intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến dự định duy trì tham gia hệ thống nhượng quyền thương mại của Bên nhận quyền tại TP.HCM

Chia sẻ: Huc Ninh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:171

28
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận án nhằm thiết kế mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến dự định duy trì tham gia hệ thống NQTM của Bên nhận quyền. Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến dự định duy trì tham gia hệ thống NQTM của Bên nhận quyền.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến dự định duy trì tham gia hệ thống nhượng quyền thương mại của Bên nhận quyền tại TP.HCM

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH TRẦN THỊ TRANG CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN DỰ ĐỊNH DUY TRÌ THAM GIA HỆ THỐNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI CỦA BÊN NHẬN QUYỀN TẠI TP.HCM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2018
  2. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH TRẦN THỊ TRANG CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN DỰ ĐỊNH DUY TRÌ THAM GIA HỆ THỐNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI CỦA BÊN NHẬN QUYỀN TẠI TP.HCM Chuyên ngành: Kinh doanh thương mại Mã số: 62.34.01.21 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. GS.TS. VÕ THANH THU 2. TS. TẠ THỊ MỸ LINH Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2018
  3. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án tiến sĩ “Các nhân tố tác động đến dự định duy trì tham gia hệ thống NQTM của Bên nhận quyền tại Tp.HCM” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, dưới sự hướng dẫn của GS.TS. Võ Thanh Thu và TS. Tạ Thị Mỹ Linh. Tôi xin cam đoan các số liệu được nêu trong bài là trung thực và nội dung của luận án chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Và tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của đề tài nghiên cứu này. Tp.HCM, ngày 6 tháng 05 năm 2018 Nghiên cứu sinh Trần Thị Trang
  4. i MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU LUẬN ÁN ......................................................................................................... 1 1.1. Bối cảnh nghiên cứu của luận án ............................................................................. 1 1.1.1. Bối cảnh nghiên cứu về mặt lý thuyết ................................................................. 1 1.1.2. Bối cảnh về thực tiễn ........................................................................................... 6 1.1.3. Ý nghĩa của nghiên cứu luận án........................................................................... 9 1.2. Mục tiêu nghiên cứu luận án .................................................................................. 11 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát .......................................................................... 11 1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................. 11 1.2.3. Các câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................... 11 1.2.4. Nhiệm vụ của luận án ........................................................................................ 12 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 12 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu của luận án ..................................................................... 12 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 12 1.4. Phương pháp nghiên cứu luận án .......................................................................... 13 1.5. Kết cấu của luận án ................................................................................................. 14 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ....................................................... 16 2.1. Tổng quan về nhượng quyền thương mại............................................................... 16 2.1.1. Khái niệm về nhượng quyền thương mại .......................................................... 16 2.1.2. Đặc điểm của nhượng quyền thương mại .......................................................... 20 2.1.3. Vai trò của nhượng quyền thương mại .............................................................. 21
  5. ii 2.2. Các chủ thể tham gia hoạt động NQTM ................................................................. 22 2.2.1. Bên nhượng quyền (Franchisor) ........................................................................ 22 2.2.2. Bên nhận quyền (Franchisee) ............................................................................ 24 2.3. Mối quan hệ Bên nhượng quyền - Bên nhận quyền .............................................. 26 2.3.1. Các giai đoạn của một mối quan hệ NQTM ...................................................... 26 2.3.2. Bất cân xứng trong mối quan hệ giữa Bên nhượng quyền - Bên nhận quyền và các vấn đề đặt ra .......................................................................................................... 28 2.3.3. Các công cụ cơ bản để duy trì mối quan hệ Bên nhượng quyền - Bên nhận quyền và duy trì hệ thống NQTM .................................................................................... 29 2.4. Dự định duy trì tham gia hệ thống NQTM của Bên nhận quyền .......................... 30 2.4.1. Khái niệm........................................................................................................... 30 2.4.2. Vai trò của dự định duy trì tham gia hệ thống NQTM của Bên nhận quyền ..... 31 2.5. Các nhân tố tác động đến dự định duy trì tham gia hệ thống NQTM của Bên nhận quyền .......................................................................................................................... 34 2.6. Mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến dự định duy trì tham gia hệ thống NQTM của Bên nhận quyền.................................................................................... 48 2.6.1. Cơ sở lý thuyết liên quan đến dự định duy trì tham gia hệ thống NQTM của Bên nhận quyền ................................................................................................................ 48 2.6.2. Đề xuất mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến dự định duy trì tham gia hệ thống NQTM của Bên nhận quyền ........................................................................ 57 2.7. Tóm tắt chương 2 ..................................................................................................... 64 CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 66 3.1. Phương pháp nghiên cứu và chọn mẫu .................................................................. 66 3.1.1. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 66 3.1.2. Phương pháp chọn mẫu ..................................................................................... 66 3.2. Quy trình nghiên cứu ............................................................................................... 68 3.2.1. Tổng quan lý thuyết và nghiên cứu định tính .................................................... 69 3.2.2. Nghiên cứu định lượng sơ bộ ............................................................................ 70 3.2.3. Nghiên cứu định lượng chính thức .................................................................... 70 3.2.4. Kết luận, hàm ý quản trị và hàm ý chính sách ................................................... 71 3.3. Thang đo đo lường các khái niệm nghiên cứu ....................................................... 71 3.3.1. Thang đo hướng ngoại ....................................................................................... 72
  6. iii 3.3.2. Thang đo sự đồng thuận..................................................................................... 72 3.3.3. Thang đo sự tận tâm........................................................................................... 73 3.3.4. Thang đo ổn định cảm xúc................................................................................. 73 3.3.5. Thang đo sự tưởng tượng ................................................................................... 74 3.3.6. Thang đo thực thi pháp luật NQTM .................................................................. 75 3.3.7. Thang đo sự tin tưởng ........................................................................................ 75 3.3.8. Thang đo sự hài lòng ......................................................................................... 76 3.3.9. Thang đo sự cam kết .......................................................................................... 77 3.3.10. Thang đo dự định duy trì tham gia hệ thống NQTM của Bên nhận quyền ....... 78 3.4. Nghiên cứu định tính ............................................................................................... 78 3.4.1. Kỹ thuật thực hiện nghiên cứu định tính ........................................................... 79 3.4.2. Đối tượng thu thập dữ liệu cho nghiên cứu định tính ........................................ 79 3.4.3. Kết quả nghiên cứu định tính ............................................................................. 81 3.5. Nghiên cứu định lượng ............................................................................................ 86 3.5.1. Nghiên cứu định lượng sơ bộ ............................................................................ 86 3.5.2. Nghiên cứu định lượng chính thức .................................................................... 90 3.6. Tóm tắt chương 3 ..................................................................................................... 93 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN DỰ ĐỊNH DUY TRÌ THAM GIA HỆ THỐNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI CỦA BÊN NHẬN QUYỀN ................................................................................................................................... 95 4.1. Kết quả nghiên cứu chính thức ............................................................................... 95 4.1.1. Thống kê mẫu nghiên cứu chính thức................................................................ 95 4.1.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo....................................................................... 96 4.1.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA - Exploratory Fator Analysis) ..................... 98 4.1.4. Phân tích nhân tố khẳng định (Confirmatory Factor Analysis - CFA) ............ 101 4.1.5. Kiểm định mô hình nghiên cứu (SEM) ........................................................... 108 4.2. Thảo luận kết quả nghiên cứu .............................................................................. 115 4.2.1. Về khái niệm đặc điểm cá nhân ....................................................................... 115 4.2.2. Về khái niệm thực thi pháp luật NQTM .......................................................... 116 4.2.3. Về khái niệm CLMQH Bên nhượng quyền - Bên nhận quyền........................ 117
  7. iv 4.2.4. Về mối liên hệ giữa đặc điểm cá nhân và CLMQH Bên nhượng quyền - Bên nhận quyền ..................................................................................................................... 118 4.2.5. Về mối liên hệ giữa thực thi pháp luật NQTM và CLMQH Bên nhượng quyền - Bên nhận quyền ................................................................................................. 118 4.2.6. Về mối liên hệ giữa đặc điểm cá nhân và dự định duy trì tham gia hệ thống NQTM của Bên nhận quyền ........................................................................................... 119 4.2.7. Về mối liên hệ giữa thực thi pháp luật NQTM và dự định duy trì tham gia hệ thống NQTM của Bên nhận quyền................................................................................. 119 4.2.8. Về mối liên hệ giữa CLMQH Bên nhượng quyền – Bên nhận quyền và dự định duy trì tham gia hệ thống NQTM của Bên nhận quyền ......................................... 120 4.2.9. Vai trò của CLMQH Bên nhượng quyền – Bên nhận quyền trong mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến dự định duy trì tham gia hệ thống NQTM của bên nhận quyền. .............................................................................................................. 121 4.3. Tóm tắt chương 4 ................................................................................................... 121 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN, HÀM Ý QUẢN TRỊ VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ...................................... 123 5.1. Kết luận................................................................................................................... 123 5.2. Hàm ý và đóng góp của luận án ............................................................................ 129 5.2.1. Hàm ý về mặt lý thuyết .................................................................................... 129 5.2.2. Hàm ý quản trị đối với các Bên tham gia hệ thống NQTM............................. 131 5.2.3. Hàm ý chính sách đối với Nhà nước................................................................ 140 5.3. Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo .................................... 145 5.4. Tóm tắt chương 5 ................................................................................................... 146 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA NCS ĐÃ CÔNG BỐ DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VIẾT DIỄN GIẢI STT TẮT Tiếng Việt Tiếng Anh Analysis of Moment 1 AMOS - Structures Giao dịch giữa các doanh Business to Business 2 B2B nghiệp 3 CFA Phân tích nhân tố khẳng định Confirmatory Factor Analysis 4 CFI Chỉ số thích hợp so sánh Comparetive Fit Index 5 CLMQH Chất lượng mối quan hệ - 6 CMIN Chi bình phương Chi-square Chi-square điều chỉnh theo bậc 7 CMIN/df Chi-square/df tự do 8 CP Chính phủ - 9 DDCN Đặc điểm cá nhân - 10 DTR Dự định duy trì - 11 đtg Đồng tác giả - 12 EFA Phân tích nhân tố khám phá Exploratory Factor Analysis 13 EU Châu Âu - 14 GFI Chỉ số thích hợp tốt Good of Fitness Index Hệ thống phân tích mối nguy Hazard Analysis & Critical 15 HACCP và kiểm soát điểm tới hạn Control Points Tổ Chức Quốc Tế Về Tiêu International Organization for 16 ISO Chuẩn Hóa Standardization 17 KFC Gà Rán Kentucky Kentucky Fried Chicken 18 KMO Chỉ số KMO Kaiser Meyer Olkin Cơ quan Xúc tiến Thương mại Korea Trade Investment 19 KOTRA và Đầu tư Hàn Quốc Promotion Agency 20 NCS Nghiên cứu sinh - 21 NĐ Nghị định - 22 NQTM Nhượng quyền thương mại - Root Mean Square Error 23 RMSEA Chỉ số RMSEA Approximation 24 S.E Sai số Standard Errors Mô hình hóa cấu trúc tuyến 25 SEM Structural Equation Modeling tính Phần mềm máy tính phục vụ Statistical Package for the 26 SPSS công tác phân tích thống kê Social Sciences
  9. vi 27 TTg Thủ tướng chính phủ - 28 TW Trung ương - 29 UBND Ủy ban nhân dân - Uniform Franchise Offering 30 UFOC Bảng giới thiệu về NQTM Circular Công ty cổ phần quảng cáo và Vietnam National Trade Fair 31 VINEXAD hội chợ thương mại & Advertising Company VINEXAD
  10. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Một số khái niệm về nhượng quyền thương mại......................................... 16! Bảng 2.2: Các giai đoạn của mối quan hệ NQTM ....................................................... 26! Bảng 2.3: Tổng hợp một số nghiên cứu về dự định duy trì tham gia hệ thống NQTM của Bên nhận quyền ..................................................................................................... 41! Bảng 2.4: Tổng hợp các nhân tố tác động đến dự định duy trì tham gia hệ thống NQTM của Bên nhận quyền ........................................................................................ 47! Bảng 2.5: Phân loại lý thuyết về động cơ .................................................................... 50! Bảng 3.1: Cơ cấu các chuyên gia được phỏng vấn trong nghiên cứu định tính .......... 80! Bảng 3.2: Các biến quan sát được bổ sung từ kết quả nghiên cứu định tính ............... 81! Bảng 3.3: Các thang đo (lần hai) của mô hình nghiên cứu lý thuyết ........................... 82! Bảng 3.4: Các biến quan sát bị loại sau nghiên cứu định lượng sơ bộ ........................ 87! Bảng 4.1: Cơ cấu mẫu nghiên cứu chính thức ............................................................. 95! Bảng 4.2: Đánh giá độ tin cậy thang đo ....................................................................... 96! Bảng 4.3: Chỉ số KMO và kiểm định Bartlett (lần 4) .................................................. 98! Bảng 4.4: Kết quả phân tích EFA (lần 4) cho khái niệm đặc điểm cá nhân, CLMQH, thực thi pháp luật NQTM ............................................................................................. 99! Bảng 4.5: Chỉ số KMO và kiểm định Bartlett ........................................................... 100! Bảng 4.6: Kết quả phân tích EFA cho khái niệm dự định duy trì tham gia hệ thống NQTM ........................................................................................................................ 100! Bảng 4.7: Đánh giá độ tin cậy các thang đo khái niệm DDCN ................................. 102! Bảng 4.8: Kiểm định giá trị phân biệt giữa các thang đo khái niệm DDCN ............. 103! Bảng 4.9: Đánh giá độ tin cậy các thang đo khái niệm CLMQH .............................. 104! Bảng 4.10: Kiểm định giá trị phân biệt giữa các thang đo khái niệm CLMQH ........ 105! Bảng 4.11: Đánh giá độ tin cậy thang đo các khái niệm trong mô hình đo lường tới hạn ............................................................................................................................. 107! Bảng 4.12: Kiểm định giá trị phân biệt giữa các khái niệm trong mô hình đo lường tới hạn ........................................................................................................................ 107!
  11. viii Bảng 4.13: Trọng số (chưa chuẩn hóa) của mô hình ................................................. 110! Bảng 4.14: Kết quả ước lượng bằng Bootstrap với N=350 ....................................... 110! Bảng 4.15: Hệ số hồi quy (chuẩn hóa) của mô hình .................................................. 111! Bảng 4.16: Sự khác biệt giữa mô hình bất biến và khả biến về thời gian hoạt động. 112! Bảng 4.17: Trọng số (chuẩn hóa) của mô hình bất biến về thời gian hoạt động ....... 113! Bảng 4.18: Sự khác biệt giữa mô hình bất biến và khả biến về xuất xứ thương hiệu 114! Bảng 4.19. Trọng số (chuẩn hóa) của mô hình khả biến theo xuất xứ thương hiệu .. 115! Bảng 5.1: Đánh giá thực trạng NQTM và dự định duy trì tham gia hệ thống NQTM của Bên nhận quyền ................................................................................................... 126!
  12. ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu lý thuyết ...................................................................... 63! Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................... 68! Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu lý thuyết (sau khi nghiên cứu định lượng sơ bộ) ........ 90! Hình 4.1: Kết quả CFA (chuẩn hóa) DDCN .............................................................. 102! Hình 4.2: Kết quả CFA (chuẩn hóa) của CLMQH .................................................... 104! Hình 4.3: Kết quả CFA (chuẩn hóa) của mô hình đo lường tới hạn .......................... 106! Hình 4.4: Kết quả mô hình SEM (chuẩn hóa) ........................................................... 109!
  13. 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU LUẬN ÁN 1.1. Bối cảnh nghiên cứu của luận án Nội dung này làm rõ khoảng trống về học thuật và nghiên cứu thực nghiệm, qua đó nêu ý nghĩa nghiên cứu của luận án. 1.1.1. Bối cảnh nghiên cứu về mặt lý thuyết Nhượng quyền thương mại (NQTM) mới xuất hiện ở Việt Nam khoảng 25 năm gần đây, cùng với sự phát triển của kinh tế thị trường. Tuy nhiên, trên thế giới phương thức kinh doanh này xuất hiện từ giữa cuối thế kỷ thứ 19 (khoảng năm 1860), khi công ty Singer tại Hoa Kỳ thành lập một mạng lưới người bán lại cho mặt hàng máy may (Antonowicz, 2011). Đây là phương thức kinh doanh thương mại phát triển nhanh về thực tiễn cũng như nghiên cứu học thuật. Các nghiên cứu về NQTM không những dưới giác độ tiếp thị, kinh doanh thương hiệu mà còn nghiên cứu dưới giác độ pháp lý, quản lý tài chính, cấu trúc doanh nghiệp,… (Grewal và đtg, 2011). Nhiều nhà khoa học trong lĩnh vực thương mại như: Adeiza và đtg (2017), Erlinda và đtg (2016), Dant và đtg (2013), Harif và đtg (2013), Frazer và đtg (2012), Altinay và đtg (2012), McDonnell và đtg (2011), Chen (2011), Weaven và đtg (2009), Frazer và đtg (2008), Ernández Monroy và đtg (2005), Frazer (2003), Lee (1999), Allen và đtg (1994), Peterson và đtg (1990),… và rất nhiều nhà khoa học về thương mại khác trên thế giới và ở Việt Nam đã quan tâm nghiên cứu vai trò của phương thức kinh doanh này, đồng thời, lý giải nguyên nhân sự phát triển nhanh chóng và sự tác động mạnh của nó đến hoạt động khởi nghiệp ở các nước. Khi xem xét NQTM dưới nhiều giác độ khác nhau, người ta khám phá và đưa ra các quan điểm khác nhau về phương thức kinh doanh này. Từ đó, các nghiên cứu đã góp phần làm phong phú hơn kho tàng kiến thức về NQTM. Có nhiều nghiên cứu mang tính học thuật về sự duy trì và phát triển NQTM, nhưng đa số các học giả cho rằng, lợi nhuận và hiệu quả hoạt động kinh doanh là
  14. 2 mục tiêu và lợi ích chung mà cả hai Bên nhượng quyền và Bên nhận quyền hướng đến. Đây là những nhân tố quan trọng nhất để duy trì mối quan hệ vì sự thua lỗ của bên này sẽ tác động không thuận lợi đến bên kia và ngược lại. Một số nhà khoa học khác lại cho rằng chất lượng sự duy trì và phát triển NQTM phụ thuộc vào chất lượng mối quan hệ (CLMQH) Bên nhượng quyền - Bên nhận quyền (Rubin, 1978; Shane, 1996), mối quan hệ này được thể hiện qua ba yếu tố sau: (1) Chất lượng hợp đồng NQTM quy định trách nhiệm, quyền quyết định và chia sẻ nguồn lực giữa Bên nhượng quyền và Bên nhận quyền (Rubin, 1978; Pizanti và đtg, 2003). Hợp đồng NQTM phải là cơ sở để các Bên kiểm soát chính sách, quyền lực và giải quyết mâu thuẫn phát sinh trong quá trình thực hiện NQTM (Stern và đtg, 1991; Forward và đtg, 1993). Các nhà nghiên cứu cho rằng mối quan hệ Bên nhượng quyền - Bên nhận quyền thiếu tính bền vững vì trong hợp đồng NQTM thường có những điều khoản không công bằng đối với Bên nhận quyền, bao gồm: Các điều khoản về lãnh thổ (Kaufmann và đtg, 1988; Hoy, 1994), tỷ lệ chia kết quả của hoạt động NQTM (Stern và đtg, 1991), điều khoản bất lợi cho Bên nhận quyền khi chấm dứt và các hạn chế đối với các hoạt động sau khi chấm dứt hợp đồng NQTM (Forward và đtg, 1993). Do vậy, sự bất cân xứng trong mối quan hệ Bên nhượng quyền - Bên nhận quyền thể hiện ngay trong hợp đồng NQTM và sự khác nhau về đặc điểm cá nhân của Bên nhận quyền có ảnh hưởng đến sự xung đột, mức độ duy trì tham gia hệ thống NQTM của Bên nhận quyền – yếu tố tác động đến sự thành công hay thất bại của một hệ thống NQTM. (2) Phát triển mối quan hệ Bên nhượng quyền - Bên nhận quyền: Quan hệ giữa Bên nhượng quyền và Bên nhận quyền là quan hệ giữa hai thực thể pháp lý độc lập với sở hữu riêng biệt nhưng hoạt động của các Bên có quan hệ cộng sinh với nhau (Rubin, 1978; Shane, 1996) nhằm đạt được những lợi ích kinh doanh. Toàn bộ doanh thu của một hệ thống NQTM được tính dựa trên lợi nhuận từ các cửa hàng của Bên nhận quyền kết hợp
  15. 3 với sự hoạt động kinh doanh của toàn bộ hệ thống (Kaufmann và đtg, 1988). Sự thành công trong kinh doanh của các Bên nhận quyền phụ thuộc rất nhiều vào sự chuyển giao bí quyết, thương hiệu, kinh nghiệm và sự hỗ trợ của Bên nhượng quyền (Dant và đtg, 1998; Nathan, 2004). Nếu Bên nhượng quyền cố gắng cắt giảm chi phí bằng cách giảm chất lượng dịch vụ hỗ trợ Bên nhận quyền, điều này có thể làm xấu đi hình ảnh và danh tiếng của toàn bộ hệ thống NQTM (Combs và đtg, 2004). Như vậy, các bên liên quan đến NQTM muốn duy trì mối quan hệ lâu dài và liên tục thì phải tăng cường CLMQH giữa hai bên thông qua sự tương tác kết hợp giữa lợi ích trước mắt và lâu dài trong mười năm hoặc nhiều hơn (Forward và đtg, 1993). (3) CLMQH trong hoạt động NQTM phụ thuộc nhiều vào năng lực của Bên nhận quyền: Nguồn nhân lực, thông tin thị trường và khả năng tài chính để tiếp cận các thị trường địa phương (Kaufmann và đtg, 1995; Nathan, 2004). Về lâu dài, mối quan hệ giữa hai bên ngày càng trở nên phụ thuộc lẫn nhau (Nathan, 2004). Khi đó, các Bên nhận quyền sẽ có nhiều kiến thức và kinh nghiệm về hệ thống NQTM hơn (Bradach và đtg, 1998; Nathan, 2004) và có thể phát triển sản phẩm mới hoặc đưa ra giải pháp mới cho các vấn đề trong toàn hệ thống NQTM thông qua các phương pháp thích ứng địa phương (Dant và đtg, 1998; Nathan, 2004). Theo thời gian, mặc dù Bên nhượng quyền đã dần quen thuộc với môi trường địa phương - nơi mà họ thực hiện NQTM, nhưng họ phải đối mặt với những vấn đề về chiến lược hỗ trợ, thúc đẩy và duy trì mối quan hệ với các Bên nhận quyền và mức độ hài lòng của họ đối với hệ thống NQTM. Tóm lại, trong giới nghiên cứu học thuật về NQTM, các nhà khoa học còn rất nhiều ý kiến khác nhau, nhưng đều nhấn mạnh với đặc điểm chung: Phương thức kinh doanh NQTM là phương thức kinh doanh giúp nhanh chóng mở rộng quy mô kinh doanh và phát triển thương hiệu thông qua sự đầu tư của các Bên nhận quyền trong hệ thống, cho nên, một hệ thống NQTM cần phải ổn định và phát triển về mặt
  16. 4 số lượng các Bên nhận quyền. Việc lựa chọn Bên nhận quyền có đủ tiềm lực tài chính, năng lực quản lý tham gia vào hệ thống NQTM là rất cần thiết. Các nhà nghiên cứu lý thuyết về NQTM cũng rất quan tâm nghiên cứu khám phá làm thế nào để các Bên nhận quyền này tiếp tục duy trì mối quan hệ cộng sinh, duy trì sự hợp tác – xây dựng – phát triển hệ thống NQTM. Đây là vấn đề rất quan trọng, mang tính sống còn cho sự phát triển của một hệ thống NQTM. Có nhiều nghiên cứu về duy trì hợp tác trong kinh doanh nói chung và duy trì tham gia hệ thống NQTM nói riêng như: Adeiza và đtg (2017) đã chỉ ra rằng CLMQH Bên nhượng quyền – Bên nhận quyền (thể hiện thông qua niềm tin, sự cam kết, hiệu quả giao tiếp và sự hài lòng) có tác động đến dự định tiếp tục duy trì mối quan hệ kinh doanh NQTM của Bên nhận quyền; Erlinda và đtg (2016) đã nghiên cứu tác động của hình ảnh thương hiệu của Bên nhượng quyền đến niềm tin của Bên nhận quyền và ảnh hưởng của nó đến dự định duy trì tham gia hệ thống NQTM của Bên nhận quyền; Jena và đtg (2011) đã làm rõ mối liên hệ của việc xây dựng mối quan hệ giữa các Bên trong việc duy trì mối quan hệ kinh doanh của người mua; Hanafiah (2009) đã nghiên cứu trường hợp NQTM ở Malaysia về các mục tiêu đạt được và dự định duy trì tham gia hệ thống NQTM của Bên nhận quyền; Lee và đtg (2008) thực hiện nghiên cứu tác động của giao tiếp đến sự hài lòng và trung thành của Bên nhận quyền đối với hệ thống NQTM; Venetis và đtg (2004) đứng trên góc độ mối quan hệ để nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ đến việc duy trì khách hàng; Ulaga và đtg (2006) đưa ra mô hình tác động của giá trị mối quan hệ hợp tác kinh doanh đến CLMQH và dự định duy trì, mở rộng hợp tác kinh doanh với nhà cung cấp; Chiou và đtg (2004) đã chỉ ra tác động của giao tiếp, hỗ trợ dịch vụ và lợi thế cạnh tranh của Bên nhượng quyền đến dự định duy trì tham gia hệ thống NQTM của Bên nhận quyền; Morrison (1997) đã chứng minh về sự hài lòng về công việc kinh doanh NQTM và đặc điểm cá nhân của Bên nhận quyền có ảnh hưởng đến kết
  17. 5 Trong hoạt động NQTM, đối với Bên nhượng quyền, Bên nhận quyền vừa là khách hàng vừa là đối tác thành viên của hệ thống NQTM. Do vậy, khác với các hoạt động kinh doanh thông thường, khách hàng ở đây (Bên nhận quyền) cần phải được cân nhắc tuyển chọn sao cho có thể tham gia lâu dài vào quá trình phát triển của Bên nhận quyền. Đặc điểm cá nhân của Bên nhận quyền có liên quan đến việc lựa chọn Bên nhận quyền của Bên nhượng quyền cho hệ thống NQTM. Đồng thời, nào, vấn đề này cần được nghiên cứu làm rõ hơn. Hơn nữa, tại các quốc gia đang phát triển như Việt Nam, văn hóa, ngôn ngữ, pháp luật, con người, thu nhập, mức sống,… có nhiều điểm khác biệt so với các nước phát triển. Vì vậy, hoạt động NQTM, dự định duy trì tham gia hệ thống NQTM của Bên nhận quyền sẽ có những điểm chung nhưng có thể tồn tại những nhân tố, đặc thù riêng cần được khám phá
  18. 6 thêm thông qua các nghiên cứu mang tính học thuật và kiểm định qua nghiên cứu thực tiễn. 1.1.2. Bối cảnh về thực tiễn NQTM là một phương thức kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc tạo công ăn việc làm và góp phần phát triển nền kinh tế (Shane và đtg, 2006). Tính đến tháng 09/2016, NQTM đã giải quyết chín triệu việc làm cho người lao động và đóng góp 541,1 tỷ USD cho GDP của Mỹ (IFA, 2016). Tương tự ở một số quốc gia khác, phương thức kinh doanh này đã có nhiều đóng góp cho nền kinh tế quốc gia như Úc (138,8 tỷ USD), Đức (79 tỷ USD), Trung Quốc (63 tỷ USD), Brazil (36 tỷ USD), Ấn Độ (4 tỷ USD) (Dant và đtg, 2011). Phương thức kinh doanh NQTM được áp dụng trong nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau như: Nhà hàng, dịch vụ nhà trọ, bán lẻ, dịch vụ cá nhân, ô tô, bất động sản, dịch vụ thương mại,… Trong đó, ba lĩnh vực kinh doanh hiệu quả nhất đối với GDP của Mỹ là nhà hàng (30,5%), dịch vụ thương mại (14,5%), dịch vụ nhà trọ (10,9%) (IFA, 2016). Điều này cho thấy vai trò quan trọng của phương thức kinh doanh NQTM, đặc biệt là trong thời gian tới. Theo ông Robert Cresanti - Chủ tịch Hiệp hội Nhượng quyền quốc tế (IFA): “Thị trường NQTM toàn cầu sẽ tiếp tục tăng trưởng mạnh năm thứ 6 liên tiếp, góp phần quan trọng tạo việc làm và tăng cơ hội kinh doanh trong nhiều lĩnh vực, bất chấp những thách thức về pháp luật ở nhiều cấp độ khác nhau, tại các quốc gia khác nhau” (trích Linh Tâm, 2016). Các nước Đông Nam Á như Singapore, Thái Lan, Indonesia, Malaysia, Philipinnes đã xây dựng và phát triển hoạt động NQTM nhiều năm nay. Đặc biệt, “Philipinnes đã cơ bản xây dựng ngành công nghiệp NQTM một cách sôi động ngay cả khi chưa có hệ thống pháp lý đi kèm” (theo ông Leo Dominguez - Giám đốc pháp lý và các tiêu chuẩn tinh thần - Hiệp hội NQTM Philipinnes) (trích Linh Tâm, 2016). Tại Việt Nam nói chung và Tp.HCM nói riêng, hoạt động kinh doanh theo phương thức NQTM trong các lĩnh vực nhà hàng, thức ăn nhanh, phân phối hàng thời trang, cửa hàng tiện lợi,… đang trong giai đoạn đầu của sự phát triển. Tuy nhiên, hoạt động NQTM ở nước ta còn mang tính tự phát, chưa thể hiện sự chuyên
  19. 7 nghiệp, thiếu tính bền vững. Các thương hiệu nhượng quyền từ nước ngoài vào Việt Nam chủ yếu dừng lại ở mô hình nhượng quyền cấp 1 (hình thức nhượng quyền độc quyền). Một số thương hiệu nhượng quyền nước ngoài có áp dụng mô hình nhượng quyền cấp 2 (hình thức nhượng quyền thứ cấp) như Jollibee, KFC, Texas Chicken, Caffe Bene, BBQ King, Auntie Anne’s,… vẫn còn ở giai đoạn khởi đầu (Nguyễn Phi Vân, 2016). Từ 6 thương hiệu nhượng quyền nước ngoài vào Việt Nam năm 2007, đến tháng 09/2017 con số này đã tăng lên đến 188 thương hiệu (Phụ lục 7) với các lĩnh vực nhượng quyền khác nhau như nhà hàng, thời trang, giáo dục, cửa hàng tiện lợi (website Bộ Công thương, 2017),… Mặc dù trên thị trường đã xuất hiện những thương hiệu nhượng quyền nội địa được nhiều người Việt Nam biết đến như cà phê Trung Nguyên (đơn vị đầu tiên áp dụng hình thức nhượng quyền ở quy mô lớn), Phở 24, cà phê mang đi Millano, Vesly, Wrap and Roll,… nhưng các hệ thống nhượng quyền này hoạt động chưa thật sự chuyên nghiệp và chưa đạt được sự thành công như mong đợi, thậm chí là thất bại như trường hợp của cà phê Trung Nguyên. Một trong những nguyên nhân chính của thất bại này là chưa xây dựng được CLMQH tốt giữa Bên nhượng quyền và Bên nhận quyền, cũng như chưa thực hiện đúng các cam kết cần thiết trong hoạt động kinh doanh NQTM, dẫn đến Bên nhận quyền không duy trì tham gia lâu dài với hệ thống NQTM. Bên cạnh đó, trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học cấp thành phố năm 2015 (Sở Khoa học Công nghệ Tp.HCM) “Hoạt động NQTM (Franchise) trên địa bàn Tp.HCM – Thực trạng và giải pháp thúc đẩy phát triển”, NCS và nhóm nghiên cứu thấy được có nhiều điểm khác biệt giữa NQTM ở Việt Nam so với ở nước ngoài. Trong đó, tính bền vững trong hoạt động NQTM rất được chú trọng ở nước ngoài. Tuy nghiên, nghiên cứu sơ lược thực trạng NQTM của Việt Nam và chuyên sâu tại thị trường Tp.HCM cho thấy tính bền vững còn khá hạn chế. Trong khi Bên nhận quyền ở nước ngoài rất được chú trọng khi xem xét dự định tiếp tục duy trì hay kết thúc tham gia hệ thống NQTM và thường có những tiêu chí để đánh giá lại hoạt động kinh doanh khi tham gia hệ thống NQTM của họ có hiệu quả không, nếu có hiệu quả sẽ tiếp tục và ngược lại. Tại Việt Nam, dự định tiếp tục
  20. 8 tham gia hệ thống NQTM của Bên nhận quyền có nhiều điểm khác biệt so với ở nước ngoài. Tiêu chí hiệu quả hoạt động kinh doanh chưa phải là nhân tố chi phối dự định tiếp tục duy trì tham gia hệ thống NQTM của Bên nhận quyền Việt. Khi tham gia hệ thống NQTM, Bên nhận quyền thấy hoạt động kinh doanh không hiệu quả nhưng vẫn có thể có dự định tiếp tục tham gia hệ thống. Bởi vì, tại thị trường Việt Nam nói chung và Tp.HCM nói riêng, để tham gia hệ thống NQTM, Bên nhận quyền thường bỏ ra chi phí đầu tư ban đầu lớn. Do đó, dù hệ thống NQTM hoạt động không hiệu quả, Bên nhận quyền vẫn tiếp tục duy trì tham gia hệ thống với hy vọng thu hồi lại vốn trong tương lai. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu cũng cho thấy, dù hoạt động có hiệu quả, Bên nhận quyền vẫn có thể từ bỏ hệ thống NQTM mà họ đang tham gia. Họ từ bỏ để có thể độc lập kinh doanh. Từ những kiến thức về công thức, nguyên vật liệu, quy trình sản xuất,… được tích lũy trong khoảng thời gian tham gia hệ thống NQTM, Bên nhận quyền có thể tự kinh doanh mà không cần phải mất khoản phí nào cho Bên nhượng quyền, cũng như không phải chịu sự kiểm soát của họ. Bên cạnh đó, pháp luật NQTM tại Việt Nam còn chưa thật đầy đủ, sự quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền còn lỏng lẻo. Các doanh nghiệp đang hoạt động theo phương thức NQTM nhưng chưa thực sự hiểu rõ về phương thức kinh doanh này. Chính những điều này làm cho cả Bên nhượng quyền và Bên nhận quyền dễ dàng bị vi phạm các thỏa thuận và không tiếp tục duy trì hợp tác phát triển hệ thống NQTM. Do đó, để hoạt động NQTM ở Việt Nam nói chung và Tp.HCM nói riêng phát triển, Bên nhượng quyền không chỉ tập trung phát triển mạng lưới cửa hàng mà còn cần có những hoạt động nhằm nâng cao dự dịnh duy trì tham gia hệ thống của Bên nhận quyền trong tương lai. Vì vậy, những nghiên cứu về dự định duy trì tham gia hệ thống NQTM là rất cần thiết cho sự phát triển hoạt động NQTM. Do đó, luận án Các nhân tố tác động đến dự định duy trì tham gia hệ thống NQTM của Bên nhận quyền tại Tp.HCM được nghiên cứu nhằm khám phá và kiểm định những nhân tố then chốt góp phần đem đến dự định gắn bó, duy trì lâu dài của Bên nhận quyền đối với hệ thống NQTM – điều kiện mang tính sống còn của một hệ thống NQTM.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2