Luận án tiến sĩ Kinh tế: Cơ chế quản lý tài chính các bệnh viện quân đội ở Việt Nam
lượt xem 14
download
Luận án góp phần bổ sung và hoàn thiện lý luận về cơ chế QLTC các BVQĐ ở Việt Nam. Trên cơ sở khảo sát, phân tích thực trạng cơ chế QLTC các BVQĐ ở Việt Nam giai đoạn 2013 - 2017; rút ra những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân. Từ đó luận án đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện cơ chế QLTC đối với các BVQĐ trong tình hình mới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Kinh tế: Cơ chế quản lý tài chính các bệnh viện quân đội ở Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ----***---- Nguyễn Anh Tuấn CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÁC BỆNH VIỆN QUÂN ĐỘI Ở VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 9.34.02.01 LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS, TS. Bùi Đường Nghiêu 2. TS. Đỗ Mạnh Hùng HÀ NỘI - 2019
- LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan bản luận án “Cơ chế quản lý tài chính các bệnh viện quân đội ở Việt Nam” là công trình nghiên cứu nghiêm túc, độc lập do chính tác giả thực hiện. Những số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa được công bố trong bất cứ công trình khoa học nào. Các số liệu, tài liệu tham khảo và trích dẫn được sử dụng trong luận án đều rõ xuất xứ và được ghi trong danh mục tài liệu tham khảo. Hà Nội, ngày tháng năm 2019 Nghiên cứu sinh Nguyễn Anh Tuấn i
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BHYT : Bảo hiểm y tế BQP : Bộ Quốc phòng BV : Bệnh viện BVC : Bệnh viện công BVQĐ : Bệnh viện quân đội BVQDY : Bệnh viện quân dân y BVQY : Bệnh viện quân y ĐVSN : Đơn vị sự nghiệp DVYT : Dịch vụ y tế KBNN : Kho bạc nhà nước KCB : Khám, chữa bệnh KPNV : Kinh phí nghiệp vụ NS : Ngân sách NSBĐ : Ngân sách bảo đảm NSNN : Ngân sách nhà nước NSQP : Ngân sách quốc phòng PK-KQ : Phòng không - Không quân QLTC : Quản lý tài chính QK : Quân khu QĐ : Quân đoàn QTNS : Quyết toán ngân sách QUTW : Quân ủy trung ương TC : Tài chính TCHC : Tổng cục Hậu cần TTB : Trang thiết bị XDCB : Xây dựng cơ bản ii
- MỤC LỤC MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH BỆNH VIỆN QUÂN ĐỘI ............................................................................. 14 1.1. Bệnh viện quân đội ................................................................................. 14 1.1.1. Khái niệm bệnh viện quân đội .............................................................. 14 1.1.2. Phân loại bệnh viện quân đội ................................................................ 15 1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của bệnh viện quân đội ...................................... 16 1.1.4. Đặc điểm của bệnh viện quân đội ......................................................... 17 1.1.5. Vị trí, vai trò của bệnh viện quân đội .................................................... 19 1.2. Cơ chế quản lý tài chính bệnh viện quân đội ở Việt Nam.................. 21 1.2.1. Khái niệm cơ chế quản lý tài chính bệnh viện quân đội ....................... 21 1.2.2. Nội dung cơ chế quản lý tài chính bệnh viện quân đội ......................... 29 1.2.3. Tiêu chí đánh giá cơ chế quản lý tài chính bệnh viện quân đội.................. 50 1.2.4. Nhân tố ảnh hưởng đến cơ chế quản lý tài chính bệnh viện quân đội .. 54 1.3. Cơ chế quản lý tài chính bệnh viện công ở Việt Nam và bài học kinh nghiệm cho các bệnh viện quân đội ............................................................. 59 1.3.1. Cơ chế quản lý tài chính bệnh viện công ở Việt Nam .......................... 59 1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho các bệnh viện quân đội ................................ 61 Kết luận chương 1 ......................................................................................... 63 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH BỆNH VIỆN QUÂN ĐỘI Ở VIỆT NAM ................................................................ 64 2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của bệnh viện quân đội ................. 64 2.2. Quy mô, tổ chức biên chế; tổ chức khám, chữa bệnh tại các bệnh viện quân đội ......................................................................................................... 64 2.2.1. Quy mô, tổ chức biên chế ..................................................................... 65 2.2.2. Tổ chức khám, chữa bệnh .................................................................... 67 2.3. Thực trạng cơ chế quản lý tài chính các bệnh viện quân đội ở Việt Nam ................................................................................................................. 72 2.3.1. Tổ chức biên chế, nhiệm vụ của cơ quan tài chính bệnh viện quân đội ... 72 2.3.2. Thực trạng cơ chế quản lý tài chính các bệnh viện quân đội ............... 75 2.4. Đánh giá thực trạng cơ chế quản lý tài chính các bệnh viện quân đội ở Việt Nam ................................................................................................... 125 2.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................. 125 iii
- 2.4.2. Hạn chế và bất cập .............................................................................. 127 2.4.3. Nguyên nhân ....................................................................................... 133 Kết luận chương 2 ....................................................................................... 136 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÁC BỆNH VIỆN QUÂN ĐỘI Ở VIỆT NAM ......................... 137 3.1. Bối cảnh, mục tiêu và quan điểm hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính các bệnh viện quân đội ở Việt Nam đến năm 2025 tầm nhìn 2030 ........ 137 3.1.1. Bối cảnh hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính các bệnh viện quân đội ... 137 3.1.2. Mục tiêu và quan điểm hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính các bệnh viện quân đội ................................................................................................. 139 3.2. Giải pháp hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính các bệnh viện quân đội ở Việt Nam ................................................................................................... 141 3.2.1. Đổi mới cơ chế phân bổ ngân sách nhà nước cho các bệnh viện quân đội ......... 141 3.2.2. Hoàn thiện cơ chế thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế cho các bệnh viện quân đội ................................................................................... 147 3.2.3. Xây dựng phương pháp đánh giá mức độ tự chủ làm căn cứ xây dựng phương án tự chủ tài chính cho các bệnh viện quân đội theo lộ trình phù hợp, có tính đến đặc thù về nhiệm vụ quân sự, quốc phòng ................................. 154 3.2.4. Xây dựng cơ chế huy động vốn đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất cho các bệnh viện quân đội trước yêu cầu chuyển sang tự chủ tài chính ............ 154 3.2.5. Hoàn thiện hệ thống định mức, tiêu chuẩn, chế độ và xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ phù hợp với mức độ tự chủ của bệnh viện ............................ 167 3.2.6. Hoàn thiện cơ chế phân phối, sử dụng thu nhập từ hoạt động khám, chữa bệnh phù hợp với tình hình và khả năng của từng bệnh viện .............. 173 3.2.7. Hoàn thiện cơ chế kiểm tra, kiểm soát tài chính bệnh viện quân đội . 176 3.2.8. Các giải pháp khác .............................................................................. 181 3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp ....................................................... 190 3.4. Kiến nghị ............................................................................................... 192 Kết luận chương 3 ....................................................................................... 193 KẾT LUẬN .................................................................................................. 194 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC iv
- DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ĐỔ DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Hệ thống quản lý tài chính bệnh viện quân đội ............................. 28 Sơ đồ 2.1. Mô hình khám, chữa bệnh tại bệnh viện quân đội giai đoạn trước năm 1990 ......................................................................................................... 67 Sơ đồ 2.2. Mô hình khám, chữa bệnh tại bệnh viện quân đội giai đoạn từ năm 1990 đến 1995 ................................................................................................. 68 Sơ đồ 2.3. Mô hình khám, chữa bệnh tại bệnh viện quân đội giai đoạn từ năm 1995 - nay ........................................................................................................ 69 Sơ đồ 2.4. Sơ đồ quản lý tài chính tại bệnh viện quân đội ............................. 73 Sơ đồ 2.5. Quy trình quản lý mua sắm vật tư tiêu hao ở các bệnh viện quân đội .................................................................................................................. 106 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Cơ cấu khám và điều trị bệnh tại bệnh viện quân đội từ năm 2015 đến năm 2017 .................................................................................................. 70 Bảng 2.2. Tổng hợp nguồn thu từ ngân sách nhà nước tại các bệnh viện quân đội giai đoạn 2013-2017.................................................................................. 78 Bảng 2.3. Nguồn thu từ hoạt động khám, chữa bệnh tại các bệnh viện quân đội giai đoạn 2013-2017................................................................................ 822 Bảng 2.4. Nguồn thu từ hoạt động có thu khác tại các bệnh viện quân đội giai đoạn 2013-2017 ............................................................................................... 92 Bảng 2.5. Tổng hợp nguồn thu tại các bệnh viện quân đội giai đoạn 2013- 2017 ................................................................................................................. 93 Bảng 2.6. Cơ cấu nguồn thu tại các bệnh viện quân đội giai đoạn 2013-2017... 93 Bảng 2.7. Nguồn thu tại các bệnh viện quân đội năm 2017 ........................... 96 Bảng 2.8. Cơ cấu ngân sách nhà nước phân bổ cho các bệnh viện quân đội giai đoạn 2013-2017 ........................................................................................ 99 v
- Bảng 2.9. Tình hình quyết toán ngân sách quốc phòng thường xuyên của các bệnh viện quân đội giai đoạn 2013-2017 ...................................................... 104 Bảng 2.10: Chi phí khám chữa bệnh đối tượng bảo hiểm y tế tại các bệnh viện quân đội giai đoạn 2013 - 2017 ..................................................................... 108 Bảng 2.11: Chi phí điều trị các đối tượng dịch vụ y tế tại các bệnh viện quân đội giai đoạn 2013 - 2017.............................................................................. 108 Bảng 2.12. Nộp ngân sách Nhà nước tại các bệnh viện quân đội giai đoạn 2013-2017...................................................................................................... 111 Bảng 2.13. Tình hình sử dụng nguồn thu từ hoạt động có thu của các bệnh viện quân đội giai đoạn 2013-2017 ............................................................... 114 Bảng 2.14. Cơ cấu chi từ phần bổ sung kinh phí các bệnh viện quân đội năm 2017 ............................................................................................................... 116 Bảng 2.15. Thực trạng đầu tư trang thiết bị y tế tại các bệnh viện quân đội năm 2017 ....................................................................................................... 121 Bảng 3.1. Trọng số các tiêu chí đánh giá mức độ tự chủ ............................. 172 Bảng 3.2. Nhóm tiêu chí đánh giá mức độ tự chủ ........................................ 172 Bảng 3.3. Bảng hệ số điều chỉnh tăng thêm K .............................................. 172 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Cơ cấu khám bệnh tại các bệnh viện quân đội năm 2015, 2017 .... 71 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu điều trị bệnh tại bệnh viện quân đội năm 2015, 2017 .... 71 Biểu đồ 2.3. Nguồn thu từ ngân sách nhà nước cấp cho bệnh viện quân đội giai đoạn 2013-2017 ........................................................................................ 79 Biểu đồ 2.4. Cơ cấu nguồn thu tại các bệnh viện quân đội năm 2013, 2016, 2017 ................................................................................................................. 94 Biểu đồ 2.5. Cơ cấu nguồn ngân sách nhà nước cấp tại các bệnh viện quân đội giai đoạn 2013-2017 ........................................................................................ 99 vi
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận án Hệ thống BVQĐ ra đời từ năm 1946, trải qua hơn 70 năm phát triển, không ngừng lớn mạnh, tính đến nay, trong Quân đội có 34 BV. Cùng với sự phát triển, đổi mới không ngừng của hệ thống các BVC, các BVQĐ cũng từng bước thay đổi nhằm quản lý khoa học, chặt chẽ, hướng tới sự hài lòng của người bệnh. Giai đoạn trước khi Luật số 46/2014/QH13 ngày 13/6/2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật BHYT được ban hành, các BVQĐ phần lớn (29/34 BV) là các đơn vị dự toán, thực hiện nhiệm vụ thu dung cấp cứu, điều trị, KCB cho các quân nhân thuộc đơn vị đóng quân trên địa bàn theo tuyến, KCB cho các đối tượng chính sách và nhân dân, thực hiện nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu và các nhiệm vụ khác được giao. Kinh phí đảm bảo cho hoạt động của BVQĐ được cấp từ NSNN. Trên cơ sở Quyết định giao dự toán của Bộ trưởng BQP cho các đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ, Cục Tài chính cấp kinh phí hoạt động cho các đơn vị, bao gồm cả hoạt động KCB cho quân nhân tại ngũ tại các BV. Sau khi chi tiêu, các BV quyết toán với đơn vị cấp trên đến BQP theo quy định của Luật NSNN. Sau khi Quốc hội ban hành Luật BHYT sửa đổi, Chính phủ ban hành Nghị định số 70/2015/NĐ-CP ngày 01/9/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHYT đối với Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu. Trong đó, quy định bắt buộc tham gia BHYT với các đối tượng đang công tác và học tập trong Quân đội theo lộ trình: năm 2018 thực hiện ít nhất 60% quân nhân tham gia khám, chữa bệnh BHYT; đến năm 2020 là 100% quân nhân tham gia khám, chữa bệnh BHYT. Lộ trình tính giá cũng từng bước tính đúng, tính đủ các chi phí. Khi quân nhân tham gia khám, chữa bệnh BHYT, sẽ có sự thay đổi căn bản về mô hình tổ 1
- chức quản lý, nhiệm vụ, nguồn kinh phí đảm bảo. Nguồn kinh phí để các bệnh viện KCB theo hình thức BHYT gồm: quỹ BHYT thanh toán trong phạm vi và mức hưởng; NSNN bảo đảm trong trường hợp Quỹ BHYT không đủ và trường hợp khác do quân nhân tự chi trả (nếu có). Để thực hiện KCB theo hình thức BHYT, các BVQĐ phải ký hợp đồng KCB với Bảo hiểm xã hội/BQP và được Bảo hiểm xã hội/BQP tạm ứng, thanh toán, quyết toán theo quy định của Luật BHYT sửa đổi. Như vậy, theo lộ trình thực hiện BHYT đối với quân nhân quy định tại Nghị định 70/2015/NĐ-CP, nguồn tài chính bảo đảm hoạt động của các BVQĐ có sự thay đổi căn bản: từ NSNN bảo đảm toàn bộ sang nguồn quỹ BHYT chi trả là chủ yếu. Chính vì vậy, đòi hỏi phải nghiên cứu, thay đổi cơ chế QLTC các BVQĐ phù hợp với đặc thù bởi vì ngoài thực hiện nhiệm vụ KCB theo BHYT cho quân nhân và nhân dân, các BVQĐ còn phải thực hiện các nhiệm vụ quân sự, quốc phòng. Nhiệm vụ này do cấp có thẩm quyền giao và được NSQP bảo đảm. Hiện nay, đã có một số công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án trong và ngoài Quân đội, tuy nhiên chưa có công trình nào nghiên cứu về nội dung đề tài đề cập. Xuất phát từ thực tiễn nêu trên nhằm nâng cao hiệu quả QLTC các BVQĐ, việc nghiên cứu sinh lựa chọn đề tài “Cơ chế quản lý tài chính các bệnh viện quân đội ở Việt Nam” có ý nghĩa cấp thiết cả về lý luận và thực tiễn. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án 2.1. Những kết quả nghiên cứu trong nước 2.1.1. Về cơ chế, chính sách tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập - Luận án Tiến sĩ kinh tế “Đổi mới chính sách tài chính đối với khu vực sự nghiệp công ở Việt Nam”, tác giả Phạm Chí Thanh, Đại học Kinh tế quốc dân, năm 2011 [72]. Luận án đã xây dựng khung lý luận và phân tích thực trạng chính sách tài chính với khu vực sự nghiệp công ở Việt Nam giai đoạn từ năm 1994 - 2
- 2011 trên các mặt: chính sách phân cấp QLTC ngân sách, chính sách quản lý chi NSNN, chính sách quản lý vốn, tài sản; phí, lệ phí, tín dụng Nhà nước. Trên cơ sở phân tích thực trạng, luận án đề xuất hệ thống giải pháp nhằm đổi mới chính sách tài chính đối với khu vực sự nghiệp như: phân cấp QLTC, chuyển chính sách quản lý phí và lệ phí sang quản lý giá dịch vụ, chuyển sách ĐVSN sang thực hiện hạch toán đầy đủ chi phí hoạt động, chuyển chi NSNN cho ĐVSN sang quản lý theo kết quả đầu ra. Tuy nhiên, các giải pháp mà luận án đưa ra chưa cụ thể đối với từng lực vực cụ thể như: y tế, giáo dục đào tạo, thể dục thể thao… - Đề án“Đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính, tổ chức lại hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập”, Bộ Nội vụ, năm 2017 [3]. Đề án đã khái quát hệ thống ĐVSN, đánh giá thực trạng cơ chế QLTC và hệ thống tổ chức các ĐVSN công lập từ năm 2011 đến 2017. Đối với ĐVSN y tế, đề án đánh giá kết quả đạt được và chỉ ra những hạn chế trong cơ chế QLTC như: Thứ nhất, cơ chế phân bổ NS chi thường xuyên, giao tự chủ cho các đơn vị chưa phù hợp, một số chi phí chưa kết cấu trong giá dịch vụ những chưa được cấp NS. Thứ hai, giá dịch vụ chưa tính phí quản lý, chi phí khấu hao nên khó khăn cho các BVC vay vốn đầu tư. Thứ ba, giá dịch vụ KCB đã có tiền lương nhưng chi phí tiền lương vẫn tính theo mức lương cơ sở là 1.150.000 đồng. Thứ tư, việc liên doanh, liên kết lắp đặt TTB y tế trong các cơ sở y tế công lập còn bất cập. Thứ năm, chưa có cơ chế khuyến khích một số đơn vị chuyển sang hoạt động theo loại hình tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên. Thứ sáu, nhiều định mức chi của ngành y tế chưa được quy định hoặc lạc hậu, không phù hợp với thực tế. Thứ bẩy, chế độ kế toán, hoạch toán chưa phù hợp với cơ chế tự chủ tài chính, nhất là việc xác định chênh lệch thu chi của đơn vị. Nghiên cứu đề án cho thấy: đề án mang tính đánh giá thực trạng của các 3
- ĐVSN công lập trong đó có ĐVSN trong lĩnh vực y tế, đề án không nghiên cứu lý luận về cơ chế QLTC. Tuy nhiên, đây là nguồn tài liệu phong phú, cập nhật nhất để tác giả có những đánh giá tổng quan về thực trạng của các BVC nói chung và so sánh với các BVQĐ mà luận án của tác giả nghiên cứu. Dựa trên những định hướng phát triển của ngành y tế, tác giả có cơ sở để đề xuất giải pháp và kiến nghị về cơ chế quản lý tài chính BVQĐ trong thời gian tới. - Đề tài khoa học cấp Bộ “Đổi mới cơ chế quản lý tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu”, tác giả Trần Thu Hà, năm 1997 [59]. Đề tài đã tổng kết thực trạng hoạt động của các ĐVSN và tình hình QLTC đối với các ĐVSN trong thời kỳ chuyển sang cơ chế thị trường giai đoạn 1991-1995. Trên cơ sở kết quả của đề tài nghiên cứu, Bộ Tài chính đã nghiên cứu và trình Chính phủ ban hành Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16/01/2002 về thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với các ĐVSN có thu và sau đó là Nghị định 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ ban hành cơ chế tự chủ tài chính đối với tất cả các ĐVSN công. Hiện nay, Nghị định này đã được thay thế bằng Nghị định 16/2015/NĐ-CP nhằm nâng cao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm, thúc đẩy hoạt động của các ĐVSN theo hướng chất lượng, hiệu quả, nâng cao số lượng, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ công, đáp ứng tốt hơn nhu cầu hưởng thụ dịch vụ công của xã hội. Đề tài nghiên cứu mới chỉ tập trung đánh giá cơ chế QLTC đối với ĐVSN có thu, nặng về tổng kết thực tiễn. Kế thừa những kết quả nghiên cứu của đề tài, luận án nghiên cứu tổng quan về cơ chế QLTC trong các BVC trong điều kiện thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP nhằm tiết kiệm chi NSNN thông qua việc giảm chi hỗ trợ mang tính bình quân, cao bằng cho tất cả các ĐVSN công lập (trong đó có các BVQĐ), không gắn với kết quả hoạt động của đơn vị… 2.1.2. Về cơ chế, chính sách, giải pháp tài chính phát triển sự nghiệp y tế - Luận án Tiến sĩ kinh tế “Giải pháp tài chính thúc đẩy sự nghiệp y tế ở 4
- Việt Nam”, tác giả Hoàng Thị Thúy Nguyệt, Học viện Tài chính, năm 2006 [62]. Luận án nghiên cứu khá rõ cơ sở lý luận về tài chính, hệ thống các công cụ tài chính và việc sử dụng các công cụ tài chính trong thúc đẩy sự nghiệp y tế. Trên cơ sở lý luận, luận án phân tích thực trạng việc sử dụng các giải pháp tài chính để thúc đẩy phát triển sự nghiệp y tế giai đoạn 1990 đến 2004 trên các khía cạnh: huy động, phân bổ và quản lý sử dụng NSNN; tình hình thu một phần viện phí; tình hình thực hiện BHYT. Trên cơ sở đó, luận án đã đề xuất một số giải pháp tài chính thúc đẩy sự nghiệp y tế ở Việt Nam như: chi NSNN theo hướng tập trung, có trọng điểm trong việc thực hiện các mục tiêu công bằng và hiệu quả của Nhà nước trong lĩnh vực y tế; hoàn thiện và mở rộng BHYT, tiến tới BHYT toàn dân; điều chỉnh mức thu viện phí phù hợp với khả năng chi trả của nhân dân; hoàn thiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ sở y tế, làm tốt công tác xã hội hóa y tế. Qua luận án này, tác giả có một cái nhìn tổng quan về việc sử dụng các công cụ tài chính trong thúc đẩy phát triển sự nghiệp y tế giai đoạn trước Luật ngân sách Nhà nước năm 2015 và Luật BHYT sửa đổi năm 2014 có hiệu lực. Ngoài ra, tác giả đã tham khảo được một số nội dung làm cơ sở và định hướng phát triển nghiên cứu. - Luận án Tiến sĩ kinh tế “Đổi mới cơ chế quản lý chi ngân sách nhà nước trong lĩnh vực y tế ở Việt Nam giai đoạn chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước”, tác giả Nguyễn Trường Giang, Học viện Tài chính, năm 2003 [55]. Luận án này đã nghiên cứu khá toàn diện về quản lý chi NSNN trong lĩnh vực y tế và đạt được những kết quả nhất định. Luận án đã nghiên cứu và làm rõ đặc điểm, tính chất, điều kiện đặc thù của hoạt động y tế trong nền kinh tế thị trường; thực trạng chi NSNN trong lĩnh vực y tế. Qua đó, luận án đề ra các giải pháp như: điều chỉnh cơ cấu chi NSNN cho lĩnh vực y tế một 5
- cách hợp lý; đổi mới phương pháp xây dựng định mức phân bổ NSNN; đổi mới cơ chế phân cấp NSNN trong lĩnh vực y tế; chính sách trợ cấp trong KCB cho người nghèo; đổi mới cơ chế quản lý viện phí, BHYT… Đối tượng nghiên cứu của luận án là cơ chế quản lý chi NSNN trong lĩnh vực y tế, không đề cập đến cơ chế tạo lập nguồn thu NSNN hay cơ chế quản lý tài sản… trong lĩnh vực này. Mặt khác, phạm vi nghiên cứu của luận án trong giai đoạn trước năm 2003. Từ đó đến nay, kinh tế - xã hội đất nước có nhiều chuyển biến, nhiều chính sách đã được thay đổi, đặc biệt là cơ chế QLTC các BVC trong nền kinh tế thị trường. Những đề xuất trong giải pháp của luận án không còn phù hợp, là khoảng trống cho tác giả nghiên cứu, giải quyết trong bối cảnh hiện nay. 2.1.3. Về cơ chế quản lý tài chính đối với bệnh viện công lập - Luận án Tiến sĩ kinh tế “Mở rộng tự chủ tài chính đối với bệnh viện công lập ở Việt Nam (Qua khảo sát các bệnh viện công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội)”, tác giả Trần Thế Cương, Đại học Kinh tế quốc dân, năm 2016 [49]. Về phương diện lý luận, luận án đã làm rõ nội hàm tự chủ tài chính đối với BV công lập với tư cách là phương thức quản lý trong quá trình chuyển sang kinh tế thị trường. Đồng thời phân tích, làm rõ những tác động của tự chủ tài chính đến sự phát triển của BV công lập. Luận án đã xây dựng hệ thống các tiêu chí định tính và định lượng là cơ sở để khảo sát đánh giá thực trạng tự chủ tài chính; phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng tự chủ tài chính đối với BV công lập. Trên cơ sở phân tích thực trạng, luận án đề xuất việc mở rộng tự chủ tài chính đối với BV công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội phải theo hướng tiếp tục giao quyền tự chủ đầy đủ, toàn diện hơn gắn với tự chịu trách nhiệm trong hoạt động của BV công lập về tổ chức bộ máy, biên chế, hoạt động tài chính; chuyển cơ chế cấp kinh phí trực tiếp cho đơn vị sang hỗ trợ trực tiếp cho đối 6
- tượng được hưởng thụ; thực hiện xã hội hóa các nguồn lực tài chính. Tuy nhiên, với luận án của mình, tác giả tập trung nghiên cứu cơ chế QLTC bệnh viện và đi cụ thể hơn với phạm vi nghiên cứu là các BVQĐ ở Việt Nam với những nhiệm vụ, đặc thù riêng của ngành tài chính quân đội. - Luận án Tiến sĩ kinh tế “Đổi mới cơ chế quản lý tài chính các bệnh viện công ở Việt Nam”, tác giả Phạm Thị Thanh Hương, Học viện Tài chính, năm 2017 [61]. Đây là công trình đạt kết quả tương đối toàn diện và mới về cơ chế QLTC bệnh viện công ở Việt Nam theo Nghị định số 16/2015NĐ-CP. Luận án đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về cơ chế QLTC bệnh viện công bao gồm: cơ chế phân bổ NSNN, cơ chế thanh toán BHYT với các BVC, cơ chế thanh toán DVYT trực tiếp từ người sử dụng DVYT đến cơ chế tự chủ tài chính BVC. Trên cơ sở phân tích cơ chế QLTC các BVC trực thuộc Bộ y tế dựa trên nguồn số liệu phong phú, luận án đã đề xuất các giải pháp nhằm đổi mới cơ chế QLTC các BVC ở Việt Nam trong thời gian tới như: đổi mới cơ chế phân bổ NS y tế theo hướng hỗ trợ cho các đối tượng thụ hưởng và theo phương thức Nhà nước đặt hàng, hoàn thiện cơ chế thanh toán BHYT; xây dựng giá DVYT và minh bạch cơ chế thanh toán trực tiếp từ người sử dụng DVYT, đẩy mạnh cơ chế tự chủ tài chính; xây dựng cơ chế kiểm tra, giám sát và một số giải pháp khác... Luận án là một trong những tài liệu phục vụ thiết thực cho việc nghiên cứu của tác giả về cơ chế QLTC bệnh viện công. Tuy nhiên, đối tượng nghiên cứu của luận án là cơ chế QLTC bệnh viện công thuộc ĐVSN công lập, chưa đề cập nghiên cứu đối với các BVQĐ. Ngoài ra, phạm vi nghiên cứu của luận án chỉ nghiên cứu một số cơ chế QLTC như: cơ chế phân bổ NS, cơ chế thanh toán; cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm. Luận án không đề cập nghiên cứu cơ chế sử dụng nguồn tài chính; cơ chế quản lý tài sản; cơ chế kiểm tra, giám sát tài chính. Như vậy, luận án này khác về đối tượng và phạm vi nghiên cứu so với luận án của tác giả. 7
- 2.1.4. Về cơ chế, chính sách tài chính đối với đơn vị dự toán quân đội - Luận án Tiến sĩ kinh tế “Hoàn thiện quản lý chi ngân sách nhà nước đối với lĩnh vực quốc phòng ở Việt Nam”, Trần Đình Thăng, Đại học Kinh tế quốc dân, năm 2011 [74]. Luận án đã tập trung làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn nội dung chi NSNN cho quốc phòng; quản lý chi NSNN đối với lĩnh vực quốc phòng như: cơ sở pháp lý của công tác quản lý chi; vấn đề tổ chức bộ máy quản lý chi NS cho lĩnh vực quốc phòng từ trung ương đến địa phương; cơ cấu chi NS cho lĩnh vực quốc phòng ở các cấp, các đơn vị và địa bàn; mối quan hệ giữa các cấp, các ngành có liên quan đến mục đích sử dụng của các khoản chi đó. Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý chi NSNN đối với lĩnh vực quốc phòng, luận án đề xuất các giải pháp cụ thể để hoàn thiện công tác quản lý chi NS cho lĩnh vực quốc phòng. Phạm vi nghiên cứu của luận án đã đề cập đến nội dung chi NSNN trong quân đội nói chung, không đề cập đến đơn vị cụ thể nào, trong đó có khối các BVQĐ. - Luận án Tiến sĩ kinh tế “Quản lý nhà nước về tài chính hoạt động có thu tại đơn vị dự toán quân đội”, Nguyễn Huy Tranh, Đại học Kinh tế quốc dân, năm 2011 [75]. Luận án tiếp đã xây dựng khung lý thuyết nghiên cứu quản lý nhà nước về tài chính hoạt động có thu tại đơn vị dự toán quân đội, đáp ứng tiêu chí và quan điểm chỉ đạo chiến lược của BQP, theo đó duy trì quy mô và phạm vi hoạt động có thu, các đơn vị dự toán chỉ tận dụng năng lực về lao động, tài sản dôi dư để tiến hành hoạt động có thu, hoàn trả nộp NSNN và NSQP đủ các khoản chi phí có nguồn gốc từ NS. Luận án đưa ra quan điểm chủ đạo quản lý nhà nước về tài chính hoạt động có thu đó là các hoạt động có thu không được ảnh hưởng đến nhiệm vụ chính và không làm giảm khả năng sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu của đơn vị dự toán; ngược lại cho phép đáp ứng 8
- nhu cầu hội nhập và xu hướng từng bước áp dụng quản lý chi tiêu công hiện đại vào các đơn vị dự toán. Nhìn chung, luận án mới đi sâu vào nghiên cứu nội dung QLTC hoạt động có thu ở các đơn vị dự toán quân đội nói chung, vấn đề QLTC và cơ chế QLTC trong BVQĐ chưa được nghiên cứu cụ thể. 2.2. Những kết quả nghiên cứu nước ngoài 2.2.1. Đề tài “Mô hình quản trị bệnh viện” của Tập đoàn Brookline Medical Singapore, năm 2008 [78]. Đề tài nghiên cứu đã hệ thống hóa và phát triển lý luận về xây dựng mô hình quản trị BVC và bệnh viện tư dựa trên lý thuyết về quản trị học, quản trị doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, đề xuất xây dựng mô hình quản trị BV hiện đại. Trong đó, đề cập đến các nội dung như quản trị nhân lực, quản trị hoạt động KCB, quản trị tài chính, vấn đề môi trường… Trong nội dung quản trị tài chính, đề tài đã đi sâu phân tích, làm rõ quản trị nguồn vốn, quản trị thu, chi tài chính và kết quả, hoạt động giám sát tài chính… Tuy nhiên, những vấn đề mà đề tài đề cập, nghiên cứu nghiêng về góc độ quản trị, các nội dung về QLTC chưa được đề cập nhiều. 2.2.2. Báo cáo “Tổng quan về BHYT ở Đông Nam Á” của Chi nhánh Tổ chức Y tế Thế giới tại Đông Nam Á, năm 2004 [79]. Báo cáo đã đánh giá khá toàn diện về công tác BHYT ở các nước khu vực Đông Nam Á trong đó có Việt Nam. Nội dung của báo cáo đề cập đến hệ thống các quỹ bảo hiểm từ hình thức tổ chức, quy mô mạng lưới đến hoạt động thu chi tài chính của các quỹ này, trọng tâm là đối tượng tham gia BHYT và công tác chi trả BHYT, mối quan hệ giữa các cơ sở KCB với tổ chức BHYT. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đề xuất các kiến nghị nhằm mở rộng phạm vi, đối tượng tham gia BHYT, việc sử dụng quỹ BHYT trong hoạt động KCB của các BV. Tuy nhiên, đây là công trình nghiên cứu chuyên đề về hoạt động BHYT và mối quan hệ giữa BHYT với hoạt động KCB của các BV, chưa đi sâu nghiên cứu cơ chế QLTC của BV. 9
- 2.3. Đánh giá tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án và khoảng trống tiếp tục nghiên cứu của luận án 2.3.1. Những kết quả nghiên cứu có thể kế thừa, phát triển Tổng hợp các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước đã cung cấp cho tác giả cơ sở lý luận khá toàn diện và sâu sắc về QLTC và cơ chế quản lý tài chính ĐVSN nói chung, lĩnh vực y tế nói riêng từ những năm 90 cho đến nay. Đây là những gợi mở về định hướng nghiên cứu cũng như những kinh nghiệm quan trọng và cần thiết để tác giả xây dựng nền tảng kiến thức tổng quát về vấn đề nghiên cứu. Từ đó, xây dựng cơ sở lý luận về cơ chế QLTC các BVQĐ ở Việt Nam trong tình hình mới. Thực trạng cơ chế quản lý tài chính ĐVSN công lập trong đó có các bệnh viện công đã được các công trình phân tích làm rõ, với nguồn số liệu phong phú. Thông qua đó, tác giả có được tầm nhìn khái quát về thực trạng cơ chế QLTC đối với các bệnh viện công ở nước ta và trên thế giới hiện nay. Qua đó, tác giả định hướng được hướng nghiên cứu thực tiễn, nguồn số liệu cần tiếp cận, cơ sở để xây dựng kế hoạch thu thập số liệu, khảo sát thực trạng cơ chế QLTC các BVQĐ ở Việt Nam Kết quả nghiên cứu của các công trình nói trên là cơ sở để tác giả đề xuất các giải pháp hoàn thiện cơ chế QLTC các BVQĐ ở Việt Nam phù hợp với đặc thù nhiệm vụ quân sự và đáp ứng yêu cầu đặt ra hiện nay. 2.3.2. Khoảng trống tiếp tục nghiên cứu Lý luận về QLTC và cơ chế QLTC các ĐVSN nói chung và BVC nói riêng đã được một số các công trình đề cập đến nhưng chưa nghiên cứu gắn với đặc thù quân sự tại các BVQĐ. Các bộ phận cấu thành cơ chế QLTC các BVC đã được đề cập trong các công trình nghiên cứu trước đây nhưng chưa nghiên cứu một cách đầy đủ trên các mặt: cơ chế quản lý thu nguồn tài chính; cơ chế quản lý chi tài chính; cơ chế quản lý kết quả hoạt động tài chính; cơ chế quản lý tài sản; cơ chế kiểm tra, kiểm soát tài chính. 10
- 2.3.3. Tính không trùng lặp của luận án Hiện nay chưa có công trình nào nghiên cứu về cơ chế QLTC các BVQĐ ở Việt Nam. Với những đặc thù riêng về thực hiện nhiệm vụ KCB gắn với thực hiện nhiệm vụ quân sự, quốc phòng, cần có các giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế QLTC các BVQĐ phù hợp trong tình hình mới. 3. Mục đích nghiên cứu của luận án Về mặt lý luận, luận án góp phần bổ sung và hoàn thiện lý luận về cơ chế QLTC các BVQĐ ở Việt Nam. Về mặt thực tiễn, trên cơ sở khảo sát, phân tích thực trạng cơ chế QLTC các BVQĐ ở Việt Nam giai đoạn 2013 - 2017; rút ra những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân. Từ đó luận án đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện cơ chế QLTC đối với các BVQĐ trong tình hình mới. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu của luận án - Hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về BVQĐ và cơ chế QLTC các BVQĐ ở Việt Nam. - Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng cơ chế QLTC các BVQĐ ở Việt Nam giai đoạn 2013 - 2017. - Đề xuất các giải pháp hoàn thiện cơ chế QLTC các BVQĐ ở Việt Nam đến năm 2025 tầm nhìn 2030. 5. Đối tượng, phạm vi và câu hỏi nghiên cứu của luận án 5.1. Đối tượng nghiên cứu của luận án Cơ chế quản lý tài chính bệnh viện từ góc nhìn của người xây dựng chính sách. 5.2. Phạm vi nghiên cứu của luận án - Về nội dung nghiên cứu: những vấn đề lý luận và thực tiễn về cơ chế QLTC bao gồm: cơ chế quản lý nguồn thu tài chính; cơ chế quản lý chi tài chính; cơ chế quản lý kết quả hoạt động tài chính; cơ chế quản lý tài sản; cơ chế kiểm tra, kiểm soát tài chính. - Không gian nghiên cứu: Nghiên cứu cơ chế QLTC các BVQĐ ở Việt Nam 11
- - Về thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng QLTC các BVQĐ ở Việt Nam giai đoạn năm 2013-2017, đề xuất giải pháp hoàn thiện cơ chế QLTC các BVQĐ ở Việt Nam đến năm 2025 tầm nhìn 2030. 5.3. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi 1: Những tồn tại và bất cập của cơ chế phân bổ NSNN, cơ chế thanh toán BHYT quân nhân trong các BVQĐ khi Luật BHYT sửa đổi năm 2014 có hiệu lực? Câu hỏi 2: Hệ thống chính sách tài chính cần được thay đổi thế nào? Trách nhiệm của Cục Tài chính/BQP, Cục Quân y/BQP, Bảo hiểm Xã hội/BQP ra sao để hướng dẫn các BVQĐ thực hiện đổi mới cơ chế QLTC theo hướng tự chủ? Câu hỏi 3: Cơ chế QLTC các BVQĐ theo hướng tự chủ cần được xây dựng như thế nào và lộ trình thực hiện ra sao cho phù hợp với đặc thù của từng nhóm BVQĐ? Câu hỏi 4: Cơ chế đầu tư cơ sở vật chất, TTB y tế cần được xây dựng thế nào nhằm tạo điều kiện cho các BVQĐ nâng cao năng lực KCB, tăng năng lực cạnh tranh, thu hút bệnh nhân? Câu hỏi 5: Khi chuyển sang tự chủ tài chính, cơ chế kiểm soát tài chính phải thay đổi như thế nào? Quy chế chi tiêu nội bộ của BVQĐ phải được xây dựng như thế nào để tăng nguồn thu và tiết kiệm chi phí cho BVQĐ? Câu hỏi 6: Cơ sở vật chất, ứng dụng công nghệ thông tin vào QLTC được thực hiện như thế nào nhằm nâng cao chất lượng công tác giám định BHYT? 6. Phương pháp nghiên cứu của luận án Trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, luận án sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu khác như: - Phương pháp logic kết hợp với lịch sử: Phương pháp này cho phép nhìn nhận bản chất hiện tượng nghiên cứu theo cấu trúc hệ thống phù hợp với 12
- điều kiện kinh tế, pháp luật ứng với từng giai đoạn phát triển của các chính sách đối với tài chính quân đội nói chung và tài chính BVQĐ nói riêng. Qua đó, tác giả hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về cơ chế QLTC các BVQĐ. - Phương pháp thống kê: Luận án tiến hành thu thập các tài liệu có liên quan bao gồm các văn bản chính sách, pháp luật của Nhà nước và BQP; báo cáo quyết toán; báo cáo tổng kết, đánh giá công tác quân y, công tác tài chính của các BVQĐ nhằm tìm hiểu sâu hơn về thực trạng cơ chế QLTC các BVQĐ - Phương pháp phân tích - tổng hợp, so sánh: Để đánh giá cơ chế QLTC các BVQĐ, tác giả đã thực hiện khảo sát, phân tích số liệu qua hệ thống bảng biểu, biểu đồ; tổng hợp các kết quả để phân tích những nội dung liên quan đến cơ chế này. - Phương pháp tổng kết thực tiễn để tổng kết, đúc rút kinh nghiệm, làm rõ những vấn đề có tính quy luật của quá trình đổi mới cơ chế QLTC nói chung, cơ chế QLTC các BVQĐ nói riêng. Từ đó, luận án đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện cơ chế QLTC các BVQĐ phù hợp với chính sách, pháp luật hiện hành. 7. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, Luận án kết cấu gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về cơ chế quản lý tài chính bệnh viện quân đội. Chương 2: Thực trạng cơ chế quản lý tài chính bệnh viện quân đội ở Việt Nam. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính các bệnh viện quân đội ở Việt Nam. 13
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 490 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 290 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 102 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 209 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 53 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 14 | 10
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 9 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 15 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 7 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 3 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 11 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn