Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Đào tạo nguồn nhân lực cho công tác phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ - Kinh nghiệm một số nước và bài học cho Việt Nam
lượt xem 5
download
Luận án phân tích thực trạng công tác đào tạo NNL PCCC & CNCH tại một số nước, chỉ rõ những đặc điểm, những thành công cùng những tồn tại của công tác này, từ đó rút ra một số bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Trên cơ sở đó và xuất phát từ các vấn đề thực tế của công tác đào tạo NNL PCCC & CNCH của Việt Nam, luận án sẽ đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực PCCC của Việt Nam trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Đào tạo nguồn nhân lực cho công tác phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ - Kinh nghiệm một số nước và bài học cho Việt Nam
- VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI NGUYỄN CHẤN NAM ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CHO CÔNG TÁC PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN CỨU HỘ: KINH NGHIỆM MỘT SỐ NƢỚC VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, 2016
- VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI NGUYỄN CHẤN NAM ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CHO CÔNG TÁC PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN CỨU HỘ: KINH NGHIỆM MỘT SỐ NƢỚC VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM Chuyên ngành : Kinh tế quốc tế Mã số : 62.31.01.06 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC 1. PGS.TS. Đinh Công Tuấn 2. PGS. TS. Đỗ Ngọc Cẩn HÀ NỘI, 2016
- i LỜI CAM ĐOAN Luận án tiến sĩ “Đào tạo nguồn nhân lực cho công tác Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ: Kinh nghiệm một số nước và bài học cho Việt Nam” đƣợc tác giả viết dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS. Đinh Công Tuấn và PGS.TS. Đỗ Ngọc Cẩn. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các thông tin, số liệu trong luận án này là hoàn toàn trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Kết quả nghiên cứu của luận án dựa trên quá trình nghiên cứu nghiêm túc, miệt mài của chính tác giả và là kết quả trung thực, chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác./.
- ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................i MỤC LỤC ............................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN .................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................. viii MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ................................................................................................ 8 1.1. Các nghiên cứu về đào tạo nguồn nhân lực ................................................. 8 1.1.1. Nghiên cứu liên quan đến cơ sở lý luận về nguồn nhân lực.................. 8 1.1.2. Các nghiên cứu cơ sở lý luận về đào tạo nguồn nhân lực ..................... 8 1.1.3. Nghiên cứu kinh nghiệm của nƣớc ngoài về đào tạo nguồn nhân lực ..................................................................................................................10 1.1.4. Các nghiên cứu về giải pháp đào tạo nguồn nhân lực .........................13 1.2. Các nghiên cứu về công tác đào tạo nguồn nhân lực cho phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ ............................................................................13 1.2.1. Các nghiên cứu liên quan đến cơ sở lý luận về hoạt động phòng cháy chữa cháy và lực lƣợng phòng cháy chữa cháy ....................................13 1.2.2. Nghiên cứu lý thuyết về đào tạo nguồn nhân lực cho công tác phòng cháy chữa cháy ...................................................................................14 1.2.3. Các nghiên cứu về giải pháp đào tạo nguồn nhân lực cho công tác phòng cháy chữa cháy ở Việt Nam................................................................15 1.3. Các nghiên cứu về kinh nghiệm đào tạo nguồn nhân lực cho công tác phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ ở Hoa Kỳ, Trung Quốc và Liên bang Nga ...........................................................................................................16 1.4. Nhận xét về tình hình nghiên cứu ..............................................................19
- iii Chƣơng 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CHO CÔNG TÁC PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN CỨU HỘ .....................................................................................................22 2.1. Các khái niệm cơ bản .................................................................................22 2.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực...................................................................22 2.1.2. Nguồn nhân lực phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ ................24 2.1.3. Khái niệm đào tạo nguồn nhân lực ......................................................28 2.1.4. Chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực và các tiêu chí đánh giá chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực .......................................................................30 2.1.5. Đào tạo nguồn nhân lực cho công tác phòng cháy chữa cháy.............31 2.1.6. Mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực cho công tác phòng cháy chữa cháy ................................................................................................................32 2.2. Các mô hình đào tạo nguồn nhân lực .....................................................35 2.2.1. Mô hình đào tạo có hệ thống của Michael Amstrong .........................36 2.2.2. Mô hình chuyển giao đào tạo của Holton – Holton ............................36 2.2.3. Mô hình lý thuyết hệ thống của Ludwig Vin Bertalantffy ..................38 2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới đào tạo nguồn nhân lực phòng cháy chữa cháy Việt Nam trong điều kiện hiện nay ..........................................................40 2.4. Nội dung đào tạo nguồn nhân lực phòng cháy chữa cháy .........................43 2.4.1. Các phƣơng pháp đào tạo ....................................................................43 2.4.2. Quá trình đào tạo nguồn nhân lực và nguồn nhân lực phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ.........................................................................47 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN CỨU HỘ TẠI HOA KỲ, TRUNG QUỐC VÀ CỘNG HÒA LIÊN BANG NGA .....................................................57 3.1. Đào tạo nguồn nhân lực phòng cháy chữa cháy tại Hoa Kỳ .....................57 3.1.1. Đặc điểm nguồn nhân lực phòng cháy chữa cháy Hoa Kỳ .................57 3.1.2. Thực trạng đào tạo nguồn nhân lực phòng cháy chữa cháy Hoa Kỳ ..59
- iv (1) Quan điểm và mục tiêu đào tạo NNL PCCC ...........................................59 3.2. Đào tạo nguồn nhân lực phòng cháy chữa cháy Trung Quốc....................71 3.2.1. Đặc điểm nguồn nhân lực phòng cháy chữa cháy Trung Quốc ..........71 3.2.2. Thực trạng đào tạo nguồn nhân lực phòng cháy chữa cháy Trung Quốc ...............................................................................................................74 3.3. Đào tạo nguồn nhân lực phòng cháy chữa cháy Liên bang Nga ...............83 3.3.1. Đặc điểm nguồn nhân lực phòng cháy chữa cháy Liên bang Nga ......83 3.3.2. Thực trạng đào tạo nguồn nhân lực phòng cháy chữa cháy Liên bang Nga ........................................................................................................86 3.4. Nhận xét về đào tạo nguồn nhân lực phòng cháy chữa cháy của một số nƣớc. ..................................................................................................................94 3.5. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam trong đào tạo nguồn nhân lực phòng cháy chữa cháy ...............................................................................100 Chƣơng 4 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN CỨU HỘ TẠI VIỆT NAM ........................................................................................................104 4.1. Thực trạng đào tạo nguồn nhân lực phòng cháy chữa cháy ở Việt Nam 104 4.1.1. Nguồn nhân lực phòng cháy chữa cháy ở Việt Nam hiện nay .........104 4.1.2. Tình hình đào tạo nguồn nhân lực phòng cháy chữa cháy ...............107 4.1.3. Những hạn chế chủ yếu trong công tác đào tạo nguồn nhân lực phòng cháy chữa cháy tại Việt Nam ............................................................116 4.2. Triển vọng kinh tế xã hội và dự báo nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực phòng cháy chữa cháy ở Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 .................................................................................................................121 4.2.1. Triển vọng kinh tế - xã hội có liên quan đến đào tạo nguồn nhân lực phòng cháy chữa cháy ....................................................................................121 4.2.2. Dự báo nhu cầu và nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực phòng cháy chữa cháy .....................................................................................................123
- v 4.3. Các giải pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo lực lƣợng cảnh sát phòng cháy chữa cháy ở Việt Nam (giải pháp đối với cơ sở đào tạo nguồn nhân lực phòng cháy chữa cháy) .............................................................................126 4.3.1. Nhóm giải pháp xây dựng các chính sách, các nhân tố hỗ trợ đào tạo và điều kiện đào tạo ...............................................................................127 4.3.2. Nhóm giải pháp xây dựng các nhân tố cơ bản của hoạt động đào tạo trong nhà trƣờng ....................................................................................131 4.3.3. Nhóm giải pháp xây dựng các nhân tố về con ngƣời: Lực lƣợng đào tạo (đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý đào tạo) và đối tƣợng đào tạo trong nhà trƣờng ....................................................................................136 4.4. Một số kiến nghị, đề xuất.........................................................................140 4.4.1. Kiến nghị, đề xuất đối với Chính phủ. ..............................................140 4.4.2. Kiến nghị, đề xuất đối với Bộ Công an .............................................141 4.4.3. Kiến nghị, đề xuất đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo ..........................142 KẾT LUẬN ........................................................................................................144 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................147 PHỤ LỤC
- vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN Chữ viết tắt Tên tiếng anh Tên tiềng việt CAND Công an nhân dân CNCH Cứu nạn cứu hộ CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa DHSES Division of Homeland Bộ An ninh Nội địa và Các Dịch vụ Security & Emergency Khẩn cấp Hoa Kỳ Services FTA Free Trade Agreement Hiệp định tự do thƣơng mại ILO International Labour Tổ chức Lao động quốc tế Organization KCN Khu công nghiệp KCX Khu chế xuất KHKT Khoa học kỹ thuật KKT Khu kinh tế NAFI National Association of Hiệp hội các nhà điều tra cháy quốc Fire Investigators gia NNL Nguồn nhân lực OFPC Office of Fire Văn phòng Ngăn ngừa và Kiểm Prevetion and Control soát Hỏa hoạn Hoa Kỳ PC&CC Phòng cháy và chữa cháy PCCC Phòng cháy chữa cháy PCCC& CNCH Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ WTO World Trade Tổ chức thƣơng mại thế giới Organization
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG TT Tên bảng Trang Bảng 3.1. Mô hình quản lý chất lƣợng theo đầu vào – quá trình – đầu ra của Mỹ .......68 Bảng 3.2. Chƣơng trình đào tạo môn học tổ chức và quản lý trong lĩnh vực đảm bảo an toàn PCCC của Học viện PCCC Liên bang Nga .........................89 Bảng 3.3. Chƣơng trình đào tạo về tổ chức lực lƣợng phòng chống khói, khí độc của Học viện PCCC Liên bang Nga ........................................................90
- viii DANH MỤC CÁC HÌNH TT Tên hình Trang Hình 2.1. Mô hình đào tạo có hệ thống của Michael Armstrong (2006) .............36 Hình 2.2. Mô hình chuyển giao đào tạo của Holton ............................................37 Hình 2.3. Sơ đồ nghiên cứu về tác động của các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo bậc đại học ....................................................................39 Hình 2.4. Các bƣớc xác định nhu cầu đào tạo......................................................48 Hình 3.1. Yêu cầu về bằng cấp đối với nhân viên cứu hỏa ở North Carolina ................63 Hình 3.2. Khảo sát về mức độ yêu thích đối với các phƣơng pháp đào tạo lực lƣợng cứu hỏa tại Sở cứu hỏa Menomonie và Rice Lake, bang Wisconsin. ...........................................................................................67 Hình 3.3. Mô hình tổ chức lực lƣợng PCCC Trung Quốc ...................................73 Hình 3.4. Mô hình tổ chức lực lƣợng PCCC Liên Bang Nga ..............................85 Hình 4.1. Mô hình tổ chức của lực lƣợng cảnh sát PCCC và CNCH Việt Nam 106
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nhu cầu đào tạo và phát triển nguồn nhân lực (NNL) của một quốc gia, một ngành, một lĩnh vực kinh tế, xã hội cũng nhƣ trong các tổ chức đang ngày càng tăng nhanh cùng với sự phát triển của hợp tác và cạnh tranh quốc tế, sự thay đổi nhanh chóng về khoa học và công nghệ và những áp lực ngày càng lớn về kinh tế xã hội. Đào tạo NNL đƣợc coi là một trong những yếu tố cơ bản nhằm nâng cao chất lƣợng NNL, để đáp ứng các mục tiêu phát triển của một một quốc gia, một ngành cũng nhƣ của một tổ chức. Thực tế cho thấy, việc đầu tƣ vào đào tạo NNL có thể mang lại hiệu quả cao hơn hẳn so với việc đầu tƣ đổi mới trang thiết bị kỹ thuật và các yếu tố khác của quá trình sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, các tổ chức cũng nhƣ các doanh nghiệp của các quốc gia lớn nhất thế giới nhƣ Hoa Kỳ, Nga và Trung Quốc đều hết sức chú trọng đến công tác đào tạo và phát triển NNL. Trong lĩnh vực Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ (PCCC &CNCH), nhằm góp phần đảm bảo cho sự tăng trƣởng ổn định của nền kinh tế trong bối cảnh nguy cơ cháy nổ ngày càng tăng cao, lực lƣợng PCCC &CNCH tại các quốc gia có nền kinh tế phát triển thƣờng đƣợc đào tạo trong điều kiện thuận lợi, dựa trên các phƣơng pháp tốt nhất và với các thiết bị PCCC hiện đại. Hoa Kỳ là đất nƣớc nổi tiếng hàng đầu thế giới về chất lƣợng giáo dục và đào tạo, và lực lƣợng PCCC&CNCH của quốc gia này cũng đƣợc chú ý đào tạo theo hƣớng chuyên nghiệp và thực tế, và đƣợc trang bịcác phƣơng tiện kỹ thuật hiện đại bậc nhất thế giới. Trung Quốc là một quốc gia có nền kinh tế mới nổi, khá gần gũi với Việt Nam về mặt địa lý, có nhiều điểm tƣơng đồng với Việt Nam về kinh tế, chính trị, xã hội, vì vậy kinh nghiệm của Trung Quốc, trong đó có kinh nghiệm về đào tạo NNL PCCC, sẽ có nhiều điểm (cả thành công lẫn hạn chế) đáng để tham khảo. Cuối cùng, Liên Bang Nga có lịch sử hình thành và phát triển lâu đời trong lĩnh vực PCCC&CNCH, có lực lƣợng PCCC&CNCH chuyên nghiệp đƣợc đào tạo tại các cơ sở đào tạo lực lƣợng PCCC&CNCH nổi tiếng thế
- 2 giới, và hệ thống tổ chức và đào tạo NNL PCCC của Việt Nam vốn chịu nhiều ảnh hƣởng từ thời Liên Xô cũ. Trong khi đó, việc đào tạo NNL PCCC ở Việt Nam hiện đang tồn tại không ít vấn đề ở các phƣơng diện khác nhau, làm ảnh hƣởng tới chất lƣợng NNL PCCC đƣợc đào tạo, và sau đó là đến hiệu quả công tác của lực lƣợng và PCCC Việt Nam. Làm thế nào để có thể nâng cao đƣợc chất lƣợng đào tạo NNL PCCC của Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế (HNKTQT). Bằng việc nghiên cứu thực tế NNL và đào tạo NNL PCCC tại ba quốc gia Hoa Kỳ, Trung Quốc và Liên bang Nga, và so sánh với thực tế đào tạo NNL PCCC của Việt Nam, một mặt, Luận án có thể sẽ chỉ ra đƣợc những vấn đề mà Việt Nam đã và đang làm đƣợc, cũng nhƣ những vấn đề còn tồn tại trong việc đào tạo NNL PCCC. Mặt khác, qua đó, Luận án sẽ rút ra đƣợc những bài học kinh nghiệm cụ thể và tìm ra đƣợc những hƣớng đi thích hợp cho việc đổi mới công tác đào tạo NNL PCCC ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng thời gian tới. Đồng thời, là một ngƣời làm công tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học về PCCC&CNCH, nghiên cứu sinh cũng muốn đi sâu nghiên cứu thực tế và kinh nghiệm đào tạo NNL PCCC của nƣớc ngoài, trên cơ sở đó rút ra những hƣớng đi nhằm hoàn thiện thêm công việc nghiên cứu và đào tạo NNL PCCC của bản thân, của trƣờng Đại học PCCC – nơi mình công tác nói riêng, cũng nhƣ hoạt động đào tạo NNL PCCC của Việt Nam nói chung trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. Chính vì những lý do trên, Nghiên cứu sinh đã lựa chọn chủ đề “Đào tạo NNL PCCC & CNCH: Kinh nghiệm một số nước và bài học cho Việt Nam” làm chủ đề nghiên cứu cho Luận án tiến sĩ kinh tế của mình. Hy vọng luận án sau khi hoàn thành sẽ không chỉ có ý nghĩa về mặt lý luận mà còn có ý nghĩa về mặt thực tiễn đối với công tác đào tạo NNL PCCC&CNCH tại Việt Nam cũng nhƣ của trƣờng Đại học PCCC và bản thân.
- 3 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Luận án phân tích thực trạng công tác đào tạo NNL PCCC & CNCH tại một số nƣớc, chỉ rõ những đặc điểm, những thành công cùng những tồn tại của công tác này, từ đó rút ra một số bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Trên cơ sở đó và xuất phát từ các vấn đề thực tế của công tác đào tạo NNL PCCC & CNCH của Việt Nam, luận án sẽ đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực PCCC của Việt Nam trong thời gian tới. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện mục đích nghiên cứu trên, luận án phải giải quyết đƣợc các nhiệm vụ hay trả lời đƣợc các câu hỏi nghiên cứu chủ yếu sau đây: Thứ nhất, việc đào tạo NNL PCCC&CNCH xuất phát từ những cơ sở lý luận và thực tiễn chủ yếu nào? Thứ hai, NNL và công tác đào tạo NNL PCCC&CNCH của các nƣớc Hoa Kỳ, Trung Quốc và Liên Bang Nga có những đặc điểm chủ yếu gì, có những thành công và còn tồn tại những vấn đề gì, và tại sao? Thứ ba, từ nghiên cứu NNL và hoạt động đào tạo NNL PCCC&CNCH ở các quốc gia trên, có thể rút ra đƣợc những bài học kinh nghiệm gì cho Việt Nam? Thứ tư, từ đó và từ việc phân tích những đặc điểm của công tác đào tạo NNL PCCC&CCH nói chung và hoạt động đào tạo Cảnh sát PCCC nói riêng ở Việt Nam, chúng ta cần làm gì và làm nhƣ thế nào để vận dụng đƣợc những kinh nghiệm trên vào việc nâng cao chất lƣợng đào tạo NNL Việt Nam trong lĩnh vực này? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của luận án là công tác đào tạo NNL PCCC &CNCH của một số nƣớc, bao gồm Hoa Kỳ, Trung Quốc, Liên Bang Nga và Việt Nam. 3.2. Về phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi về nội dung: PCCC & CNCH là hai mảng hoạt động rất khác nhau, mặc dù có thể có liên quan đến nhau khá chặt chẽ, và việc đào tạo NNL
- 4 PCCC và NNL CNCH cũng vậy. Trong thực tế, nội dung của hai mảng hoạt động này đều rất lớn và bao gồm nhiều vấn đề phức tạp, nên NCS e rằng, quy mô 150 trang sẽ là không đủ để Luận án có thể giải quyết thấu đáo đƣợc hết các vấn đề có liên quan đến hai mảng hoạt động này ở một số quốc gia, khiến cho các kết luận khoa học của Luận án sẽ trở nên thiếu sức thuyết phục, ít ý nghĩa khoa học và thực tiễn. Đồng thời, ở Việt Nam, hoạt động CNCH và đào tạo NNL CNCH không chỉ là trách nhiệm của riêng lực lƣợng cảnh sát chuyên trách về PCCC (Bộ Công an), mà còn thuộc phạm vi trách nhiệm của nhiều ngành khác nhƣ Giao thông vận tải (cả đƣờng bộ, đƣờng sắt, đƣờng thủy và hàng không), Bộ Quốc phòng, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn,... với nội dung đào tạo cũng nhƣ cơ sở và điều kiện đào tạo hết sức khác nhau (Xin xem thêm Tiểu mục 2.1.2). Do đó, để các vấn đề đặt ra trong Luận án với chủ đề trên đƣợc nghiên cứu thấu đáo và hữu ích, Luận án chủ yếu tập trung nghiên cứu hoạt động đào tạo cho NNL PCCC&CNCH của lực lƣợng cảnh sát PCCC (ở Việt Nam, thuộc Bộ Công an), mà không nghiên cứu hoạt động CNCH và đào tạo NNL CNCH thuộc phạm vi của các Bộ, ban, ngành khác, cũng nhƣ đào tạo cho NNL CNCH của các đơn vị kiêm nhiệm thuộc Bộ Công an. Đặc biệt, trong đó, Luận án cũng tập trung chủ yếu vào các hoạt động PCCC và việc đào tạo NNL PCCC, là mảng hoạt động chính của lực lƣợng cảnh sát chuyên trách PCCC, và chỉ đề cập đến mảng CNCH và đào tạo NNL CNCH trong trƣờng hợp cháy, nổ và thuộc phạm vi trách nhiệm của lực lƣợng cảnh sát PCCC, chứ không nghiên cứu CNCH và đào tạo NNL CNCH của các Bộ, ban, ngành và lĩnh vực khác. Đồng thời, việc đào tạo NNL CNCH cũng chỉ đƣợc nghiên cứu trong chừng mực có liên quan đến hoạt động PCCC, tức CNCH trong chữa cháy. Và cuối cùng, với nhận thức và quan điểm nghiên cứu nhƣ vậy, cộng với việc để thuận tiện cho việc trình bày, thuật ngữ PCCC&CNCH trong Luận án sẽ đƣợc viết ngắn gọn lại thành PCCC, NNL PCCC&CNCH được viết gọn thành NNL PCCC. - Phạm vi về không gian: Nghiên cứu hoạt động đào tạo NNL PCCC ở một số quốc gia, bao gồm Trung Quốc, Liên Bang Nga, Hoa Kỳ và Việt Nam. Riêng tại Việt Nam, mặc dù Luận án cũng nghiên cứu công tác đào tạo PCCC cả
- 5 trong và ngoài nhà trƣờng trên phạm vi cả nƣớc, song do hoạt động động đào tạo NNL PCCC chính quy trong nhà trƣờng chỉ tập trung (duy nhất) ở trƣờng Đại học PCCC (bao gồm cả trung cấp, đại học và trên đại học), nên hầu hết các vấn đề liên quan đến đào tạo NNL PCCC chính quy trong nhà trƣờng ở Việt Nam lại xoay quanh hay trùng với hoạt động đào tạo tại trƣờng này. Ít ra thì hầu hết những minh họa cho các vấn đề liên quan đến đào tạo NNL PCCC chính quy trong nhà trƣờng nói chung ở Việt Nam đƣợc đề cập trong Luận án đều lấy ví dụ tại trƣờng Đại học PCCC. - Phạm vi về thời gian: Đối với hoạt động đào tạo NNL PCCC của các quốc gia Hoa Kỳ, Trung Quốc và Liên bang Nga, Luận án sẽ tập trung nghiên cứu thời gian từ khoảng hai thập kỷ trở lại đây, song có liên hệ và so sánh với các giai đoạn trƣớc đó trong một số khía cạnh, khi cần thiết. Đối với Việt Nam, thời gian nghiên cứu tập trung vào giai đoạn từ năm 2001 (thời điểm Luật Phòng cháy và chữa cháy đƣợc ban hành và có hiệu lực) đến năm 2014, định hƣớng đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. 4. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Cách tiếp cận - Tiếp cận hệ thống: Phân tích và đánh giá các vấn đề về đào tạo NNL PCCC đƣợc đặt trong một phức hợp các yếu tố có liên quan và tác động qua lại với nhau tạo nên một chỉnh thể thống nhất - Tiếp cận liên ngành: Luận án tiếp cận vấn đề đào tạo NNL trong lĩnh vực PCCC dựa trên sự phối hợp của nhiều ngành khoa học xã hội nhân văn nhƣ khoa học lịch sử, xã hội học, chính trị học, kinh tế học, giaos dục học,… - Tiếp cận lịch sử: Quan điểm mang tính lịch sử cụ thể đƣợc quán triệt trong quá trình nghiên cứu các vấn đề liên quan tới đào tạo NNL trong lĩnh vực PCCC ở một số giai đoạn lịch sử. Đồng thời khi phân tích, đánh giá quan điểm và thực trạng về đào tạo NNL PCCC, tác giả xem xét trong những bối cảnh lịch sử và điều kiện cụ thể, nhìn nhận dƣới góc độ logic phát triển.
- 6 4.2. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp phân tích và tổng hợp đƣợc sử dụng trong toàn bộ quá trình thực hiện luận án nhằm phân tích và tổng hợp những kết luận về các quan điểm liên quan đến việc đào tạo NNL nói chung và NNL PCCC nói riêng, vận dụng để phân tích và tổng hợp những đánh giá về thực trạng đào tạo NNL PCCC trong giai đoạn hiện nay tại Hoa Kỳ, Trung Quốc và Liên bang Nga, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. - Phương pháp so sánh, đối chiếu đƣợc sử dụng nhằm hỗ trợ cho việc đánh giá quá trình đào tạo NNL PCCC ở Việt Nam so với những nội dung, tiêu chí đã đề ra và so với một số quốc gia khác trên thế giới. - Phương pháp kế thừa: Luận án cũng kế thừa các kết quả nghiên cứu về đào tạo nguồn nhân lực và đào tạo nguồn nhân lực PCCC và CNCH của các tác giả trong và ngoài nƣớc, nhất là những công trình đƣợc nêu ở Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án và các tài liệu tham khảo trong danh mục tài liệu tham khảo ở cuối Luận án để làm rõ vấn đề cần nghiên cứu. - Phương pháp nghiên cứu điển hình (tiếp cận điểm – case studies): Hoạt động đào tạo NNL PCCC ở mỗi quốc gia có những đặc trƣng khác nhau, do đó, khi nghiên cứu về đào tạo NNL PCCC, luận án đã lựa chọn phân tích thực trạng đào tạo lực lƣợng PCCC tại ba quốc gia điển hình về lĩnh vực này là Hoa Kỳ, Trung Quốc và Liên bang Nga. Và trong trƣờng hợp Việt Nam, hoạt động đào tạo NNL PCCC và các vấn đề của nó tại trƣờng Đại học PCCC sẽ đƣợc khai thác và lấy làm ví dụ minh họa. 5. Đóng góp mới của luận án - Về lý luận: + Đã hệ thống hóa và làm rõ thêm những vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn liên quan đến đào tạo nguồn nhân lực PCCC. + Luận án trình bày, phân tích và đánh giá thực trạng NNL và hoạt động đào tạo NNL PCCC tại một số nƣớc trên thế giới, trong đó tập trung vào Hoa Kỳ, Trung Quốc và Liên bang Nga, khái quát đƣợc những đặc điểm chủ yếu, chỉ
- 7 ra đƣợc những thành công và hạn chế, cùng các nguyên nhân chủ yếu của chúng, và rút ra đƣợc những bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. + Đồng thời, từ những kinh nghiệm đó, cộng với việc phân tích thực trạng đào tạo NNL PCCC tại Việt Nam thời gian 2001-2014, chỉ ra những đặc điểm và những vấn đề còn tồn tại của hoạt động này tại Việt Nam, luận án đã đề xuất đƣợc một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo NNL PCCC của Việt Nam trong thời gian tới. - Về thực tiễn: Với những đóng góp nhƣ vậy, luận án có thể đƣợc sử dụng làm tài liệu tham khảo bổ ích cho các cơ quan, các trƣờng đại học và cao đẳng, những ngƣời làm công tác nghiên cứu và giảng dạy có liên quan đến công tác này ở Việt Nam. 6. Cấu trúc của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, Danh mục các chữ viết tắt, Danh mục các Bảng, Biểu, Phụ lục và Danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của Luận án bao gồm 4 chƣơng: Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án. Chương 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về đào tạo nguồn nhân lực cho công tác phòng cháy chữa cháy. Chương 3. Thực trạng đào tạo nguồn nhân lực phòng cháy chữa cháy tại Hoa Kỳ, Trung Quốc và Liên bang Nga. Chương 4. Giải pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực phòng cháy chữa cháy tại Việt Nam.
- 8 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 1.1. Các nghiên cứu về đào tạo nguồn nhân lực 1.1.1. Nghiên cứu liên quan đến cơ sở lý luận về nguồn nhân lực Những vấn đề lý luận về NNL nói chung và trong quá trình hiện đại hóa ở nƣớc ta đã đƣợc đề cập đến trong các cuốn “Quản trị Nhân sự” (NXB. Thống kê) của Nguyễn Hữu Thân (2004), “Nghiên cứu con người và NNL đi vào công nghiệp hóa, hiện đại hóa” (NXB. Chính trị Quốc gia) của Phạm Minh Hạc (2001), trong đó những khái niệm cơ bản về NNL và vai trò của NNL trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nƣớc đã đƣợc hệ thống hóa một cách khá cụ thể. Theo Phạm Minh Hạc (2001), NNL đƣợc hiểu là số dân và chất lƣợng con ngƣời, bao gồm cả thể chất và tinh thần, sức khỏe và trí tuệ, năng lực, phẩm chất và đạo đức của ngƣời lao động. Nó là tổng thể NNL hiện có trong thực tế và tiềm năng đƣợc chuẩn bị sẵn sàng để tham gia phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia hay một địa phƣơng nào đó...”. Đồng thời, theo ông, trong bối cảnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa, toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế, và khi các nền kinh tế có xu hƣớng chuyển dần sang nền kinh tế tri thức, NNL ngày càng thể hiện vai trò quan trọng của nó. 1.1.2. Các nghiên cứu cơ sở lý luận về đào tạo nguồn nhân lực - Trong Giáo trình “Quản lý NNL trong tổ chức công”, NXB Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội, Trần Thị Thu và Vũ Hoàng Ngân (2013) đã phân tích cơ sở lý luận về đào tạo NNL trong tổ chức công bao gồm: các phƣơng pháp đào tạo NNL, nội dung công tác quản lý đào tạo NNL trong tổ chức công và đƣờng chức nghiệp của ngƣời lao động trong tổ chức công, đã đƣa ra một số khái niệm cơ bản về nội dung công tác đào tạo NNL trong các tổ chức công ở Việt Nam. - Trần Kim Dung trong cuốn “Quản trị NNL” (tái bản lần thứ 8, năm 2011), NXB Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh, đã phân tích một số khái niệm về đào tạo và phát triển, các hình thức và phƣơng pháp đào tạo, các nguyên tắc cơ bản trong học tập và việc thực hiện quá trình đào tạo.
- 9 - Võ Xuân Tiến (2010) trong bài “Một số vấn đề về đào tạo và phát triển NNL” đăng trên Tạp chí Khoa học và công nghệ, Đại học Đà Nẵng, số 5 (40) cho rằng, NNL là tổng thể những tiềm năng của con ngƣời nhằm đáp ứng yêu cầu của một tổ chức hoặc một cơ cấu kinh tế - xã hội nhất định. Đào tạo NNL là một loại hoạt động có tổ chức, đƣợc thực hiện trong một thời gian nhất định và nhằm đem đến sự thay đổi nhân cách và nâng cao năng lực của con ngƣời. Trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu về cơ sở lý luận liên quan đến giáo dục, đào tạo và phát triển NNL. Có thể kể ra một số nghiên cứu điển hình nhƣ: - Bài viết “Theories Supporting Transfer of Training” của Siriporn Yamnill và Gary N.Mclean đăng trên Tạp chí Human Resource Development, quyển 2, số 2/2001, mô tả ba yếu tố tác động tới chuyển giao đào tạo bao gồm: (i) Tại sao con ngƣời mong muốn thay đổi khả năng làm việc sau khi tham gia chƣơng trình đào tạo, (ii) Chƣơng trình đào tạo nào có thể giúp con ngƣời chuyển giao đƣợc các kỹ năng một cách thành công, và (iii) Môi trƣờng tổ chức nào phù hợp để ngƣời học sau khi tốt nghiệp có thể áp dụng những kiến thức, kỹ năng và các giá trị khác mà ngƣời đó thu đƣợc trong một chƣơng trình đào tạo cho công việc. - Cuốn sách dịch “Chương trình, Các phương pháp tiếp cận, Các vấn đề đang tiếp diễn” từ công trình nghiên cứu của Collin J. Marsh và George Willis (2005) đã phân tích khá sâu sắc chƣơng trình đào tạo, các phƣơng pháp xây dựng chƣơng trình, xây dựng lý thuyết chƣơng trình, sự thay đổi về phát triển chƣơng trình đào tạo, quá trình lập kế hoạch chƣơng trình đào tạo, thực hiện chƣơng trình đào tạo, đánh giá giáo trình và lƣợng giá sinh viên, chính sách và việc ra quyết định giáo trình. Đây là những phân tích cơ sở để có thể xây dựng chƣơng trình đào tạo đem lại hiệu quả đào tạo cao nhất. - Michael Armstrong (2006) trong cuốn “A Handbook of Human Resource Management Practice”, NXB Đại học Cambridge, tái bản lần thứ 10, đã phân tích những khái niệm cơ bản về quản lý con ngƣời, phát triển nguồn lực con
- 10 ngƣời và các mối quan hệ trong công việc. Trong đó, tác giả cho rằng, quá trình học tập và phát triển bao gồm ba khía cạnh: học tập, đào tạo, và phát triển. Trên thực tế, đào tạo đóng vai trò quan trọng nhằm đảm bảo cho việc học tập và thúc đẩy sự phát triển NNL. - Báo cáo “Training and Development: A Prominent Determinant for Improving HR Productivity” của Hardeep Singh (2012) trong kỷ yếu Hội nghị Quốc tế về “Đổi mới Quản lý và Giáo dục”, NXB IACSIT, Singapore đã trình bày những vấn đề cơ bản liên quan đến đào tạo và phát triển con ngƣời. Báo cáo kết luận, quá trình đào tạo và phát triển góp phần thúc đẩy sự gia tăng năng suất của ngƣời lao động, giúp các tổ chức đạt đƣợc những mục tiêu dài hạn, góp phần cải thiện chất lƣợng công việc và cuộc sống, xây dựng môi trƣờng làm việc lành mạnh. - Các tác giả J. Coyle-Shapiro, K. Hoque, I. Kessler, A. Pepper, R. Richardson và L. Walker (2013) ở trƣờng Đại học London trong một công trình nghiên cứu về “Human resource management” đã bàn đến những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý NNL: các mô hình, chính sách và kế hoạch. Đồng thời, các tác giả cũng trình bày một số quan điểm về đào tạo và phát triển NNL, các giai đoạn để xây dựng một chƣơng trình đào tạo. Chƣơng trình đào tạo cần đƣợc xây dựng dựa trên việc xác định nhu cầu về đào tạo, qua đó có thể tiến hành việc đào tạo và đánh giá quá trình đào tạo để có thể cải thiện các chƣơng trình đào tạo tiếp theo. 1.1.3. Nghiên cứu kinh nghiệm của nước ngoài về đào tạo nguồn nhân lực - Cuốn sách Phát triển NNL – Kinh nghiệm thế giới và thực tiễn nước ta (1996) do Trần Văn Tùng và Lê Thị Ái Lâm chủ biên, đã giới thiệu một số nội dung về kinh nghiệm phát triển NNL, trong đó bao gồm các chính sách phát triển NNL ở một số quốc gia trên thế giới. - Lê Thị Ái Lâm (2003), Phát triển NNL thông qua giáo dục và đào tạo - Kinh nghiệm Đông Á, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội. Đây là một công trình nghiên cứu khoa học công phu, tiếp cận vấn đề theo giác độ chuyên ngành Kinh tế thế giới và quan hệ kinh tế quốc tế, đƣợc chia làm 3 phần. Trong đó, ở Phần thứ nhất, tác giả đƣa ra các luận giải lý thuyết về phát triển NNL thông qua giáo
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 490 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 290 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 102 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 209 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 54 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 14 | 10
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 9 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 15 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 7 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 3 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 11 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn