intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế chuyên ngành Tài chính ngân hàng: Tái cấu trúc vốn tại Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:182

84
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án đánh giá thực trạng cấu trúc vốn tại các doanh nghiệp thuộc TĐDKQGVN, chỉ ra những hạn chế của cấu trúc vốn hiện nay tại các doanh nghiệp (cấu trúc vốn chưa tối ưu thể hiện ở hiệu quả hoạt động của nhiều doanh nghiệp thuộc TĐDKQGVN thấp, không tương xứng với tiềm năng và thế mạnh của Tập đoàn), cũng như các nguyên nhân của những hạn chế đó.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế chuyên ngành Tài chính ngân hàng: Tái cấu trúc vốn tại Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam

  1. i LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan rằng: Luận án tiến sĩ “Tái cấu trúc vốn tại Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam” là công trình nghiên cứu ñộc lập, do chính tôi hoàn thành. Các tài liệu, trích dẫn trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam ñoan trên! Hà Nội, ngày tháng năm 2014 Nghiên cứu sinh Vũ Thị Ngọc Lan
  2. ii MỤC LỤC LỜI CAM ðOAN ...................................................................................................... i MỤC LỤC................................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................v LỜI MỞ ðẦU ............................................................................................................1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU..........................................................6 1.1. Tổng quan các nghiên cứu về cấu trúc vốn tại Doanh nghiệp ....................6 1.1.1. Các nghiên cứu của các tác giả nước ngoài .................................................6 1.1.2. Các nghiên cứu của các tác giả trong nước .................................................9 1.2. Khoảng trống trong nghiên cứu về cấu trúc vốn .....................................11 1.3. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................12 CHƯƠNG 2. NHỮNG VẤN ðỀ LÝ LUẬN VỀ CẤU TRÚC VỐN VÀ TÁI CẤU TRÚC VỐN CỦA TẬP ðOÀN KINH TẾ ..................................................15 2.1. Khái quát về Tập ñoàn kinh tế.....................................................................15 2.1.1. Khái niệm Tập ñoàn kinh tế........................................................................15 2.1.2. ðặc ñiểm Tập ñoàn kinh tế .........................................................................16 2.1.3. Cấu trúc của Tập ñoàn kinh tế ....................................................................17 2.2. Cấu trúc vốn của doanh nghiệp thuộc Tập ñoàn kinh tế ..........................18 2.2.1. Khái niệm về vốn và cấu trúc vốn của doanh nghiệp .................................18 2.2.2. Các cấu thành của cấu trúc vốn ..................................................................19 2.2.3. ðặc trưng của cấu trúc vốn .........................................................................23 2.3. Tái cấu trúc vốn của doanh nghiệp trong Tập ñoàn kinh tế .....................30 2.3.1. Cấu trúc vốn tối ưu của doanh nghiệp ........................................................31 2.3.2. Khái niệm tái cấu trúc vốn của doanh nghiệp trong Tập ñoàn kinh tế .......48 2.3.3. Nội dung tái cấu trúc vốn của doanh nghiệp trong Tập ñoàn kinh tế.........48 CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG CẤU TRÚC VỐN TẠI TẬP ðOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM.........................................................................................52 3.1. ðặc ñiểm kinh tế - kỹ thuật của Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam ảnh hưởng ñến cấu trúc vốn của Tập ñoàn........................................................52
  3. iii 3.1.1. ðặc ñiểm về chức năng, nhiệm vụ và mô hình tổ chức - quản lý của Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam ảnh hưởng ñến cấu trúc vốn của Tập ñoàn.....................52 3.1.2. ðặc ñiểm tình hình hoạt ñộng của Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam ảnh hưởng ñến cấu trúc vốn của Tập ñoàn ..........................................................55 3.2. Thực trạng cấu trúc vốn của các doanh nghiệp tại Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam................................................................................................59 3.2.1. Khái quát về cấu trúc vốn tại các doanh nghiệp thuộc Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam ...............................................................................................59 3.2.2. Vốn chủ sở hữu tại các doanh nghiệp thuộc Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam...............................................................................................................62 3.2.3. Nợ tại các doanh nghiệp thuộc Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam .....71 3.2.4. Tình hình chi phí vốn tại các doanh nghiệp thuộc Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam .........................................................................................................85 3.2.5. Phân tích tác ñộng của các nhân tố ñến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp thuộc Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam .......................................................90 3.3. ðánh giá cấu trúc vốn tại các doanh nghiệp thuộc Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam..............................................................................................108 3.3.1. Những ưu ñiểm của cấu trúc vốn tại các doanh nghiệp thuộc Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam .......................................................................................108 3.3.2. Những hạn chế trong cấu trúc vốn tại các doanh nghiệp thuộc Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam..............................................................................111 3.3.3. Nguyên nhân của các hạn chế trong cấu trúc vốn tại các doanh nghiệp thuộc Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam .....................................................116 CHƯƠNG 4. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN TÁI CẤU TRÚC VỐN TẠI TẬP ðOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM...............................................122 4.1. ðịnh hướng phát triển và quá trình tái cấu trúc Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam........................................................................................................122 4.2. Quan ñiểm về tái cấu trúc vốn tại Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam.124
  4. iv 4.2.1. Nhóm quan ñiểm mang tính ñặc thù của tái cấu trúc vốn tại một Tập ñoàn kinh tế .................................................................................................................125 4.2.2. Nhóm quan ñiểm nhằm ñảm bảo cho quá trình tái cấu trúc vốn ñạt tới cấu trúc vốn tối ưu phù hợp với hệ thống các tiêu chí ñánh giá................................126 4.3. Các giải pháp tái cấu trúc vốn tại Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam .129 4.3.1. Nhóm các giải pháp trực tiếp nhằm xác ñịnh cấu trúc vốn tối ưu cho các doanh nghiệp thuộc Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam...............................129 4.3.2. Nhóm các giải pháp hỗ trợ........................................................................140 4.3.3. Nhóm giải pháp tái cấu trúc Nợ................................................................146 4.3.4. Nhóm giải pháp tái cấu trúc vốn chủ sở hữu ............................................150 4.4. Các ñiều kiện thực thi các giải pháp tái cấu trúc vốn tại các doanh nghiệp thuộc Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam ...................................................153 4.4.1. Giữ ổn ñịnh tăng trưởng kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, ổn ñịnh thị trường tiền tệ, tín dụng........................................................................................153 4.4.2. Hoàn thiện mô hình Tập ñoàn kinh tế Nhà nước......................................154 4.4.3. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, hệ thống cơ chế chính sách của Nhà nước ....156 4.4.4. Lành mạnh hóa và thúc ñẩy sự phát triển của thị trường tài chính...........157 KẾT LUẬN ............................................................................................................161 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ................................163 DANH MỤC TÀI LỆU THAM KHẢO
  5. v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCTC : Báo cáo Tài chính BSR : Công ty TNHH MTV Lọc hóa dầu Bình sơn CP : Cổ phần CSH : Chủ sở hữu DH : Dài hạn DMC : Tổng công ty Dung dịch khoan và hóa phẩm Dầu khí DN : Doanh nghiệp DNNN : Doanh nghiệp Nhà nước DPM : Tổng công ty phân bón và hóa chất Dầu khí DQS : Công ty TNHH MTV Công nghiệp tàu thủy Dung quất EBIT : Thu nhập trước thuế và lãi vay EPS : Thu nhập trên cổ phiếu GDP : Tổng sản phẩm quốc nội NHNN : Ngân hàng Nhà nước NH : Ngắn hạn NN : Nhà nước PET : Tổng công ty cổ phần dịch vụ tổng hợp Dầu Khí Petec : Tổng công ty thương mại kỹ thuật và ñầu tư PVC : Tổng công ty cổ phần xây lắp Dầu khí Việt Nam PVD : Tổng công ty cổ phần khoan và dịch vụ khoan Dầu khí PVE : Tổng công ty tư vấn thiết kế Dầu khí PVEIC : Tổng công ty công nghệ năng lượng Dầu khí PVEP : Tổng công ty thăm dò và khai thác Dầu khí
  6. vi PV Gas : Tổng công ty Khí Việt Nam PVI : Tổng công ty Bảo hiểm Dầu Khí Việt Nam PVN : Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam PVT : Tổng công ty cổ phần vận tải Dầu khí PV Oil : Tổng công ty Dầu Việt Nam PVP : Tổng công ty ðiện lực Dầu khí Việt Nam PTSC : Tổng công ty cổ phần Dịch vụ kỹ thuật Dầu khí Việt Nam QTDN : Quản trị doanh nghiệp ROA : Thu nhập trên tổng tài sản ROE : Thu nhập trên vốn chủ sở hữu TCT : Tổng công ty TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TNHH MTV : Trách nhiệm hữu hạn một thành viên TðDKQGVN : Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam TðKT : Tập ñoàn kinh tế TðKTNN : Tập ñoàn kinh tế Nhà nước TCT : Tổng công ty TTCK : Thị trường chứng khoán USD : ðô la Mỹ VN : Việt Nam VND : ðồng Việt Nam VCSH : Vốn chủ sở hữu WACC : Chi phí vốn bình quân gia quyền
  7. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Danh mục bảng biểu: Bảng 3.1. Tổng hợp các ñóng góp của Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam về doanh thu và nộp ngân sách nhà nước cho nền kinh tế giai ñoạn 2007 – 2012.......56 Bảng 3.2. Hoạt ñộng ñầu tư giai ñoạn 2006-2011 và Kế hoạch 2011 - 2015........57 Bảng 3.3. Cấu trúc vốn tại Công ty mẹ và các doanh nghiệp thành viên cấp 1 của Tập ñoàn giai ñoạn 2007 - 2012............................................................60 Bảng 3.4. Tổng hợp tỷ lệ Nợ dài hạn trên Vốn chủ sở hữu của các doanh nghiệp thuộc Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam tại thời ñiểm 31/12/2012 ...62 Bảng 3.5. Tổng hợp quy mô vốn chủ sở hữu các doanh nghiệp thuộc Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam tại thời ñiểm 31/12/2012 .........................62 Bảng 3.6. Quy mô vốn chủ sở hữu của Công ty mẹ - PVN và các doanh nghiệp thành viên cấp 1 hoạt ñộng trong 5 lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của Tập ñoàn .........................................................................................63 Bảng 3.7. Quy mô vốn chủ sở hữu của các doanh nghiệp thành viên cấp 1 hoạt ñộng ngoài 5 lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của Tập ñoàn..........64 Bảng 3.8. Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng vốn của Công ty mẹ và các doanh nghiệp thành viên cấp 1 hoạt ñộng trong 5 lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của Tập ñoàn giai ñoạn 2007 - 2012 ..........................................66 Bảng 3.9. Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng vốn của các doanh nghiệp thành viên cấp 1 hoạt ñộng ngoài 5 lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của Tập ñoàn giai ñoạn 2007 - 2012....................................................................................67 Bảng 3.10. Tổng hợp tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng vốn của các doanh nghiệp thuộc Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam tại thời ñiểm 31/12/2012 ..............68 Bảng 3.11. Tỷ lệ vốn Nhà nước trên vốn chủ sở hữu tại các doanh nghiệp thuộc Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam tại thời ñiểm 31/12/2012 .........69 Bảng 3.12. Cơ cấu vốn ñầu tư thực hiện giai ñoạn 2007 – 2011.............................71
  8. viii Bảng 3.13. Tổng hợp nợ vay của toàn Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam giai ñoạn 2007 – 2011 ..................................................................................72 Bảng 3.14. Tổng hợp quy mô vốn vay các doanh nghiệp thuộc Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam tại thời ñiểm 31/12/2012.......................................73 Bảng 3.15. Quy mô nợ vay của Công ty mẹ Tập ñoàn và các doanh nghiệp thành viên cấp 1 hoạt ñộng trong 5 lĩnh vực kinh doanh chính của Tập ñoàn giai ñoạn 2007-2012..............................................................................73 Bảng 3.16. Quy mô nợ vay của các doanh nghiệp thành viên cấp 1 hoạt ñộng ngoài 5 lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của Tập ñoàn giai ñoạn 2007-2012....74 Bảng 3.17. Quy mô nợ dài hạn của Công ty mẹ và các doanh nghiệp thành viên cấp 1 hoạt ñộng trong 5 lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của Tập ñoàn 2007 - 2012...................................................................................76 Bảng 3.18. Quy mô Nợ dài hạn của các doanh nghiệp thành viên cấp 1 hoạt ñộng ngoài 5 lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của Tập ñoàn ...................77 Bảng 3.19. Tổng hợp tỷ lệ Nợ dài hạn trên tổng vốn của các doanh nghiệp thuộc Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam tại thời ñiểm 31/12/2012 .........79 Bảng 3.20. Tổng hợp tình hình phát hành trái phiếu trong nước của Tổng công ty Tài chính cổ phần Dầu khí ....................................................................83 Bảng 3.21. Chi phí vốn chủ sở hữu tại một số doanh nghiệp thành viên cấp 1 của Tập ñoàn Dầu khí (hoạt ñộng theo mô hình công ty cổ phần)..............86 Bảng 3.22. Chi phí vốn vay dài hạn bình quân của các doanh nghiệp Dầu khí theo lĩnh vực trong giai ñoạn 2007 – 2011 ...................................................88 Bảng 3.23. Chi phí vốn bình quân của các doanh nghiệp Dầu khí theo lĩnh vực....90 Bảng 3.24. Tốc ñộ tăng trưởng tổng tài sản của Công ty mẹ và các doanh nghiệp thành viên cấp 1 của Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam giai ñoạn 2007 – 2012...........................................................................................95 Bảng 3.25. Tổng hợp quy mô doanh thu của các doanh nghiệp thuộc Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam năm 2012.................................................96
  9. ix Bảng 3.26. Tổng hợp cấu trúc tài sản của các doanh nghiệp thuộc Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam tại thời ñiểm 31/12/2012.................................99 Bảng 3.27. So sánh giữa cấu trúc vốn chủ sở hữu và cấu trúc vốn của các doanh nghiệp thuộc Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam tại thời ñiểm 31/12/2012 ..........................................................................................102 Bảng 3.28. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) tại Công ty mẹ - PVN và các doanh nghiệp thành viên cấp 1 của Tập ñoàn giai ñoạn 2007 – 2012 112 Bảng 3.29. Tổng hợp tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản của các doanh nghiệp thuộc Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam năm 2012.....................114 Bảng 4.1. Cơ cấu vốn ñầu tư của Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam theo lĩnh vực giai ñoạn 2011-2015.....................................................................123 Bảng 4.2. Hệ số “β” của các doanh nghiệp thành viên cấp 1 ñã thực hiện niêm yết (thời ñiểm 31/12/2012)..................................................................131 Bảng 4.3. Hệ số “β” của các doanh nghiệp thành viên cấp 1 chưa thực hiện niêm yết (Thời ñiểm Quý 4/2012) ...............................................................133 Bảng 4.4. Chi phí vốn chủ sở hữu của Công ty mẹ - PVN và các doanh nghiệp thành viên cấp 1 của Tập ñoàn tại thời ñiểm 31/12/2012 ...................136 Bảng 4.5. “Giới hạn” an toàn của Tổng Nợ/ VCSH của Công ty mẹ - PVN và các doanh nghiệp thành viên cấp 1 của Tập ñoàn theo phương pháp Z – Score tại thời ñiểm 31/12/2012 ..........................................................139
  10. x Danh mục biểu ñồ: Biểu ñồ 3.1. Cơ cấu nợ Công ty mẹ - PVN và các doanh nghiệp thành viên cấp 1 hoạt ñộng trong 5 lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của Tập ñoàn tại thời ñiểm 31/12/2012 ............................................................................78 Biểu ñồ 3.2. Cơ cấu nợ các doanh nghiệp thành viên cấp 1 hoạt ñộng ngoài 5 lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của Tập ñoàn tại thời ñiểm 31/12/2012 ...........79 Biểu ñồ 3.3. Cơ cấu vay trong nước và vay nước ngoài và cơ cấu theo hình thức vay (tính theo Dư nợ tại thời ñiểm 31/12/2012) ...................................82 Biểu ñồ 3.4. Cấu trúc tài sản tại Công ty mẹ - PVN và các doanh nghiệp thành viên cấp 1 hoạt ñộng trong 5 lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của Tập ñoàn tại thời ñiểm 31/12/2012 .............................................................98 Biểu ñồ 3.5. Cấu trúc tài sản tại các doanh nghiệp thành viên cấp 1 hoạt ñộng ngoài 5 lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của Tập ñoàn tại thời ñiểm 31/12/2012 ............................................................................................99 Danh mục ñồ thị: ðồ thị 2.1. Giá trị doanh nghiệp là lớn nhất khi cấu trúc vốn là tối ưu...................45 ðồ thị 3.1. Diễn biến lãi suất LIBOR giai ñoạn 2002 - 2012..................................87 ðồ thị 3.2. Tốc ñộ tăng trưởng GDP 2000-2012.....................................................91 ðồ thị 3.3. Tốc ñộ tăng CPI của Việt Nam giai ñoạn 2001 ñến 2012.....................92 ðồ thị 3.4. Lãi suất huy ñộng và cho vay bằng VND từ năm 2007- 2011..............93 ðồ thị 3.5. Mức ñộ rủi ro kinh doanh phản ánh qua hàm Log của ñộ lệch chuẩn lợi nhuận 151 doanh nghiệp thuộc Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam ...97 ðồ thị 3.6. Tốc ñộ tăng quy mô vốn, quy mô vốn chủ sở hữu và quy mô vốn vay của toàn Tập ñoàn giai ñoạn 2007 – 2012 ..........................................109
  11. 1 LỜI MỞ ðẦU Sự phát triển của các Tập ñoàn kinh tế Nhà nước ở Việt Nam (“Tập ñoàn”) là hết sức cần thiết và ñã có ñóng góp rất lớn cho nền kinh tế và toàn xã hội, tuy nhiên trong thời gian qua thực tế cho thấy còn tồn tại khá nhiều bất cập trong quản lý và vận hành tài chính tại các Tập ñoàn kinh tế nhà nước ở Việt Nam, ñặc biệt là tồn tại những sự bất hợp lý trong cấu trúc vốn của các Tập ñoàn. Lấy Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam như một trường hợp ñiển hình, việc tồn tại một cấu trúc vốn không hợp lý, không ñược xây dựng dựa trên những cơ sở khoa học mà chủ yếu xuất phát từ nhu cầu sử dụng vốn không những tạo nên sự kém hiệu quả trong hoạt ñộng của Tập ñoàn mà còn tiềm ẩn những rủi ro. Tạo ra sự cân bằng hợp lý giữa phát huy hiệu quả của cơ cấu vốn, giảm tỷ trọng sử dụng vốn chủ sở hữu với việc ñảm bảo cấu trúc vốn an toàn cho hoạt ñộng của doanh nghiệp, có tỷ lệ vốn vay phù hợp với ñặc thù của doanh nghiệp là một vấn ñề hết sức quan trọng tại mỗi Tập ñoàn kinh tế. Trong thời gian qua, với chủ trương phát triển thành một Tập ñoàn kinh tế “ña ngành, ña lĩnh vực”, như hầu hết các Tập ñoàn kinh tế Nhà nước khác tại Việt Nam, Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam ñã mở rộng hoạt ñộng với việc thành lập, góp vốn vào nhiều doanh nghiệp thuộc các ngành nghề, lĩnh vực khác nhau, mỗi doanh nghiệp này có cơ cấu vốn khác nhau và hầu như cơ cấu vốn tại các doanh nghiệp chủ yếu ñược xác lập theo nhu cầu vốn cho hoạt ñộng của bản thân từng doanh nghiệp thành viên mà chưa có các nghiên cứu và xây dựng một cách bài bản dựa trên những cơ sở lý thuyết và thực tiễn khoa học, chính ñiều này ñang tiềm ẩn những rủi ro cho hoạt ñộng của Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam, ñồng thời cũng làm ảnh hưởng ñến hiệu quả hoạt ñộng của bản thân từng doanh nghiệp nói riêng và của cả Tập ñoàn nói chung. Với sứ mệnh quan trọng là “Góp phần ñảm bảo an ninh năng lượng quốc gia và là ñầu tàu kinh tế trong xây dựng và phát triển ñất nước”, và mục tiêu trở thành “Tập ñoàn kinh tế dầu khí hàng ñầu trong khu vực - Niềm tự hào của dân tộc Việt
  12. 2 Nam", Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam hiện ñang phải thực hiện việc tái cấu trúc ñể phát triển một cách lành mạnh, ổn ñịnh và vững chắc. Tuy nhiên hiện nay quá trình tái cấu trúc Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam mới chủ yếu ñược thực hiện ở một số nội dung như: Hoàn thiện mô hình Tập ñoàn với cơ cấu tổ chức hợp lý của Công ty mẹ và các doanh nghiệp thành viên; ðổi mới sắp xếp, tái cấu trúc các doanh nghiệp thuộc Tập ñoàn, tập trung vào các lĩnh vực cốt lõi. Các nội dung tái cấu trúc liên quan ñến làm lành mạnh hóa tình hình tài chính và hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính tại doanh nghiệp trong Tập ñoàn và ñặc biệt là tái cấu trúc vốn tại các doanh nghiệp thuộc Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam chưa ñược ñặt ra một cách ñầy ñủ và triển khai tại các doanh nghiệp thuộc Tập ñoàn. Như vậy cần xác ñịnh tái cấu trúc vốn tại các doanh nghiệp thuộc Tập ñoàn là một nhiệm vụ trọng tâm trong quá trình tái cấu trúc Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam ñể ñảm bảo cho sự phát triển của Tập ñoàn ñược lành mạnh, ổn ñịnh và vững chắc. Nhiệm vụ này phải ñược thực hiện một cách khoa học trên cơ sở những nghiên cứu ñầy ñủ cả về lý luận cũng như thực tiễn ñể có ñược hệ thống lý thuyết hoàn thiện và phương pháp tiếp cận khoa học về cấu trúc vốn, các nhân tố ảnh hưởng ñến cấu trúc vốn từ ñó ñưa ra các giải pháp ñồng bộ ñể thực hiện việc tái cấu trúc vốn tại Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam. Chính vì vậy, ñề tài nghiên cứu “Tái cấu trúc vốn tại Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam” ñã ñược lựa chọn ñể ñáp ứng yêu cầu lý luận và thực tiễn ñó. 1.1. ðối tượng nghiên cứu Sẽ không có khái niệm một cấu trúc vốn chung cho một Tập ñoàn kinh tế như Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam, do vậy tái cấu trúc vốn tại Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam chính là tái cấu trúc vốn tại từng doanh nghiệp thuộc Tập ñoàn. Như vậy ñối tượng nghiên cứu là cấu trúc vốn của các doanh nghiệp thuộc Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam, các yếu tố tác ñộng tới cấu trúc vốn của các doanh nghiệp trong ñó tập trung vào các yếu tố nội tại của doanh nghiệp, ñặc biệt là các yếu tố mang tính ñặc thù của các Tập ñoàn kinh tế Nhà nước.
  13. 3 1.2. Mục tiêu nghiên cứu * Mục tiêu tổng quát: Mục tiêu tổng quát của ñề tài là nghiên cứu ñầy ñủ cả về lý luận cũng như thực tiễn ñể có ñược phương pháp tiếp cận khoa học về cấu trúc vốn, các nhân tố ảnh hưởng ñến cấu trúc vốn; phân tích thực trạng cấu trúc vốn tại Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam, chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong cấu trúc vốn tại các doanh nghiệp thuộc Tập ñoàn từ ñó ñưa ra các giải pháp ñồng bộ ñể thực hiện tái cấu trúc vốn tại Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam và các ñiều kiện ñể thực thi các giải pháp ñó. * Mục tiêu cụ thể: (1) Nghiên cứu những vấn ñề lý luận cơ bản liên quan cấu trúc vốn của doanh nghiệp (như các cấu thành của cấu trúc vốn, ñặc trưng, tính chất của cấu trúc vốn). Các trường phái lý thuyết về cấu trúc vốn tối ưu cũng như các tiêu chí ñánh giá cấu trúc vốn của doanh nghiệp là tối ưu. Các nhân tố ảnh hưởng ñến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp, làm rõ các nhân tố ñặc trưng, ñặc thù cho tính chất hoạt ñộng và mô hình Tập ñoàn kinh tế Nhà nước. ðưa ra mô hình ñể nghiên cứu ñịnh lượng ảnh hưởng của các nhân tố tới cấu trúc vốn của các doanh nghiệp. (2) ðánh giá thực trạng cấu trúc vốn của các doanh nghiệp tại Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam, phân tích các nhân tố và thực hiện kiểm ñịnh mô hình kinh tế lượng ñể ñánh giá các nhân tố có ảnh hưởng ñến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp tại TðDKQGVN. ði sâu phân tích những ưu ñiểm, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong cấu trúc vốn của các doanh nghiệp thuộc Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam. (3) ðưa ra những quan ñiểm về tái cấu trúc vốn tại Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam; ñề xuất các giải pháp ñể thực hiện tái cấu trúc vốn của các doanh nghiệp tại TðDKQGVN nhằm hướng tới việc ñạt ñược cơ cấu vốn tối ưu, hợp lý và hiệu quả. 1.3. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu ñứng trên giác ñộ quản trị nội bộ Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam, lấy Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam là chủ thể, quản lý Nhà nước
  14. 4 ñối với Tập ñoàn là yếu tố khách quan tác ñộng chi phối tới quá trình tái cấu trúc vốn của Tập ñoàn; hay nói cách khác ñề tài ñược nghiên cứu trên giác ñộ những nhà quản lý, quản trị doanh nghiệp. ðể ñảm bảo tính tập trung, ñi sâu trong phân tích với những hạn chế về thông tin dữ liệu, lý luận, phương pháp nghiên cứu, thời gian...phạm vi nghiên cứu ñược xác ñịnh như sau: - Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng sẽ ñược giới hạn trong thời kỳ 2007 - 2012 - Về không gian: Nghiên cứu ñược xác ñịnh phạm vi tại Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam (bao gồm toàn bộ 151 doanh nghiệp thuộc Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam: Công ty mẹ Tập ñoàn – PVN, các Công ty thành viên cấp 1 và cấp 2 của Tập ñoàn) - Về nội dung: Nghiên cứu ñược giới hạn trong một số vấn ñề cụ thể sau (i) Vấn ñề cấu trúc vốn; (ii) Nhận dạng một số yếu tố (nội tại) chính của doanh nghiệp tác ñộng ñến cơ cấu vốn của các doanh nghiệp tại TðDKQGVN; (iii) ðánh giá thực trạng ñặc biệt chỉ ra các hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế trong cấu trúc vốn tại các doanh nghiệp thuộc Tập ñoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam; (iv) Xác ñịnh các giải pháp và các ñiều kiện ñể thực thi các giải pháp tái cấu trúc vốn tại các doanh nghiệp thuộc Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam. 1.4. Những ñóng góp và kết quả dự kiến của ñề tài * Về phát triển khoa học: Luận án bổ sung và hoàn thiện cơ sở lý luận về cấu trúc vốn. Cách tiếp cận mới của ñề tài là từ các cấu thành của cấu trúc vốn, chỉ ra ñược các ñặc trưng, tính chất của cấu trúc vốn và các nhân tố ảnh hưởng ñến cấu trúc vốn của doanh nghiệp. ðặc biệt ñưa ra mô hình kinh tế lượng ñể xác ñịnh các nhân tố ảnh hưởng ñến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp tại TðDKQGVN, trong ñó có ñiểm mới là kiểm ñịnh ảnh hưởng của một số nhân tố ñặc thù cho tính chất hoạt ñộng và mô hình Tập ñoàn kinh tế Nhà nước ñến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp thuộc TðDKQGVN. Ngoài ra về mặt phát triển lý luận, ñiểm mới nữa của ñề tài là ñã ñưa ra một hệ thống các tiêu chí tương ñối hoàn chỉnh cả về ñịnh lượng
  15. 5 và ñịnh tính ñể ñánh giá một cấu trúc vốn là cấu trúc vốn tối ưu, từ ñó xác ñịnh mục tiêu và cách thức, phương thức tiến hành tái cấu trúc vốn. * Về thực tiễn: Trên cơ sở xác ñịnh các nhân tố ảnh hưởng tới cấu trúc vốn của các doanh nghiệp tại TðDKQGVN - một ñiển hình cho các Tập ñoàn kinh tế Nhà nước và hệ thống các tiêu chí ñể ñánh giá một cấu trúc vốn là cấu trúc vốn tối ưu, ñề tài ñánh giá thực trạng cấu trúc vốn tại các doanh nghiệp thuộc TðDKQGVN, trong ñó ñặc biệt chỉ ra những hạn chế của cấu trúc vốn hiện nay tại các doanh nghiệp cũng như các nguyên nhân của những hạn chế ñó từ ñó xác lập những quan ñiểm mang tính nguyên tắc cho quá trình tái cấu trúc vốn tại Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam và ñưa ra các giải pháp cũng như các ñiều kiện ñể thực thi các giải pháp cho quá trình tái cấu trúc vốn tại TðDKQGVN hiện nay, nhằm hướng tới cơ cấu vốn hợp lý và hiệu quả phù hợp với mô hình Tập ñoàn kinh tế, phù hợp với ñiều kiện và hoàn cảnh thực tiễn ở Việt Nam. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu của Luận án còn mở ra một hướng nghiên cứu tiếp theo ñó là: từ các nhân tố ảnh hưởng tới cơ cấu vốn và các giải pháp hoàn thiện cơ cấu vốn tại các Tập ñoàn kinh tế Nhà nước ở Việt Nam nghiên cứu các tác ñộng của cơ cấu vốn tới quá trình quản trị tài chính ñối với các Tập ñoàn kinh tế Nhà nước ở Việt Nam hiện nay và nghiên cứu ñưa ra các cơ chế nhằm tăng cường quản lý Nhà nước ñối với các Tập ñoàn kinh tế.
  16. 6 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan các nghiên cứu về cấu trúc vốn tại Doanh nghiệp “Cấu trúc vốn” của doanh nghiệp là một vấn ñề quan trọng có ý nghĩa lớn ñối với sự tồn tại cũng như chi phối hiệu quả hoạt ñộng của doanh nghiệp trong thực tiễn, ñồng thời cũng là một phạm trù lý thuyết tương ñối phức tạp và cần ñược làm sáng tỏ ở nhiều khía cạnh do vậy cả ở trong nước và nước ngoài ñã có nhiều các nghiên cứu về cấu trúc vốn của doanh nghiệp. 1.1.1. Các nghiên cứu của các tác giả nước ngoài Trên thế giới có khá nhiều nghiên cứu liên quan ñến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp với các phương pháp tiếp cận và mức ñộ tiếp cận khác nhau cả trên phương diện lý luận và thực tiễn. Có thể thấy các nghiên cứu về cấu trúc vốn của các nhà nghiên cứu trên thế giới tập trung theo các nhóm vấn ñề chính sau ñây: - Nhóm các nghiên cứu tập trung làm rõ cơ sở lý luận và kiểm chứng trên thực tế ñể giải thích cho việc các doanh nghiệp ưa thích tài trợ bằng nợ (vốn vay) hơn là vốn chủ sở hữu. Ở trường phái này ta thấy rõ ở các nghiên cứu của Sheridan Titman và Roberto Wessls (1988) khi các ông cho rằng tỷ lệ nợ có quan hệ nghịch duy nhất với ngành nghề kinh doanh ("line of business") của một doanh nghiệp hay nói cách khác Titman cho rằng các doanh nghiệp mà có thể áp chi phí cao hơn ñối với khách hàng, công nhân và nhà cung cấp của họ một cách tiềm năng khi thanh lý, phá sản doanh nghiệp là các doanh nghiệp có hệ số nợ thấp hơn. Do vậy hẳn nhiên tăng nợ vay thay vì tăng vốn chủ sở hữu là xu hướng lựa chọn của các doanh nghiệp [54]. Nghiên cứu của Harris năm 1991 cũng ñã chứng minh bằng lý thuyết và thực tiễn rằng tỷ suất lợi nhuận trung bình tăng sẽ kéo theo rủi ro tăng trong mô hình ñịnh giá tài sản trong nhiều thời kỳ và cuối cùng dẫn ñến sự tăng lên của chi phí vốn [24]. - Nhóm các nghiên cứu ñi vào ñề xuất các mô hình nghiên cứu nhằm chỉ ra một hay một vài nhân tố ñơn lẻ tác ñộng hay có mối liên hệ ñến cơ cấu vốn của doanh nghiệp. ðiển hình là nghiên cứu của Giáo sư Federick H. Harris trường ðại học Wake Forest (Bang Winston Salem, Mỹ) (1988), ñã ñề xuất mô hình nghiên cứu
  17. 7 mối liên hệ giữa cấu trúc tài sản, mức ñảm nhiệm doanh thu và cơ cấu vốn [23]. Trong khi ñó nghiên cứu của Williams Gentry (1988 – 1991) cho rằng doanh nghiệp có tỷ trọng tài sản cố ñịnh trên tổng tài sản càng cao thì càng phải sử dụng nhiều vốn chủ sở hữu. Bằng việc kiểm chứng giả thuyết về quan hệ giữa mức ñộ sử dụng ñòn bẩy tài chính và tỷ lệ chi trả cổ tức của các Công ty liên danh của Mỹ trong ngành công nghiệp khai thác dầu khí, Gentry (1994) ñã phát hiện ra rằng, các công ty liên danh do không phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp nên có tỷ lệ chi trả cổ tức cao hơn và sử dụng nợ ít hơn so với các công ty cùng ngành nghề [61]. ðiều này phù hợp với mô hình lý thuyết M&M và các nghiên cứu về tác ñộng của yếu tố thuế ñến sự lựa chọn cơ cấu vốn. Năm 2003, Graham cũng ñã tiến hành một ñiều tra về tác ñộng của thuế ñến cơ cấu vốn của các doanh nghiệp Mỹ [27]. Không những thế Reinte Gropp (1995), một nhà nghiên cứu kinh tế nổi tiếng của Ngân hàng Trung ương Châu Âu ñã phát triển nghiên cứu về tác ñộng của thuế ñến cơ cấu vốn của doanh nghiệp với ñề xuất một mô hình nghiên cứu kết hợp nhiều loại thuế kinh doanh của Chính quyền ñịa phương tác ñộng ñến cơ cấu vốn của các doanh nghiệp ðức [49]. Mô hình cũng chỉ ra rằng phần tiết kiệm thuế theo Luật thuế của ðức khi các doanh nghiệp tài trợ một tỷ lệ nhất ñịnh bằng nợ sẽ thay ñổi theo sắc thuế của từng ñịa phương. Fischer (1989) lại ñi tìm mối quan hệ giữa chi phí giao dịch ñối với cơ cấu vốn của doanh nghiệp theo lý thuyết trật tự phân hạng. Ông ñã sử dụng mô hình quyền chọn giá và phát hiện ra chỉ một thay ñổi nhỏ trong chi phí vốn (chi phí giao dịch) cũng dẫn ñến một thay ñổi ñáng kể trong cơ cấu vốn mục tiêu [14]. Cũng ñi theo hướng này, nghiên cứu của Michaely và Thaler (1995) ñã phát hiện ra rằng trái ngược với những lý thuyết tối ưu về chi trả cổ tức, các giám ñốc doanh nghiệp dường như chi trả cổ tức dựa trên cơ sở thu nhập trong quá khứ nhiều hơn chứ không phải là thu nhập trong tương lai [39]. Năm 2002, Baker và Wurgler ñã tiến hành một ñiều tra sự ảnh hưởng của tỷ lệ thu nhập trên cổ phiếu trong quá khứ tới cơ cấu vốn của doanh nghiệp, họ ñã chỉ ra rằng tỷ lệ thu nhập này ảnh hưởng có tính chất quyết ñịnh ñối với việc phát hành cổ phiếu của công ty (tức là quyết ñịnh việc tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp) [35].
  18. 8 - Nhóm các nghiên cứu về mối quan hệ tương tác giữa giá trị thị trường/ giá trị sổ sách của doanh nghiệp, của cổ phiếu và mức ñộ sử dụng ñòn bẩy tài chính của doanh nghiệp. Năm 1995, Rajan và Zingales ñã ñưa ra một nghiên cứu rất ñiển hình về cơ cấu vốn của các doanh nghiệp ở các nước OECD và ñã phát hiện ra mối quan hệ ngược chiều khá chặt chẽ giữa giá trị sổ sách của cổ phiếu với ñòn bẩy tài chính [48]. Cũng vào năm này, Barclay, Smith và Watts cũng ñã phát hiện ra rằng tỷ lệ nợ có quan hệ ngược chiều với tỷ lệ giá thị trường và giá trị sổ sách của doanh nghiệp [38]. - Nhóm các nghiên cứu về xu hướng vận ñộng của cơ cấu vốn của doanh nghiệp, tác ñộng của các nhân tố như mức trung bình ngành ñến xu hướng vận ñộng của cơ cấu vốn. ðiển hình là nghiên cứu của Francis Cai và Arvin Ghosh năm 2003 về cơ cấu vốn ñã chỉ ra rằng thông qua các kết quả kiểm ñịnh thực tế ñã cho thấy các doanh nghiệp có xu hướng di chuyển về ñiểm cơ cấu vốn tối ưu (Optimal capital structure) khi doanh nghiệp này ñã ở quá ngưỡng trung bình ngành nhanh hơn là khi di chuyển ñến ñiểm cơ cấu vốn tối ưu khi họ ở thấp hơn ngưỡng trung bình ngành [15]. Năm 2004, Lisa A. Keister ñã nghiên cứu về chiến lược tài chính của các doanh nghiệp trong nền kinh tế chuyển ñổi tiêu biểu là Trung quốc ñã ñưa ra các giả thuyết về xu thế thay ñổi cơ cấu vốn của các doanh nghiệp Nhà nước Trung quốc [33]. Kết quả kiểm nghiệm cho thấy: trong thập kỷ ñầu của quá trình ñổi mới các doanh nghiệp nhà nước càng giữ lại nhiều lợi nhuận thì càng vay nợ từ bên ngoài nhiều. ðồng thời việc vay nợ của các doanh nghiệp gia tăng phụ thuộc vào sự thay ñổi về ñiều kiện ñịa lý, các doanh nghiệp ở các khu vực phát triển vay nợ từ các ngân hàng nhiều hơn so với các doanh nghiệp ở các khu vực kém phát triển và hầu hết các doanh nghiệp nhà nước ñều phụ thuộc rất lớn vào vốn vay ngân hàng. * Ngoài các nhóm vấn ñề trên, sự phát triển lý thuyết về cấu trúc vốn ghi nhận hai kết quả nghiên cứu có ñóng góp quan trọng. Luận ñiểm của Modigliani và Miller (thường ñược viết tắt là M-M), 1958 và 1963, cho rằng với các quyết ñịnh ñầu tư nhất quán, các ñối tác có quyền lợi liên quan nhưng không nằm trong doanh nghiệp phải ñại diện cho cấu trúc vốn có tác ñộng tới giá trị doanh nghiệp. Dư nợ tối ưu của doanh nghiệp cần cân bằng khoản thuế ñược giảm trừ nhờ việc thanh
  19. 9 toán lãi vay với chi phí ngoại sinh của khả năng vỡ nợ [40]. Luận ñiểm của Jensen và Meckling (thường viết tắt là J-M), 1976, xem xét lại mô hình M-M với giả ñịnh các quyết ñịnh ñầu tư ñộc lập với cấu trúc vốn [37]. Cổ ñông của một doanh nghiệp có vay nợ có thể bòn rút giá trị từ các chủ nợ bằng việc làm tăng rủi ro ñầu tư sau khi ñã nhận ñược các khoản vay. ðây là vấn ñề “tài sản thay thế”. Hành vi lợi dụng này tạo ra các chi phí ñại diện (agency costs). Cấu trúc vốn của doanh nghiệp cần nhận diện và kiểm soát tốt các chi phí này. Mặc dù ñã có nhiều công trình nghiên cứu, lý thuyết và thực nghiệm, ñược thực hiện dựa trên hai luận ñiểm trên nhưng với cả giới học thuật và những người vận dụng thực tiễn, các kết quả này ñều có hai hạn chế quan trọng; (i) thứ nhất, cả hai cách tiếp cận ñều chưa thể bổ khuyết ñầy ñủ cho nhau. Khi rủi ro ñầu tư lớn hơn có thể chuyển giá trị khỏi những người nắm giữ trái phiếu doanh nghiệp, nó ñồng thời cũng hạn chế khả năng cắt giảm thuế thông qua huy ñộng vốn vay của doanh nghiệp. Một lý thuyết tổng quát cần phải giải thích ñược cơ chế tác ñộng giữa hai mô hình J-M và M-M ñể xác ñịnh lựa chọn cấu trúc vốn và rủi ro tối ưu. (ii) thứ hai, các lý thuyết này không ñưa ra các giải pháp ñịnh lượng như giá trị và thời gian vay nợ hợp lý với một doanh nghiệp trong các ñiều kiện khác nhau. Khó khăn cơ bản trong phát triển các mô hình ñịnh lượng nằm ở vấn ñề xác ñịnh giá trị vay nợ của doanh nghiệp với rủi ro tín dụng. ðịnh giá một khoản nợ rủi ro là ñiều kiện tiên quyết ñể xác ñịnh giá trị và thời hạn vay nợ tối ưu. Nhưng nợ rủi ro là công cụ rất phức tạp. Giá trị của khoản nợ này phụ thuộc vào khối lượng phát hành, thời hạn vay nợ, ñiều kiện bán, các ñiều kiện vỡ nợ, chi phí vỡ nợ, thuế, thanh toán cổ tức, và cấu trúc lãi suất phi rủi ro. Giá trị này còn phụ thuộc vào lựa chọn chính sách quản trị rủi ro của doanh nghiệp, bản thân lựa chọn này lại liên quan tới số lượng và thời hạn của khoản nợ trong cấu trúc vốn của doanh nghiệp. 1.1.2. Các nghiên cứu của các tác giả trong nước Các tác giả trong nước ñã có một số nghiên cứu liên quan ñến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp, hoặc cơ cấu tài chính tại các Tập ñoàn kinh tế. ðầu tiên
  20. 10 phải kể ñến hệ thống các công trình nghiên cứu liên quan ñến vấn ñề quản lý tài chính nói chung và cơ cấu tài chính, tái cơ cấu tài chính nói riêng tại các Tập ñoàn kinh tế của tác giả Phạm Quang Trung như: “Mô hình Tập ñoàn kinh tế nhà nước ở Việt Nam ñến năm 2020” (Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia – 2013); “Mô hình công ty mẹ - công ty con và tái cơ cấu tài chính các tổng công ty lớn” (Nhà xuất bản ðại học Kinh tế quốc dân – 2007); “Quản lý Tài chính trong các Tập ñoàn kinh doanh (tổng công ty) ở Việt Nam” (Tạp chí Kinh tế phát triển - 1997); “Bàn về cấu trúc và kiểm soát tài chính của Tập ñoàn kinh tế” (Hội thảo “Tập ñoàn kinh tế Lý luận và Thực tiễn” – 2009). Các công trình nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thu Thủy “Capital Structure, Strategic Competition, and Governance” (2008), trong ñó ñã ñưa ra mô hình ñể lượng hóa tác ñộng của các nhân tố ñến mức ñộ sử dụng ñòn bẩy tài chính (Leverage) của doanh nghiệp [46]; các bài viết “Một mô hình thực nghiệm nghiên cứu cơ cấu vốn tổng thể của các nước trên thế giới” (tạp chí Những vấn ñề kinh tế thế giới, Viện Kinh tế Thế giới – 2005); và bài viết: “Các cơ sở lý luận cơ bản ñể nghiên cứu và lựa chọn cơ cấu vốn doanh nghiệp” (tạp chí Nghiên cứu kinh tế, Viện Kinh tế học – 2005); bài viết: “Các nhân tố quyết ñịnh sự lựa chọn cơ cấu vốn tại một số nước ASEAN” (tạp chí Nghiên cứu kinh tế, Viện Kinh tế học – 2005). Ngoài ra, một số công trình ñã ñi vào nghiên cứu về cơ cấu vốn của các doanh nghiệp cụ thể, tuy nhiên các nghiên cứu này mới chỉ dừng ở mức ñộ phân tích thực trạng cơ cấu vốn tại các doanh nghiệp cụ thể này, ñồng thời ñề xuất mang tính ñịnh tính ñể ñổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp ñó như các nghiên cứu của các tác giả Bùi Văn Thi trong các luận văn thạc sỹ (2001) với ñề tài "ðổi mới cơ cấu nguồn vốn của Công ty Shell Gas Hải phòng" và Lê Thu Thuỷ (2004) với ñề tài "ðổi mới cơ cấu vốn của Công ty xây dựng Lũng lô". Bài viết của tác giả ðàm Văn Huệ trên tạp chí Kinh tế phát triển số tháng 10/2006 "ðiều kiện ñể xây dựng cơ cấu vốn tối ưu cho các doanh nghiệp Việt Nam”, ñã phân tích một số nhân tố ảnh hưởng ñến cơ cấu vốn của doanh nghiệp cũng như các ñiều kiện xây dựng cơ cấu vốn tối ưu cho các doanh nghiệp Việt Nam [18 - TV].
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
23=>2