Luận án Tiến sĩ Kinh tế chuyên ngành Kinh tế quốc tế: Chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam vào thị trường EU trong điều kiện tham gia vào WTO
lượt xem 13
download
Luận án nghiên cứu và làm rõ thêm những vấn đề lý luận và chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam vào thị trường EU trong điều kiện tham gia vào WTO, phân tích đúng và khách quan hiện trạng chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam vào thị trường EU trong thời gian qua. Từ đó, đề xuất một số quan điểm và giải pháp hoàn thiện chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam vào thị trường EU.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế chuyên ngành Kinh tế quốc tế: Chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam vào thị trường EU trong điều kiện tham gia vào WTO
- Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Tr− Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n NguyÔn ThÞ Thóy Hång ChÝnh s¸ch thóc ®Èy xuÊt khÈu hµng ho¸ cña ViÖt Nam vµo thÞ tr−êng EU trong ®iÒu kiÖn tham gia vµo WTO Chuyªn ngµnh: KINH TÕ quèc tÕ (Kinh ( tÕ ®èi ngo¹i)) M· sè: 62 31 01 06 Người hướng dẫn khoa học: gs. Ts. ®ç ®øc b×nh Hµ néi, n¨m 2014
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi là nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Thúy Hồng cam đoan Luận án: “Chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam vào thị trường EU trong điều kiện tham gia vào WTO” là công trình khoa học do tôi nghiên cứu độc lập và hoàn thành với kết quả nghiên cứu, đánh giá chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu trung thực, có nguồn gốc rõ ràng từ các tài liệu tham khảo trích dẫn trong luận án được nêu rõ xuất xứ và được ghi trong danh mục tài liệu tham khảo. Tôi xin chịu trách nhiệm trước lời cam đoan trên. Hà Nội, ngày 19 tháng 6 năm 2014 Nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Thúy Hồng
- ii MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i MỤC LỤC ................................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT .............................................................. v DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ .............................................. vii LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Sự cấp thiết của đề tài luận án ..............................................................................1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án ....................3 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án ...................................................8 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án..................................................10 5. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................10 6. Những đóng góp mới về mặt khoa học của luận án .........................................11 7. Ý nghĩa của luận án ..............................................................................................11 8. Kết cấu của luận án: .............................................................................................11 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CHÍNH SÁCH THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ CỦA MỖI QUỐC GIA ...................................................... 13 1.1. Khái niệm chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa ....................................13 1.2. Chức năng và vai trò của chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa ...........22 1.2.1. Chức năng của chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa ........................... 22 1.2.2. Vai trò của chính sách xuất khẩu hàng hóa................................................ 24 1.3. Quy trình và tiêu chí đánh giá chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa.....25 1.3.1. Quy trình đánh giá chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa..................... 25 1.3.2. Các tiêu chí đánh giá chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa ................. 29 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa và các yêu cầu đặt ra trong điều kiện tham gia WTO...............................................35 1.4.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa....... 35 1.4.2. Yêu cầu đối với chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa ......................... 37 1.5. Kinh nghiệm quốc tế về chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa – Bài học cho Việt Nam .............................................................................................................42
- iii 1.5.1. Kinh nghiệm quốc tế về chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa ............ 42 1.5.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ........................................................... 50 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ CỦA VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG EU TRONG ĐIỀU KIỆN THAM GIA VÀO WTO ............................................................................. 52 2.1. Chương trình GSP mới của EU - những thuận lợi cho xuất khẩu của Việt Nam .............................................................................................................................52 2.2. Phân tích thực trạng chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang thị trường EU trong điều kiện tham gia vào WTO ............................60 2.2.1. Tổng quan chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa đã thực thi của Việt Nam sang thị trường EU trong điều kiện tham gia vào WTO ............................. 60 2.2.2. Chính sách mặt hàng xuất khẩu ................................................................. 67 2.2.3. Chính sách thị trường ................................................................................. 77 2.2.4. Chính sách xúc tiến thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang EU ........ 91 2.2.5. Các công cụ thực thi chính sách................................................................. 96 2.3. Đánh giá thực trạng chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang thị trường EU ........................................................................................102 2.3.1. Những điểm hợp lý .................................................................................. 102 2.3.2. Những bất cập và nguyên nhân ................................................................ 105 CHƯƠNG 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ CỦA VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG EU TỪ NAY ĐẾN 2025 VÀ TẦM NHÌN 2035 ......... 108 3.1. Dự báo tình hình biến đổi trong chính sách và kinh tế của EU có ảnh hưởng đến việc hoàn thiện chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường EU ........................................................................................108 3.2. Định hướng chiến lược hoàn thiện chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam vào thị trường EU ...................................................................110 3.2.1. Tận dụng những cơ chế ưu đãi đặc biệt, khác biệt trong những quy định của WTO để hoạch định và thực thi chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường EU ............................................................................ 111
- iv 3.2.2. Xử lý hài hòa mối quan hệ giữa tự do hóa thương mại và bảo hộ trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế để hoàn thiện chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường EU ............................................................... 112 3.2.3. Đổi mới về tư duy chiến lược trong chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam vào thị trường EU ................................................................. 113 3.3. Một số giải pháp hoàn thiện chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam vào thị trường EU..................................................................................116 3.3.1. Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ hơn nữa về tư duy và nhận thức trong thực hiện và thực thi chính sách với EU, coi đó là giải pháp cơ bản và hiệu quả nhất để thúc đẩy xuất khẩu ..................................................................................................... 116 3.3.2. Tăng cường phối hợp hoàn thiện chính sách thúc đẩy xuất khẩu của Việt Nam vào EU giữa các Bộ, Ngành và cộng đồng doanh nghiệp ........................ 118 3.3.3. Chính sách chuyển dịch cơ cấu xuất khẩu sang EU theo hướng khai thác lợi thế cạnh tranh của đất nước, phù hợp với biến động nhu cầu trên thị trường thế giới................................................................................................................ 122 3.3.4. Phát huy vai trò hỗ trợ thích hợp của Nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang EU .............................................................. 123 3.3.5. Chính sách đẩy mạnh thu hút và sử dụng FDI để thúc đẩy xuất khẩu..... 130 3.3.6. Chính sách khai thác có hiệu quả nguồn lực của đất nước, tiếp tục phát triển, hòa nhập Việt Nam vào quá trình phân công lao động quốc tế và khu vực........... 133 3.3.7. Đào tạo nguồn nhân lực trong hoạt động xuất khẩu ................................ 134 3.4. Một số kiến nghị về điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang EU ...............................135 3.4.1. Một số điều kiện để thực hiện giải pháp hoàn thiện chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang EU....................................................... 135 3.4.2. Một số khuyến nghị với doanh nghiệp..................................................... 151 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 159 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ................................................ 161 TÀI LIỆU THAM KHẢO
- v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT Nghĩa đầy đủ STT Ký hiệu Tiếng Anh Tiếng Việt 1 APEC Asean - Pacific Economic Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á Cooperation - Thái Bình Dương 2 ASEAN Association of South East Hiệp hội các nước Đông Nam Á Asian Nations 3 ASEM The Asia - Europe Meeting Diễn đàn Á - Âu 4 ATPF Asian Trade Promotion Diễn đàn các Tổ chức xúc tiến Forum thương mại Châu Á 5 BTA Bilateral Trade Agreement Hiệp định thương mại 6 CEEC Central and East European Các nước Trung và Ðông Âu Countries 7 CIE Centre for International Trung tâm Kinh tế quốc tế của Economics in Australia Úc 8 DRC Domestic resource cost Chi phí nguồn lực nội địa 9 EC European Community Cộng đồng Châu Âu 10 EU European Union Liên minh Châu Âu 11 EU 15 European Union 15 Gồm 15 thành viên cũ của Liên minh Châu Âu (từ trước 01/05/2004) 12 FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài 13 GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội 14 GSP General System of Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập Preferences 15 GTGT Value Added Giá trị gia tăng 16 HACCP Hazard Analysis on Critical Tiêu chuẩn phân tích mối nguy Control Point hiểm tại điểm kiểm soát giới hạn trọng yếu
- vi Nghĩa đầy đủ STT Ký hiệu Tiếng Anh Tiếng Việt 17 IMF International Monetary Fund Quỹ tiền tệ quốc tế 18 ISO 9000 Tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng 19 ISO 14000 Tiêu chuẩn quốc tế về môi trường 20 ITC International Trade Centre Trung tâm thương mại quốc tế 21 JETRO Japan External Trade Tổ chức ngoại thương Nhật Organization Bản 22 KOTRA Korea Trade Investment Tổ chức xúc tiến thương mại và Promotion Agency đầu tư Hàn Quốc 23 MFN Most Favour Nation Chế độ Tối huệ quốc 24 ODA Official Development Viện trợ phát triển chính thức Assistance 25 OPEC Organization of Petroleum Tổ chức các nước xuất khẩu Exporting Countries dầu mỏ 26 RCA Mức lợi thế so sánh 27 SA8000 Social Act 8000 Tiêu chuẩn về trách nhiệm xã hội 28 UNCTAD United Nations Conference Uỷ ban phát triển thương mại on Trade Development của Liên hợp quốc 29 USD United States Dollar Đôla Mỹ 30 VCCI Vietnam Chamber of Phòng Thương mại và Công Commerce and Industry nghiệp Việt Nam 31 VIETRADE Vietnam Trade Promotion Cục xúc tiến thương mại Việt Agency Nam 32 WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại thế giới
- vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ Bảng biểu: Bảng 2.1: Diễn giải mức thuế cam kết bình quân ............................................. 65 Bảng 2.2. Các cam kết thực hiện Hiệp định tự do hoá theo ngành của Việt Nam trong WTO ........................................................................................ 66 Bảng 2.3: Một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam vào EU trước gia nhập WTO ......................................................................................... 70 Bảng 2.4: Một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam vào EU sau gia nhập WTO ......................................................................................... 73 Bảng 2.5: Cơ cấu thị trường xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam....................... 85 Bảng 2.6: Cơ cấu thị trường xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam vào EU từ năm 2007 đến nay ..................................................................................... 86 Bảng 2.7: Tỷ trọng cơ cấu thị trường xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam vào EU từ năm 2007 đến nay .................................................................. 89 Biểu đồ: Biểu đồ 2.1: Một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam vào EU trước gia nhập WTO ......................................................................................... 71 Biểu đồ 2.2: Một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam vào EU sau gia nhập WTO ......................................................................................... 74 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu thị trường xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam vào EU từ năm 2007 đến nay ..................................................................................... 87 Biểu đồ 2.4: Tỷ trọng cơ cấu thị trường xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam vào EU từ năm 2007 đến nay .................................................................. 88 Hình vẽ: Hình 1.1. Chính sách thúc đẩy xuất khẩu trong điều kiện tham gia vào WTO của các quốc gia đang phát triển ....................................................... 22
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cấp thiết của đề tài luận án Ngày nay, trước sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học công nghệ, xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới đang trở thành một xu thế khách quan; Các quốc gia, dân tộc không còn cách lựa chọn nào khác là hội nhập để cùng tồn tại và phát triển. Là một quốc gia đi lên từ xuất phát điểm thấp, Việt Nam sớm nhận thức được tầm quan trọng và yêu cầu khách quan của hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam đã thể hiện quyết tâm thực hiện tự do hoá thương mại và coi đây là ưu tiên hàng đầu trong chương trình cải cách của mình. Việt Nam đã đạt được nhiều thỏa thuận trong đàm phán thương mại song phương, đa phương với các đối tác chiến lược như Hoa Kỳ, EU... và đặc biệt là sự kiện Việt Nam đã kết thúc thành công tốt đẹp trong đàm phán gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới - WTO và trở thành thành viên của tổ chức này năm 2007. Tham gia WTO, Việt Nam đã ký kết các thỏa thuận trong điều chỉnh chính sách thương mại với lộ trình được xác định. Trong bối cảnh mới của quốc tế và điều kiện kinh tế trong nước cần phải có chính sách thúc đẩy xuất khẩu hợp lý để tăng cường xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam vào thị trường quốc tế nói chung và đặc biệt là thị trường xuất khẩu trọng điểm và chủ lực của Việt Nam - thị trường EU nói riêng. Chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường EU đang được chi phối bởi quá trình đàm phán về Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và EU (VE FTA) đang diễn ra trong bối cảnh Việt Nam đang thực hiện các cam kết với WTO đã và đang có những tác động to lớn đến sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước nói chung cũng như hoạt động xuất khẩu của Việt Nam sang EU nói riêng. Liên minh Châu Âu là một đối tác truyền thống lớn nhất và tiềm năng đối với hàng hoá xuất khẩu Việt Nam. Với 28 quốc gia thành viên, dân số trên 500 triệu người, GDP đạt khoảng 15 nghìn tỷ USD (chiếm 27% GDP thế giới), chiếm 45%
- 2 thương mại và 47% đầu tư trực tiếp ra toàn cầu1. Trong những năm qua, trước khi Việt Nam chính thức trở thành thành viên của WTO, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá vào EU luôn có những bước phát triển qua từng giai đoạn. Tuy nhiên, trong thời gian qua các doanh nghiệp xuất khẩu của Việt Nam phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức, đặc biệt là những rào cản kỹ thuật ngày càng gay gắt từ thị trường này. Hơn nữa, từ khi là thành viên của WTO, Việt Nam phải thực hiện những cam kết gia nhập như mở cửa thị trường hàng hoá, cắt giảm thuế xuất nhập khẩu, làm cho hàng hoá xuất khẩu của Việt Nam giảm đi khả năng cạnh tranh về giá với các đối thủ khác như Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan… đối với thị trường EU. Một số mặt hàng như da giày của Việt Nam không còn được hưởng hệ thống ưu đãi thuế quan phổ cập GSP của EU. Cùng với đó là tác động của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu khiến cho nhiều nền kinh tế của các thành viên EU rơi vào tình trạng suy thoái, làm suy giảm cầu đối với hàng nhập khẩu của EU, dẫn tới hệ quả là thị trường xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam tại EU bị ảnh hưởng trong khi các yêu cầu đối với hàng hoá nhập khẩu vào EU ngày càng được nâng lên. Trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế toàn cầu hiện nay, hệ quả tất yếu dẫn đến thu nhập của người dân các nước bị suy giảm, thất nghiệp gia tăng, đầu tư đình trệ… khiến cho thị trường xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam bị thu hẹp, trong khi cạnh tranh thì ngày càng gay gắt. Trước bối cảnh quốc tế và quốc gia hiện tại Việt Nam đã nhanh chóng đẩy nhanh tiến trình cải cách thể chế, cơ chế, chính sách kinh tế phù hợp với chủ trương, định hướng của Ðảng và Nhà nước; chủ động xây dựng các quan hệ đối tác mới, tham gia vào các vòng đàm phán mới, thúc đẩy các quan hệ hợp tác kinh tế song phương, khu vực và đa phương. Tuy nhiên, một trong những vấn đề cấp bách đặt ra hiện nay là sau gần tám năm Việt Nam gia nhập WTO, Việt Nam cần phải nghiên cứu, tổng kết một cách khoa học và có hệ thống về chính sách xuất khẩu sang EU - một trong những thị trường xuất khẩu hàng hóa lớn nhất của Việt Nam đã và đang 1 Theo số liệu thống kê của Eurostat năm 2012
- 3 thực thi trên cả hai phương diện: những điểm hợp lý, những bất cập và nguyên nhân. Hơn nữa, Việt Nam và EU đã và đang trong quá trình đàm phán để ký Hiệp định thương mại tự do, đang cùng nhau tìm ra một hướng đi nhằm giải quyết bế tắc trong vòng đàm phán Doha của Tổ chức Thương mại thế giới. Một trong các vấn đề đang nổi lên là làm thế nào để có một hệ thống chính sách nhằm thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang thị trường EU trong điều kiện tham gia vào WTO một cách hữu hiệu. Góp phần giải quyết các vấn đề này cả về phương diện lý luận và thực tiễn, tác giả quyết định lựa chọn vấn đề “Chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam vào thị trường EU trong điều kiện tham gia vào WTO” làm đề tài luận án tiến sĩ của mình. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án Trung tâm Kinh tế quốc tế của Úc (CIE) thực hiện nghiên cứu về công cụ chính sách thương mại quốc tế của Việt Nam cũng như các quy định về thương mại, chính sách xuất khẩu - Nghiên cứu này hoàn thành năm 1998. Tuy nhiên chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang thị trường EU chưa được đề cập tới. Việt Nam đã có nhiều công trình, sách tham khảo về vấn đề hội nhập kinh tế quốc tế; Công trình “Hội nhập kinh tế quốc tế: áp lực cạnh tranh trên thị trường và đối sách của một số nước” do Viện nghiên cứu Quản lý Trung ương và cơ quan phát triển quốc tế Thuỵ Điển phối hợp thực hiện vào năm 2003 [101]. Tài liệu: “Việt Nam sẵn sàng gia nhập tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)” do Trung tâm Khoa học và Nhân văn quốc gia và Ngân hàng thế giới phối hợp thực hiện vào năm 2004 [89]. Các công trình này giới thiệu những vấn đề trọng tâm của hội nhập kinh tế quốc tế hoặc dừng lại ở những bài học kinh nghiệm trong quá trình gia nhập WTO mà chưa nghiên cứu và đề cập tới quá trình điều chỉnh chính sách thúc đẩy xuất khẩu của Việt Nam trong điều kiện tham gia vào WTO Hoạt động xúc tiến xuất khẩu đã được quan tâm nghiên cứu ở các nước trên thế giới cũng như ở Việt Nam, trong đó luận án của Liesel Anna (2001) với tựa đề “Ý nghĩa xã hội của tổ chức xúc tiến xuất khẩu trong ngành may mặc Thổ Nhĩ Kỳ”
- 4 đã phân tích vai trò của hoạt động xúc tiến xuất khẩu dưới khía cạnh xã hội đối với ngành may mặc ở Thổ Nhĩ Kỳ [50], chính sách thúc đẩy xuất khẩu chưa được đề cập một cách hệ thống trong công trình này. Công trình “Xúc tiến xuất khẩu của Chính phủ cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ” của Nguyễn Thị Nhiễu xuất bản năm 2003 đã hệ thống hoá được những vấn đề lý luận về hoạt động xúc tiến xuất khẩu và phân tích, đánh giá thực tiễn và đề xuất các giải pháp tăng cường hoạt động xúc tiến xuất khẩu của Chính phủ đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam. Đây là công trình nghiên cứu khá cụ thể về hoạt động xúc tiến xuất khẩu của Chính phủ Việt Nam, tuy nhiên những nội dung phân tích, đánh giá và giải pháp đề xuất trong công trình này chỉ là một nội dung trong chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam nói chung. Nội dung liên quan đến chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang thị trường EU chưa đề cập đến [62]. Bên cạnh đó, công trình “Xúc tiến thương mại” của Viện Nghiên cứu Thương mại (2003) đề cập một cách hệ thống những vấn đề mang tính lý luận chung về hoạt động xúc tiến thương mại (bao gồm cả xúc tiến xuất khẩu, xúc tiến nhập khẩu và xúc tiến bán hàng trong nước) [96]. Một công trình nghiên cứu khá toàn diện cả về cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động xúc tiến thương mại quốc tế của Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế là luận án của Phạm Thu Hương có tựa đề “Thực trạng và các giải pháp thúc đẩy hoạt động xúc tiến thương mại quốc tế của Việt Nam”. Trong đó, những vấn đề lý luận chung về hoạt động xúc tiến thương mại quốc tế cả ở hai cấp độ vĩ mô và vi mô cũng như kinh nghiệm của một số nước đã được đề cập một cách hệ thống. Thực trạng hoạt động xúc tiến thương mại quốc tế của Việt Nam đã được phân tích và đánh giá một cách sát thực dựa trên cơ sở dữ liệu điều tra thông qua phiếu hỏi, làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp; Công trình này đã cho người đọc thấy được một bức tranh tổng thể về hoạt động xúc tiến thương mại quốc tế của Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế; Tuy nhiên, công trình này hoạt động xúc tiến xuất khẩu mới chỉ được nghiên cứu như một bộ phận của hoạt xúc
- 5 tiến thương mại quốc tế; chưa có sự xem xét đối với một thị trường cụ thể [44]. Ngoài ra, hoạt động xúc tiến xuất khẩu cũng được đề cập trong các tài liệu của Cục Xúc tiến Thương mại Việt Nam, các tổ chức quốc tế và các bài báo trong thời gian qua. Tuy nhiên, trong hầu hết các nghiên cứu đó, hoạt động xúc tiến xuất khẩu chỉ được đề cập như một trong những biện pháp để thúc đẩy xuất khẩu hoặc là một nội dung của xúc tiến thương mại quốc tế nói chung, chưa có nghiên cứu gắn với một khu vực thị trường, một nhóm hàng hoặc mặt hàng cụ thể. Như vậy, về cơ bản các nghiên cứu trước đây mới chỉ dừng lại ở những kết quả mang tính khái quát, tổng thể chung về xúc tiến thương mại nói chung và hoạt động xúc tiến xuất khẩu nói riêng, do đó chưa có kết luận cụ thể về những thành công, hạn chế trong quá trình thực hiện hoạt động xúc tiến đối với nhóm hàng cụ thể làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp mang tính khả thi hơn. Về bài học kinh nghiệm quốc tế cho chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam, cũng đã có một số công trình nghiên cứu về kinh tế Trung Quốc kể từ khi nước này thực hiện chính sách cải cách và mở cửa kinh tế đến nay. Trong số đó đáng chú ý là những công trình của các tác giả: Nguyễn Kim Bảo (2000), "Đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Trung Quốc từ 1979 đến nay"; Phạm Thái Quốc (2001), "Trung Quốc - quá trình công nghiệp hóa trong 20 năm cuối thế kỷ XX". Những công trình này chủ yếu tập trung nghiên cứu về quá trình cải cách kinh tế nói chung, và chính sách mở cửa đối ngoại, chính sách công nghiệp hóa, và chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của Trung Quốc nói riêng, chứ chưa đề cập một cách trực tiếp đến chính sách thúc đẩy xuất khẩu của Trung Quốc, với tư cách là những bài học kinh nghiệm vận dụng cho Việt Nam [1], [73]. Gần đây, một số công trình nghiên cứu về Trung Quốc như đề tài nghiên cứu cấp nhà nước "Quá trình gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) của Trung Quốc và những bài học cho Việt Nam" do PGS.TSKH Võ Đại Lược (2004) làm chủ nhiệm, và luận án tiến sĩ kinh tế "Vai trò của ngoại thương đối với phát triển kinh tế Trung Quốc từ khi cải cách mở cửa" của Nguyễn Phú Thái (2004) cũng có đề cập đến chính sách thúc đẩy xuất khẩu ở Trung Quốc, nhưng chủ yếu là nhằm phục vụ
- 6 cho việc phân tích động thái của hệ thống ngoại thương Trung Quốc trong quá trình đàm phán gia nhập WTO và tác động của ngoại thương tới phát triển kinh tế của Trung Quốc. Ngoài ra, có một số bài viết về xuất khẩu của Trung Quốc đăng trên các tạp chí và ấn phẩm khác ở Việt Nam, nhưng với quy mô hạn chế nên các bài viết này cũng mới chỉ dừng lại ở mức giới thiệu sơ lược và đưa ra một số đánh giá có tính khái quát về xuất khẩu và chính sách thúc đẩy xuất khẩu của Trung Quốc [52], [78]. “Nghiên cứu chính sách thúc đẩy xuất khẩu của Trung Quốc giai đoạn từ 1978 đến nay và gợi ý vận dụng đối với Việt Nam”, luận án tiến sĩ của Nguyễn Anh Minh năm 2006. Luận án nghiên cứu chính sách thúc đẩy xuất khẩu nói chung ở các nước đang phát triển, phân tích làm rõ những điểm phổ quát và đặc thù trong chính sách thúc đẩy xuất khẩu của Trung Quốc thời kỳ cải cách mở cửa kinh tế và rút ra những bài học kinh nghiệm mà Việt Nam có thể tham khảo vận dụngvới tư cách là một nước đang phát triển nhưng chưa được công nhận là nước có nền kinh tế thị trường [58]. Một số luận án tiến sĩ đã thực hiện các nghiên cứu về chính sách ngoại thương hay thúc đẩy xuất khẩu như: “Những biện pháp chủ yếu để thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang các nước khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA) trong giai đoạn đến 2010” của Nguyễn Thanh Hà thực hiện năm 2003; “Tăng trưởng của nền kinh tế Việt Nam theo con đường thúc đẩy xuất khẩu: Những điều kiện cần thiết và những giải pháp” của Nguyễn Văn Hoè thực hiện 2002; “Hoàn thiện chính sách ngoại thương Việt Nam trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập với khu vực và thế giới” của Từ Thanh Thuỷ thực hiện năm 2003; Những tài liệu này chủ yếu đề cập đến những biện pháp để thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang thị trường thế giới nói chung, mà chưa đề cập sâu đến chính sách vĩ mô của Chính phủ trong thúc đẩy xuất khẩu sang thị trường EU – Một thị trường có quy mô lớn và đầy tiềm năng của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập WTO [35], [43], [78]. “Hoàn thiện chính sách thương mại quốc tế của Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” luận án tiến sĩ của Mai Thế Cường 2006; Luận án đã trình bày khái quát những cải cách về thương mại trong quá trình hội nhập kinh tế quốc
- 7 tế của Chính phủ Việt Nam. Luận án đề cập đến chính sách thương mại quốc tế nói chung của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập, còn đi nghiên cứu sâu về chính sách thúc đẩy sang một thị trường cụ thể trong bối cảnh hội nhập vào Tổ chức Thương mại Thế giới thì luận án chưa đề cập tới [17]. Đề tài khoa học cấp nhà nước: “Chính sách cạnh tranh của EU. Một số tác động đến quan hệ giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu” của Đặng Minh Đức, năm 2008. Đề tài trình bày những nét chính của EU và vai trò cũng như các tác động của chính sách cạnh tranh EU. Quan hệ kinh tế giữa Việt Nam và EU [33]. Đề tài khoa học cấp Nhà nước: “Quan hệ hợp tác kinh tế Việt Nam – EU: Thực trạng và triển vọng” Viện nghiên cứu Châu Âu, 2008. Nội dung chủ yếu đề cập đến bối cảnh mới trong năm 2007 về mối quan hệ kinh tế giữa Việt Nam – EU; về thực trạng quan hệ Việt Nam – EU trên các lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, du lịch và những tổng kết đánh giá được rút ra cho Việt Nam và EU trong năm 2007 cũng như triển vọng đưa ra cho năm 2008 [95]. Sách tham khảo về “Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế nước ta trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế” (2003) của GS Chu Văn Cấp (chủ biên), đã nghiên cứu khả năng cạnh tranh của một số mặt hàng xuất khẩu như gạo, chè, cà phê, thủy sản cho đến năm 1999 dựa trên các tiêu chí về chi phí sản xuất, giá xuất khẩu, chất lượng và uy tín sản phẩm, thị trường tiêu thụ v.v.. [16]. Ngoài ra, còn có rất nhiều các công trình nghiên cứu khoa học khác đã nghiên cứu từng loại nông sản xuất khẩu của nước ta trong thời gian qua như: “Nâng cao sức cạnh tranh một số mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” – Luận án tiến sĩ của PGS.TS Ngô Thị Tuyết Mai. “Lúa gạo Việt Nam trước thiên niên kỷ mới - hướng xuất khẩu” của TS. Nguyễn Trung Vãn; “Cà phê Việt Nam và khả năng cạnh tranh trên thị trường thế giới” của TS. Nguyễn Tiến Mạnh; “Cây chè Việt Nam: Năng lực cạnh tranh xuất khẩu và phát triển” của TS. Nguyễn Hữu Khải; “Một số giải pháp phát triển xuất khẩu cao su tự nhiên của Việt Nam đến năm 2010”, của Bộ Công thương v.v.. [53], [92], [54], [48], [8].
- 8 Hội thảo khoa học quốc gia bàn về: “Chính sách thương mại nhằm phát triển bền vững ở Việt Nam thời kỳ 2011-2020” do Bộ Công thương chủ trì tháng 6 năm 2011. Những nội dung chính của hội thảo xoay quanh những vấn đề về chính sách thương mại của Việt Nam nhằm hướng tới sự phát triển bền vững với 3 trụ cột chính: kinh tế, xã hội và môi trường; những đề tài này chưa đề cập sâu về chính sách thức đẩy xuất khẩu hàng hoá, đặc biệt là đối với thị trường EU- một thị trường trọng yếu trong hoạt động xuất khẩu của Việt Nam [7]. Đề tài nghiên cứu khoa học: “Nghiên cứu chất lượng tăng trưởng xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa” của PGS.TS Đinh Văn Thành với Mã số 2007 – 78 – 012, Viện Nghiên cứu Thương mại [78b]. Đề tài nghiên cứu khoa học năm 2010 của PGS.TS Trần Công Sách – Viện Nghiên cứu Thương mại thuộc Bộ Công thương: “Một số chính sách khuyến khích phát triển xuất khẩu sản phẩm dịch vụ có lợi thế của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế”, với Mã số: 2007 - 78 – 010 Đề tài nghiên cứu khoa học năm 2010 của PGS.TS Phạm Tất Thắng – Viện Nghiên cứu Thương mại thuộc Bộ Công thương: “Mối quan hệ giữa tăng trưởng thương mại với tăng trưởng kinh tế”, Mã số: 2007 - 78 – 014 Tóm lại, cho đến nay chưa có một công trình nào nghiên cứu một cách đầy đủ, toàn diện và có hệ thống về chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang thị trường EU trong bối cảnh Việt Nam gia nhập WTO. Đặc biệt, những nghiên cứu về chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang thị trường EU với mục đích đưa ra những gợi mở, đóng góp cho việc hoạch định và thực hiện chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam vào thị trường EU lại càng chưa có. Vì vậy, có thể nói đề tài được lựa chọn nghiên cứu trong luận án là hoàn toàn mới mẻ. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án Mục tiêu của luận án: là nghiên cứu và làm rõ thêm những vấn đề lý luận về chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam vào thị trường EU trong
- 9 điều kiện tham gia vào WTO, phân tích đúng và khách quan hiện trạng chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam vào thị trường EU trong thời gian qua. Từ đó, đề xuất một số quan điểm và giải pháp hoàn thiện chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam vào thị trường EU. Nhiệm vụ nghiên cứu của luận án: Để đạt được mục tiêu của luận án nêu trên, luận án tập trung giải quyết những nhiệm vụ sau: Thứ nhất: Luận án hệ thống hoá các vấn đề lý luận về chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa của các quốc gia trong điều kiện tham gia vào WTO. Chức năng, vai trò của chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa. Quy trình chính sách thúc đẩy xuất khẩu cũng như hệ thống chỉ tiêu đánh giá chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa của mỗi một quốc gia. Những nhân tố ảnh hưởng đến chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa ở Việt Nam. Những yêu cầu đặt ra đối với việc chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam. Thứ hai: Luận án xem xét kinh nghiệm quốc tế trong việc hoàn thiện chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá sang EU - với tư cách là những bài học hữu ích cho Việt Nam trong hoạch định chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa sang EU trong điều kiện tham gia vào WTO. Thứ ba: Luận án tập trung phân tích toàn diện và đánh giá đúng thực trạng chính sách thúc đẩy hoạt động xuất khẩu hàng hoá Việt Nam vào thị trường EU trong thời gian qua, trên cơ sở đó rút ra những điểm hợp lý, bất cập và nguyên nhân trong ban hành, thực thi chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam vào thị trường EU. Thứ tư: Luận án đưa ra các quan điểm, định hướng, cũng như những dự báo tình hình biến đổi trong chính sách và kinh tế của EU có ảnh hưởng đến việc hoàn thiện chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam vào thị trường EU và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá Việt Nam vào thị trường EU trong điều kiện Việt Nam là thành viên WTO đến những năm 2025, tầm nhìn 2035.
- 10 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án Đối tượng nghiên cứu: Luận án nghiên cứu chính sách thương mại quốc tế nhằm thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam - một nước có nền kinh tế đang phát triển, nhưng đang bị coi là nền kinh tế phi thị trường. Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: Luận án tập trung nghiên cứu chính sách thương mại quốc tế nhằm vào thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam vào thị trường EU. Luận án tập trung chủ yếu vào ba chính sách: chính sách mặt hàng, chính sách thị trường và chính sách hỗ trợ. Chính sách hỗ trợ tập trung chủ yếu về các chính sách xúc tiến xuất khẩu của Việt Nam sang EU. Về mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam vào EU, luận án tập trung và một số mặt hàng như giày dép, dệt may, thuỷ sản, nông sản. Về thị trường xuất khẩu của Việt Nam vào EU, luận án tập trung chủ yếu vào EU 15 Về thời gian: Luận án nghiên cứu chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam vào thị trường EU chủ yếu trong khoảng thời gian từ năm 2007 – kể từ khi Việt Nam gia nhập WTO đến nay. 5. Phương pháp nghiên cứu Để giải quyết những nhiệm vụ đặt ra, luận án sử dụng một số phương pháp phổ biến trong nghiên cứu kinh tế sau đây: Phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử và phương pháp hệ thống: Việc nghiên cứu chính sách thúc đẩy xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường EU được thực hiện một cách đồng bộ, gắn với hoàn cảnh, điều kiện và các giai đoạn cụ thể. Các biện pháp chính sách chủ yếu được xem xét trong mối liên hệ chặt chẽ với nhau cả về không gian và thời gian, và được đặt trong bối cảnh chung của toàn bộ quá trình cải cách mở cửa kinh tế ở Việt Nam trong điều kiện gia nhập WTO. Phương pháp thống kê: Luận án sử dụng các số liệu thống kê thích hợp để phục vụ cho việc phân tích chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang EU và tính thực thi của chính sách đó qua các giai đoạn.
- 11 Phương pháp phân tích tổng hợp: Trên cơ sở phân tích từng mảng chính sách, luận án đưa ra những đánh giá chung có tính khái quát về toàn bộ hệ thống chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang thị trường EU sau gia nhập WTO. Phương pháp so sánh, đối chiếu: Chính sách thúc đẩy xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường EU được xem xét trên cơ sở có sự so sánh giữa các biện pháp chính sách áp dụng và kết quả đạt được qua từng giai đoạn, cũng như với thực tiễn vận dụng chính sách thúc đẩy xuất khẩu ở các nước khác. 6. Những đóng góp mới về mặt khoa học của luận án Thứ nhất: Làm rõ một số vấn đề lý luận về chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa của mỗi quốc gia. Thứ hai: Khái quát một số vấn đề có tính quy luật của chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang EU trong bối cảnh là thành viên của WTO. Thứ ba: Đề xuất hệ thống giải pháp hoàn thiện chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường EU. 7. Ý nghĩa của luận án Luận án làm rõ hơn những cơ sở lý luận về chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa nói chung cũng như cơ sở thực tiễn trong chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường EU – Một đối tác quan trọng trong quan hệ kinh tế quốc tế với Việt Nam. Kết quả nghiên cứu của luận án có thể làm tài liệu tham khảo trong nghiên cứu, giảng dạy ở các trường đại học. Là tài liệu tham khảo trong hoạch định chính sách của Nhà nước. 8. Kết cấu của luận án: Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận án được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở khoa học về chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá của mỗi quốc gia. Trong chương này, tác giả làm rõ cơ sở lý luận về chính sách thúc đẩy
- 12 xuất khẩu của các quốc gia trong điều kiện tham gia vào WTO. Luận án tập trung luận giải những yêu cầu mang tính khách quan và mang tính chủ quan đặt ra đối với chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa của mỗi quốc gia đang phát triển sang thị trường EU. Phân tích những nhân tố quốc tế và quốc gia ảnh hưởng đến chính sách thúc đẩy xuất khẩu của các quóc gia vào thị trường EU. Luận án xem xét kinh nghiệm quốc tế trong việc hoàn thiện chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá - với tư cách là những bài học hữu ích cho Việt Nam trong điều kiện tham gia vào WTO. Chương 2: Thực trạng chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang thị trường EU. Trong chương này, luận án tập trung phân tích và đánh giá thực trạng chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam vào EU trong thời gian qua, trên cơ sở đó rút ra những điểm hợp lý, bất cập và nguyên nhân trong chính sách. Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam vào thị trường EU. Trong chương này tác giả đưa ra các quan điểm, định hướng chiến lược, cũng như những vấn đề đặt ra trong chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam vào thị trường EU và giải pháp hoàn thiện chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá Việt Nam vào thị trường EU trong điều kiện Việt Nam là thành viên WTO đến những năm 2025 và tầm nhìn 2035.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 490 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 289 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 102 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 226 | 20
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 209 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 52 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 13 | 10
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 9 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 13 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 7 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 3 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 10 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 8 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn