Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chính sách khuyến khích đầu tư phát triển thương mại của tỉnh Nghệ An
lượt xem 3
download
Luận án "Chính sách khuyến khích đầu tư phát triển thương mại của tỉnh Nghệ An" được hoàn thành với mục tiêu nhằm xây dựng khung lý thuyết về chính sách khuyến khích đầu tư phát triển thương mại của chính quyền cấp tỉnh và đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện chính sách khuyến khích đầu tư phát triển thương mại của tỉnh Nghệ An đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chính sách khuyến khích đầu tư phát triển thương mại của tỉnh Nghệ An
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH LƯƠNG THỊ THÀNH NAM CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI CỦA TỈNH NGHỆ AN LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGHỆ AN, 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH LƯƠNG THỊ THÀNH NAM CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI CỦA TỈNH NGHỆ AN LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 9 31 01 10 Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. THÁI THỊ KIM OANH 2. PGS.TS. TRẦN MẠNH DŨNG NGHỆ AN, 2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ từ Giáo viên hướng dẫn là PGS.TS. Thái Thị Kim Oanh và PGS.TS. Trần Mạnh Dũng. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ nghiên cứu nào trước đây. Các dữ liệu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau và có liệt kê trong tài liệu tham khảo. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Hội đồng cũng như kết quả nghiên cứu của mình. Tác giả luận án Lương Thị Thành Nam
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài “Chính sách khuyến khích đầu tư phát triển thương mại của tỉnh Nghệ An”, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, tạo điều kiện của tập thể lãnh đạo, các nhà khoa học, cán bộ, chuyên viên Trường Kinh tế - Trường Đại học Vinh; tập thể Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau Đại học, Trường Đại học Vinh, giảng viên, cán bộ các phòng, ban chức năng Trường Đại học Vinh. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành về sự giúp đỡ đó. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Thái Thị Kim Oanh và PGS.TS. Trần Mạnh Dũng - những thầy, cô giáo trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo cho tôi hoàn thành nghiên cứu này. Tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp của tôi đang công tác tại Sở Tài chính Nghệ An và gia đình đã động viên, khích lệ, tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành đề tài này. Tác giả luận án Lương Thị Thành Nam
- iii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... viii DANH MỤC CÁC BẢNG ..............................................................................................i MỞ ĐẦU ........................................................................................................................1 1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu .........................................................................1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ..........................................................................3 3. Câu hỏi nghiên cứu.................................................................................................4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................4 5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................5 6. Đóng góp của đề tài ................................................................................................5 7. Kết cấu của đề tài ...................................................................................................6 Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........7 1.1. Tổng quan nghiên cứu .........................................................................................7 1.1.1. Nghiên cứu về chính sách thu hút đầu tư .......................................................... 7 1.1.2. Nghiên cứu về chính sách cải thiện môi trường đầu tư ............................... 10 1.1.3. Nghiên cứu về chính sách phát triển thương mại và chính sách khuyến khích đầu tư phát triển thương mại ................................................................ 12 1.1.4. Khoảng trống nghiên cứu .................................................................................... 18 1.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................19 1.2.1. Khung lý thuyết ...................................................................................................... 19 1.2.2. Quy trình và phương pháp nghiên cứu............................................................. 20 1.2.3. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu đánh giá tác động của các chính sách bộ phận đến dự định mở rộng đầu tư của các chủ thể kinh doanh................ 23 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 .....................................................................................29 Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI CỦA CHÍNH QUYỀN CẤP TỈNH ......................................................................................30 2.1. Thương mại và tiêu chí đánh giá sự phát triển thương mại của địa phương ...........30
- iv 2.1.1. Thương mại và vai trò của thương mại đối với sự phát triển kinh tế của địa phương .......................................................................................................30 2.1.2. Tiêu chí đánh giá sự phát triển thương mại của địa phương .........................32 2.2. Chính sách khuyến khích đầu tư phát triển thương mại của chính quyền cấp tỉnh .....................................................................................................................34 2.2.1. Khái niệm chính sách khuyến khích đầu tư phát triển thương mại của chính quyền cấp tỉnh .......................................................................................34 2.2.2. Mục tiêu và các chỉ số đo lường chính sách khuyến khích đầu tư phát triển thương mại của chính quyền cấp tỉnh ................................................... 37 2.2.3. Nguyên tắc thực hiện chính sách khuyến khích đầu tư phát triển thương mại của chính quyền cấp tỉnh ......................................................................... 42 2.2.4. Chủ thể và đối tượng chính sách khuyến khích đầu tư phát triển thương mại của chính quyền cấp tỉnh ......................................................................... 42 2.2.5. Nội dung các chính sách bộ phận của chính sách khuyến khích đầu tư phát triển thương mại của chính quyền cấp tỉnh ...........................................43 2.3. Đánh giá chính sách khuyến khích đầu tư phát triển thương mại của chính quyền cấp tỉnh ..........................................................................................................51 2.3.1. Tiêu chí đánh giá chính sách khuyến khích đầu tư phát triển thương mại của chính quyền cấp tỉnh ......................................................................... 51 2.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách khuyến khích đầu tư phát triển thương mại của chính quyền cấp tỉnh ............................................................54 2.4. Kinh nghiệm quốc tế và trong nước về chính sách khuyến khích đầu tư phát triển thương mại của chính quyền cấp tỉnh ......................................................60 2.4.1. Kinh nghiệm quốc tế ........................................................................................60 2.4.2. Kinh nghiệm trong nước .................................................................................. 63 2.4.3. Bài học rút ra ....................................................................................................68 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ...........................................................................................69 Chương 3. THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI CỦA TỈNH NGHỆ AN .........................................70 3.1. Khái quát về tình hình phát triển, đầu tư phát triển thương mại và các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách khuyến khích đầu tư phát triển thương mại của tỉnh Nghệ An ............................................................................................................70
- v 3.1.1. Thực trạng phát triển và đầu tư phát triển thương mại tỉnh Nghệ An .........70 3.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách khuyến khích đầu tư phát triển thương mại của tỉnh Nghệ An ........................................................................ 74 3.2. Thực trạng chính sách khuyến khích đầu tư phát triển thương mại của tỉnh Nghệ An ...................................................................................................................84 3.2.1. Mục tiêu chính sách .............................................................................................. 84 3.2.2. Chủ thể ban hành và đối tượng áp dụng chính sách ..................................... 85 3.2.3. Nguyên tắc thực hiện chính sách ....................................................................... 86 3.2.4. Thực trạng các chính sách bộ phận của chính sách khuyến khích đầu tư phát triển thương mại của tỉnh Nghệ An ................................................................ 86 3.3. Đánh giá chính sách khuyến khích đầu tư phát triển thương mại của tỉnh Nghệ An ...................................................................................................................98 3.3.1. Đánh giá theo các tiêu chí .............................................................................. 98 3.3.2. Phân tích ảnh hưởng của chính sách khuyến khích đầu tư phát triển thương mại của tỉnh Nghệ An đến dự định mở rộng đầu tư kinh doanh của chủ thể kinh doanh .................................................................................103 3.3.3. Ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế .......................................... 110 TIỀU KẾT CHƯƠNG 3 .........................................................................................127 Chương 4. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI CỦA TỈNH NGHỆ AN ...................................................................................................................128 4.1. Bối cảnh quốc tế, trong nước và địa phương tác động đến chính sách khuyến khích đầu tư phát triển thương mại của tỉnh Nghệ An ..............................128 4.1.1. Thời cơ, thuận lợi ...........................................................................................128 4.1.2. Thách thức, khó khăn .....................................................................................128 4.1.3. Một số dự báo về phát triển kinh tế và phát triển thương mại tỉnh Nghệ An trong thời gian tới....................................................................................129 4.2. Quan điểm, định hướng và mục tiêu chính sách khuyến khích đầu tư phát triển thương mại của tỉnh Nghệ An ........................................................................130 4.2.1. Quan điểm chính sách khuyến khích đầu tư phát triển thương mại của tỉnh Nghệ An .................................................................................................130
- vi 4.2.2. Định hướng chính sách khuyến khích đầu tư phát triển thương mại của tỉnh Nghệ An .................................................................................................131 4.2.3. Mục tiêu của chính sách khuyến khích đầu tư phát triển thương mại của tỉnh Nghệ An ..........................................................................................134 4.3. Giải pháp hoàn thiện chính sách khuyến khích đầu tư phát triển thương mại của tỉnh Nghệ An.............................................................................................135 4.3.1. Các giải pháp chung ........................................................................................... 135 4.3.2. Giải pháp đối với từng chính sách bộ phận ................................................. 140 4.4. Kiến nghị .........................................................................................................153 4.4.1. Đối với Chính phủ và Quốc hội ...................................................................... 153 4.4.2. Đối với Bộ Công thương và các Bộ, ngành có liên quan ......................... 154 4.4.3. Đối với các chủ thể kinh doanh ...................................................................... 155 4.5. Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo ................................155 4.5.1. Hạn chế của nghiên cứu .................................................................................... 155 4.5.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo............................................................................. 156 TIỂU KẾT CHƯƠNG 4 .........................................................................................157 KẾT LUẬN ................................................................................................................158 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ TRONG THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ..................................160 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................161 PHỤ LỤC
- vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Từ đầy đủ BT : Build - Transfer: Xây dựng - Chuyển giao FDI : Foreign Direct Investment: Đầu tư trực tiếp nước ngoài FTA : Free Trade Area: Khu vực mâu dịch tự do GBA : Greater Bay Area: Khu vực Vịnh lớn GRDP : Gross regional domestic product: Tổng sản phẩm quốc nội khu vực LPG : Liquefied Petroleum Gas: Khí dầu mỏ hóa lỏng M&A : Mergers (Sáp nhập) và Acquisitions (Mua lại) PPP : Public - Private Partnership: Quan hệ đối tác công tư TFP : Total Factor Productivity: Tổng năng suất nhân tố WTO : World Trade Organization: Tổ chức Thương mại thế giới CSHT : Cở sở hạ tầng DN : Doanh nghiệp HĐND : Hội đồng nhân dân HKD : Hộ kinh doanh HQ : Hiệu quả HTX : Hợp tác xã KCHTTM : Kết cấu hạ tầng thương mại KCN : Khu công nghiệp KH&CN : Khoa học và công nghệ KT- XH : Kinh tế - xã hội TM : Thương mại TMĐT : Thương mại điện tử TP : Thành phố TT HCTL : Trung tâm Hội chợ triển lãm TTTM : Trung tâm thương mại UBND : Ủy ban nhân dân XNK : Xuất nhập khẩu XTTM : Xúc tiến thương mại
- viii DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1.1: Khung lý thuyết về chính sách khuyến khích đầu tư phát triển thương mại của chính quyền cấp tỉnh ......................................................................20 Hình 1.2: Mô hình nghiên cứu đề xuất ........................................................................23 Hình 1.3: Quy trình xử lý dữ liệu ................................................................................28 Hình 2.1: Cây mục tiêu chính sách khuyến khích đầu tư phát triển thương mại của chính quyền cấp tỉnh....................................................................................39 Hình 3.1. Biểu đồ đánh giá mức độ tiếp cận thủ tục đầu tư khi đăng ký kinh doanh của các chủ thể kinh doanh..........................................................................99 Hình 3.2: Biểu đồ Histogram.....................................................................................108 Hình 3.3: Biểu đồ Normal P-P Plot of Regression Standardized Residual ...............109 Hình 3.4: Biểu đồ Scatter ..........................................................................................109
- i DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1: Hệ thống Các chỉ số đo lường mục tiêu chính sách khuyến khích đầu tư phát triển thương mại của chính quyền cấp tỉnh .........................................40 Bảng 3.1: Tổng hợp kinh phí hỗ trợ xúc tiến đầu tư thương mại, cung cấp dịch vụ công giai đoạn 2016 - 2022 .........................................................................88 Bảng 3.2: Kinh phí hỗ trợ xúc tiến thương mại giai đoạn 2016 - 2022 .......................90 Bảng 3.3: Kinh phí hỗ trợ phát triển kết cấu hạ tầng thương mại theo Nghị quyết số 13/2018/NQ-HĐND................................................................................96 Bảng 3.4: Kết quả phân tích tương quan ...................................................................106 Bảng 3.5: Phân tích Anova ........................................................................................107 Bảng 3.6: Tóm tắt mô hình ........................................................................................107 Bảng 3.7: Bảng kết quả Coefficients .........................................................................107
- 1 MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Nền kinh tế thế giới không chỉ đơn thuần với các sản phẩm vật chất cụ thể mà bên cạnh đó còn tồn tại các sản phẩm dịch vụ. Ở các nước phát triển, tỷ trọng dịch vụ trong tổng sản phẩm quốc dân thường rất cao, chiếm từ 70 - 80% GDP. Sự ra đời của ngành thương mại - dịch vụ là kết quả của sản xuất và lưu thông hàng hóa, ngược lại, nó góp phần thúc đẩy kinh tế hàng hóa phát triển mạnh mẽ. Mặc dù không thể thay thế cho các ngành sản xuất vật chất nhưng nó ngày càng giữ vai trò quan trọng trong việc thỏa mãn, đáp ứng nhu cầu phát triển của con người. Thực hiện đổi mới nền kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam đã đạt được những thành tựu to lớn trên các lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội, trong đó có hoạt động thương mại. Chính hoạt động thương mại phát triển, ngày càng đóng vai trò quan trọng trong các hoạt động kinh tế trong nước và thế giới đã góp phần tạo điều kiện để đất nước phát triển nền kinh tế, tham gia vào quá trình phân công lao động xã hội, cải thiện sức cạnh tranh cũng như thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Dự báo trong giai đoạn đến năm 2030, Việt Nam sẽ tiếp tục hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế thế giới, tham gia ngày càng nhiều vào các quá trình hợp tác khu vực và thế giới, đa phương, đa chiều, đa lĩnh vực, trong đó thương mại là một trong những lĩnh vực trọng tâm. Nghệ An là một tỉnh thuộc khu vực Bắc Trung Bộ, có dân số đứng thứ 2 khu vực và đứng thứ tư cả nước, nằm trong quy hoạch xây dựng vùng Nam Thanh - Bắc Nghệ, Nam Nghệ - Bắc Hà, là những vùng kinh tế tổng hợp có vai trò động lực phát triển cho khu vực Bắc Trung Bộ với các ngành nghề đa dạng, hình thành những đầu mối giao thông vùng, trong tương lai sẽ là vùng kinh tế phát triển đa dạng và năng động, quan trọng tầm quốc gia và quốc tế. Được sự quan tâm của Đảng, Nhà nước và các Bộ, ngành Trung ương cùng với sự nỗ lực của chính quyền các cấp từ tỉnh đến cơ sở trong phát huy và khai thác những tiềm năng, thế mạnh của địa phương đã tạo điều kiện để lĩnh vực dịch vụ - thương mại Nghệ An từng bước tiến đến phát triển ổn định, đồng đều, đa dạng, rộng khắp trên các lĩnh vực, vùng miền. Bên cạnh đó là sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế, mạng lưới cơ sở phân phối, kinh doanh thương mại ngày càng mở rộng, đáp ứng yêu cầu lưu chuyển hàng hóa phục vụ sản xuất và tiêu dùng trong nhân dân.
- 2 Môi trường đầu tư đã được cải thiện nhiều so với trước đây, nhất là trong hai năm trở lại đây, Nghệ An đã vươn lên ở vị trí top 10 các địa phương trong cả nước về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài. Tuy nhiên, Nghệ An vẫn chưa thực sự hấp dẫn và có sức hút đối với các nhà đầu tư lớn vào lĩnh vực thương mại. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật tuy đã được tăng cường, nhưng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của sự phát triển kinh tế - xã hội trong thời kỳ mới. Sự liên doanh, liên kết giữa các DN trên địa bàn chưa chặt chẽ, chưa tập hợp được sức mạnh để tạo thế cạnh tranh trên thị trường. Việc đa dạng thị trường khu vực và thế giới của các DN trong tỉnh vẫn còn hạn chế; phần lớn phụ thuộc vào các thị trường truyền thống. Nguồn lực cho xúc tiến thương mại, thương mại điện tử, phát triển thương hiệu chưa được quan tâm đúng mức; hệ thống hạ tầng thương mại còn chậm phát triển so với hạ tầng công nghiệp, du lịch... nên khó khăn trong việc tìm kiếm thị trường đầu ra cho sản phẩm của địa phương, chưa đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng của du khách và lưu thông, trao đổi hàng hóa. Năng lực cạnh tranh của các chủ thể kinh doanh, sản phẩm còn hạn chế; phần lớn sản phẩm còn nhỏ lẻ chưa đáp ứng đủ về quy mô xuất khẩu cho những đơn hàng lớn; Chi phí logistics cho các đơn hàng xuất khẩu cao hơn các tỉnh trong khu vực. Sản phẩm hàng hóa đa dạng nhưng quy mô sản xuất nhỏ đặc biệt là hàng nông sản: sản lượng chất lượng không ổn định, việc ứng dụng quy trình, công nghệ tiên tiến trong sản xuất, chế biến, cải tiến mẫu mã bao bì, chất lượng còn hạn chế... nên không bảo đảm về tiêu chuẩn để tham gia vào các hệ thống phân phối bền vững, có uy tín. Để thực hiện mục tiêu phát triển thương mại, trong những năm qua, chính quyền tỉnh Nghệ An đã xây dựng, ban hành nhiều chính sách khuyến khích đầu tư phát triển thương mại. Hệ thống các chính sách này thực tế đã đạt được những kết quả nhất định trong quá trình phát triển thương mại của tỉnh Nghệ An. Tuy nhiên, chính sách khuyến khích đầu tư phát triển thương mại của địa phương còn bộc lộ nhiều chồng chéo, bất cập. Đối tượng mà chính sách hướng đến là các nhà đầu tư trong và ngoài nước nhưng quá trình hoạch định chính sách lại chưa có sự tham gia đóng góp ý kiến của đối tượng này nên chính sách chủ yếu mang tính định hướng, trong khi thực hiện chính sách lại phụ thuộc chủ yếu vào các đối tượng chính sách. Những bất cập trong nội dung chính sách và quy trình tổ chức thực hiện có liên quan chặt chẽ với nhau là nguyên nhân chính dẫn đến chủ nghĩa hình thức, thiếu sáng tạo, chậm phản hồi trong chính sách của tỉnh Nghệ An.
- 3 Vì thế, cần nghiên cứu chính sách với sự kết hợp cả ở phạm vi vi mô và vĩ mô, xây dựng cơ sở lý luận, mô hình nghiên cứu, phân tính, đánh giá thực trạng và đề xuất những giải pháp chính sách khuyến khích đầu tư để phát triển thương mại, đặc biệt đối với những sản phẩm hàng hóa, dịch vụ có lợi thế cạnh tranh của tỉnh, góp phần quan trọng vào quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế, thực hiện mục tiêu đưa Nghệ An trở thành trung tâm về tài chính, thương mại, du lịch, giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ, y tế, văn hoá, thể thao, công nghiệp công nghệ cao của vùng Bắc Trung Bộ. Với mong muốn góp phần vào việc hoàn thiện chính sách khuyến khích đầu tư phát triển thương mại của tỉnh Nghệ An nói riêng, phát triển kinh tế tỉnh Nghệ An nói chung, tôi lựa chọn đề tài “Chính sách khuyến khích đầu tư phát triển thương mại của tỉnh Nghệ An” cho luận án tiến sĩ của mình. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Xây dựng khung lý thuyết về chính sách khuyến khích đầu tư phát triển thương mại của chính quyền cấp tỉnh và đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện chính sách khuyến khích đầu tư phát triển thương mại của tỉnh Nghệ An đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Nghiên cứu này được thực hiện với các nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể sau: Thứ nhất, tổng hợp các nghiên cứu có liên quan về chính sách khuyến khích đầu tư phát triển TM của chính quyền cấp tỉnh; qua đó chỉ ra khoảng trống nghiên cứu. Thứ hai, xây dựng khung lý thuyết về chính sách khuyến khích đầu tư phát triển TM của chính quyền cấp tỉnh, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách. Thứ ba, phân tích các bài học kinh nghiệm liên quan về chính sách khuyến khích đầu tư phát triển TM của chính quyền cấp tỉnh tại một số địa phương trong và ngoài nước, từ đó rút ra một số bài học kinh nghiệm cho tỉnh Nghệ An. Thứ tư, phân tích, đánh giá thực trạng phát triển TM, đầu tư phát triển TM của tỉnh Nghệ An, thực trạng chính sách khuyến khích đầu tư phát triển TM của tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016 - 2022, chỉ rõ những ưu điểm cũng như hạn chế, bất cập của chính sách và nguyên nhân của hạn chế. Thứ năm, đề xuất các quan điểm, định hướng, mục tiêu và giải pháp hoàn thiện
- 4 chính sách khuyến khích đầu tư phát triển TM của tỉnh Nghệ An đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. 3. Câu hỏi nghiên cứu Để thực hiện được các nhiệm vụ nghiên cứu trên và hướng tới mục tiêu tổng quát, nghiên cứu được thực hiện nhằm trả lời các câu hỏi sau: - Hệ thống chính sách khuyến khích đầu tư phát triển TM của chính quyền địa phương bao gồm những chính sách bộ phận cơ bản nào? Các yếu tố nào tác động đến chính sách khuyến khích đầu tư phát triển TM của địa phương? - Phương pháp nào được sử dụng để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các chính sách bộ phận thuộc chính sách khuyến khích đầu tư TM đến dự định mở rộng đầu tư của các chủ thể kinh doanh? - Thực trạng đầu tư phát triển TM và thực trạng chính sách khuyến khích đầu tư phát triển TM của tỉnh Nghệ An hiện nay như thế nào? Tiêu chí nào được lựa chọn để đánh giá thực trạng chính sách khuyến khích đầu tư phát triển TM của tỉnh Nghệ An? Ưu điểm, hạn chế của chính sách và nguyên nhân của những hạn chế là gì? - Cần có những giải pháp và kiến nghị nào nhằm hoàn thiện chính sách khuyến khích đầu tư phát triển TM của tỉnh Nghệ An thời gian tới? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu là chính sách khuyến khích đầu tư phát triển TM của chính quyền cấp tỉnh. - Chủ thể quản lý của chính sách khuyến khích đầu tư phát triển TM là chính quyền cấp tỉnh. - Đối tượng của chính sách là các doanh nghiệp, hợp tác xã và hộ kinh doanh cá thể. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Các chính sách khuyến khích đầu tư phát triển TM với nghiên cứu điển hình tại chính quyền tỉnh Nghệ An. - Phạm vi thời gian: Luận án xem xét, đánh giá thực trạng đầu tư phát triển TM và chính sách khuyến khích đầu tư phát triển TM của tỉnh Nghệ An từ năm 2016 đến năm 2022; đưa ra quan điểm, định hướng, mục tiêu và giải pháp hoàn thiện chính sách khuyến khích đầu tư phát triển TM của tỉnh Nghệ An đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- 5 - Phạm vi nội dung: Chính sách khuyến khích đầu tư phát triển TM của địa phương là một hệ thống phức tạp với nhiều chính sách bộ phận. Một số các chính sách như chính sách thuế, chính sách tín dụng,... chính quyền địa phương triển khai theo quy định của trung ương, có rất ít thay đổi khi áp dụng vào thực tiễn, bị giới hạn trong khung khổ và khó tạo ra được những tác động mang tính đột phá khi cụ thể hóa chính sách tại địa phương. Dựa trên các yếu tố cần thiết của một hoạt động đầu tư phát triển thương mại, trong khuôn khổ nghiên cứu này, với phạm vi nghiên cứu về chính sách của chính quyền địa phương (chính sách ở cấp tỉnh), luận án sẽ chỉ tập trung nghiên cứu những chính sách được phân cấp mạnh cho chính quyền địa phương với 6 chính sách cơ bản sau: + Chính sách hỗ trợ xúc tiến đầu tư thương mại, cung cấp dịch vụ công + Chính sách hỗ trợ xúc tiến thương mại + Chính sách hỗ trợ tiếp cận đất đai + Chính sách hỗ trợ phát triển kết cấu hạ tầng thương mại + Chính sách hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực + Chính sách hỗ trợ hoạt động khoa học, công nghệ 5. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, luận án sử dụng cả phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng cùng với khung lý thuyết sẽ được chi tiết trong Chương 1. 6. Đóng góp của đề tài Đóng góp về lý luận: + Xây dựng được khung lý thuyết về chính sách khuyến khích đầu tư phát triển TM của chính quyền cấp tỉnh, trong đó, xác định được 6 chính sách bộ phận cơ bản trong chính sách khuyến khích đầu tư phát triển TM cấp tỉnh bao gồm: Chính sách hỗ trợ xúc tiến đầu tư TM, cung cấp dịch vụ công; Chính sách hỗ trợ xúc tiến TM; Chính sách hỗ trợ tiếp cận đất đai; Chính sách hỗ trợ phát triển kết cấu hạ tầng TM; Chính sách hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực; Chính sách hỗ trợ hoạt động khoa học, công nghệ. Đây là những chính sách chủ yếu có tác động mạnh mẽ đến sự phát triển TM địa phương, đồng thời là chính sách mà chính quyền cấp tỉnh có khả năng vận dụng và đưa ra các quyết định đặc thù, phù hợp với điều kiện từng địa phương.
- 6 + Xác định được các chỉ số đo lường mục tiêu chính sách khuyến khích đầu tư phát triển TM của chính quyền cấp tỉnh. + Xây dựng được các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá tính hiệu lực, hiệu quả, tính phù hợp và tính công bằng của chính sách từ đó làm cơ sở khoa học cho đánh giá chính sách khuyến khích đầu tư phát triển TM trong điều kiện thực tiễn triển khai ở tỉnh Nghệ An. + Đề xuất mô hình kinh tế lượng gồm 6 biến độc lập là các chính sách nói trên và biến phụ thuộc là dự định tiếp tục mở rộng đầu tư vào ngành TM của các DN, chủ nhiệm HTX, các HKD cá thể; Kiểm định mối quan hệ phụ thuộc và chứng minh dự định tiếp tục mở rộng đầu tư vào lĩnh vực TM của các đối tượng chịu tác động của 6 chính sách trên gắn với địa bàn tỉnh Nghệ An. Đóng góp về thực tiễn: Luận án đã phân tích, đánh giá được thực trạng chính sách khuyến khích đầu tư phát triển TM của tỉnh Nghệ An trong giai đoạn 2016 - 2022, chỉ ra những thành công, những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế. Bằng việc sử dụng mô hình hồi quy, luân án đã đánh giá được mức độ ảnh hưởng của chính sách khuyến khích đầu tư phát triển TM đến quá trình thu hút đầu tư phát triển ngành TM của tỉnh Nghệ An. Từ các kết quả phân tích, nhận định đó, luận án đề xuất được các giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách khuyến khích đầu tư phát triển TM của tỉnh Nghệ An đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. 7. Kết cấu của đề tài Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, Phụ lục, đề tài gồm có 4 chương, cụ thể: Chương 1: Tổng quan nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về chính sách khuyến khích đầu tư phát triển thương mại của chính quyền cấp tỉnh Chương 3: Thực trạng chính sách khuyến khích đầu tư phát triển thương mại của tỉnh Nghệ An Chương 4: Định hướng và giải pháp hoàn thiện chính sách khuyến khích đầu tư phát triển thương mại của tỉnh Nghệ An
- 7 Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan nghiên cứu Để xác định khoảng trống nghiên cứu, tác giả đã tiếp cận theo nhóm các nội dung có liên quan trực tiếp đến chính sách khuyến khích đầu tư phát triển TM, xét cả ở phạm vi quốc gia và địa phương. Theo đó, các nhóm nội dung nghiên cứu cũng được tổng hợp cho các công trình trong và ngoài nước để chỉ ra khoảng trống mà luận án có thể lựa chọn nghiên cứu. Do vậy, các công trình nghiên cứu được phân tích, tổng hợp các vấn đề đã nghiên cứu theo 3 nhóm nội dung sau: (i) Nghiên cứu về chính sách thu hút đầu tư; (ii) Nghiên cứu về chính sách cải thiện môi trường đầu tư; và (iii) Nghiên cứu về chính sách phát triển TM và chính sách khuyến khích đầu tư phát triển TM. 1.1.1. Nghiên cứu về chính sách thu hút đầu tư Chính sách thu hút đầu tư nhận được sự quan tâm khá lớn của các nhà nghiên cứu. Các nghiên cứu chủ yếu tập trung vào vấn đề chính sách làm thế nào để thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở cả cấp độ quốc gia và địa phương. Theo Demekas và cộng sự (2007), một số chính sách thu hút FDI chủ yếu là các chính sách ảnh hưởng đến chi phí lao động đơn vị, gánh nặng thuế DN, cơ sở hạ tầng, chế độ ngoại hối và TM [64]. Một phần lớn các nghiên cứu thực nghiệm ủng hộ quan điểm cho rằng sự khác biệt quốc tế trong chính sách thuế là yếu tố quyết định quan trọng thu hút đầu tư (Hines và James, 1999) [65]. Một hệ thống thuế đơn giản có xu hướng hấp dẫn hơn đối với vốn đầu tư nước ngoài (Hassett và Hubbard, 1997) [66]. Asiedu (2006) đã sử dụng dữ liệu bảng của 22 quốc gia ở Châu Phi trong giai đoạn 1984 - 2000 cho kết quả là các quốc gia nhỏ hoặc thiếu tài nguyên thiên nhiên có thể thu hút FDI bằng cách cải thiện thể chế và môi trường chính sách của họ [67]. Azam và Lukman (2008) cho rằng để cải thiện nhiều hơn FDI, việc quản lý của chính quyền cần cung cấp cơ sở hạ tầng, khuyến khích đầu tư trong nước, chính sách tiền tệ, chính sách tài khóa phù hợp được xem xét có tầm quan trọng như nhau [68]. Thông qua nghiên cứu tình hình thực hiện các chính sách thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại khu vực Đông Nam Châu Âu (SEEC), Bellak và cộng sự (2010) đã tập trung nghiên cứu vào chính sách thuế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng và chính sách
- 8 cải thiện thể chế, từ đó vạch ra một số vấn đề chính sách trung và dài hạn [69]. Vai trò quan trọng của các chính sách của chính phủ trong việc thu hút và giữ chân các nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài cũng được tác giả Richard Benon - Be - Isan Nyuur (2011) nghiên cứu cho trường hợp của Ghana. Phát hiện chính của nghiên cứu là các chính sách của chính phủ như thuế, tư nhân hóa, chính sách xúc tiến đầu tư và tiêu chuẩn đối xử của các công ty nước ngoài đóng một vai trò quan trọng trong thu hút và duy trì vốn FDI [70]. Ngoài ra, theo Khachoo (2013), quy mô thị trường, tổng dự trữ, cơ sở hạ tầng và chi phí lao động là những yếu tố quyết định chính đối với dòng vốn FDI vào các nước đang phát triển [71]. Xuất phát từ thực tiễn thu hút FDI, Ramasamy và Yeung (2016) chỉ ra rằng các nhà quản lý Trung Quốc đưa ra các quyết định quốc tế hóa trong việc đầu tư trực tiếp ra nước ngoài dựa trên 5 chính sách: Giảm thiểu rủi ro thể chế; Thúc đẩy quan hệ quốc tế với Trung Quốc; Khởi xướng các hiệp định TM với Trung Quốc; Cung cấp và thúc đẩy các ưu đãi về thuế và đầu tư; Khuyến khích TM nhiều hơn với Trung Quốc [72]. Đối với nhóm nghiên cứu trong nước, các tác giả đã hệ thống hóa các lý luận về vai trò của các giải pháp tài chính trong quản lý và thu hút FDI, học hỏi kinh nghiệm của một số nước Châu Á trong việc sử dụng các công cụ tài chính để thu hút FDI, đánh giá được thực trạng sử dụng các giải pháp tài chính trong thu hút và quản lý FDI ở Việt Nam (Lê Công Tài, 2001) [1]; mô tả được bức tranh toàn cảnh về thu hút FDI ở Việt Nam, đánh giá các mặt thành công và hạn chế các hoạt động thu hút FDI tại Việt Nam (Nguyễn Thị Kim Nhã, 2005; Bùi Huy Nhượng, 2006), trong đó đã luận giải một cách khoa học khái niệm “Hiệu quả các dự án FDI đã triển khai” là một nhân tố tác động đến thu hút FDI của một quốc gia (Nguyễn Thị Kim Nhã, 2005) [2], hay có những đóng góp mới về mặt lý luận liên quan đến triển khai và thúc đẩy triển khai thực hiện dự án FDI tạo cơ sở quan trọng cho việc hoạch định chính sách về FDI (Bùi Huy Nhượng, 2006) [3]. Các nghiên cứu cũng đánh giá rằng, Nhà nước đã thu hút được số lượng lớn vốn đầu tư vào các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, góp phần làm cho nước ta giữ được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao trong nhiều năm, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực, tạo thêm nhiều việc làm mới và cải thiện chất lượng sống của dân cư (Trần Thị Minh Châu, 2007) [4]. Các nghiên cứu trong nước cũng đã cung cấp các bằng chứng mạnh mẽ dựa trên phân tích và giải thích để khám phá điều gì thúc đẩy dòng vốn FDI vào Việt Nam. Cách
- 9 tiếp cận mới đối với thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài được phân tích một cách rõ ràng. Với việc độ mở của nền kinh tế Việt Nam đã khá cao và sự tham gia nhiều hiệp định TM tự do, cần tư duy để Việt Nam trở thành một “đặc khu” trong chiến lược thu hút vốn FDI, từ đó sẽ có những chính sách nhất quán, thông minh và hiệu quả. Chính phủ cần có chính sách phát triển khoa học - công nghệ trong nước, thu hút nguồn nhân lực (Phạm Việt Dũng, 2018) [5]. Các nhà quản lý kinh tế vĩ mô, nhà nghiên cứu và những người quan tâm có thể tham khảo luận án tiến sĩ của Phạm Đức Tài (2023) với đề tài Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam trong điều kiện thực hiện các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới [6] để hiểu sâu hơn về thu hút vốn FDI trong điều kiện thực hiện các FTA thế hệ mới trên góc độ nước nhận đầu tư, đặc biệt với quốc gia đang phát triển và hội nhập mạnh mẽ như Việt Nam. Có nghiên cứu về chính sách thu hút đầu tư cũng được thực hiện ở quy mô vùng và khu vực như: Thu hút và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn duyên hải miền Trung (Hà Thanh Việt, 2007) [7], trong nghiên cứu này, tác giả đã phân tích, luận giải về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thu hút và sử dụng hiệu quả vốn FDI trên một vùng kinh tế của một quốc gia, đề ra 3 nhóm giải pháp và có những giải pháp đặc thù áp dụng riêng cho vùng Duyên hải miền Trung. Đặc biệt, các nghiên cứu trực tiếp liên quan đến tỉnh Nghệ An như: Tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Nghệ An (Đặng Thành Cương, 2012) [8], tác giả đã hệ thống bộ chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn FDI theo cách tiếp cận vĩ mô đứng trên góc độ nhà quản lý, luận giải các chính sách để thu hút vốn FDI vào địa phương bao gồm chính sách cơ cấu ngành, chính sách thuế, phí và lệ phí, chính sách về đất đai, chính sách về lao động, về ưu đãi, hỗ trợ đầu tư, chính sách cải cách thủ tục hành chính và chính sách xúc tiến đầu tư; Vương Thị Thảo Bình và cộng sự (2016) với Đề tài khoa học cấp tỉnh Nghiên cứu đề xuất giải pháp thu hút, sử dụng hiệu quả vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013 -2020, có tính đến 2025 [9] đã chỉ ra những lợi thế, hạn chế và nguyên nhân hạn chế của tỉnh Nghệ An trong việc thu hút vốn FDI, nhận định Nghệ An nên xây dựng thương hiệu thu hút đầu tư bằng cung cấp nguồn nhân lực nghề tốt và môi trường đầu tư thông thoáng, đề xuất các nhóm giải pháp có liên quan; Đối với thu hút đầu tư nói chung, Trần Đình Thiên và cộng sự (2018) với Đề tài “Huy động nguồn lực người xứ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Huy động nguồn lực tài chính từ kinh tế tư nhân nhằm phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam
228 p | 629 | 164
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chính sách thương mại quốc tế của Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
203 p | 458 | 162
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Cơ cấu kinh tế của vùng trọng điểm Bắc Bộ trên quan điểm phát triển bền vững
0 p | 302 | 44
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Cơ sở khoa học hoàn thiện chính sách nhà nước đối với kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FIE) ở Việt Nam
0 p | 294 | 35
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 294 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 105 | 27
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 231 | 20
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 212 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 16 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 18 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 17 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 17 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 18 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 61 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 7 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 16 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 9 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 16 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn