhóm ........................................ 106 Bảng 3.13: Một số chỉ số kinh tế, xã hội của Thuỵ Điển năm 2017 .......... 110 Bảng 3.14: Hệ thống hƣu trí Thuỵ Điển theo mô hình 5 trụ cột của World Bank ................................................................................................................ 112 Bảng 3.15: Cấu trúc hệ thống hƣu trí Thuỵ Điển (tỷ SEK) ....................... 114 Bảng 3.16: Các quỹ trong chƣơng trình hƣu trí cao cấp từ 2008-2018 .... 121 Bảng 3.17: Thống kê ngƣời lao động thụ hƣởng hệ thống hƣu trí mới .... 122 Bảng 3.18: Tổng tài sản và giá trị pháp lý của hệ thống Inkomstpension 2008 – 2018 (đơn vị: triệu SEK) ..................................................................... 123 Bàng 3.19: Chi thanh toán từ các khoản đóng góp lƣơng hƣu năm 2018 125 Bảng 3.20: Chi phí quản lý Quỹ Inkomstpension và Quỹ lƣơng hƣu cao cấp 2009 - 2018. (đơn vị: triệu SEK) .............................................................. 126 Bảng 4.1. Ma trận so sánh hệ thống hƣu trí ở Anh, Đức và Thụy Điển ... 134 Bảng 4.2. Hệ thống hƣu trí của Việt Nam theo mô hình 5 trụ cột của World Bank .................................................................................................... 138 Bảng 4.3: Tình hình thu- chi quỹ hƣu trí giai đoạn 2007-2015 ................. 141 Bảng PL 1: 25 Quỹ lƣơng hƣu lớn nhất ở Anh........................................... 166 vii
- DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Các thành phần tham gia hệ thống an sinh xã hội ...................... 32 Hình 2.2: Mô hình hệ thống hƣu trí của OECD ........................................... 36 Hình 2.3. Mô hình hệ thống hƣu trí của World Bank .................................. 37 Hình 2.4. Mô hình cân bằng quỹ hƣu trí ....................................................... 41 Hình 2.5. Khung phân tích bảo đảm tài chính cho hệ thống hƣu trí .......... 45 năm 2018-2019 ................................................................................................. 71 Hình 3.1: Hƣu trí nhà nƣớc và hƣu trí của khu vực công theo phần trăm GDP ................................................................................................................... 73 Hình 3.2: Thu nhập Quỹ hƣu trí của chính quyền địa phƣơng ở Anh và xứ Wales trong năm 2017-18 ............................................................................... 74 Hình 3.3: Chi tiêu trong quỹ hƣu trí của chính quyền địa phƣơng ở Anh và xứ Wales trong năm 2017-18 ..................................................................... 76 Hình 3.4: Tổng mức chi tiêu và thu nhập của quỹ bảo hiểm cấp địa phƣơng ở Anh và xứ Wales từ 2013-2014 đến 2017-18. (Đv: tr.bảng Anh) . 76 Hình 3.5: Tuổi nghỉ hƣu có và không có điều chỉnh bảo hiểm .................... 94 (cải cách năm 1992 và 1999) ........................................................................... 94 Hình 3.6: Công thức tính lợi ích hƣu trí ở Đức ............................................ 98 Hình 3.7: Tiền trợ cấp từ lƣơng hƣu Riester .............................................. 105 Hình 3.8: Tài chính hệ thống hƣu trí của Thuỵ Điển ................................. 115 Hình 4.1: Hệ thống hƣu trí Việt Nam và các chính sách (từ năm 2014) .. 137 Hình 4.2: Tổng số ngƣời tham gia BHXH ở Việt Nam .............................. 141 viii
- GI8GETHÍCH Mc60313934 \h ha Chƣơng trình hƣu trí có mức hƣởng xác định trƣớc - DB (Defined Benefit): là chƣơng trình có mức chi trả đƣợc xác định theo một công thức cho trƣớc với các yếu tố đầu vào là thời gian đóng góp và thu nhập của ngƣời đóng góp. Chƣơng trình hƣu trí có mức đóng xác định - DC (Defined Contribution): là chƣơng trình có mức chi trả đƣợc xác định dựa trên phần đóng góp thực tế của ngƣời tham gia cộng với lợi nhuận đầu tƣ của quỹ đóng góp. Tài Khoản cá nhân tƣợng trƣng - NDC (Notional Defined Contribution): là chƣơng trình mà montribution): phần đóng góp thực tế của ngƣời tham gia cộng với lợi nhuận đầu tƣ của quỹ đóng góp. khách c đing trình mà montribution): phần đóng góp thực tế của ngƣời tham gia cộng với lợi nhuận đầu tƣ của quỹ đóng góp.chính trong chƣơng trình này. Chƣơng trình “Thực thu thực chi”: PAYG (Pay As You Go): chƣơng trình mà khoản tiền thu hiện tại từ ngƣời đang lao động đƣợc chi trả cho các chi phí hiện tại cho ngƣời hƣởng hƣu trí. Đây là chƣơng trình hƣu trí không đƣợc tài trợ, là chƣơng trình mà chỉ một đơn vị có trách nhiệm chi trả các lợi ích của hƣu trí và là đơn vị chịu trách nhiệm hoàn toàn rủi ro về tài chính trong việc thanh toán những lợi ích hƣu trí. Niên kim (Annuity): Một niên kim là một loạt các khoản thanh toán đƣợc thực hiện trong khoảng thời gian bằng nhau. Ở Anh, nó đƣợc xem là một khoản thu nhập đƣợc đảm bảo, trong đó ngƣời lao động sử dụng tiền lƣơng hƣu để mua hợp đồng bảo hiểm gọi là niên kim. Cụ thể: nhận đƣợc một khoản thu nhập cố định trong suốt cuộc đời hoặc trong một số năm nhất định. Ngƣời lao động có thể nhận 25% số tiền của mình dƣới dạng tiền mặt miễn thuế và mua một khoản niên kim khác với 75% còn lại. Ngƣời lao động phải trả thuế trên thu nhập niên kim của mình. Ngƣời lao động đƣợc nhận lƣơng hƣu ở Anh có thể thông qua các quỹ niên kim/ hoặc đang nhận lƣơng hƣu từ các chƣơng trình/quỹ lƣơng hƣu theo nhóm hƣởng theo mức đóng góp của chính họ. Nguồn: https://www.pensionwise.gov.uk/en/guaranteed-income; Xem thêm tại: https://www.investopedia.com/ask/answers/12/what-is-an-annuity.asp ix
- Thuế lƣơng - Payroll Tax: Thuế quỹ lƣơng là thuế đánh vào ngƣời sử dụng lao động hoặc nhân viên, và thƣờng đƣợc tính bằng tỷ lệ phần trăm của tiền lƣơng mà ngƣời sử dụng lao động phải trả cho nhân viên của họ. Giới hạn thu nhập tối thiểu - Lower earning limit (LEL): là mức thu nhập tối thiểu để ngƣời lao động (ở Anh) đƣợc tham gia trong Quỹ bảo hiểm quốc gia (NIC) và đƣợc hƣởng một số quyền lợi, mà không phải đóng tiền bảo hiểm. LEL của ngƣời lao động ở Anh giai đoạn 2019-20 là £118/tuần, nghĩa là nếu thu nhập trong bất kỳ công việc nào thấp hơn £ 118 mỗi tuần cho năm 2019/20, thì ngƣời lao động đó sẽ không phải trả Bảo hiểm Quốc gia và cũng sẽ không nhận đƣợc quyền lợi Bảo hiểm Quốc gia. Xem thêm tại: https://taxaid.org.uk/guides/information/an-introduction- to-income-tax-national-insurance-and-tax-credits/national- insurance/national-insurance-for-employees-and-employers/national- insurance-thresholds Quỹ bảo hiểm quốc gia (National Insurance Contributions - NIC) là một trong các khoản đóng góp đƣợc trả bởi ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao động nhằm mục đích chi trả các chi phí cho lợi ích xã hội bao gồm bảo hiểm cho bệnh tật và thất nghiệp, cung cấp lƣơng hƣu và các lợi ích khác. Quy tắc giới hạn định lƣợng QLR (Quantitative Limit Rules): quy tắc này dùng để xác đắc này dùng để h đóng góp đƣợcbằng việc cng việcày dùng để h đóng góp đƣợc trả bởi ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao động nhằm mục đích chi trả các chi phí cho lợi ích xvậy, giới hạn này thƣờng đƣợc các nƣớc đang phát triển với thị trƣờng tài chính chƣa cao sử dụng. Quy tắc thận trọng (Prudent person rules – PPR): Quy tắc này không đƣa ra một giới hạn cụ thể cho các tài sản có trong danh mục đầu tƣ mà đặt các tiêu chí cho các nhà quản lý danh mục đầu tƣ tự quyết định. Quy tắc này phù hợp với những nƣớc có thị trƣờng tài chính ổn định. x
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hệ thống hƣu trí là một trụ cột quan trọng của hệ thống an sinh xã hội, đƣợc thiết lập nhằm loại trừ những nguy cơ nghèo đói và bất ổn ở tuổi già khi một cá nhân không đủ khả năng làm việc để tự trang trải cuộc sống cho bản thân. Sự bền vững của hệ thống hƣu trí và vô cùng quan trọng trong việc bảo đảm sự phát triển của hệ thống an sinh xã hội và nền kinh tế của mỗi đất nƣớc. Việc bảo đảm tài chính cho hƣu trí giúp cho an sinh xã hội bền vững, bảo đảm đời sống của ngƣời dân, gia tăng sự bền vững của xã hội, tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động, từ đó thúc đẩy phát triển kinh tế và tiến bộ xã hội. Khi xã hội càng phát triển, dân số càng già hóa thì hệ thống hƣu trí càng đƣợc quan tâm. Tuy nhiên, trên thực tế, tài chính hƣu trí có nguy cơ bất cân đối rất cao bởi vì nó phụ thuộc vào nhiều biến số rất khó đoán định trƣớc. Việc thu phí ở hiện tại, sử dụng cho tƣơng lai, luôn tiềm ẩn những rủi ro khó lƣờng. Nếu quĩ hƣu trí bị vỡ thì nguy cơ rất lớn gây ra những vấn đề an sinh xã hội. Đây là thách thức không ngoại lệ với bất kỳ quốc gia nào. Do đó, trong suốt lịch sử phát triển của các chƣơng trình hƣu trí trên thế giới, hệ thống này đã có nhiều thay đổi, điều chỉnh nhằm giảm thiểu những nguy cơ đe dọa đến sự bảo đảm tài chính và hiệu quả hoạt động của hệ thống hƣu trí. Trong những năm gần đây, cải cách hệ thống hƣu trí luôn đƣợc coi là một trong những nhiệm vụ cấp bách của nhiều nƣớc trong quá trình phát triển hệ thống an sinh xã hội của mình. Tầm quan trọng của việc bảo đảm tài chính cho hệ thống hƣu trí đặc biệt đƣợc quan tâm trong giai đoạn khủng hoảng tài chính 2008-2009 và suy thoái kinh tế toàn cầu sau đó. Cuộc khủng hoảng tài chính ở các nƣớc nhƣ Hy Lạp, Italy cho thấy ảnh hƣởng nghiêm trọng của sự không bền vững của hệ thống hƣu trí đến nền kinh tế của một đất nƣớc. Tại các nƣớc này, thị trƣờng tài chính phản ứng mạnh mẽ và tiêu cực trƣớc nợ lƣơng hƣu và khả năng thanh toán của quỹ lƣơng hƣu. Do đó, tài chính công của một nƣớc không thể thành công nếu không đi cùng với cải cách chƣơng trình hƣu trí, điều này đặc biệt quan trọng không chỉ ở những nƣớc phát triển khi mà dân số già hoá nhanh chóng và tuổi thọ trung bình tăng cao, mà còn ở các nƣớc đang phát triển. Thực tế cho thấy, có nhiều lo ngại lớn về ngân sách của những quốc gia đang phát 1
- triển khi những dự báo về nhân khẩu học trong nửa thế kỷ tới thể hiện sự già hoá dân số đáng kể. Ở rất nhiều nƣớc dù hệ thống hƣu trí còn khá mới mẻ nhƣng đã phải chịu gánh nặng tài khoá về một hệ thống tài chính hƣu trí không bền vững. Việt Nam hiện nay cũng đang đứng trƣớc những thách thức về bảo đảm tài chính hƣu trí và yêu cầu phải cải cách hệ thống hƣu trí. Dù đã có những bƣớc phát triển vƣợt bậc về kinh tế trong hơn 3 thập kỷ qua, nhƣng cùng với xu hƣớng chung trên thế giới là tỷ lệ sinh giảm và cấu trúc dân số già nhanh, hệ thống hƣu trí của Việt nam cũng gặp nhiều thách thức. Cùng với quá trình toàn cầu hóa, các hỗ trợ gia đình truyền thống đang dần biến mất, tỷ lệ hộ gia đình theo mô hình ―tam đại‖, ―tứ đại đồng đƣờng‖ ngày càng thấp, tỷ lệ ngƣời già sống xa con cái ngày càng tăng. Hơn nữa, việc phụ thuộc chủ yếu vào ngân sách nhà nƣớc khiến cho hệ thống hƣu trí của Việt Nam gặp nhiều khó khăn và hạn hẹp về tài chính trong tƣơng lai gần. Tỷ lệ bao phủ của chƣơng trình hƣu trí còn tƣơng đối thấp so với mức chung của thế giới. WB đã từng cảnh báo rằng hệ thống hƣu trí của Việt Nam sẽ thâm hụt vào năm 2020 dù đã có nhiều thay đổi tích cực trong các chính sách Bảo hiểm xã hội. Việt Nam hiện nay đang đặt vấn đề đảm bảo một hệ thống hƣu trí bền vững, bao phủ rộng hơn, phù hợp với hoàn cảnh kinh tế, xã hội và xu hƣớng hội nhập. Mục tiêu của Chính phủ Việt Nam là phát triển hệ thống hƣu trí phù hợp với một quốc gia có thu nhập trung bình và với các chuẩn mực quốc tế, đảm bảo ngày càng tốt hơn các quyền cơ bản của con ngƣời. Muốn vậy, Việt Nam cần tham khảo kinh nghiệm của nhiều nƣớc trên thế giới, trong đó có các nƣớc Châu Âu bởi đây là nơi xuất hiện những mô hình an sinh xã hội đầu tiên trên thế giới. Ở châu Âu, mà điển hình là 3 nƣớc Anh, Đức, Thụy Điển, có 3 mô hình về hƣu trí khác nhau xuất phát từ mô hình phát triển xã hội khác nhau. Nƣớc Anh đại diện cho mô hình Anglo-Saxon với việc đề cao nền tảng thị trƣờng tự do, Đức là đại diện cho mô hình châu Âu lục địa với đặc trƣng của nền kinh tế thị trƣờng xã hội, và Thụy Điển là đại diện của mô hình Bắc Âu với đặc trƣng nổi bật là nhà nƣớc phúc lợi. Cả ba nƣớc này đều có nhiều thành công trong các chƣơng trình hƣu trí, bảo đảm tài chính cao. Các chƣơng trình hƣu trí của ba nƣớc này hiện nay có nhiều điểm chung hơn so với quá khứ là do họ đã có những điều chỉnh hƣớng đến sự tối ƣu. Vì vậy, những kinh nghiệm bảo đảm tài chính cho hệ thống hƣu trí của họ sẽ là kinh nghiệm rất hữu ích cho Việt Nam. Do đó, đề tài "Bảo đảm tài chính cho hệ thống hưu trí của một số nước 2
- Châu Âu và bài học cho Việt Nam" có ý nghĩa về cả mặt lý luận và thực tiễn sâu sắc, rất cần đƣợc nghiên cứu áp dụng ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. 2. Mục tiêu nghiên cứu luận án - Mục tiêu chung: Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng việc bảo đảm tài chính cho hệ thống hƣu trí ở ba nƣớc Anh, Đức và Thuỵ Điển, luận án tập trung rút ra những bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong việc bảo đảm tài chính cho hệ thống hƣu trí. - Mục tiêu cụ thể: Thứ nhất, luận án làm rõ cơ sở lý luận về bảo đảm tài chính cho hệ thống hƣu trí. Thứ hai, xây dựng khung phân tích về bảo đảm tài chính cho hệ thống hƣu trí ở bốn nƣớc Anh, Đức, Thụy Điển và Việt Nam Thứ ba, luận án làm rõ thực trạng bảo đảm tài chính cho hệ thống hƣu trí ở 3 nƣớc châu Âu là Anh, Đức và Thuỵ Điển, rút ra những điểm chung và riêng ở từng nƣớc, đồng thời đánh giá những kết quả đạt đƣợc và những hạn chế của việc bảo đảm tài chính cho hệ thống hƣu trí ở mỗi nƣớc. Thứ tư, luận án so sánh những tƣơng đồng và khác biệt giữa hệ thống hƣu trí và bảo đảm tài chính cho hệ thống hƣu trí của Việt Nam với 3 nƣớc châu Âu nói trên, trên cơ sở đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong việc bảo đảm tài chính cho hệ thống hƣu trí trong bối cảnh biến đổi nhanh về cơ cấu xã hội và hội nhập quốc tế sâu rộng. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của luận án là việc bảo đảm tài chính cho hệ thống hƣu trí. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu chƣơng trình hƣu trí dựa trên đóng góp, không nghiên cứu trợ cấp hoặc trợ giúp xã hội bằng tiền, trong đó, tập trung vào những nội dung thu, chi và quản lý quĩ hƣu trí. Đây là những nội dung quyết định đến bảo đảm tài chính của quĩ hƣu trí. Tuy nhiên, đối với vấn đề phúc lợi, không nhà nƣớc nào muốn cắt giảm chi tiền cho ngƣời dân. Các khoản chi có xu hƣớng tăng lên do mức sống ngày càng tăng và do trƣợt giá tiêu dùng. Vì vậy, đảm bảo tài chính sẽ đề cập nhiều đến vấn đề tăng khoản thu. Đây cũng là trọng tâm luận án sẽ phân tích. 3
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu những vấn đề về bảo đảm tài chính cho hệ thống hƣu trí ở châu Âu và lựa chọn ba trƣờng hợp điển hình để phân tích sâu đó là các trƣờng hợp ở nƣớc Anh, nƣớc Đức, và Thụy Điển. Đây là ba trƣờng hợp đại diện cho ba mô hình khác nhau ở Châu Âu lần lƣợt là mô hình Anglo Saxon, mô hình Châu Âu lục địa, mô hình Bắc Âu. Ngoài ra, mỗi nƣớc đều có những tƣơng đồng và ƣu điểm cũng nhƣ nhƣợc điểm mà hệ thống hƣu trí của Việt Nam có thể học hỏi. Trong khi mô hình của Đức đƣợc xây dựng với việc tập trung vào hƣu trí công Hệ thống này ban đầu đƣợc ca ngợi là mang lại những lợi ích tốt nhất cho ngƣời lao động khi về hƣu. Tuy vậy, hệ thống hƣu trí của Đức đã gặp nhiều khó khăn trong thời gian gần đây do xu hƣớng già hoá dân số, phụ thuộc vào mô hình thực thanh thực chi PAYG. Đây cũng là vấn đề mà Việt Nam đang gặp phải hiện nay. Ngƣợc lại với Đức, Anh lại là một trong những nƣớc đầu tiên mở rộng mô hình hƣu trí của mình sang hƣu trí tƣ nhân. Hệ thống không bị phụ thộc vào hƣu trí tƣ nhân giúp cho Anh ít bị ảnh hƣởng hơn bởi già hoá dân số. Tuy vậy, vì mô hình quá phức tạp, nhà nƣớc chƣa xây dựng đƣợc một chƣơng trình hoàn chỉnh cho ngƣời già khi về hƣu. Thuỵ Điển là nƣớc có nhiều tƣơng đồng trong mục tiêu đặt ra là hƣớng tới bao phủ toàn dân. Thuỵ Điển cũng là một trong những quốc gia có phản ứng nhanh trƣớc hiện tƣợng già hoá dân số. Thuỵ Điển là một trong những nƣớc có hệ thống hƣu trí bền vững nhất thế giới. Phạm vi về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu bảo đảm tài chính cho hệ thống hƣu trí ở Anh, Đức và Thụy Điển trong hai thập niên gần đây nhƣng chủ yếu từ sau khủng hoảng tài chính và kinh tế toàn cầu (2008-2009) đến nay - là những năm đầu của thế kỷ XXI với những điều chỉnh mạnh mẽ trong hệ thống an sinh xã hội của nhiều nƣớc và thế giới đang đứng trƣớc những vấn đề xã hội mới nhƣ già hóa dân số, biến đổi về việc làm do sự sự phát triển nhanh của công nghệ, toàn cầu hóa và hội nhập sâu. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài tiếp cận liên ngành kinh tế xã hội dƣới góc nhìn của kinh tế học quốc tế, kinh tế học phúc lợi và tài chính công. Với cách tiếp cận nhƣ vậy, luận án vận dụng các phƣơng pháp phân tích tài liệu thứ cấp nhƣ: phƣơng pháp phân tích thống kê, phƣơng pháp phân tích tổng hợp; phƣơng pháp phân tích so sánh. Các dữ liệu cho phân tích đƣợc thu thập từ nhiều nguồn khác nhau, chủ yếu là các công trình nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nƣớc; các báo cáo của các cơ 4
- quan và tổ chức liên quan và một số thông tin trên báo chí. Dƣới đây là cụ thể các phƣơng pháp nghiên cứu. - Phƣơng pháp phân tích thống kê: sử dụng các số liệu thống kê, tổng hợp, phân tích, tính toán số liệu - các giá trị tăng trƣởng, các giá trị trung bình, các giá trị tỷ trọng..., phục vụ cho qúa trình phân tích, đánh giá các nội dung nghiên cứu. Luận án sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả và thống kê suy luận nhằm xây dựng cơ sở dữ liệu về lý thuyết an sinh xã hội, bảo đảm tài chính cho an sinh xã hội, cho hệ thống hƣu trí ở Việt Nam và Anh, Đức, Thuỵ Điển. Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng nhiều cho các nội dung phân tích ở chƣơng 3 của luận án. - Phƣơng pháp so sánh: Luận án nghiên cứu trƣờng hợp ở 3 nƣớc Anh, Đức và Thuỵ Điển và gợi mở kinh nghiệm cho Việt Nam nên phƣơng pháp so sánh, đối chiếu là phƣơng pháp rất quan trọng, nhằm làm rõ đƣợc những điểm tƣơng đồng và khác biệt giữa các nƣớc phân tích về bảo đảm tài chính cho hệ thống hƣu trí. Nội dung so sánh đầu tiên là mô hình hƣu trí giữa các nền kinh tế thuộc đối tƣợng nghiên cứu. Tiếp đến là những so sánh về các chƣơng trình hƣu trí, các chính sách, các biện pháp thực hiện thu, chi và quản lý của quĩ hƣu trí. Và sau nữa là so sánh về kết quả hoạt động của các chƣơng trình hƣu trí, của quĩ hƣu trí, cũng nhƣ việc bảo đảm tài chính cho hệ thống hƣu trí. Ngoài ra, các phép so sánh đƣợc sử dụng để so sánh trƣớc và sau thời điểm cải cách và điều chỉnh hệ thống. Phƣơng pháp phân tích so sánh đƣợc áp dụng nhiều ở các chƣơng 3 và chƣơng 4 của luận án. - Phƣơng pháp phân tích tổng hợp: khai thác thông tin thứ cấp liên quan đến các yếu tố đảm bảo tài chính của hệ thống hƣu trí để đƣa ra cơ sở lý luận và thực tiễn trong việc áp dụng mô hình hƣu trí phù hợp cho Việt Nam. Phƣơng pháp phân tích tổng hợp đƣợc áp dụng ở hầu hết các chƣơng của luận án. - Luận án áp dụng các phân tích trƣờng hợp điển hình, đại diện cho các mô hình khác nhau ở châu Âu, đó là trƣờng hợp nƣớc Anh, trƣờng hợp Đức, trƣờng hợp Thụy Điển. 5. Những đóng góp mới của luận án Một là, dựa trên sự phân tích, tổng hợp các nghiên cứu về hệ thống hƣu trí, nội dung bảo đảm tài chính và các tiêu chí đánh giá việc bảo đảm tài chính cho hệ thống hƣu trí, luận án đã hệ thống hóa lý luận về bảo đảm tài chính cho hệ thống hƣu trí. 5
- Luận án đã xây dựng đƣợc khung phân tích cho việc bảo đảm tài chính cho hệ thống hƣu trí. Khung phân tích này có thể áp dụng vào phân tích bảo đảm tài chính cho hệ thống hƣu trí ở các quốc gia khác nhau và có thể làm tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu đi sau. Hai là, luận án đã tiến hành nghiên cứu, so sánh việc bảo đảm tài chính cho hệ thống hƣu trí ở ba nƣớc Anh, Đức và Thụy Điển. Ba nƣớc đi theo ba mô hình khác nhau nhƣng đã trải qua nhiều lần điều chỉnh chính sách với mục tiêu bảo đảm sự bền vững tài chính cho hệ thống hƣu trí. Từ đó, luận án đánh giá hiệu quả của hệ thống hƣu trí của ba nƣớc trƣớc ảnh hƣởng của các yếu tố vĩ mô và đặc biệt là xu hƣớng già hoá dân số, phân tích việc thực hiện các biện pháp bảo đảm tài chính cho hệ thống hƣu trí ở ba nƣớc này. Ba là, luận án phân tích các điểm tƣơng đồng và khác biệt của hệ thống hƣu trí của ba nƣớc Anh, Đức và Thuỵ Điển với Việt Nam, từ đó đƣa ra các định hƣớng để Việt Nam có thể áp dụng để điều chỉnh các chính sách nhằm bảo đảm tài chính cho hệ thống hƣu trí của Việt Nam. Theo đó, bên cạnh việc tăng tuổi nghỉ hƣu và phát triển hƣu trí tự nguyện, Việt Nam cũng cần nghiên cứu phát triển hƣu trí tƣ nhân, nâng cao nhận thức ngƣời dân về tầm quan trọng việc tham gia bảo hiểm và thắt chặt quản lý đầu tƣ ở quỹ hƣu trí công. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án - Về mặt lý luận: Luận án góp phần làm rõ hơn cơ sở lý luận về bảo đảm tài chính cho hệ thống hƣu trí. Khung phân tích mà luận án đề xuất có thể áp dụng vào phân tích bảo đảm tài chính cho hệ thống hƣu trí ở các quốc gia khác nhau và có thể làm tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu đi sau. - Về mặt thực tiễn: luận án xây dựng đƣợc một bộ cơ sở dữ liệu phân tích toàn diện về lý luận và thực tiễn việc bảo đảm tài chính cho hệ thống hƣu trí ở Anh, Đức, Thụy Điển. Cơ sở dữ liệu này có thể làm tài liệu tham khảo cho các đối tƣợng quan tâm khác nhau để vận dụng vào thực tiễn công việc của họ. Ngoài ra, những kinh nghiệm mà luận án rút ra cho Việt Nam sẽ làm tài liệu tham khảo hữu ích cho các nhà quản lý xã hội và các nhà hoạch định chính sách tham khảo và áp dụng. 7. Cấu trúc luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án đƣợc cấu trúc thành 4 chƣơng. Chương 1 sẽ tập trung vào phân tích ―Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài‖. Ở đây luận án sẽ điểm luận những công trình nghiên cứu tiêu biểu ở trong và ngoài nƣớc liên quan đến chủ đề nghiên cứu và rút ra khoảng trống học thuật mà luận án sẽ tham vọng khỏa lấp. 6
- Chương 2, luận án sẽ tập trung vào nội dung ―Cơ sở lý luận về bảo đảm tài chính cho hệ thống hƣu trí‖. Chƣơng này có nhiệm vụ quan trọng là xây dựng khung phân tích để đánh giá việc đảm bảo tài chính cho hệ thống hƣu trí nói chung. Chương 3 sẽ tập trung vào nội dung ―Thực trạng bảo đảm tài chính cho hệ thống hƣu trí ở Anh, Đức và Thuỵ Điển‖. Đây là nội dung chính của luận án với việc phân tích, đánh giá thực trạng đảm bảo tài chính ở 3 nƣớc trên và có những so sánh với nhau. Chương 4 sẽ tập trung vào nội dung ―Một số đánh giá so sánh và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam‖. Chƣơng này sẽ nghiên cứu hệ thống hƣu trí của Việt Nam, một số so sánh với các nƣớc châu Âu và cuối cùng là rút ra những bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong việc đảm bảo tài chính cho hệ thống hƣu trí. 7
- CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 1.1. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án Nghiên cứu về hệ thống hƣu trí mặc dù không phổ biến nhƣ nghiên cứu về hệ thống an sinh xã hội nhƣng cũng đƣợc nhiều học giả quan tâm. Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về chủ đề về tài chính cho hệ thống hƣu trí hay các quỹ hƣu trí. Đặc biệt các nƣớc châu Âu là những nƣớc có hệ thống an sinh xã hội phát triển lâu đời, nên đƣợc coi nhƣ trƣờng hợp điển hình của thế giới. Tại Việt Nam, những năm gần đây đã xuất hiện một số nghiên cứu về hệ thống hƣu trí và quỹ hƣu trí. Các nghiên cứu đã có những đánh giá các vấn đề của hệ thống hƣu trí Việt Nam. Sau đây là những công trình tiêu biểu trong các nghiên cứu đã công bố. 1.1.1. Các công trình bàn về hệ thống an sinh xã hội, hưu trí và tài chính của an sinh xã hội Hệ thống hƣu trí là một bộ phận của hệ thống an sinh xã hội. Nền tảng của hệ thống hƣu trí đƣợc quyết định bởi nền tảng của hệ thống an sinh xã hội của quốc gia đó. Vì vậy, tổng quan nghiên cứu của luận án sẽ đi từ những vấn đề của an sinh xã hội. Trƣớc tiên, an sinh xã hội đƣợc định nghĩa theo nhiều cách bởi các tổ chức, nhà nghiên cứu và ở các nƣớc là khác nhau. Thuật ngữ an sinh xã hội lần đầu tiên đƣợc xuất hiện trong Tổ chức Lao động quốc tế vào năm 1941. Khái niệm ASXH theo ILO đƣợc coi là chính thống và đƣợc sử dụng tham khảo ở nhiều quốc gia. Theo đó, an sinh xã hội là sự bảo vệ của xã hội đối với các thành viên của mình thông qua một loạt các biện pháp công cộng nhằm chống lại những khó khăn về kinh tế và xã hội do ngừng hoặc giảm thu nhập, do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, thất nghiệp, thƣơng tật, tuổi già và chết; đồng thời đảm bảo chăm sóc y tế và trợ cấp cho các gia đình đông con. Mục tiêu chung của an sinh xã hội là vậy, nhƣng dƣới điều kiện kinh tế, xã hội khác nhau thì các nƣớc sẽ xây dựng các mô hình an sinh xã hội khác nhau. Trong nghiên cứu của Ipek Eren Vural (2011) và Johannes Hagen (2013) chỉ ra rằng các nƣớc trên thế giới đều xây dựng hệ thống an sinh xã hội của mình theo hai mô hình: mô hình an sinh xã hội Beveridge và mô hình an sinh xã hội Bismark. Trong khi mô 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 491 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 293 | 31
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 63 | 18
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phân tích tác động của thiên tai đến tăng trưởng kinh tế và lạm phát tại Việt Nam
209 p | 184 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 210 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 16 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 11 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 15 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 15 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 5 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 9 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 12 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 13 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn