intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Đào tạo nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp thuộc ngành Công nghiệp nội dung số Việt Nam

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:241

132
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án nhằm giải quyết những vấn đề thực tế cũng như những tồn tại trong cơ sở lý luận về lĩnh vực đào tạo NNL trong ngành CNNDS đặc biệt trong lĩnh vực đánh giá hiệu quả đào tạo và đánh giá những nhân tố tác động đến hiệu quả đào tạo NNL.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Đào tạo nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp thuộc ngành Công nghiệp nội dung số Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ĐINH THỊ HỒNG DUYÊN ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC NGÀNH CÔNG NGHIỆP NỘI DUNG SỐ VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ĐINH THỊ HỒNG DUYÊN ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC NGÀNH CÔNG NGHIỆP NỘI DUNG SỐ VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản trị nhân lực Mã số: 62 34 04 04 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học PGS. TS. VŨ HOÀNG NGÂN HÀ NỘI - 2015
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Tất cả các số liệu và những trích dẫn trong luận án đều có nguồn gốc chính xác và rõ ràng. Những phân tích của luận án cũng chưa từng được công bố ở một công trình nào. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này. Tác giả luận án Đinh Thị Hồng Duyên
  4. LỜI CẢM ƠN Với tấm lòng biết ơn của mình, tác giả xin gửi lời tri ân sâu sắc nhất đến giáo viên hướng dẫn PGS.TS Vũ Hoàng Ngân. Sự hướng dẫn tận tình, tâm huyết và trách nhiệm của Cô đã giúp tác giả hoàn thành luận án của mình. Tác giả chân thành biết ơn trường Đại học Kinh tế quốc dân, Viện sau đại học, Khoa Quản trị nguồn nhân lực và các thầy cô đã tham gia giảng dạy chương trình nghiên cứu sinh. Những kiến thức và những phương pháp mới được tiếp thu từ quá trình nghiên cứu tại trường là hành trang quan trọng giúp tác giả hoàn thành luận án. Tác giả xin chân thành cám ơn những người bạn, những đồng nghiệp, những Anh/chị là lãnh đạo trong các doanh nghiệp thuộc ngành CNNDS Việt nam, các chuyên gia trong lĩnh vực Nội dung số và các thầy cô giảng dạy các chuyên ngành Công nghệ thông tin đã tạo điều kiện và hỗ trợ thông tin trong quá trình tác giả tìm hiểu, nghiên cứu, phân tích. Cuối cùng, xin gửi tặng kết quả luận án tới người thân, cha mẹ, chồng và hai con yêu dấu. Chính tình yêu thương và sự quan tâm của gia đình là động lực to lớn cho tác giả hoàn thành luận án này. Trân trọng cám ơn! Tác giả luận án Đinh Thị Hồng Duyên
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG, HỘP, SƠ ĐỒ DANH MỤC PHỤ LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN NGHIÊN CỨU ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP NỘI DUNG SỐ ................................. 12 1.1. Các khái niệm cơ bản ....................................................................................... 12 1.1.1 Đào tạo và tiến trình đào tạo trong doanh nghiệp .................................... 12 1.1.2. Hiệu quả đào tạo và đánh giá hiệu quả đào tạo ........................................ 19 1.1.3. Những nhân tố tác động đến hiệu quả đào tạo NNL ................................ 24 1.2. Ngành CNNDS và những đặc trưng của ngành ............................................ 30 1.2.1. CNNDS và những định nghĩa................................................................... 30 1.2.2. Những đặc trưng của Ngành CNNDS ...................................................... 33 1.2.3. Những đặc điểm nổi bật của NNL trong ngành CNNDS ......................... 34 1.3. Tổng quan các nghiên cứu về hiệu quả đào tạo và các nhân tố tác động đến hiệu quả đào tạo ...................................................................................................... 37 1.3.1. Những cách tiếp cận khác nhau trong nghiên cứu về hiệu quả đào tạo NNL... 37 1.3.2. Các nghiên cứu về các nhân tố tác động đến hiệu quả đào tạo ................ 41 1.4 Mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến hiệu quả đào tạo NNL trong các DN thuộc ngành CNNDS ................................................................................. 53 1.5. Tiểu kết chương 1 ............................................................................................. 55 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 57 2.1. Thiết kế nghiên cứu .......................................................................................... 57 2.1.1. Các phương pháp nghiên cứu sử dụng ..................................................... 57
  6. 2.1.2. Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 62 2.1.3. Tiến độ thực hiện các nghiên cứu ............................................................. 62 2.1.4. Xây dựng Thang đo .................................................................................. 63 2.2. Phương pháp phân tích thông tin ................................................................... 66 2.2.1. Đối với dữ liệu thứ cấp ............................................................................. 66 2.2.2. Đối với dữ liệu sơ cấp .............................................................................. 66 2.3. Kiểm định thang đo .......................................................................................... 71 2.3.1. Phân tích Cronbach’s Alpha .................................................................... 71 2.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA và nhân tố khẳng định CFA ............... 71 2.4. Tiểu kết chương 2 ............................................................................................. 74 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................. 75 3.1. Đặc điểm của lĩnh vực nghiên cứu và thực trạng NNL trong các DN thuộc ngành CNNDS VN................................................................................................... 75 3.1.1. Đặc điểm của lĩnh vực nghiên cứu ........................................................... 75 3.1.2. Thực trạng về NNL trong ngành CNNDS ở VN ...................................... 77 3.2.Thực trạng công tác đào tạo NNL trong các DN thuộc ngành CNNDS Việt Nam... 80 3.2.1. Công tác đào tạo NNL trong DN dưới góc nhìn những người quản lý trong DN ............................................................................................................. 80 3.2.2. Công tác đào tạo NNL trong DN dưới góc nhìn của người lao động ...... 82 3.3. Hiệu quả đào tạo NNL - các nhân tố tác động đến hiệu quả đào tạo và vai trò tiết chế của các biến thuộc về nhân khẩu học ................................................. 86 3.3.1. Hiệu quả đào tạo NNL trong DN ............................................................. 86 3.3.2. Các nhân tố tác động đến hiệu quả đào tạo .............................................. 88 3.3.3. Kiểm định vai trò tiết chế của các biến đặc điểm cá nhân ....................... 92 3.4.Nghiên cứu trường hợp điển hình Công ty cổ phần truyền thông VMG............. 93 3.4.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần truyền thông VMG ........ 94 3.4.2. Đặc điểm về sản phẩm của DN cổ phần truyền thông VMG ................... 94 3.4.3. Đặc điểm nguồn nhân lực ......................................................................... 96 3.4.4. Kết quả hoạt động kinh doanh .................................................................. 97
  7. 3.5. Tiểu kết chương 3 ........................................................................................... 104 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HIỆU QUẢ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TRONG CÁC DN THUỘC NGÀNH CNNDS VIỆT NAM........................... 106 4.1. Xu hướng phát triển của ngành CNNDS thế giới và Việt nam .................. 106 4.1.1. Xu hướng phát triển của ngành CNNDS thế giới .................................. 106 4.1.2. Xu hướng phát triển của ngành CNNDS Việt nam ................................ 111 4.2. Đề xuất quan điểm đào tạo và đánh giá hiệu quả đào tạo NNL trong các DN thuộc ngành CNNDS Việt Nam..................................................................... 113 4.2.1. Những tác động của xu hướng phát triển ngành CNNDS thế giới và VN tới hoạt động đào tạo và đánh giá hiệu quả đào tạo NLL trong các DN.......... 113 4.2.2. Đề xuất quan điểm đào tạo NNL ............................................................ 114 4.2.3. Đề xuất quan điểm đánh giá hiệu quả đào tạo NNL .............................. 117 4.3. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đào tạo NNL trong các DN thuộc ngành CNNDS Việt nam ....................................................................................... 118 4.3.1. Kiểm soát các yếu tố tác động đến hiệu quả đào tạo trong DN thuộc ngành CNNDS ............................................................................................................ 118 4.3.2. Tác động vào các quá trình khác quản trị NNL liên quan đến hoạt động đào tạo ............................................................................................................. 125 4.4. Những kiến nghị ............................................................................................. 141 4.4.1. Những kiến nghị với Chính phủ ............................................................. 141 4.4.2. Một số kiến nghị với Bộ CNTT và truyền thông ................................... 144 4.4.3. Một số kiến nghị đối với các cơ sở đào tạo ............................................ 145 4.5. Tiểu kết chương 4 ......................................................................................... 146 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 148 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ.................................................... 151 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 152 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 161
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Tiếng Việt Tiếng Anh AMOS Phân tích cấu trúc mô măng Analysis of Moment Structures Bộ TT-TT Bộ thông tin truyền thông CBCNV Cán bộ công nhân viên Employee CCR Độ tin cậy tổng hợp Composite construct reliability `CFA Phân tích nhân tố khẳng định Confirmatory Factor Analysis CFI Chỉ số thích hợp so sánh Comparative Fit Index CN Công nghiệp Industry CNNDS Công nghiệp nội dung số Digital Content Industry CV Giá trị hội tụ Covergent Validity DN Doanh nghiệp Enterprise DV Giá trị phân biệt Discriminant Validity EFA Phân tích nhân tố khám phá Exploratory Factor Analysis FL Trọng số nhân tố Factor Loading GFI Chỉ số phù hợp Goodness of Fit Index Ước lượng bình phương bé GLS Generalozed Least Square nhất Thang đo hiệu quả đào tạo GTES General Scale chung GTGT Giá trị gia tăng Valued Add Service Kaiser-Meyer-Olkin Measure of KMO Chỉ số KMO Sampling Adequacy index LF Quan hệ tuyến tính Linear Forms ML Ước lượng khả năng tối đa Maximum Likelihood
  9. MO Tác động tiết chế Moderators NDS Nội dung số Digital Content NNL Nguồn nhân lực Human resource NLF Quan hệ phi tuyến tính Non-Linear Forms OV Khái niệm quan sát Observed Variables Câu hỏi về Văn hóa học tập QCO Question of Continuos Learning Culture liên tục QMO Câu hỏi về Động lực đào tạo Question of Training Motivation QS Câu hỏi về Nhận thức bản thân Question of Self-Efficacy Câu hỏi về Sự hỗ trợ của người QMA Question of Manager Support quản lý QE Câu hỏi về Hiệu quả đào tạo Question of Training Effectiveness Khai căn trung bình số gần RMSEA Root Mean Square Error Approximation đúng bình phương SEM Mô hình cấu trúc tuyến tính Structuaral Equation Modeling SL Trọng số nhân số chuẩn hóa Standardized loandings SMS/MMS Tin nhắn điện thoại di động Chương trình máy tính phục SPSS Statistical Package for the Social Sciences vụ công tác thống kê TLI Chỉ số TLI Tucker & Lewis Index VE Phương sai trích Variance Extracted VN Việt Nam Vietnam
  10. DANH MỤC BẢNG, HỘP, SƠ ĐỒ BẢNG Bảng 1.1. CNNDS và các thuật ngữ có liên quan ............................................31 Bảng 2.1. Thông tin về các chuyên gia tham gia phỏng vấn ............................57 Bảng 2.2. Thông tin về các DN tham gia phỏng vấn .......................................58 Bảng 2.3. Tiến độ thực hiện các nghiên cứu ....................................................62 Bảng 2.4: Tổng hợp sử dụng các thang đo .......................................................63 Bảng 2.5. Thang đo đã hiệu chỉnh để đưa vào phân tích định lượng ...............64 Bảng 2.6. Các đặc điểm của mẫu nghiên cứu ...................................................69 Bảng 2.7. Phân bố mẫu điều tra ........................................................................70 Bảng 2.8. Phương pháp trích nhân tố với phép quay Pronax ..............................72 Bảng 3.1. Số lượng DN NDS qua các năm ......................................................76 Bảng 3.2. Lao động trong lĩnh vực CNNDS ...................................................78 Bảng 3.3. Phân tích nhu cầu đào tạo.................................................................81 Bảng 3.4. Loại hình đào tạo chủ yếu ................................................................82 Bảng 3.5. Những yếu tố cân nhắc khi lựa chọn công việc ...............................85 Bảng 3.6. Hiệu quả đào tạo trung bình .............................................................87 Bảng 3.7. Đánh giá các biến trong Hiệu quả đào tạo .......................................87 Bảng 3.8. Các chỉ tiêu đánh giá sự phù hợp của mô hình. ...............................88 Bảng 3.9 Kết quả kiểm định Boostrap .............................................................89 Bảng 3.10. Kết quả kiểm định mối quan hệ nhân quả giữa các khái niệm nghiên cứu...89 Bảng 3.11. Các chỉ tiêu đánh giá sự phù hợp của mô hình ................................91 Bảng 3.12. Bảng tóm tắt Kết quả mô hình Khả biến và bất biến .......................92 Bảng 3.13. Phân loại nhân lực theo trình độ ......................................................96 Bảng 3.14. Phân loại nhân lực theo giới và tuổi trung bình theo năm ...............96 Bảng 3.15. Kết quả kinh doanh năm 2008 đến 2014..........................................97 Bảng 3.16. Chi phí bình quân đào tạo cho 1 nhân viên được đào tạo ................98 HỘP Hộp 3.1. Chất lượng đào tạo ngành CNTT .....................................................79 Hộp 3.2. Chất lượng đào tạo NNL của các trường đại học công nghệ ..........79 Hộp 3.3. Hình thức đào tạo DN thường sử dụng ............................................83 Hộp 3.4. Hình thức đào tạo DN thường sử dụng ............................................83
  11. SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Mô hình QTNNL:các yếu tố cấu thành chức năng [13] ..................17 Sơ đồ 1.2. Mối quan hệ qua lại giữa đào tạo, tuyển dụng và duy trì nguồn nhân lực ....... 18 Sơ đồ 1.3. Các tiến trình đào tạo [53] ................................................................19 Sơ đồ 1.4. Tiến trình đánh giá hiệu quả đào tạo [53] ........................................21 Sơ đồ 1.5. Đánh giá 4 cấp độ của Kirkpatrick [61] ...........................................22 Sơ đồ 1.6: Các mô hình sản xuất của Ngành CNNDS (101).............................33 Sơ đồ 1.7. Mô hình của Baldwin và Ford [24] .................................................51 Sơ đồ 1.8. Mô hình của K. L. Jayawardana và H. A. D [54] ............................52 Sơ đồ 1.9. Mô hình của Marguerite Foxon [68]. ...............................................52 Sơ đồ 1.10. Mô hình nghiên cứu .........................................................................54 Sơ đồ 2.1. Quy trình nghiên cứu........................................................................62 Sơ đồ 2.2. Phân tích nhân tố khẳng định CFA ..................................................73 Sơ đồ 3.1. Doanh thu CNNDS và các ngành tương đồng. ................................75 Sơ đồ 3.2. Các hình thức đánh giá trong đào tạo...............................................84 Sơ đồ 3.3. Lợi ích của đào tạo với người lao động ...........................................86 Sơ đồ 3.4. Kết quả mô hình cấu trúc 1 ..............................................................88 Sơ đồ 3.5. Kết quả mô hình cấu trúc 2 ..............................................................90 Sơ đồ 3.6. Đường đi của các tin nhắn SMS và việc trả tin về cho khách hàng .95 Sơ đồ 3.7. Kết quả đánh giá phân hạng cán bộ năm 2011 – 2013 ...................99 Sơ đồ 3.8. Mối liên hệ giữa tốc độ tăng trưởng hiệu quả kinh tế và tốc độ tăng trưởng ROI ......................................................................................102 Sơ đồ 3.9. Mối liên hệ hiệu quả DN và hoạt động đào tạo .............................102 Sơ đồ 4.1. Bảng phân bổ thị phần thế giới trong ngành CN TT và giải trí ............ 108 Sơ đồ 4.2. Thống kê thuê bao Internet và điện thoại di động ở Việt nam (tổng hợp từ sách trắng 2013) ..................................................................111 Sơ đồ 4.3. Mô hình đào tạo trong tổ chức 04 cấp độ.......................................121 Sơ đồ 4.4. Các dạng phân tích nhu cầu đào tạo ...............................................126
  12. DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 1. Mẫu phỏng vấn xin ý kiến của chuyên gia về thực trạng ngành công nghiệp nội dung số .........................................................................161 Phụ lục 2. Mẫu phỏng vấn sâu về đào tạo nguồn nhân lực trong doanh nghiệp thuộc ngành CNNDS......................................................................163 Phụ lục 3. Bảng hỏi về đào tạo nguồn nhân lực trong doanh nghiệp thuộc ngành CNNDS tại thành phố Hà Nội/Hồ Chí Minh ......................167 Phụ lục 4. Mẫu phỏng vấn tìm hiểu và đánh giá về thang đo .........................178 Phụ lục 5. Bộ câu hỏi thực hiện trong nghiên cứu điển hình ..........................182 Phụ lục 6. Tổng hợp các nghiên cứu về tác động của đào tạo tới người lao động và doanh nghiệp .............................................................................183 Phụ lục 7. 12 Mô hình đáh giá đào tạo phổ biến và đặc trưng ........................189 Phụ lục 8. Kết quả phân tích dữ liệu KMO and Bartlett's Test .............................191 Phụ lục 9. Những kết quả nghiên cứu về mối quan hệ giữa đào tạo và hiệu suất doanh nghiệp ..................................................................................194 Phụ lục 10. Thang đo đầy đủ ban đầu của luận án ............................................195 Phụ lục 11. Sự phát triển của ngành công nghiệp nội dung số ở Việt Nam......198 Phụ lục 12. Kinh nghiệm của Việt Nam và quốc tế về tuyển và sử dụng thực tập sinh.................................................................................... 206 Phụ lục 13. Sơ đồ phát triển của Công ty VMG từ năm 2006 đến 2014 ..........208 Phụ lục 14. Mẫu đánh giá tháng của Công ty VMG (sử dụng trên phần mềm)...... 208 Phụ lục 15. Danh sách 34 cá nhân và doanh nghiệp tham gia phỏng vấn chuyên sâu...209 Phụ lục 16. Phiếu đánh giá chương trình đào tạo..............................................212 Phụ lục 17. Phiếu đánh giá hiệu quả làm việc...................................................215 Phụ lục 18. Kế hoạch đào tạo hàng năm ..........................................................217 Phụ lục 19. Ưu nhược điểm của các mô hình đánh giá hiệu quả đào tạo ........218 Phụ lục 20. Tổng hợp tóm lược ý kiến cá nhân và doanh nghiệp khi tham gia phỏng vấn trước và sau khi có bảng hỏi.........................................220
  13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Giới thiệu luận án Luận án được viết với tổng số trang là 150 trang, trong đó số trang của từng chương, từng phần được chia cụ thể như sau (mở đầu: 11 trang, chương 1: 45 trang, chương 2: 18 trang, chương 3: 31 trang, chương 4: 42 trang, kết luận 3 trang). Luận án được thực hiện thông qua quá trình tham khảo 115 tài liệu (bao gồm 16 tài liệu tiếng Việt, 89 tài liệu nước ngoài, 10 tài liệu website). Tổng số phụ lục của luận án là 78 trang (bao gồm 20 phụ lục). Luận án được minh họa thông qua 24 bảng, 25 sơ đồ và 4 hộp trích dẫn. Luận án được thực hiện có ý nghĩa về lý luận và thực tiễn về đào tạo nguồn nhân lực (NNL) trong các doanh nghiệp (DN) thuộc ngành công nghiệp nội dung số (CNNDS) Việt Nam (VN) trong đó tập trung vào hiệu quả đào tạo và các nhân tố tác động đến hiệu quả đào tạo NNL. Dựa trên kết quả nghiên cứu định tính, luận án bổ sung và xây dựng thêm một biến mới cho thang đo hiệu quả đào tạo trong mô hình nghiên cứu tác động của các nhân tố tới hiệu quả đào tạo NNL trong các DN thuộc ngành CNNDS. Luận án đề xuất mô hình nghiên cứu có điều chỉnh dựa trên mô hình nghiên cứu của K.J.Jayawardana & al. (2007) cho phép đánh giá những nhân tố tác động đến hiệu quả đào tạo NNL trong các DN thuộc ngành CNNDS ở VN. Các kết quả phân tích đã cho thấy cách nhìn toàn diện về các nhân tố tác động đến hiệu quả đào tạo NNL trong các DN thuộc ngành CNNDS VN. Luận án đo lường hiệu quả đào tạo NNL hiện tại trong các DN thuộc ngành CNNDS VN, đánh giá hiệu quả đào tạo và xác định mức độ tác động của các nhân tố. Sau khi thực hiện các phân tích từ thực trạng luận án đã xác định được nhân tố sự hỗ trợ của người quản lý có tác động lớn nhất tiếp đến là động lực học tập của NLĐ, văn hóa học tập liên tục và cuối cùng là nhận thức về năng lực bản thân . Các nhân tố tác động đến hiệu quả đào tạo NNL trong các DN thuộc ngành CNNDS đã được làm rõ trong kết quả của luận án tạo tiền đề thúc đẩy hiệu quả đào tạo NNL trong thời gian tới. Kết quả sẽ có ý nghĩa quan trọng đóng góp vào việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong giai đoạn 2015 -2010 tầm nhìn 2030 nhằm thúc đẩy việc xây dựng nền kinh tế tri thức tại VN. 2. Lý do chọn đề tài Giáo dục, đào tạo (ĐT) là cơ sở nền tảng cho sức mạnh của Anh trong cuộc cách mạng công nghiệp (CN) lần thứ nhất; là nguồn gốc thành công của Mỹ trong
  14. 2 cuộc cách mạng CN lần thứ hai và là gốc rễ của các ưu thế của Nhật Bản trong cuộc cách mạng kỹ thuật cao cấp trong công cuộc cách mạng CN lần thứ ba [13]. Trên thực tế, đào tạo không chỉ duy trì và nâng cao năng suất, chất lượng lao động mà còn đóng vai trò rất quan trọng trong việc giúp doanh nghiệp (DN) giành được lợi thế cạnh tranh và thành công trong việc giải quyết những thách thức mang tính hội nhập – toàn cầu hóa. Đào tạo liên quan mật thiết tới chiến lược kinh doanh. Hoạt động đào tạo hỗ trợ DN đạt được các mục tiêu trong trung hạn và dài hạn. Ngoài mục tiêu về tài chính và sự tăng trưởng của giá trị cổ phiếu thì DN còn có những mục tiêu khác liên quan tới sự thoả mãn của nhân viên, vị trí trong ngành công nghiệp và trách nhiệm cộng đồng Trên thế giới, nội dung số (NDS) là một hiện tượng quốc tế vào những năm 1990 và đầu những năm 2000 với sự thành công của các công ty dot.com ở châu Âu, Bắc Mỹ và một số nước châu Á. Đến nay ngành công nghiệp nội dung số (CNNDS) đã là một ngành kinh tế lớn mạnh với nguồn doanh thu lên tới hàng nghìn tỷ USD một năm, đem lại việc làm cho hàng chục triệu lao động. Theo báo cáo phân tích thị trường hàng năm từ PricewaterhouseCooper (PwC), tổng giá trị thị trường trên toàn thế giới của ngành CNNDS năm 2013 là 1,733 ngàn tỷ USD và duy trì xu hướng tăng trưởng cao nhờ sự khuếch tán của các phương tiện truyền thông thông minh. Dự báo khối lượng thị trường sẽ tăng trưởng trung bình hàng năm là 5,6%, và sẽ đạt 2,464 nghìn tỷ USD vào năm 2016. Mặc dù thương mại toàn cầu bị giảm xuống do cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008, giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ nội dung đã tăng bình quân hàng năm là 14%. Một đặc điểm đáng chú ý là tốc độ tăng trưởng của ngành CNND ở nhiều khu vực bao gồm châu Âu, châu Mỹ và châu Á đã được cao hơn so với tốc độ tăng trưởng kinh tế chung. Ví dụ, CNNDS của Anh đã tăng trưởng 1,3% trong năm 2011, trong khi tốc độ tăng trưởng kinh tế là 0,8%, ngành CNNDS Trung Quốc tăng trưởng 14%, cao hơn nhiều so với tốc độ tăng trưởng kinh tế 9,3% theo InvestSeoul (2014). Năm 2015, PwC đã xuất bản ấn phẩm hàng năm về “Tổng quan truyền thông và giải trí toàn cầu 2015 -2019” – trong đó dự đoán nhu cầu thị trường toàn cầu đối với các sản phẩm và dịch vụ này bao gồm cả NDS vào năm 2019 sẽ tăng với tốc độ tăng trưởng kép hàng năm (CAGR) là 5,1% trong năm năm tới, từ 1,74 nghìn tỷ USD trong năm 2014 lên con số 2,23 nghìn tỷ năm 2019. Khu vực Châu Á - Thái Bình Dương sẽ có doanh số tăng mạnh nhất.
  15. 3 Tại Việt Nam (VN), năm 2014 doanh thu của lĩnh vực NDS đã đạt 1,72 tỷ USD, đứng thứ 6 trong khu vực Châu Á (Báo cáo 2015 của Viện Công nghệ phần mềm và Nội dung số). Ngành CNNDS đã góp phần trực tiếp tạo việc làm, vốn đầu tư và lợi nhuận xuất khẩu. Gián tiếp, nó cung cấp các kỹ năng và khả năng truyền thông cho các ngành CN cũ cũng như tạo ra các ngành CN mới. Chính vì vậy NDS là một trong những lĩnh vực trọng điểm được nhà nước ưu tiên tập trung phát triển. Ngày 27.3.2015, Thủ tướng chính phủ đã ra quyết định số 392/QĐ-TTg phê duyệt chương trình mục tiêu phát triển ngành CN CNTT (trong đó có ngành CNNDS) đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025. Một trong những quan điểm trong quyết định này là: Thúc đẩy phát triển các lĩnh vực công nghiệp CNTT, ưu tiên phát triển công nghiệp phần mềm, sản xuất nội dung số, thiết kế, sản xuất vi mạch, cung cấp dịch vụ CNTT Việt Nam có lợi thế cạnh tranh và có tiềm năng xuất khẩu. Mục tiêu hướng tới tăng trưởng tối thiểu 15%/năm đối với lĩnh vực phần mềm, nội dung số và dịch vụ CNTT; nâng cao sức cạnh tranh, duy trì vị trí là một trong 10 nước đứng đầu trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ gia công phần mềm và nội dung số; phát triển nhiều sản phẩm thương hiệu Việt Nam trong lĩnh vực phần cứng - điện tử, phần mềm, nội dung số và dịch vụ CNTT. Để đảm bảo thực hiện được điều đó, quyết định cũng nêu rõ một trong 6 nhiệm vụ là phải phát triển được nguồn nhân lực CNTT thông qua việc đào tạo, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ cán bộ. Tuy nhiên, tại Việt Nam, tính đến thời điểm này, có rất ít trường có ngành học chính quy là NDS, trong một phỏng vấn nhanh của tác giả được tiến hành với gần 300 sinh viên tại các trường đại học Bách Khoa, đại học Hoa sen, đại học kỹ thuật TPHCM, đại học bưu chính viễn thông (những trường có chuyên ngành CNTT và NDS) thì có tới 79% không biết tới khái niệm “Nội dung số” hoặc biết rất mơ hồ. Trong các trường Đại học có đào tạo về CNTT như Bách khoa, Công nghệ, Học viên Kỹ thuật, Học viện Bưu chính viễn thông, không có trường nào có khoa Nội dung số. Một số cơ sở đào tạo như FPT, VTC, Đại học Văn Hiến, Học viện NIIT,. có chuyên ngành CNTT & NDS, tuy nhiên, nội dung giảng dạy vẫn nặng về CNTT. Trong sách trắng 2014, tổng số sinh viên tuyển sinh trong ngành CNNTT nói chung năm 2013 là 67.518 sinh viên. Còn theo nghiên cứu của Hiệp hội phần mềm và dịch vụ CNTT VN Vinasa thì từ năm 2015 đến năm 2020, VN sẽ thiếu
  16. 4 400.000 nhân lực làm CNTT, tức là mỗi năm VN thiếu 80.000 người. Sự thiếu hụt này là một thách thức rất lớn đối với các DN NDS tại VN. Việc đào tạo không đồng bộ và thiếu cập nhật thông tin do công nghệ, thiết bị trong ngành này thay đổi quá nhanh cũng làm cho việc đào tạo tại các trường lớp, trung tâm chưa đủ hiệu quả. Điều này đòi hỏi các DN NDS phải cùng tham gia vào quá trình đào tạo nguồn nhân lực trong doanh nghiệp và cần thiết đánh giá được hiệu quả đào tạo tại doanh nghiệp để doanh nghiệp xác định được hiệu quả của nguồn đầu tư một cách rõ ràng và chính xác Mặc dù DN NSD nắm rõ được tầm quan trọng của đào tạo NNL cho sự phát triển bền vững của mình nhưng nhiều DN NDS vẫn coi đây là khoản chi phí và sẵn sàng cắt bỏ khi cần đầu tư phát triển hay khi gặp khó khăn. Thực trạng là rất ít DN NDS dám bỏ ra đến 5% quỹ lương cho hoạt động đào tạo, hầu hết là dưới 3% và 1%, thậm chí nhiều DN NDS chỉ sử dụng hình thức đào tạo trong công việc chứ không có hoạt động đào tạo nào khác trong vòng 03 năm liên tiếp trở lại đây (phỏng vấn 34 doanh nghiệp về quỹ đào tạo/quỹ lương trong nghiên cứu của tác giả). Trong khi đó theo báo cáo của Hiệp hội Đào tạo và phát triển Mỹ (ASTD) năm 2012, người lao động Mỹ đã sử dụng 164,2 tỷ USD vào đào tạo và phát triển, trung bình là 1,195 USD/người/năm (tương đương tầm 24 triệu VNĐ), quỹ đào tạo/quỹ lương trung bình tăng từ 3,2% năm 2011 lên 3,6% năm 2012. Trong bảng xếp hạng Top 125 công ty đào tạo tốt nhất của Tạp chí Training Magazine – Mỹ năm 2014 thì các công ty được coi là vượt trội trong việc sử dụng nguồn vốn con người – có ngân sách đào tạo trung bình là 5,84%, theo Lorri Freifeld (2014). Việc đánh giá hiệu quả đào tạo chỉ đánh giá sự thỏa mãn của người tham gia đào tạo mà không có một phương pháp nào đo lường hiệu quả thực tế của đào tạo đối với người lao động (NLĐ) và đối với DN. Việc phân tích những nhân tố tác động đến hiệu quả đào tạo cũng không có dẫn đến tình trạng DN chủ yếu đào tạo theo đề xuất của NLĐ chứ không có một kế hoạch xuyên suốt gắn liền với chiến lược phát triển và chiến lược kinh doanh của DN. Trong khi đó xét về cơ sở lý luận thì còn thiếu các nghiên cứu đánh giá về hiệu quả đào tạo NNL trong các DN thuộc ngành CNNDS VN cũng như chưa có nghiên cứu về những nhân tố tác động đến hiệu quả đào tạo NNL trong các DN
  17. 5 thuộc ngành CNNDS ở VN. Hầu hết các nghiên cứu thường tập trung chủ yếu vào các vấn đề như tiến trình đào tạo bao gồm: thiết kế - thực hiện và đánh giá đào tạo trong các DN hoặc đề xuất các mô hình quản lý công tác đào tạo và phát triển NNL; các yếu tố tác động đến đào tạo NNL trong DN; các nghiên cứu phân tích thực trạng đào tạo NNL trong những chuyên ngành hoặc những lĩnh vực rất cụ thể như dệt may, rà phá bom mìn, DN vừa và nhỏ,... tại VN theo các nghiên cứu của Nguyễn Vân Thùy Anh (2014); Lê Thị Mỹ Linh (2009); Nguyễn Trọng Cảnh (2009); Lê Trung Thành (2005), Lê Thủy Chi (2012). Vì đối tượng nghiên cứu trong các ngành khác nhau (rà phá bom mình, dệt may, DN vừa và nhỏ, đội ngũ đào tạo tại trường đại học,..) nên khả năng so sánh về công tác đào tạo NNL trong các DN và tổ chức là khó khăn. Vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu “Đào tạo nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp thuộc ngành Công nghiệp nội dung số Việt Nam” nhằm giải quyết những vấn đề thực tế cũng như những tồn tại trong cơ sở lý luận về lĩnh vực đào tạo NNL trong ngành CNNDS đặc biệt trong lĩnh vực đánh giá hiệu quả đào tạo và đánh giá những nhân tố tác động đến hiệu quả đào tạo NNL. 2. Đối tượng, phạm vi và mục tiêu nghiên cứu 2.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là Đào tạo NNL trong các DN thuộc ngành CNNDS VN. 2.2. Phạm vi nghiên cứu. Nghiên cứu này tập trung vào đánh giá hiệu quả đào tạo và các nhân tố tác động đến hiệu quả đào tạo NNL trong các DN thuộc ngành CNNDS VN. Theo lý thuyết đánh giá hiệu quả đào tạo NNL sẽ phải xét tổng thể tác động của đào tạo tới NLĐ cũng như DN bằng sự gia tăng hiệu suất của NLĐ và tổ chức. Tuy nhiên ngành CNNDS tại VN bắt đầu từ năm 2002, chính thức phát triển từ năm 2005, tuổi đời mới hơn 10 năm hình thành và phát triển. DN NDS vẫn đang trong quá trình hoàn thiện để thích ứng và phát triển nên những dữ liệu quá khứ xét về mặt tài chính chưa được quan tâm đến. Chính vì vậy, phần đánh giá hiệu quả đào tạo NNL trong các DN NDS chỉ xét đến việc đào tạo được chuyển giao cho NLĐ và NLĐ sử dụng những kiến thức, kỹ năng, thái độ được
  18. 6 học để nâng cao năng suất làm việc, đem lại hiệu quả công việc tốt hơn so với giai đoạn trước khi đi đào tạo. Tác giả sẽ phân tích hiệu quả về mặt tổ chức (tài chính) trong nghiên cứu trường hợp điển hình. Các nhân tố tác động cũng sẽ tập trung vào hai nhóm nhân tố là nhân tố cá nhân và nhân tố tổ chức vì đây có thể nói là hai nhóm nhân tố có tác động trực tiếp đến người lao động. Nhóm nhân tố môi trường bên ngoài tác động nhiều hơn đến các quyết định đào tạo của tổ chức vì vậy chỉ được nhắc đến trong phần lý thuyết mà không đưa vào khảo sát và phân tích. Các khảo sát chủ yếu tiến hành ở Hà nội và thành phố HCM. Lý do vì đây là hai thành phố tập trung hầu hết các DN lớn trong ngành CNNDS. Đặc thù của ngành CNNDS phải gắn liền với hệ thống viễn thông, internet, CNTT và cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực viễn thông, CNTT. Những cơ quan này chủ yếu tập trung tại Hà nội hoặc có trụ sở chính ở Hà nội như: Bộ CNTT&TT, Viettel, Vinaphone, Mobile phone, VietnamMobile,... Để thuận tiện cho việc kết nối và trao đổi thông tin trực tiếp, hầu hết các DN lớn làm việc trong lĩnh vực NDS đều đặt trụ sở chính ở Hà nội và có các chi nhánh hoặc các công ty con ở các thành phố lớn khác. TPHCM là nơi có khu công nghiệp phần mềm lớn nhất cả nước và có nhiều DN sản xuất nội dung cũng như nhiều chi nhánh lớn của các DN NDS tại Hà nội, vì vậy, đây cũng là một lựa chọn thuận tiện cho việc chọn mẫu cũng như khảo sát. Mẫu nghiên cứu là những người làm chuyên môn trực tiếp phát triển, sản xuất và phân phối các sản phẩm/dịch vụ NDS, có thâm niên công tác từ 1 năm trong lĩnh vực NDS và ít nhất được đào tạo tại DN. Mẫu DN để lựa chọn phỏng vấn cũng đáp ứng yêu cầu về sự đa dạng trong lĩnh vực kinh doanh, số lượng nhân sự, DN tăng trưởng bền vững trong 02 năm và có tổ chức các hoạt động đào tạo trong DN. Chi tiết về mẫu nghiên cứu sẽ được trình bày ở Chương 2. Phạm vi nghiên cứu trong khoảng thời gian 2008 đến năm 2014, đây là khoảng thời gian phát triển mạnh nhất của ngành CNNDS và đưa ra một số kiến nghị với tầm nhìn đến năm 2030 – tầm nhìn chung trong các sách trắng về CNTT của các các nước như Hàn Quốc, Úc cũng như một số nghiên cứu về lĩnh vực CNTT của VN.
  19. 7 Với mục tiêu nghiên cứu đã được giới hạn, mục tiêu tổng quát của nghiên cứu là nhằm đánh giá hiệu quả đào tạo NNL và phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả đào tạo trong các DN thuộc ngành CNNDS VN từ đó đề xuất chính sách hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả đào tạo NNL ngành CNNDS đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành trong tương lai. 2.3. Mục tiêu cụ thể Hệ thống cơ sở lý luận về đào tạo NNL trong DN NDS trong đó tập trung tới hiệu quả đào tạo và các nhân tố tác động đến hiệu quả đào tạo. Đề xuất mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động tới hiệu quả đào tạo NNL. Đánh giá hoạt động đào tạo và hiệu quả đào tạo NNL trong các DN thuộc ngành CNNDS VN. Đánh giá tác động của các nhân tố cá nhân và nhân tố tổ chức tới hiệu quả đào tạo nguồn nhân lực trong các DN thuộc ngành CNNDS. Kiểm định tác động của các biến đặc điểm cá nhân đến mối quan hệ giữa các nhân tố tác động với hiệu quả đào tạo NNL trong các DN thuộc ngành CNNDS VN. Đánh giá, phân tích kết quả và đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện hiệu quả đào tạo NNL trong các DN thuộc ngành CNNDS VN. 3. Câu hỏi nghiên cứu Trước những khoảng trống trong các công trình nghiên cứu đã thực hiện về các nhân tố tác động đến hiệu quả đào tạo NNL, trước vấn đề đặt ra từ thực tiễn cho các nhà quản lý trong các DN thuộc ngành CNNDS VN là làm thế nào để nâng cao hiệu quả đào tạo NNL nhằm góp phần nâng cao hiệu quả làm việc của NLĐ từ đó nâng cao hiệu quả cho DN, luận án hướng tới trả lời các câu hỏi cụ thể sau: Câu 1. Những tiêu chí để đánh giá hiệu quả đào tạo NNL trong các DN thuộc ngành CNNDS là gì? Câu 2. Những nhân tố cá nhân và nhân tố tổ chức nào ảnh hưởng đến hiệu quả đào tạo NNL trong các DN thuộc ngành CNNDS? Những nhân tố đó ảnh hưởng đến hiệu quả đào tạo như thế nào? Câu 3. Các biến đặc điểm cá nhân có tác động đến mối quan hệ giữa các nhân tố tác động và hiệu quả đào tạo? Tác động đó như thế nào?
  20. 8 Câu 4. Các DN thuộc ngành CNNDS đã phát triển những hoạt động đào tạo nguồn nhân lực nào? Hiệu quả đào tạo NNL trong các DN thuộc ngành CNNDS VN ra sao? Câu 5. Có những giải pháp gì để nâng cao hiệu quả đào tạo NNL trong các DN thuộc ngành CNNDS VN ? 4. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đồng thời trả lời được các câu hỏi nghiên cứu, luận án hướng tới giải quyết những nhiệm vụ cơ bản sau: Tổng quan tình hình nghiên cứu ở trong nước và nước ngoài về: đào tạo NNL trong DN NDS, các tiêu chí đánh giá hiệu quả đào tạo, các nhân tố tác động đến hiệu quả đào tạo và những đặc trưng của ngành CNNDS. Tất cả những nội dung này được sử dụng làm căn cứ để xây dựng mô hình nghiên cứu. Xây dựng mô hình nghiên cứu về các nhân tố tác động tới hiệu quả đào tạo NNL trong các DN thuộc ngành CNNDS và đánh giá được tác động của các nhân đó đến hiệu quả đào tạo nguồn nhân lực. Kiểm định sự phù hợp của mô hình nghiên cứu. Kiểm định tác động của các biến đặc điểm cá nhân như độ tuổi, giới tính, học vấn, thâm niên tới mối quan hệ giữa các nhân tố tác động và hiệu quả đào tạo. Thu thập, phân tích những nhận định, đánh giá và quan điểm của các nhà quản lý nhà nước về ngành CNNDS, chất lượng NNL, hoạt động đào tạo cũng như xu hướng phát triển của ngành CNNDS trong tương lai và các nhà quản lý DN VN về hoạt động đào tạo trong DN, những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả đào tạo NNL cũng như mức độ ảnh hưởng của những nhân tố này. 5. Giả thuyết nghiên cứu Luận án sử dụng cách tiếp cận vi mô trực tiếp trong từng DN để tìm ra các nhân tố tác động đến hiệu quả đào tạo cũng như đo lường hiệu quả đào tạo trong các DN thuộc ngành CNNDS. Bên cạnh đó luận án cũng áp dụng đồng thời hai phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng để kiểm định các giả thuyết nghiên cứu sau đây: Giả thuyết 1 (H1). Văn hóa học tập liên tục trong tổ chức có tác động tích cực đến hiệu quả đào tạo.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2