Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến việc áp dụng mô hình lập dự toán ngân sách dựa trên kết quả hoạt động tại các đơn vị sự nghiệp công lập ở Việt Nam
lượt xem 12
download
Nội dung của luận án này là kiểm định và đo lường mức độ tác động của các nhân tố đến việc áp dụng mô hình lập dự toán theo kết quả hoạt động tại các đơn vị sự nghiệp công lập ở Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến việc áp dụng mô hình lập dự toán ngân sách dựa trên kết quả hoạt động tại các đơn vị sự nghiệp công lập ở Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------ LÊ THỊ CẨM HỒNG CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG MÔ HÌNH LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH DỰA TRÊN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – 2021
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------ LÊ THỊ CẨM HỒNG CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG MÔ HÌNH LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH DỰA TRÊN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 9340301 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS. TS MAI THỊ HOÀNG MINH 2. PGS. TS VÕ VĂN NHỊ Tp. Hồ Chí Minh – 2021
- LỜI CAM ĐOAN -------- Tôi xin cam đoan luận án của tôi với tên đề tài là “Các nhân tố tác động đến việc áp dụng mô hình lập dự toán ngân sách dựa trên kết quả hoạt động tại các đơn vị sự nghiệp công lập ở Việt Nam” là do tôi nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của Người hướng dẫn khoa học PGS. TS. Mai Thị Hoàng Minh và PGS. TS. Võ Văn Nhị và các nội dung trích dẫn từ sách, báo, tạp chí, luận văn, luận án đều được tôi trích dẫn nguồn gốc. Các kết quả nghiên cứu nêu trong luận án này chưa từng được công bố trong các công trình nghiên cứu nào khác. Nghiên cứu sinh Lê Thị Cẩm Hồng
- LỜI CẢM ƠN ------------ Không có sự thành công nào mà không có sự giúp đỡ, luận án của tôi đã hoàn thành là nhờ vào sự giúp đỡ, hướng dẫn, và động viên của rất nhiều cá nhân. Trước tiên, cho tôi được bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng sâu sắc nhất đến PGS. TS. Võ Văn Nhị và PGS. TS. Mai Thị Hoàng Minh, là Thầy Cô đã hướng dẫn khoa học cho tôi, luôn động viên và hỗ trợ tôi, giúp tôi hoàn thành luận án trong suốt thời gian thực hiện nghiên cứu, cả trong thời gian tôi làm việc tại khoa Kế toán, Thầy Cô luôn cho tôi những lời khuyên bổ ít, những động lực trong lúc khó khăn và gian nan đến nản chí. Không có Thầy Cô thì không có tôi ngày hôm nay. Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô trong Bộ môn Kế Toán công đã luôn động viên, hỗ trợ và gánh vác một số công việc của Khoa, bộ môn, giúp tôi có được điều kiện thuận lợi để hoàn thành luận án này. Bên cạnh đó Tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể quý Thầy Cô trong Khoa Kế toán, đã tận tình giảng dạy tôi, truyền đạt cho tôi những kiến thức nền tảng, bổ ích nhất trong suốt quãng thời gian học tập tại trường đại học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh cho đến hôm nay. Ngoài ra tôi còn nhận được rất nhiều sự hỗ trợ từ các đồng nghiệp trong và ngoài trường, bạn bè, người thân trong quá trình thu thập dữ liệu. Cho nên tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến những người đã hỗ trợ tôi trong suốt thời gian thu thập dữ liệu cho luận án. Cuối cùng, tôi vô cùng biết ơn Ba Mẹ tôi, và tất cả thành viên trong gia đình tôi luôn hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua. TP. Hồ Chí Minh Ngày 3 tháng 2 năm 2021
- MỤC LỤC -------- Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ TÓM TẮT PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài ............................................................................................ 1 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu .............................................................................. 3 3. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................. 4 4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 4 5. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 5 6. Đóng góp mới của đề tài ......................................................................................... 6 7. Kết cấu của luận án ................................................................................................. 7 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ......................................................... 8 1.1. Giới thiệu.............................................................................................................. 8 1.2. Các nghiên cứu nước ngoài .................................................................................. 8 1.2.1. Các nghiên cứu liên quan đến việc áp dụng mô hình PBB tại các quốc gia ..... 8 1.2.2. Các nghiên cứu về các nhân tố tác động đến việc áp dụng mô hình PBB ...... 11 1.2.2.1. Các nghiên cứu về các nhân tố tác động đến việc chấp nhận áp dụng một sự đổi mới ...................................................................................................................... 11 1.2.2.2. Các nghiên cứu về các nhân tố tác động đến việc áp dụng mô hình PBB ... 13 1.3. Các nghiên cứu trong nước. ............................................................................... 18
- 1.3.1. Các nghiên cứu liên quan đến việc áp dụng mô hình PBB ............................. 19 1.3.2. Các nghiên cứu liên quan đến các nhân tố tác động đến việc áp dụng mô hình PBB ........................................................................................................................... 20 1.4. Nhận xét các nghiên cứu trước và xác định khoảng trống trong nghiên cứu .... 21 1.4.1. Nhận xét các nghiên cứu trước ....................................................................... 21 1.4.1.1. Đối với các nghiên cứu nước ngoài ............................................................. 21 1.4.1.2. Đối với các nghiên cứu trong nước .............................................................. 25 1.4.2. Xác định khoảng trống trong nghiên cứu và định hướng nghiên cứu ............ 27 1.4.2.1. Khoảng trống trong nghiên cứu nước ngoài ................................................ 27 1.4.2.2. Khoảng trống trong nghiên cứu trong nước ................................................. 28 1.4.2.3. Định hướng nghiên cứu................................................................................ 28 Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 34 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................................................... 35 2.1. Giới thiệu............................................................................................................ 35 2.2. Tổng quan về mô hình lập dự toán ngân sách dựa trên kết quả hoạt động ........ 35 2.2.1. Khái niệm khu vực công ................................................................................. 35 2.2.2. Khái niệm dự toán ngân sách .......................................................................... 35 2.2.3. Mô hình lập dự toán ngân sách dựa trên kết quả hoạt động (Performance based budgeting – PBB) ............................................................................................ 37 2.2.3.1. Khái niệm ..................................................................................................... 37 2.2.3.2. Các yếu tố cơ bản của PBB .......................................................................... 40 2.2.3.3. Ưu điểm và nhược điểm của mô hình PBB ................................................. 41 2.3. Một số lý thuyết nền ........................................................................................... 43 2.3.1. Lý thuyết hành vi dự định (Theory of planned behavior – TPB) (Ajzen, 1991) ................................................................................................................................... 45 2.3.2. Lý thuyết khuếch tán đổi mới (Theory of diffusion of innovation) (Rogers, 1983).......................................................................................................................... 46 2.3.3. Lý thuyết thiên vị nguyên trạng (Status Quo Bias Theory-SQB) ................... 48 2.3.4. Lý thuyết xã hội học thể chế mới (New Institutional Sociology -NIS) .......... 50
- 2.4. Các khái niệm nghiên cứu .................................................................................. 53 Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 62 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 63 3.1. Giới thiệu............................................................................................................ 63 3.2. Khung nghiên cứu và quy trình nghiên cứu ....................................................... 63 3.2.1. Khung nghiên cứu ........................................................................................... 63 3.2.2. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 65 3.3. Phát triển giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu ................................... 67 3.3.1. Phát triển giả thuyết nghiên cứu...................................................................... 67 3.3.2. Biến kiểm soát ................................................................................................. 76 3.3.3. Mô hình nghiên cứu ........................................................................................ 77 3.4. Xây dựng thang đo các khái niệm nghiên cứu ................................................... 77 3.4.1. Biến phụ thuộc ................................................................................................ 78 3.4.2. Các biến độc lập .............................................................................................. 79 3.4.3. Biến kiểm soát ................................................................................................. 86 3.5. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 86 3.5.1. Phương pháp nghiên cứu định tính ................................................................. 87 3.5.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng .............................................................. 88 3.6. Mẫu, phương pháp thu thập và phương pháp xử lý dữ liệu ............................... 88 3.6.1. Đối với nghiên cứu sơ bộ ................................................................................ 88 3.6.1.1. Nghiên cứu định tính .................................................................................... 88 3.6.1.2. Nghiên cứu định lượng sơ bộ ....................................................................... 90 3.6.2. Đối với nghiên cứu chính thức ........................................................................ 95 3.6.2.1. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................... 95 3.6.2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu ...................................................................... 96 Kết luận chương 3 ..................................................................................................... 98 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ................................. 99 4.1. Giới thiệu............................................................................................................ 99 4.2. Kết quả nghiên cứu sơ bộ ................................................................................... 99
- 4.2.1. Kết quả nghiên cứu định tính .......................................................................... 99 4.2.1.1. Kết quả đánh giá sự phù hợp của mô hình ................................................... 99 4.2.1.2. Kết quả đánh giá sự phù hợp của thang đo ................................................ 101 4.2.2. Kết quả nghiên cứu định lượng sơ bộ ........................................................... 104 4.2.2.1. Kết quả thống kê mô tả .............................................................................. 104 4.2.2.2. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha .. ................................................................................................................................. 105 4.2.2.3. Kết quả đánh giá giá trị thang đo bằng mô hình EFA ............................... 108 4.2.2.4. Kết luận về kết quả nghiên cứu sơ bộ ........................................................ 110 4.3. Kết quả nghiên cứu chính thức ........................................................................ 112 4.3.1. Kết quả thống kê mô tả ................................................................................. 112 4.3.2. Kiểm định sai lệch do phương pháp.............................................................. 115 4.3.3. Đánh giá mô hình đo lường........................................................................... 116 4.3.4. Đánh giá mô hình cấu trúc ............................................................................ 121 4.3.4.1. Đánh giá về hiện tượng đa cộng tuyến....................................................... 122 4.3.4.2. Đánh giá về tính phù hợp của các mối quan hệ ......................................... 123 4.3.4.3. Đánh giá hệ số xác định R2 ........................................................................ 125 4.3.4.4. Đánh giá tác động của quy mô f2 ............................................................... 125 4.3.4.5. Đánh giá khả năng dự báo của mô hình thông qua Q2 ............................... 126 4.3.4.6. Đánh giá tác động của quy mô q2 .............................................................. 127 4.3.4.7. Đánh giá vai trò của các biến trung gian .................................................... 128 4.4. Tổng hợp kết quả nghiên cứu ........................................................................... 129 4.4.1. Kết quả đánh giá mô hình đo lường .............................................................. 129 4.4.2. Kết quả đánh giá mô hình cấu trúc ............................................................... 130 4.5. Bàn luận ........................................................................................................... 131 4.5.1. Bàn luận về kết quả nghiên cứu sơ bộ .......................................................... 131 4.5.2. Bàn luận về kết quả nghiên cứu chính thức .................................................. 132 4.5.2.1. Bàn luận về giả thuyết được chấp nhận ..................................................... 132 4.5.2.2. Bàn luận về giả thuyết bị bác bỏ ................................................................ 139
- Kết luận chương 4 ................................................................................................... 142 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý ............................................................... 143 5.1. Giới thiệu.......................................................................................................... 143 5.2. Kết luận chung ................................................................................................. 143 5.3. Hàm ý đối với việc áp dụng mô hình PBB tại các đơn vị sự nghiệp công lập ...... ................................................................................................................................. 144 5.3.1. Hàm ý về mặt lý thuyết ................................................................................. 144 5.3.2. Hàm ý về mặt thực tiễn ................................................................................. 145 5.4. Hạn chế và các hướng nghiên cứu tiếp theo .................................................... 153 5.4.1. Hạn chế.......................................................................................................... 153 5.4.2. Các hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................................... 155 Kết luận chương 5 ................................................................................................... 156 DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ------------ A. Danh mục chữ viết tắt bằng tiếng Việt Chữ viết tắt Từ nguyên gốc BTC Bộ Tài chính HTTT Hệ thống thông tin KQHĐ Kết quả hoạt động NSNN Ngân sách nhà nước TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh B. Danh mục chữ viết tắt bằng tiếng Anh Chữ viết tắt Theo tiếng Anh Theo tiếng Việt CMV Common method variance Biến thiên do phương pháp EFA Exploratory factor analysis Phân tích nhân tố khám phá NIS New institutional Sociology Xã hội học thể chế mới IPSAS International public sector Chuẩn mực kế toán khuc vực công accounting standard quốc tế PBB Performance - Based Lập dự toán theo kết quả hoạt động Budgeting (Lập dự toán theo kết quả đầu ra) SEM Structural equation modeling Mô hình cấu trúc tuyến tính SQB Status Quo Bias Thiên vị nguyên trạng TPB Theory of planned behavior Lý thuyết hành vi dự định WEF The World Economic Forum Diễn đàn kinh tế thế giới
- DANH MỤC CÁC BẢNG ------------ Bảng 1.1. Tổng quan về đơn vị sự nghiệp công lập .................................................. 30 Bảng 2.1. Tổng hợp các khái niệm về lập dự toán dựa trên kết quả hoạt động ........ 37 Bảng 2.2. Tổng hợp một số định nghĩa về lập dự toán dựa trên kết quả hoạt động. 38 Bảng 2.3. Tổng kết các mối quan hệ tác động được các lý thuyết nền ủng hộ ......... 53 Bảng 3.1. Thang đo khái niệm việc áp dụng mô hình PBB ...................................... 79 Bảng 3.2. Thang đo khái niệm nhận thức về lợi thế tương đối của PBB.................. 80 Bảng 3.3. Thang đo khái niệm rào cản ..................................................................... 81 Bảng 3.4. Thang đo khái niệm năng lực của bản thân đối với thay đổi.................... 82 Bảng 3.5. Thang đo khái niệm sự hỗ trợ của tổ chức ............................................... 83 Bảng 3.6. Thang đo khái niệm khả năng áp dụng của thể chế .................................. 84 Bảng 3.7. Thang đo khái niệm thẩm quyền áp dụng ................................................ 85 Bảng 4.1. Kết quả tổng hợp thang đo các khái niệm sau khi phỏng vấn chuyên gia ... ................................................................................................................................. 104 Bảng 4.2. Tổng hợp Cronbach’s Alpha của các khái niệm bậc 1 ........................... 105 Bảng 4.3. Cronbach’s Alpha của khái niệm sự hỗ trợ của tổ chức ......................... 107 Bảng 4.4. Tổng hợp phân tích EFA cho các cặp khái niệm đơn hướng ................. 109 Bảng 4.5. Tổng hợp kết quả nghiên cứu sơ bộ của khái niệm OS .......................... 110 Bảng 4.6. Tổng hợp thông tin về mẫu khảo sát trong nghiên cứu chính thức ........ 113 Bảng 4.7. Thống kê mô tả tổng hợp các khái niệm trong nghiên cứu chính thức .. 114 Bảng 4.8. Kết quả của việc đánh giá tiêu chí HTMT.............................................. 119 Bảng 4.9. Tổng hợp các kết quả đánh giá mô hình đo lường điều chỉnh ............... 120 Bảng 4.10. Tổng hợp kết quả đánh giá chỉ số VIF ................................................. 122 Bảng 4.11. Tổng hợp kết quả đánh giá các giả thuyết nghiên cứu ......................... 123 Bảng 4.12. Tổng hợp kết quả tác động của quy mô f2 ............................................ 126 Bảng 4.13. Đánh giá tác động của quy mô q2 ......................................................... 127
- Bảng 4.14. Kết quả đánh giá vai trò trung gian của chi phí chuyển đổi (SC) giữa năng lực của bản thân đối với thay đổi (SEC) và việc áp dụng mô hình PBB tại các đơn vị sự nghiệp công lập (RD) .............................................................................. 128 Bảng 4.15. Kết quả đánh giá vai trò trung gian của chi phí chuyển đổi (SC) giữa sự hỗi trợ của tổ chức (OS) và việc áp dụng mô hình PBB tại các đơn vị sự nghiệp công lập (RD) .......................................................................................................... 128 Bảng 4.16. Tổng hợp kết quả đánh giá thang đo khái niệm sự hỗ trợ của tổ chức ....... ................................................................................................................................. 129 Bảng 4.17. Tổng hợp kết quả đánh giá mô hình cấu trúc ....................................... 130 Bảng 4.18. Tổng hợp các lý thuyết nền và nghiên cứu trước ủng hộ các giả thuyết .... ................................................................................................................................. 132 Bảng 4.19. Các lý thuyết nền và nghiên cứu ủng hộ các giả thuyết bị bác bỏ ....... 139
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ------------ Hình 2.1. Sơ đồ các yếu tố cơ bản của PBB ............................................................. 40 Hình 2.2. Lý thuyết hành vi dự định (Ajzen, 1991) .................................................. 46 Hình 2.3. Mô hình phân rã của lý thuyết hành vi dự định (Taylor và Told, 1995) .. 46 Hình 2.4. Mô hình khuyết tán đổi mới (Rogers, 1983) ............................................. 48 Hình 2.5. Tổng hợp các lý thuyết nền ...................................................................... 53 Hình 2.6. Thể chế khu vực công ở các nước đang phát triển.................................... 61 Hình 2.7. Khuôn mẫu của “không gian cải cách” và áp dụng PBB ......................... 61 Hình 3.1. Khung lý thuyết nghiên cứu ...................................................................... 65 Hình 3.2. Quy trình nghiên cứu đề xuất .................................................................... 67 Hình 3.3. Mô hình nghiên cứu .................................................................................. 77 Hình 4.1. Mô hình đo lường điều chỉnh .................................................................. 121 Hình 4.2. Kết quả đánh giá mô hình cấu trúc ......................................................... 124
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TÓM TẮT Tiêu đề: Các nhân tố tác động đến việc áp dụng mô hình lập dự toán dựa trên kết quả hoạt động tại các đơn vị sự nghiệp công lập ở Việt Nam. Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 9340301 Nguyên cứu sinh: Lê Thị Cẩm Hồng Khóa: 2015 Từ khóa: lập dự toán dựa trên kết quả hoạt động, lập dự toán dựa trên kết quả đầu ra, thông tin kết quả hoạt động, đổi mới kế toán nhà nước, cải cách kế toán nhà nước. Tóm tắt: Lập dự toán ngân sách dựa trên kết quả hoạt động (PBB) là một trong những công cụ quan trọng để hướng dẫn và phân bổ nguồn lực tập trung hướng vào kết quả hoạt động. PBB giúp khai thác và sử dụng nguồn lực một cách tiết kiệm, hiệu quả và đảm bảo tính bền vững, minh mạch cho NSNN ở nhiều quốc gia. Tuy nhiên tại Việt Nam, các đơn vị sự nghiệp công vẫn chưa áp dụng PBB một cách rộng rãi, đồng thời những nghiên cứu về PBB và các nhân tố tác động đến việc áp dụng PBB còn hạn chế. Cho nên mục tiêu luận án này là “xác định các nhân tố tác động đến việc áp dụng mô hình PBB tại các đơn vị sự nghiệp công lập ở Việt Nam”. Nghiên cứu này vận dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp với 2 giai đoạn: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Trong nghiên cứu chính thức tác giả xử lý dữ liệu thông qua kỹ thuật PLS-SEM dựa trên phần mềm SmartPLS 3.2.9. Kết quả cho ra 4 nhân tố tác động đến việc áp dụng mô hình PBB gồm nhận thức về lợi thế tương đối của PBB, sự hỗ trợ của tổ chức, thẩm quyền áp dụng và chi phí chuyển đổi. Kết quả của nguyên cứu này giúp cho nhà quản lý đơn vị và các cơ quan có thẩm quyền có cơ sở đưa ra các chính sách phù hợp để thúc đẩy việc áp dụng mô hình lập dự toán mới nhằm quản lý ngân sách một cách hiệu quả hơn, cũng như bổ sung vào lý thuyết về lĩnh vực này.
- SOCIAL REPUBLIC OF VIETNAM Independence – Freedom – Happiness ABSTRACT OF THE THESIS Thesis title: Factors affecting the application of performance-based budgeting models in non-business entities in Vietnam. Major: Accounting Code: 9340301 PhD Student: Le Thi Cam Hong Course: 2015 Keywords: Performanced-based budgeting, budgeting, Performanced information, government accouting innovation, reform government accounting. Abstract: Performance-based budgeting (PBB) is considered the important tool to guide and allocate optimal resources in a performance-focused direction. PBB helps to exploit and use resources in efficient and ensure the sustainability and transparency of the state budget in many countries. However, in Vietnam, non-business entities have not applied PBB widely, and research on PBB and the factors affecting PBB application is limited. Therefore, the author conducted this study with the main objective of "identifying the factors affecting the application of PBB model in non-business entities in Vietnam". The author uses a mixed research method through 2 steps, preliminary research and formal research. In the formal research, the author used PLS-SEM technique to process analytical data based on SmartPLS software 3.2.9. After analyzing data, it was shown that factors affecting the application of the PBB model include perceptions of the relative advantages of PBB, the organizational support, authorization, and switching costs. This result contributes to the management of units and competent agencies to adopt appropriate policies to promote the application of new budgeting models to manage budgets more effectively, as well as to supplement into the theory of this field.
- [1] PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Tại các quốc gia trên thế giới, đặc biệt là các quốc gia đang phát triển, hiện tượng tham nhũng đã cản trở sự cân bằng ngân sách và làm giảm hiệu quả chi tiêu NSNN (Delavallade, 2006). Vì vậy, để ngăn chặn và phát hiện tham nhũng kịp thời, các quốc gia đã thực hiện việc đổi mới hệ thống kế toán và ngân sách (Chan, 2003). Đồng thời vấn đề này đã trở thành đề tài cho các nhà nghiên cứu về kế toán khu vực công ở các nước đang phát triển (Ehsein, 2014; Ouda, 2003), gồm các nghiên cứu về việc cải thiện hệ thống kế toán chuyển sang thực hiện kế toán dựa trên nguyên tắc cơ sở dồn tích và nghiên cứu về việc áp dụng những kỹ thuật kế toán quản trị mới như lập dự toán ngân sách hiện đại (Carlin & Guthrie, 2001; Parker & Guthrie, 1993). Bên cạnh đó tại Việt Nam, việc quản lý tài chính công đã đạt được những bước tiến lớn, đặc biệt trong việc tăng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho chính quyền các cấp và các đơn vị sử dụng ngân sách (gồm cả đơn vị hành chính sự nghiệp). Tuy nhiên việc phân cấp nhanh chóng khiến việc quản lý trở lên phức tạp hơn, các địa phương quản lý khoảng 55% tổng chi tiêu của cả nước (Theo báo cáo đánh giá chi tiêu công giữa Chính phủ Việt Nam và Ngân hàng Thế Giới năm 2017), nhưng tính hiệu quả, minh bạch và trách nhiệm giải trình chưa tương xứng. Trước tình hình đó, Chính phủ đã từng bước cải cách và đổi mới trên nhiều phương diện để phòng chống lãng phí, thất thoát và đề cao nguyên tắc công khai, minh bạch; nâng cao trách nhiệm giải trình, trong đó có yêu cầu đổi mới hoạt động lập và phân bổ NSNN trong chiến lược tài chính đến năm 2020 (QĐ450/QĐ-TTg, 2012), vì việc lập dự toán được xem là công cụ quan trọng để quản lý và sử dụng nguồn ngân sách một cách hiệu quả. Đồng thời, mô hình lập dự toán hiệu quả và hiệu lực hiện nay là mô hình lập dự toán dựa trên KQHĐ (Performance –based budgeting - PBB). Mô hình này đã trở thành mô hình chi phối ở nhiều quốc gia (A. Shah & Shen, 2007), và là xu hướng đổi mới trong phong trào “quản lý công mới”. Mô hình PBB hướng đến đổi mới toàn bộ HTTT quản lý tập trung vào KQHĐ, trong đó thông tin KQHĐ được dụng trong cả quá trình lập dự toán, phân bổ các nguồn lực (Budding, Grossi, & Tagesson, 2014).
- [2] Trong khi đó, tại Việt Nam, mô hình dự toán truyền thống tại các đơn vị công hiện không còn phù hợp, vì mô hình này thiên về kiểm soát các khoản chi, phân bổ nguồn lực tập trung vào đầu vào, không xây dựng mối liên kết giữa đầu vào với đầu ra, do đó không thể hiện được cách sử dụng nguồn lực hiệu quả và nhà quản lý thiếu trách nhiệm với KQHĐ (Nguyễn Đức Thanh, 2004). Vì vậy nhà nước đề cập vấn đề đổi mới mô hình lập dự toán theo mô hình PBB ngay từ “chiến lược cải cách hành chính công năm 2001” (Mục 4.3, QĐ136/QĐ-TTg, 2001). Đặc biệt vấn đề đổi mới còn thể hiện mạnh mẽ thông qua các văn bản như QĐ432/QĐ-TTg (2003) phê duyệt báo cáo khả thi “Dự án cải cách trong quản lý tài chính công” của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư 55/TT-BTC (2008) của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thí điểm “xây dựng kế hoạch tài chính trung hạn và kế hoạch chi tiêu trung hạn giai đoạn 2009- 2011”, tại 6 Bộ (Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, và Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) tại một số địa phương. Đồng thời trong luật NSNN 2015 sửa đổi vừa qua đã có quy định về việc quản lý, lập và phân bổ ngân sách định hướng dựa trên kết quả thực hiện, gắn kết với các quy định về kế hoạch tài chính 5 năm, cùng với kế hoạch tài chính – NSNN 3 năm, tương tự như kinh nghiệm đổi mới của New Zealand. Tuy nhiên dù được Bộ tài chính tiến hành thí điểm từ năm 2009, cùng với chương trình giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm toàn diện về nhiệm vụ, nhân lực và nguồn lực tài chính cho các đơn vị hành chính sự nghiệp; và có sự thông thoáng trong việc sử dụng các phương pháp lập dự toán cụ thể cho các đơn vị sự nghiệp trong Luật NSNN số 83/2015/QH13 (2015), nhưng theo đánh giá của Ủy Ban Tài chính – Ngân sách của Quốc Hội tại phiên họp thứ 5 năm 2016 thì việc lập dự toán theo mô hình PBB vẫn chưa được các đơn vị triển khai thực hiện một cách rộng rãi hoặc vẫn theo cách cào bằng. Thực tế đó cho thấy để mô hình PBB được áp dụng một cách rộng rãi là điều không đơn giản, đòi hỏi phải có những thay đổi trong thể chế về mặt luật pháp; cách thức lập kế hoạch ngân sách, điều hành kế hoạch; và văn hóa quản lý theo hướng đảm bảo trách nhiệm giải trình dựa trên kết quả hoạt động (Dũng, Nguyệt, & ctv, 2008). Hơn nữa đối với các dự án đổi mới thì việc đổi mới là một quá trình được thực hiện
- [3] bởi mọi cá nhân, cho nên xem xét nhận thức của người thực hiện là rất quan trọng trong việc thông qua bất kỳ một sự thay đổi nào, điều này góp phần dẫn đến sự thành công cho sự thay đổi đó (Ehsein, 2014). Vì vậy bên cạnh những thay đổi về mặt thể chế pháp lý của Việt Nam trong thời gian qua, cần phải xác định những nhân tố nào sẽ tác động thúc đẩy việc áp dụng mô hình PBB của người lập dự toán tại các đơn vị sự nghiệp công ở Việt Nam, để các cơ quan quản lý nhà nước và các trưởng đơn vị đưa ra những chính sách tác động đến các nhân tố đó, góp phần thúc đẩy người lập dự toán nhanh chóng áp dụng PBB một cách có hiệu quả. Ngoài ra những nghiên cứu về PBB khá đa dạng, đã được thực hiện ở nhiều quốc gia khác nhau trên thế giới, và có điều kiện môi trường thực hiện khác so với Việt Nam. Hơn nữa những nghiên cứu này chỉ tập trung vào nghiên cứu các kỹ thuật lập dự toán theo PBB, chưa tập trung vào hành vi con người liên quan đến việc áp dụng PBB, và cho đến nay vẫn chưa phát hiện được công trình nào thực hiện nghiên cứu vấn đề này tại Việt Nam. Do vậy, dựa vào những phân tích trên, tác giả nhận thấy cần thiết phải có một nghiên cứu đầy đủ, sâu sắc hơn về “các nhân tố tác động đến việc áp dụng mô hình PBB tại các đơn vị sự nghiệp công lập tại Việt Nam”. 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu tổng quát: xác định các nhân tố tác động đến việc áp dụng mô hình PBB tại các đơn vị sự nghiệp công lập ở Việt Nam. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể: - Xác định các nhân tố tác động; điều chỉnh và bổ sung thang đo để đo lường các nhân tố tác động đến việc áp dụng mô hình PBB của người lập dự toán tại các đơn vị sự nghiệp công lập trong bối cảnh nghiên cứu ở Việt Nam. - Kiểm định và đo lường mức độ tác động của các nhân tố đến việc áp dụng mô hình PBB tại các đơn vị sự nghiệp công lập ở Việt Nam. Câu hỏi nghiên cứu: nhằm đạt được các mục tiêu trên, như sau: - Nhân tố nào tác động đến việc áp dụng mô hình PBB của người lập dự toán tại các đơn vị sự nghiệp công lập ở Việt Nam? Các nhân tố được đo lường bằng những thang đo như thế nào?
- [4] - Mức độ tác động của các nhân tố đến việc áp dụng mô hình PBB tại các đơn vị sự nghiệp công lập ở Việt Nam như thế nào? 3. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: các nhân tố tác động đến việc áp dụng mô hình PBB của người lập dự toán tại các đơn vị sự nghiệp công lập ở Việt Nam. - Đối tượng phân tích cũng là đối tượng khảo sát: là cá nhân - người thực hiện lập dự toán trong các phòng kế toán và tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công ở Việt Nam. Việc lựa chọn đối khảo sát này vì đổi mới chuyển sang một phương pháp lập dự toán mới phụ thuộc vào nhận thức của chính người lập dự toán - là những người am hiểu về chính công việc lập dự toán cũng như các kỹ thuật lập dự toán khác nhau. Đồng thời để làm được công việc lập dự toán cho các hoạt động của đơn vị trong một năm tài chính yêu cầu người lập dự toán phải nắm được toàn bộ tình hình hoạt động của đơn vị, cho nên những người làm công việc lập dự toán này hầu hết phải là trưởng hoặc phó phòng tài chính - kế toán của một đơn vị sự nghiệp công có thể đại diện cho đơn vị sự nghiệp đó, vì thế đáp ứng được yêu cầu của nghiên cứu. 4. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi về mặt nội dung: Thông qua tổng quan nghiên cứu, tác giả phát hiện được nhiều nhân tố tác động đến việc áp dụng mô hình PBB tại các đơn vị công ở các quốc gia khác nhau. Tuy nhiên trong nghiên cứu này chỉ nghiên cứu những nhân tố phù hợp với đặc điểm đặc thù của kế toán khu vực công ở Việt Nam. Đặc biệt chỉ nghiên cứu trên đơn vị phân tích là cá nhân người lập dự toán trong các đơn vị sự nghiệp công, vì đây là những đơn vị đã được nhà nước định hướng cải cách quản lý dựa trên kết quả hoạt động và trao quyền tự chủ hoàn toàn thông qua nghị định 16, tiến dần đến mô hình kế toán như khu vực tư. Cụ thể sau khi Luật NSNN số 83 sửa đổi đã đề cập đến việc lập dự toán theo kết quả thực hiện áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp công, và Bộ tài chính cũng đã ban hành Thông tư 107/2017/TT-BTC (2017) về chế độ kế toán hành chính sự nghiệp dựa trên kế toán dồn tích như khu vực tư. Phạm vi khảo sát: Tác giả thực hiện trên các đơn vị sự nghiệp thuộc các lĩnh vực như y tế, giáo dục, văn hóa thể thao, và một số lĩnh vực khác, tuy nhiên tập trung
- [5] phần lớn vào 2 lĩnh vực y tế và giáo dục, ở các khu vực từ TP. HCM, Tiền Giang, Vĩnh Long, Cà Mau, Kiên Giang, Tây Ninh, Nha Trang, Nghệ An… Việc chọn những đơn vị thuộc 2 lĩnh vực này phù hợp với tỷ trọng các đơn vị sự nghiệp ở các lĩnh vực theo điều tra kinh tế 2017, trong tổng số các đơn vị thì 2 ngành y tế và giáo dục chiếm tỷ trọng lớn đến 80% tổng đơn vị sự nghiệp công. Hơn nữa, các địa phương quản lý khoảng 55% tổng chi tiêu ngân sách của cả nước trong đó chi cho y tế là 80% và giáo dục là 85%. Đồng thời trong phạm vi ngân sách địa phương thì việc áp dụng PBB tùy thuộc vào mức độ tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp, chủ yếu tập trung vào các đơn vị tự chủ một phần chi hoạt động thường xuyên hoặc tự chủ hoàn toàn, cho nên phạm vi khảo sát được thực hiện phần lớn tập trung vào TP. HCM và các tỉnh lân cận miền tây: vì TP. HCM là có số lượng đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo một phần chi hoạt động thường xuyên và tự chủ hoàn toàn tập trung nhiều nhất, đồng thời các tỉnh miền tây từng là khu vực nằm trong đề án thí điểm cải cách xây dựng kế hoạch tài chính trung hạn và chi tiêu trung hạn hỗ trợ cho việc quản lý định hướng theo KQHĐ (Bình Dương, Vĩnh Long) cho nên các đơn vị có được những nhận thức nhất định về mô hình PBB. Mặc khác các địa phương khảo sát mặc dù mang tính đại diện cao nhưng do điều kiện khách quan và thời gian không cho phép cho nên phạm vi khảo sát vẫn chưa phủ rộng trên phạm vi toàn quốc như tên đề tài, vì vậy tác giả xem đây là một trong những hạn chế của đề tài. 5. Phương pháp nghiên cứu Với đề tài này, tác giả lựa chọn phương pháp nghiên cứu hỗn hợp gắn kết, trong đó nghiên cứu định lượng là chính và nghiên cứu định tính là phụ đóng vai trò hỗ trợ thêm dữ liệu cho nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu này thực hiện qua hai giai đoạn dựa trên quy trình của Churchill Jr (1979) gồm nghiên cứu sơ bộ (thông qua phương pháp định tính và định lượng sơ bộ) và nghiên cứu chính thức (bằng phương pháp định lượng chính thức). Trong đó: (1) Nghiên cứu định tính: nhằm đạt mục tiêu là nhận diện những nhân tố tác động đến việc áp dụng mô hình PBB đồng thời giúp điều chỉnh mô hình nghiên cứu, và thang đo của các khái niệm. Nghiên cứu định tính được thực hiện dựa trên các
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 491 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 293 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 103 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 63 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 210 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 16 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 11 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 15 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 15 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 5 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 9 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 12 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 13 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn