Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán - Bằng chứng thực nghiệm tại Việt Nam
lượt xem 78
download
Mục tiêu của nghiên cứu là xác định và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính đo lường thông qua chất lượng lợi nhuận của các công ty niêm yết trên TTCK tại Việt Nam. Trên cơ sở đó đề xuất một số kiến nghị đối với các đối tượng liên quan đến việc trình bày và công bố, sử dụng và quản lý chất lượng BCTC của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam hiện nay.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán - Bằng chứng thực nghiệm tại Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------------------------- NGUYỄN THỊ PHƯƠNG HỒNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN - BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM TẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2016
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------------------------- NGUYỄN THỊ PHƯƠNG HỒNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN - BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM TẠI VIỆT NAM Ngành: Kế toán Mã số: 62.34.03.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. MAI THỊ HOÀNG MINH TS. HUỲNH LỢI TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2016
- i MỤC LỤC MỤC LỤC ............................................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................ vii DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ.......................................................................... ix PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1 1. Vấn đề nghiên cứu ....................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ...........................................................2 5. Đóng góp mới của nghiên cứu .................................................................................3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................4 4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................5 6. Kết cấu của luận án ..................................................................................................5 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC LIÊN QUAN VỀ ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN ...............................................................7 1.1. Các cách tiếp cận về phương pháp đo lường chất lượng BCTC theo các nghiên cứu trước đây ....................................................................................................7 1.1.1. Đo lường chất lượng BCTC theo đặc điểm chất lượng ...........................7 1.1.2. Đo lường chất lượng BCTC theo chất lượng lợi nhuận (Earning Quality) .................................................................................................................10 1.2. Tổng quan các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng chất lượng BCTC đo lường thông qua chất lượng lợi nhuận .....................................................................23 1.2.1. Các nghiên cứu trên thế giới ....................................................................23 1.2.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam ....................................................................28 1.3. Khe hổng nghiên cứu ...........................................................................................39 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................43 2.1. Giải thích một số thuật ngữ và các khái niệm ...................................................43 2.1.1. Chất lượng thông tin (Information quality) ...........................................43 2.1.2. Biến kế toán dồn tích (Accrual) ...............................................................43 2.1.3. Quản trị lợi nhuận (Earning Management)............................................44 2.1.4. Giá trị thích hợp của thông tin kế toán (Value relevance of accounting information) .........................................................................................................46 2.1.5. Chất lượng lợi nhuận (Earning quality) .................................................47 2.1.6. Chất lượng BCTC (Financial reporting quality) ...................................49 2.2. Lý thuyết nền tảng có liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng chất lượng BCTC. ..........................................................................................................................53 2.2.1. Lý thuyết ủy nhiệm (Agency theory) .......................................................53 2.2.2. Lý thuyết phụ thuộc nguồn lực (Resource dependency theory) ...........56 2.2.3. Lý thuyết chi phí chính trị (Political cost theory) ..................................56 2.2.4. Lý thuyết tín hiệu (Signalling theory) .....................................................57 2.2.5. Lý thuyết Chi phí độc quyền (Exclusive cost theory) ............................58 2.2.6. Lý thuyết hợp đồng (Contractual theory) ...............................................59 2.3. Mô hình nghiên cứu .............................................................................................59 2.3.1. Mô hình nghiên cứu của luận án..............................................................59 2.3.2. Phát triển giả thuyết nghiên cứu ..............................................................63
- ii CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............................................................68 3.1. Phương pháp nghiên cứu và quy trình nghiên cứu ..........................................68 3.1.1. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................68 3.1.2. Quy trình nghiên cứu ................................................................................69 3.2. Mô hình hồi quy và đo lường biến trong mô hình ............................................71 3.2.1. Mô hình hồi quy.........................................................................................71 3.2.2. Đo lường biến trong mô hình ...................................................................73 3.3. Thiết kế nghiên cứu .............................................................................................80 3.3.1. Mẫu nghiên cứu .........................................................................................80 3.3.2. Thu thập dữ liệu ........................................................................................82 3.3.3. Quy trình phân tích dữ liệu ......................................................................83 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN............................................89 4.1. Phân tích thực trạng chất lượng BCTC của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam hiện nay. ......................................................................................................89 4.1.1. Phân tích thực trạng chất lượng BCTC đo lường theo QTLN .............89 4.1.2. Phân tích thực trạng chất lượng BCTC đo lường theo giá trị thích hợp của thông tin kế toán. ..........................................................................................96 4.2. Mô tả các biến nhân tố ảnh hưởng chất lượng BCTC .....................................99 4.3. Kết quả phân tích tương quan và hồi qui ....................................................... 103 4.3.1. Phân tích tương quan ............................................................................. 103 4.3.2. Kết quả phân tích hồi qui mô hình 1 .................................................... 104 4.3.3. Kết quả phân tích hồi qui mô hình 2 ..................................................... 114 4.4. Tổng hợp kết quả phân tích cả 2 mô hình và bàn luận kết quả ................... 123 4.4.1. Nhóm nhân tố liên quan đến cơ cấu sở hữu ......................................... 128 4.4.2. Nhóm nhân tố liên quan đến cơ cấu QTCT ......................................... 130 4.4.3. Nhóm nhân tố liên quan đến cơ cấu vốn .............................................. 133 4.4.4. Nhóm nhân tố liên quan đến thị trường ............................................... 134 4.4.5. Nhóm nhân tố liên quan đến hiệu quả công ty .................................... 135 CHƯƠNG 5. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ .............................................. 138 5.1. Nhận xét chung ................................................................................................. 138 5.2. Đề xuất một số kiến nghị liên quan đến chất lượng BCTC của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam ............................................................................... 142 5.2.1. Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước ................................................. 142 5.2.2. Đối với các công ty kiểm toán độc lập .................................................. 146 5.2.3. Đối với các công ty niêm yết .................................................................. 148 5.2.4. Đối với các đối tượng khác sử dụng thông tin trên BCTC ................. 149 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ .................................................... 154 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 155
- iii LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tác giả. Các số liệu trong luận án là trung thực. Những kết quả của luận án chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Nguyền Thị Phương Hồng
- iv LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tác giả xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc tới PGS-TS Mai Thị Hoàng Minh và TS. Huỳnh Lợi, người hướng dẫn khoa học của tác giả, cô và thầy đã tận tình dìu dắt và hướng dẫn trong suốt thời gian tác giả thực hiện luận án này. Những nhận xét, đánh giá và chỉ bảo của cô và thầy thực sự là vô cùng quý giá đối với tác giả trong quá trình thực hiện luận án, đặc biệt, những lời động viên và khuyến khích của cô và thầy là sự khích lệ kịp thời và hữu ích giúp tác giả vượt qua những khó khăn trong quá trình thực hiện luận án này. Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn tập thể thầy cô thuộc Đại Học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh, đặc biệt là các Thầy Cô Khoa Kế toán- Kiểm toán, đã tận tình giảng dạy hướng dẫn tác giả hoàn thành các học phần trong chương trình đào tạo tiến sĩ của nhà trường. Qua đó đã giúp tác giả có được những kiến thức, những kinh nghiệm cần thiết để thực hiện luận án. Tác giả xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới lãnh đạo và các đồng nghiệp thuộc Khoa Kế toán Kiểm toán trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh đã luôn động viên và tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành luận án. Cuối cùng, tác giả xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình của tác giả. Trong suốt những năm qua, gia đình luôn động viên khích lệ và tạo điều kiện để tác giả hoàn thành luận án này.
- v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nội dung BCKT Báo cáo kiểm toán BCTC Báo cáo tài chính BCTN Báo cáo thường niên BTC Bộ Tài chính BKS Ban Kiểm soát CBTT Công bố thông tin CEO Giám đốc điều hành CF Khuôn mẫu lý thuyết chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế DA Biến kế toán dồn tích có thể điều chỉnh DN Doanh nghiệp FASB Hội đồng chuẩn mực kế toán tài chính Mỹ FEM Mô hình tác động cố định FGLS Ước lượng bình phương bé nhất tổng quát GAAP Nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung GLS Ước lượng bình phương bé nhất tổng quát HĐQT Hội đồng quản trị HNX Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội HOSE Sở Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh IASB Hội đồng chuẩn mực kế toán tài chính quốc tế IFRS Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế KTV Kiểm toán viên NDA Nondiscretionary accruals NSD Người sử dụng
- vi OLS Ước lượng bình phương bé nhất QSH Quyền sở hữu QTCT Quản trị công ty QTLN Quản trị lợi nhuận REM Mô hình tác động ngẫu nhiên TGĐ Tổng Giám đốc TTCK Thị trường chứng khoán TTKT Thông tin kế toán UBCKNN Ủy Ban Chứng Khoán Nhà nước UBKT Ủy ban kiểm toán US GAAP Nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung của Mỹ VACPA Hội KTV hành nghề Việt Nam VAS Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam 2SLS Ước lượng bình phương bé nhất 2 giai đoạn
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC (Đo lường theo chất lượng lợi nhuận) từ các nghiên cứu trước ............................................................................34 Bảng 2.1. Các giả thuyết nghiên cứu và mối quan hệ với các lý thuyết nền tảng có liên quan ......................................................................................................................................63 Bảng 3.1. Danh sách biến độc lập và phương pháp đo lường..............................................76 Bảng 3.2. Mô tả mẫu các công ty sử dụng phân tích đo lường chất lượng BCTC ..............81 Bảng 3.3. Mô tả mẫu các công ty sử dụng phân tích các nhân tố ảnh hưởng chất lượng BCTC ...................................................................................................................................81 Bảng 4.1. Thực trạng chất lượng BCTC (QTLN) ................................................................90 Bảng 4.2. So sánh chất lượng BCTC (QTLN) với một số quốc gia khác ...........................90 Bảng 4.3. Thực trạng chất lượng BCTC (QTLN) theo ngành năm 2012 ............................92 Bảng 4.4. Thực trạng chất lượng BCTC (QTLN) theo ngành năm 2013 ............................93 Bảng 4.5. Thực trạng chất lượng BCTC (QTLN) theo ngành năm 2014 ............................95 Bảng 4.6. Thực trạng chất lượng BCTC (Giá trị thích hợp của TTKT) ..............................97 Bảng 4.7. So sánh chất lượng BCTC (Giá trị thích hợp của TTKT) với một số quốc gia khác ......................................................................................................................................98 Bảng 4.8. Bảng thống kê mô tả các biến loại công ty kiểm toán và tình trạng niêm yết.. 100 Bảng 4.9. Bảng thống kê mô tả biến kiêm nhiệm giữa TGĐ và chủ tịch HĐQT và ngành nghề ................................................................................................................................... 100 Bảng 4.10. Bảng thống kê mô tả các biến độc lập (định lượng) ....................................... 101 Bảng 4.11. Ma trận tương quan mô hình 1 ....................................................................... 103 Bảng 4.12. Ma trận tương quan mô hình 2 ....................................................................... 104 Bảng 4.13. Bảng kết quả hồi quy mô hình Pooled OLS của mô hình 1 ........................... 106 Bảng 4.14. Bảng kết quả so sánh giữa mô hình Pooled OLS với FEM của mô hình 1 .... 107 Bảng 4.15. Bảng kết quả so sánh giữa mô hình Pooled OLS với REM của mô hình 1 ... 108 Bảng 4.16. Bảng tổng hợp các kiểm định lựa chọn mô hình 1 ......................................... 109 Bảng 4.17. Giá trị VIF của 2 mô hình ................................................................................ 110 Bảng 4.18. Bảng kết quả hồi quy mô hình FGLS của mô hình 1 ...................................... 113 Bảng 4.19. Bảng kết quả hồi quy mô hình Pooled OLS của mô hình 2 ............................ 115 Bảng 4.20. Bảng kết quả so sánh giữa mô hình Pooled OLS với FEM của mô hình 2 ..... 116 Bảng 4.21. Bảng kết quả so sánh giữa mô hình Pooled OLS với REM của mô hình 2 .... 117 Bảng 4.22. Bảng kết quả so sánh giữa FEM với REM của mô hình 2 .............................. 119 Bảng 4.23. Bảng tổng hợp các kiểm định lựa chọn mô hình 2 .......................................... 119 Bảng 4.24. Bảng kết quả hồi quy mô hình FGLS của mô hình 2 ..................................... 123
- viii Bảng 4.25. Bảng kết quả ước tính FGLS của 2 mô hình .................................................. 124 Bảng 4.26. Tổng hợp kết quả kiểm định các giả thiết....................................................... 125
- ix DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ Hình 2.1. Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC của các CT niêm yết trên TTCK VN .............................................................................................................................62 Biểu đồ 4.1. Thực trạng chất lượng BCTC (QTLN) theo năm 2012 ...................................93 Biểu đồ 4.2. Thực trạng chất lượng BCTC (QTLN) theo năm 2013 ...................................94 Biểu đồ 4.3. Thực trạng chất lượng BCTC (QTLN) theo năm 2014 ...................................96 Biểu đồ 4.4. Biểu đồ phần dư có phân phối chuẩn mô hình 1 ........................................... 111 Biểu đồ 4.5. Biểu đồ phần dư có phân phối chuẩn mô hình 2 .......................................... 120
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Vấn đề nghiên cứu Thông tin tài chính của các công ty niêm yết được rất nhiều đối tượng quan tâm, sử dụng, vì vậy nâng cao chất lượng thông tin tài chính sẽ giúp người sử dụng ra quyết định thích hợp. Có thể nói rằng chất lượng thông tin tài chính của các công ty niêm yết không chỉ bị ảnh hưởng bởi các đối tượng tác động đến quá trình thu thập, xử lý, thiết lập, kiểm soát thông tin tài chính do các nhân tố bên trong công ty như người quản lý, hội đồng quản trị, ban kiểm soát, ban điều hành và kiểm toán nội bộ mà còn chịu ảnh hưởng bởi sự kiểm soát từ các yếu tố bên ngoài công ty như Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Hội Nghề nghiệp, Bộ Tài chính, cơ quan thuế, kiểm toán độc lập và kiểm toán Nhà nước. Chính vì vậy, trong thời gian vừa qua Việt Nam đã ban hành và chỉnh sửa bổ sung nhiều quy định nhằm tăng cường kiểm soát chất lượng thông tin tài chính của các công ty như Thông tư 121/2012/TT-BTC ngày 26/7/2012 thay thế Quyết định số 12/2007/QĐ-BTC ngày 13/3/2007 của Bộ trưởng BTC về việc ban hành Quy chế quản trị công ty áp dụng cho các công ty đại chúng và thay thế Quyết định số 15/2007/QĐ-BTC ngày 19/03/2007 của Bộ trưởng BTC về việc ban hành Điều lệ mẫu áp dụng cho các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán/Trung tâm giao dịch chứng khoán, Luật kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12 ngày 29/03/2011 Quốc hội với những quy định chặt chẽ hơn đối với nghề kiểm toán tại Việt Nam, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 252/QĐ-TTg ngày 01/03/2012 về việc phê duyệt chiến lược phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và Bộ Tài chính vừa mới ban hành Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06/10/2015 thay thế Thông tư số 52/2012/TT-BTC ngày 05/4/2012 hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán và ngoài ra, vào ngày 25/06/2012 Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đã ban hành Quyết định số 515/QĐ-UBCK về việc ban hành quy trình thực hiện công bố thông tin trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban chứng khoán Nhà nước và báo cáo Ủy ban chứng khoán Nhà nước cho các đối tượng tham gia thị trường chứng khoán và Bộ tài chính cũng đã ban hành quy định về kiểm soát chất lượng dịch vụ kiểm toán theo Thông tư số 157/2014/TT-BTC ngày 23/10/2014. Tuy nhiên, trong thời gian vừa qua, xã hội đang rất lo ngại về chất lượng thông tin
- 2 tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay. Các lo ngại này xuất phát từ việc báo cáo tài chính có sai phạm trọng yếu nhưng kiểm toán không phát hiện được hoặc có sự chênh lệch lợi nhuận lên hàng trăm tỷ đồng giữa báo cáo tài chính trước và sau kiểm toán. Chẳng hạn như trường hợp mà Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đã đình chỉ đợt chào bán cổ phiếu ra công chúng là của Công ty Cổ phần Dược phẩm Viễn Đông. Công ty này đã đưa vào bản cáo bạch chào bán cổ phiếu một số thông tin sai lệch và bỏ sót các thông tin quan trọng, gây hiểu nhầm và ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư. Các sai phạm ở một số công ty niêm yết khác như là công khai tình hình tài chính nhưng không có báo cáo kiểm toán đính kèm theo, một số báo cáo tài chính đã được kiểm toán thì báo cáo kiểm toán cũng chưa đảm bảo chất lượng điển hình như vụ kết quả kiểm toán chưa chính xác của các công ty kiểm toán độc lập đối với công ty cổ phần Bông Bạch Tuyết… Nhìn chung, khá nhiều công ty niêm yết công khai báo cáo tài chính thiếu trung thực, chưa đầy đủ và kịp thời theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, như một số nhà nghiên cứu trên thế giới đã nhận định, BCTC chất lượng cao sẽ giảm sự bất cân xứng thông tin và kết quả sẽ giảm chi phí sử dụng vốn (Glosten và Milgrom, 1985; Amihud và Mendelson, 1986; Diamond và Verrecchia, 1991; Bhattacharya và các cộng sự, 2003 và Barth và các cộng sự, 2013). Vì vậy, việc nghiên cứu thực trạng chất lượng BCTC và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam hiện nay là thật sự cần thiết. Với những lý do nêu trên, tác giả chọn nghiên cứu đề tài luận án “Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán – Bằng chứng thực nghiệm tại Việt Nam”. Đây là vấn đề mang tính thời sự, nhằm cải thiện chất lượng thông tin tài chính trên thị trường chứng khoán Việt Nam, góp phần lành mạnh hóa thị trường và thúc đẩy nền kinh tế phát triển. 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu a. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu của nghiên cứu là xác định và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính đo lường thông qua chất lượng lợi nhuận của các công ty niêm yết trên TTCK tại Việt Nam. Trên cơ sở đó đề xuất một số kiến nghị đối với các đối tượng liên quan đến việc trình bày và công bố, sử dụng và quản lý chất lượng BCTC của các công ty
- 3 niêm yết trên TTCK Việt Nam hiện nay. b. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được mục tiêu của luận án đặt ra ở trên, nội dung chính của luận án cần phải trả lời được các câu hỏi sau: 1. Thực trạng thực chất lượng BCTC đo lường thông qua chất lượng lợi nhuận của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam hiện nay là gì?. 2. Các nhân tố nào ảnh hưởng đến chất lượng BCTC đo lường thông qua chất lượng lợi nhuận của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam hiện nay?. 3. Cần đề xuất một số kiến nghị nào đối với các đối tượng liên quan đến việc trình bày và công bố, sử dụng và quản lý chất lượng BCTC của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam hiện nay?. 5. Đóng góp mới của nghiên cứu Trước thực trạng đáng lo ngại về chất lượng BCTC của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam, luận án này có tính cấp thiết cao. Kết quả của luận án này có một số đóng góp về mặt lý luận và thực tiễn, cụ thể: - Về mặt lý luận: Dựa vào kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu, trong đó các nhân tố ảnh hưởng được tác giả tổng hợp từ các nghiên cứu trước và 4 nhân tố mới được tác giả đưa thêm vào, luận án hoàn thành sẽ bổ sung thêm lý thuyết mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính được đo lường thông qua chất lượng lợi nhuận của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam, làm tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu có liên quan. Đặc biệt, kết quả kiểm định của luận án cho thấy, trong số 17 nhân tố có tác động đến chất lượng BCTC thì có 4 nhân tố mới được tác giả đưa vào để kiểm định đó là tính trì hoãn của BCTC, khả năng thanh toán nhanh, thời gian niêm yết và tình trạng niêm yết (sàn giao dịch), cả 4 nhân tố mới này đều có ảnh hưởng đến chất lượng BCTC của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam. - Về mặt thực tiễn: + Kết quả nghiên cứu cho thấy, thực trạng chất lượng về BCTC đánh giá thông qua chất lượng lợi nhuận của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam hiện nay chưa cao.
- 4 Theo tìm hiểu của tác giả, luận án này là một trong số những nghiên cứu đầu tiên tại Việt Nam đánh giá thực trạng chất lượng BCTC của các công ty niêm yết trên TTCK thông qua phương pháp tiếp cận đo lường BCTC bằng chất lượng lợi nhuận, đặc biệt đo lường chất lượng lợi nhuận dựa trên cả 2 cơ sở là cơ sở kế toán và cơ sở thị trường cùng với việc sử dụng dữ liệu thứ cấp (số liệu được trình bày trên BCTC) được cập nhật mới nhất giai đoạn 2012 - 2014 (số liệu trên BCTC cập nhật đến năm 2014), vì vậy, kết quả phân tích thực trạng chất lượng BCTC của các công ty niêm yết trên TTCK trong luận án này phản ánh đúng thực tế theo số liệu các công ty công bố trên BCTC chứ không dựa trên quan điểm đánh giá của các đối tượng về chất lượng BCTC như các nghiên cứu trước đây tại Việt Nam. + Với mô hình đề xuất có khá nhiều các nhân tố tác động đến chất lượng BCTC của các công ty niêm yết được đưa vào để kiểm định và kết quả của luận án cho thấy có đến 17 trong tổng số 23 nhân tố được kiểm định có ảnh hưởng đến chất lượng BCTC của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam. + Dựa trên kết quả về đánh giá thực trạng chất lượng BCTC trong giai đoạn 2012- 2014, chi tiết theo từng năm và thậm chí chi tiết theo từng ngành, kết quả về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC của các Công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam, những kết quả này là cơ sở khoa học khá hữu ích cho các đối tượng quan tâm như các nhà quản trị công ty, KTV, các nhà đầu tư, cơ quan ban hành chính sách, ủy ban chứng khoán Nhà nước, các sở giao dịch chứng khoán... tham khảo để từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thông tin trên BCTC các công ty niêm yết tại Việt Nam cũng như tham khảo trong việc sử dụng thông tin trên BCTC nhằm đưa ra các quyết định có liên quan một cách hiệu quả. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam, cụ thể là báo cáo tài chính đã được kiểm toán và công bố, báo cáo thường niên của các công ty niêm yết tại Việt Nam trong giai đoạn 2012-2014. - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi về không gian: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC các công ty phi tài chính niêm yết trên TTCK tại Việt Nam niêm yết trên cả 2 sàn giao dịch
- 5 HOSE và HNX (Không nghiên cứu về các công ty tài chính như Ngân hàng, công ty chứng khoán...). + Phạm vi về thời gian: Dữ liệu nghiên cứu trong giai đoạn 3 năm 2012 - 2014. 4. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu này áp dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp, trong đó phương pháp chính là phương pháp nghiên cứu định lượng, cụ thể là nghiên cứu này được thực hiện dựa vào các lý thuyết nền tảng phổ biến trong lĩnh vực kế toán và kiểm toán như lý thuyết ủy nhiệm, lý thuyết tín hiệu, lý thuyết hợp đồng… và các nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam liên quan đến chất lượng BCTC và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC, đồng thời sử dụng phương pháp định tính thảo luận với các chuyên gia làm cơ sở đưa thêm nhân tố mới vào mô hình nghiên cứu và kiểm định mô hình nghiên cứu này tại Việt Nam. 6. Kết cấu của luận án Phần mở đầu: Phần này bao gồm vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, đóng góp của luận án và kết cấu của luận án. Chương 1: Tổng quan về các nghiên cứu trước có liên quan về đo lường chất lượng báo cáo tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán. Chương này sẽ tổng quan các nghiên cứu trên thế giới và tại Việt Nam về các cách tiếp cận các phương pháp đo lường chất lượng BCTC và các nhân tố ảnh hưởng chất lượng BCTC, trên cơ sở đó đưa ra những kết quả đạt được và vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu, từ đó nêu ra được khe hổng nghiên cứu cho luận án. Chương 2. Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu. Chương này trình bày một số khái niệm, thuật ngữ quan trọng có liên quan và các lý thuyết nền tảng có liên quan, trên cơ sở các lý thuyết này và tổng quan các nghiên cứu trước ở chương I, đề xuất mô hình nghiên cứu và phát triển giả thuyết nghiên cứu. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Chương này trình bày các nội dung về quy trình nghiên cứu, phương pháp nghiên
- 6 cứu, kỹ thuật phân tích dữ liệu và thiết kế nghiên cứu. Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận Chương này tập trung vào việc phân tích và bàn luận về kết quả của nghiên cứu. Chương 5. Nhận xét và đề xuất kiến nghị. Chương này đưa ra nhận xét chung và trên cơ sở đó đề xuất một số kiến nghị đối với các đối tượng liên quan đến việc sử dụng, tạo lập và quản lý chất lượng BCTC của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam hiện nay.
- 7 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC LIÊN QUAN VỀ ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN Nội dung chính của chương này, tác giả tổng quan các công trình nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam về cách tiếp cận các phương pháp đo lường chất lượng BCTC và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC của các công ty niêm yết trên TTCK, để trên cơ sở đó tác giả tìm ra khe hổng nghiên cứu đề xuất hướng nghiên cứu của luận án, vì vậy, nội dung của chương này bao gồm: - Các cách tiếp cận về phương pháp đo lường chất lượng BCTC theo các nghiên cứu trước đây; - Tổng quan các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng chất lượng BCTC; - Khe hổng nghiên cứu. 1.1. Các cách tiếp cận về phương pháp đo lường chất lượng BCTC theo các nghiên cứu trước đây Trong bất kỳ một nghiên cứu nào có liên quan đến chất lượng BCTC, mặc dù chất lượng BCTC đóng vai trò là nhân tố tác động hay nhân tố bị tác động thì việc đo lường chất lượng BCTC là rất quan trọng, vì nó quyết định đến hiệu quả một cuộc nghiên cứu. Tuy nhiên, chất lượng BCTC là khó có thể quan sát trực tiếp được, xuất phát từ đặc điểm này, trong các nghiên cứu trước đây cũng đã sử dụng nhiều phương pháp đo lường khác nhau và có thể chia làm 2 nhóm phương pháp chính: Đo lường theo đặc điểm chất lượng BCTC và đo lường theo chất lượng lợi nhuận. 1.1.1. Đo lường chất lượng BCTC theo đặc điểm chất lượng Phương pháp đo lường chất lượng BCTC thông qua đặc điểm chất lượng nhằm đánh giá các khía cạnh và kích thước của thông tài chính và thông tin phi tài của BCTC nhằm xác định tính hữu ích của thông tin tài chính đó. Phương pháp đo lường chất lượng
- 8 BCTC theo đặc điểm chất lượng đó là chất lượng BCTC được đánh giá dựa trên các thang đo được xây dựng dựa trên các đặc điểm chất lượng của FASB đó là 2 đặc điểm cơ bản: Thích hợp và đáng tin cậy và 2 đặc điểm thứ yếu: Nhất quán và có thể so sánh, các đặc điểm chất lượng của IASB đó là có thể hiểu được, thích hợp, đáng tin cậy và có thể so sánh được và các đặc điểm theo quan điểm của dự án hội tụ của FASB và IASB đó là 2 đặc điểm nền tảng: Thích hợp và trình bày trung thực và 4 đặc điểm bổ sung bao gồm có thể so sánh, có thể kiểm chứng, tính kịp thời và có thể hiểu được. Có nhiều nghiên cứu trước đây đã sử dụng phương pháp đo lường chất lượng BCTC theo đặc điểm chất lượng như trên. Các nghiên cứu này xoay quanh những vấn đề như đánh giá các đặc điểm chất lượng, các nhân tố ảnh hưởng đến đặc điểm chất lượng hay các đặc điểm chất lượng trên khía cạnh quan điểm của người sử dụng nói chung hay KTV, nhà đầu tư nói riêng… Nghiên cứu đầu tiên mà tác giả muốn đề cập đến là nghiên cứu của Beest và các cộng sự (2009). Nghiên cứu này đánh giá định lượng các đặc điểm chất lượng của BCTC dựa trên các đặc điểm cơ bản và các đặc điểm bổ sung theo CF. Nghiên cứu tiến hành thu thập dữ liệu từ 231 BCTC của các công ty niêm yết ở các sàn chứng khoán ở Mỹ, Anh và Hà Lan năm 2005-2007, sử dụng BCTC để đánh giá 21 chỉ tiêu chất lượng chi tiết. Các đặc điểm chất lượng được ước lượng mức độ thông qua các chỉ tiêu cấu thành dựa trên thang đo năm mức độ Likert. Hơn nữa, nghiên cứu của Beest và các cộng sự còn tiến hành xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC. Nghiên cứu sử dụng phương pháp hồi quy nhằm kiểm định các hệ số hồi quy, phương trình hồi quy, hiện tượng đa cộng tuyến giữa các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC. Nghiên cứu này cũng góp phần cải thiện việc đánh giá các đặc điểm chất lượng của thông tin và đưa ra các giải pháp cần thiết. Beest và Braam (2011) tiếp tục có một nghiên cứu về đặc điểm chất lượng, nhưng lần này nghiên cứu tập trung vào sự khác biệt của các đặc điểm giữa hai hệ thống chuẩn mực IFRS và US GAAP hay cũng là sự khác biệt giữa BCTC của Anh và Mỹ. Nghiên cứu được xây dựng trên 31 nhân tố dựa trên các đặc điểm chất lượng và tiến hành lấy mẫu khảo sát từ 71 BCTC của các DN ở Anh và 71 báo cáo khác ở Mỹ trong năm 2009. Kết quả cho thấy: nhìn chung, báo cáo của Anh thích hợp, trình bày trung thực và dễ hiểu hơn so với báo cáo của Mỹ. Tuy nhiên, các báo cáo của Mỹ có khả năng so sánh được cao hơn các báo cáo của Anh.
- 9 Trong nghiên cứu Beest và các cộng sự (2009) và một số nghiên cứu khác của Jara và các cộng sự (2011), Bauwhede (2001) cũng nghiêm cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến các đặc điểm chất lượng. Đa số các nghiên cứu ứng dụng phương pháp nghiên cứu của Jonas and Blanchet (2000). Một trong những mục đích của nghiên cứu Beest và các cộng sự (2009) là xây dựng thang đo cho các đặc điểm chất lượng: tính thích hợp, trình bày trung thực, có thể so sánh được, kịp thời, có thể hiểu được. Sau khi thu thập dữ liệu dựa vào các BCTC, nghiên cứu này tiến hành xây dựng hàm hồi quy về những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC. Các nhân tố ảnh hưởng đến đặc điểm chất lượng được đề cập đến là CMKT, quốc gia, ngành nghề, quy mô công ty, đòn bẩy tài chính, năm… Mẫu nghiên cứu của Beest các cộng sự (2009) là 120 công ty niêm yết trên sàn chứng khoán của Mỹ, Anh, Hà Lan trong năm 2005 và 111 công ty trong năm 2007 được lấy từ các ngành kinh doanh khác nhau. Đồng thời, các công ty này áp dụng theo hai khung CMKT là IFRS và US GAAP. Cũng trong khoảng thời gian từ năm 2005 đến 2007, có sự chênh lệch về số lượng công ty niêm yết là do có 9 công ty rời sàn hoặc một trong các công ty này chưa công bố BCTC trước ngay thời điểm thu thập số liệu của nghiên cứu. Do vậy, các biến độc lập có liên quan là CMKT (IFRS và US GAAP), quốc gia (Mỹ, Anh, Hà Lan), ngành nghề, năm. Sau đó, Beest và các cộng sự (2009) thực hiện các kiểm định cần thiết trong phương pháp hồi quy OLS để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố cũng như độ tin cậy của mô hình. Tiếp cận theo một hướng khác, nghiên cứu của Saheli & Nassirzadeh (2012) chỉ ra sự khác nhau giữa các quan điểm về đặc điểm chất lượng trên nhiều khía cạnh tiếp cận. Nghiên cứu cung cấp những thống kê thực nghiệm từ việc khảo sát các nhà đầu tư ở Iran về các đặc điểm chất lượng – những người có hiểu biết về kế toán và không có hiểu biết về kế toán. Cùng cách tiếp cận, Terzungwe (2013) đã nghiên cứu ý kiến về chất lượng BCTC ở Nigeria của các đối tượng liên quan đến BCTC. Terzungwe (2013) lấy kết quả thống kê từ 100 bảng khảo sát và phân tích thống kê về ý kiến đã được cung cấp. Các nhà nghiên cứu không chỉ nghiên cứu các đặc điểm theo cách nhìn của đối tượng liên quan nói chung mà còn trên những của góc nhìn riêng của các đối tượng như kế toán viên, KTV, các nhà đầu tư... Tasios (2012) đã thực hiện nghiên cứu của mình thông qua việc tiếp cận ý kiến từ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Huy động nguồn lực tài chính từ kinh tế tư nhân nhằm phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam
228 p | 627 | 164
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Giải pháp xóa đói giảm nghèo nhằm phát triển kinh tế - xã hội ở các tỉnh Tây Bắc Việt Nam
0 p | 834 | 163
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chính sách thương mại quốc tế của Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
203 p | 457 | 162
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Quản lý thuế ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
0 p | 488 | 85
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Đầu tư phát triển các khu kinh tế - quốc phòng ở Việt Nam hiện nay
0 p | 253 | 70
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Sức cạnh tranh một số mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
0 p | 225 | 47
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 491 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Cơ sở khoa học hoàn thiện chính sách nhà nước đối với kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FIE) ở Việt Nam
0 p | 291 | 35
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 293 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Dịch vụ phát triển kinh doanh cho doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam - NCS. Đặc Xuân Phong
0 p | 268 | 28
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 103 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh doanh ngoại tệ trên thị trường quốc tế của các ngân hàng thương mại Việt Nam
0 p | 179 | 19
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 63 | 18
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phân tích tác động của thiên tai đến tăng trưởng kinh tế và lạm phát tại Việt Nam
209 p | 184 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 210 | 17
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn