LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ-ĐỀ TÀI "THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH TRONG DOANH NGHIỆP THUỘC NGÀNH GIỐNG CÂY TRỒNG VIỆT NAM"
lượt xem 75
download
Tham khảo luận văn - đề án 'luận án tiến sĩ kinh tế-đề tài "thực trạng tổ chức kế toán quản trị chi phí và giá thành trong doanh nghiệp thuộc ngành giống cây trồng việt nam"', luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ-ĐỀ TÀI "THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH TRONG DOANH NGHIỆP THUỘC NGÀNH GIỐNG CÂY TRỒNG VIỆT NAM"
- iii L I CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên c u c a riêng tôi. Các s li u trong lu n án là trung th c. Nh ng k t qu trong lu n án chưa t ng ñư c công b trong b t c m t công trình nào khác. Tác gi lu n án Nguy n Qu c Th ng
- iv L I C M ƠN Tác gi xin bày t s bi t ơn sâu s c t i PGS.TS. Ph m Th Gái, PGS.TS. Nguy n Năng Phúc - ngư i hư ng d n khoa h c, ñã nhi t tình hư ng d n tác gi hoàn thành lu n án. Tác gi xin trân tr ng cám ơn s h tr quí báu trong quá trình thu th p tài li u, thu th p phi u ñi u tra, ph ng v n c a các nhà qu n lý, k toán c a hi p h i thương m i gi ng cây tr ng Vi t Nam, công ty c ph n gi ng cây tr ng Thái Bình, công ty c ph n gi ng cây tr ng Trung Ương, công ty c ph n gi ng cây tr ng Ngh An…; Tác gi cũng c m ơn các ñ ng nghi p trong khoa k toán, các nhà qu n lý, các k toán trong các công ty thu c ngành gi ng cây tr ng, B Tài chính, B Nông nghi p và Phát tri n nông thôn ñã h tr tìm ki m tài li u cũng như góp ý cho tác gi s a ch a lu n án. Cu i cùng, Tác gi mu n bày t c m ơn b m , v và con ñã ñ ng viên, giúp ñ tác gi trong su t quá trình nghiên c u và hoàn thành Lu n án. Nguy n Qu c Th ng
- v M CL C Trang Trang ph bìa ii L i cam ñoan iii L i c m ơn iv M cl c v Danh m c ch vi t t t vii Danh m c b ng, sơ ñ , bi u ñ ix M ðU 1 CHƯƠNG CƠ S LÝ LU N V T CH C K TOÁN QU N 1. TR CHI PHÍ, GIÁ THÀNH S N PH M TRONG DOANH NGHI P 1.1. Khái ni m, nguyên t c và nhi m v t ch c k toán 8 qu n tr chi phí giá thành s n ph m 1.2. N i dung v t ch c k toán qu n tr chi phí, giá thành 10 s n ph m trong doanh nghi p 1.3. Kinh nghi m t ch c k toán qu n tr chi phí c a m t 51 s nư c trên th gi i và bài h c v n d ng vi t nam CHƯƠNG TH C TR NG T CH C K TOÁN QU N TR 57 2. CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH TRONG DOANH NGHI P THU C NGÀNH GI NG CÂY TR NG VI T NAM 2.1. T ng quan v các doanh nghi p thu c ngành gi ng cây 57 tr ng Vi t nam 2.2. Th c tr ng t ch c k toán qu n tr chi phí s n xu t và 70 giá thành s n ph m c a các doanh nghi p thu c ngành
- vi gi ng cây trông Vi t nam 2.3. ðánh giá th c tr ng t ch c k toán qu n tr chi phí 91 s n xu t và giá thành s n ph m c a các doanh nghi p thu c ngành gi ng cây tr ng Vi t Nam CHƯƠNG NGUYÊN T C VÀ GI I PHÁP T CH C K 96 3. TOÁN QU N TR CHI PHÍ S N XU T, GIÁ THÀNH S N PH M TRONG CÁC DOANH NGHI P THU C NGÀNH GI NG CÂY TR NG VI T NAM 3.1. S c n thi t và nguyên t c hoàn thi n t ch c k toán 96 qu n tr chi phí s n xu t, giá thành s n ph m trong các doanh nghi p thu c ngành gi ng cây tr ng Vi t nam 3.2. Gi i pháp hoàn thi n t ch c k toán qu n tr chi phí 99 s n xu t và giá thành s n ph m trong các doanh nghi p thu c ngành gi ng cây tr ng Vi t nam 3.3. ði u ki n th c hi n các gi i pháp hoàn thi n t ch c 134 k toán qu n tr chi phí, giá thành s n ph m trong các doanh nghi p thu c ngành gi ng cây tr ng Vi t nam K T LU N 138 DANH M C CÔNG TRÌNH NGHIÊN C U C A 140 TÁC GI TÀI LI U THAM KH O 141 B NG BI U - PH L C 147-171
- vii DANH M C CH VI T T T Ch vi t t t ð y ñ ti ng Vi t ð y ñ ti ng Anh AFTA Khu v c m u d ch t do ASEAN Free Trade Area ASEAN BHXH B o hi m xã h i BHYT B o hi m y t BVTV B o v th c v t DN Doanh nghi p CPNVLTT Chi phí nguyên v t li u tr c ti p CPNCTT Chi phí nhân công tr c ti p CNH-HðH Công nghi p hoá - hi n ñ i hoá CPSXC Chi phí s n xu t chung CPSX Chi phí s n xu t CVP Chi phí – Kh i lư ng – L i Cost – Volumne – Profit nhu n IAS Chu n m c k toán qu c t International Accounting Standard KTTC K toán tài chính KTQT K toán qu n tr HTX H p tác xã NVL Nguyên v t li u PX Phân xư ng SPDD S n ph m d dang SP S n ph m
- viii SXC S n xu t chung SX S n xu t SXKD S n xu t kinh doanh SXNN S n xu t nông nghi p TK Tài kho n TSCð Tài s n c ñ nh tr Trang VAS Chu n m c k toán Vi t Nam Vietnamese Accounting Standard XHCN Xã h i ch nghĩa WTO T ch c thương m i th gi i World Trade Organization
- ix DANH M C B NG, SƠ ð , BI U ð B ng Trang B ng 1.1 Phân tích ñi m hoà v n 48 B ng 1.2 Báo cáo s n xu t theo phương pháp bình quân 147 B ng 1.3 Báo cáo s n xu t theo phương pháp nh p trư c xu t trư c 148 B ng 2.1 Phi u xu t kho 83 B ng 2.2 B ng phân b v t li u công c d ng c 149 B ng 2.3 S chi ti t chi phí nguyên v t li u tr c ti p 150 B ng 2.4 B ng phân b ti n lương và b o hi m xã h i 151 B ng 2.5 S chi ti t chi phí nhân công tr c ti p 153 B ng 2.6 B ng phân b kh u hao 154 B ng 2.7 S chi ti t chi phí s n xu t chung 155 B ng 2.8 S chi ti t tài kho n 154 156 B ng 2.9 B ng t ng h p chi phí s n xu t 157 B ng 2.10 Báo cáo giá thành s n xu t s n ph m 158 B ng 3.1 Phân lo i chi phí theo cách ng x chi phí 105 B ng 3.2 M u phi u xu t kho theo h n m c 112 B ng 3.3 M u phi u xu t kho 112 B ng 3.4a Thanh toán theo phương th c khoán s n ph m 113 B ng 3.4b Phi u theo dõi lao ñ ng ñ i v i công nhân s n xu t tr c ti p 113 B ng 3.5 ð nh m c chi phí nguyên v t li u tr c ti p 116 B ng 3.6 D toán chi phí nguyên v t li u tr c ti p 121 B ng 3.7 B ng t ng h p k ho ch chi phí s n xu t năm 2009 121 B ng 3.8 S ñ nh m c và d toán chi phí s n xu t 127 B ng 3.9 S chi ti t chi phí nguyên v t li u tr c ti p 128 B ng 3.10 S chi ti t chi phí làm ñ t chu n b s n xu t 128
- x B ng 3.11 S chi ti t chi phí nhân công tr c ti p 129 B ng 3.12 S chi ti t chi phí s n xu t chung 129 B ng 3.13 S chi ti t chi phí s n xu t kinh doanh d dang 130 B ng 3.14 Th tính giá thành s n ph m 131 B ng 3.15 Báo cáo trách nhi m c a trung tâm chi phí 159 B ng 3.16 Báo cáo trách nhi m c a trung tâm kinh doanh 159 B ng 3.17 Báo cáo trách nhi m c a trung tâm ñ u tư 160 B ng 3.18 Báo cáo chi phí s n xu t 161 B ng 3.19 Báo cáo chi phí s n xu t theo phương pháp bình quân 161 B ng 3.20 Báo cáo chi phí s n xu t theo phương pháp nh p trư c - 162 xu t trư c B ng 3.21 Báo cáo giá thành s n ph m 164 B ng 3.22 Báo cáo k t qu ho t ñ ng kinh doanh (d ng theo bi n phí) 165 Sơ ñ Sơ ñ 1.1 Giá thành s n xu t toàn b c a s n ph m 26 Sơ ñ 1.2 Giá thành s n xu t theo bi n phí 27 Sơ ñ 1.3 Giá thành có phân b h p lý chi phí c ñ nh 28 Sơ ñ 1.4 Giá thành toàn b c a s n ph m tiêu th 29 Sơ ñ 1.5 Quá trình t p h p chi phí theo công vi c 37 Sơ ñ 1.6 Chi phí s n xu t ñư c t p h p theo t ng phân xư ng 42 Sơ ñ 2.1 T ch c b máy qu n lý trong doanh nghi p thu c ngành 64 gi ng cây tr ng Vi t Nam Sơ ñ 2.2 T ch c b máy k toán trong doanh nghi p thu c ngành 66 gi ng cây tr ng Vi t Nam Sơ ñ 3.1 T ch c b máy k toán qu n tr t i các doanh nghi p thu c 100
- xi ngành gi ng cây tr ng Vi t Nam Sơ ñ 3.2 K toán xác ñ nh chi phí s n ph m theo công vi c 107 Sơ ñ 3.3 K toán xác ñ nh chi phí s n ph m theo quá trình s n xu t 108 ð th ð th 1.1 Bi n phí t l 19 ð th 1.2 Bi n phí t l d ng so sánh 19 ð th 1.3 Bi n phí c p b c 20 ð th 1.4 ð nh phí b t bu c 21 ð th 1.5 ð nh phí không b t bu c 21 ð th 1.6 Bi u di n chi phí h n h p theo phương pháp ñ th phân tán 23 Bi u ñ Bi u ñ 2.1 So sánh cơ c u giá tr s n xu t nông nghi p năm 1990 và 60 2005
- 1 M ðU 1. TÍNH C P THI T C A ð TÀI Trong nh ng năm g n ñây, các doanh nghi p thu c ngành gi ng cây tr ng Vi t Nam ñã có nh ng bư c phát tri n m nh m , góp ph n không nh vào công cu c phát tri n kinh t xã h i, ñ m b o an ninh lương th c qu c gia. Tuy nhiên, trong ñi u ki n Vi t Nam chính th c tr thành thành viên th 150 (Tháng 11/2006) c a t ch c thương m i th gi i (WTO) ñem l i r t nhi u cơ h i nhưng cũng nhi u thách th c cho các doanh nghi p Vi t Nam nói chung và các doanh nghi p thu c ngành gi ng cây tr ng nói riêng. Các doanh nghi p không còn ñư c s b o h c a Nhà nư c v thu , v tr c p, ưu ñãi khác và c nh tranh ñang tr thành ñ ng l c thúc ñ y s phát tri n c a n n kinh t nói chung và doanh nghi p nói riêng, ñi u ñó ñ t ra cho công tác qu n lý kinh t tài chính là m t yêu c u b c xúc. Hàng lo t chính sách ch ñ qu n lý kinh t tài chính c n ph i s a ñ i, b sung, thay th cho phù h p v i n n kinh t h i nh p kinh t qu c t . Trong ñi u ki n ñó, t ch c k toán qu n tr nói chung, t ch c k toán qu n tr chi phí, giá thành s n ph m nói riêng m t cách khoa h c, h p lý cho các doanh nghi p thu c ngành gi ng cây tr ng Vi t Nam có ý nghĩa v m t th c ti n. T ch c k toán qu n tr chi phí s n xu t, giá thành s n ph m là khâu quan tr ng trong công tác qu n lý kinh t tài chính c a doanh nghi p. Trong ñi u ki n n n kinh t th trư ng và h i nh p kinh t qu c t ñ c nh tranh và t o l i th trong kinh doanh thì vi c tính ñúng, tính ñ và k p th i các y u t ñ u vào, giá thành s n ph m có ý nghĩa to l n trong vi c ñ nh giá bán s n ph m và xác ñ nh hi u qu s n xu t kinh doanh c a các doanh nghi p ngành gi ng cây tr ng. V m t lý lu n, t ch c k toán qu n tr chi phí s n xu t, giá thành s n ph m ñã ñư c th a nh n Vi t Nam. Tuy nhiên còn khá m i m , m t khác trong ñi u ki n n n kinh t th trư ng và h i nh p kinh t qu c t , t ch c k toán qu n tr chi phí s n xu t giá thành s n ph m c n ph i ñư c b sung và hoàn thi n cho phù h p v i yêu c u qu n tr doanh nghi p và thông l k toán qu c t . Xu t phát t v n ñ lý lu n và th c ti n, tác gi lu n án ch n nghiên c u ñ tài: “T ch c k toán qu n tr chi phí, giá thành s n ph m trong doanh nghi p
- 2 thu c ngành gi ng cây tr ng Vi t Nam”. Thông qua vi c th c hi n ñ tài, nghiên c u sinh mong mu n ñưa ra phương hư ng và các gi i pháp nh m hoàn thi n t ch c k toán qu n tr chi phí, giá thành s n ph m trong doanh nghi p thu c ngành gi ng cây tr ng Vi t Nam. 2. T NG QUAN Các v n ñ v k toán qu n tr nói chung, k toán qu n tr chi phí, giá thành nói riêng ñư c các tác gi Vi t Nam b t ñ u nghiên c u t ñ u nh ng năm 1990. Sau ñây là t ng quan m t s tài li u chính như sau: Tác gi Nguy n Vi t (năm 1995) ñã nghiên c u “V n ñ hoàn thi n k toán Vi t Nam” trong lu n án tác gi ñã trình bày phương hư ng và gi i pháp xây d ng h th ng k toán tài chính và k toán qu n tr trong các doanh nghi p Vi t Nam, tuy nhiên nh ng ñ xu t v k toán qu n tr trong công trình này là nh ng ñ xu t mang tính cơ b n nh t c a h th ng k toán qu n tr , trong b i c nh k toán qu n tr b t ñ u ñư c nghiên c u t i Vi t Nam. Tác gi Ph m Văn Dư c (năm 1997) ñã nghiên c u v “phương hư ng xây d ng n i dung và t ch c v n d ng k toán qu n tr vào các doanh nghi p Vi t Nam”. Trong công trình này, tác gi ñã có nh ng nghiên c u c th và ñ xu t các bi n pháp ng d ng k toán qu n tr vào th c ti n trong các doanh nghi p Vi t Nam, tuy nhiên nh ng nghiên c u này còn mang tính ch t chung cho t t c các lo i hình doanh nghi p, trong khi tính linh ho t c a k toán qu n tr l i r t cao, ph thu c vào ñ c ñi m ho t ñ ng kinh doanh c a t ng ngành. ð n ñ u nh ng năm 2000, ñã có nhi u nghiên c u v m t s v n ñ c th c a k toán qu n tr , ho c nghiên c u k toán qu n tr áp d ng riêng cho các doanh nghi p kinh doanh d ch v và doanh nghi p s n xu t. Tác gi Ph m Quang (năm 2002) nghiên c u v “phương hư ng xây d ng h th ng báo cáo k toán qu n tr và t ch c v n d ng vào các doanh nghi p Vi t Nam”, tác gi Tr n Văn Dung (năm 2002) nghiên c u v “T ch c k toán qu n tr và giá thành trong doanh nghi p s n xu t Vi t Nam”, tác gi Lê ð c Toàn (năm 2002) nghiên c u v “k toán qu n tr và phân tích chi phí s n xu t trong ngành s n xu t công nghi p Vi t Nam”, tác gi Giang Th Xuy n (năm 2002) nghiên c u v “t ch c k toán qu n tr và phân tích kinh doanh trong doanh nghi p Nhà nư c”. Có m t s công trình nghiên c u ng d ng
- 3 k toán qu n tr trong các ngành c th , như tác gi Ph m Th Kim Vân (năm 2002) nghiên c u v “t ch c k toán qu n tr chi phí và k t qu kinh doanh các doanh nghi p kinh doanh du l ch”, tác gi Nguy n Văn B o (năm 2002) v i lu n án “nghiên c u hoàn thi n cơ ch qu n lý tài chính và k toán qu n tr trong doanh nghi p nhà nư c v xây d ng”, tác gi Nguy n Th H ng Nga (năm 2004) nghiên c u “hoàn thi n t ch c k toán qu n tr trong các doanh nghi p d u khí Vi t Nam”, tác gi Dương Th Mai Hà Trâm (năm 2004) nghiên c u “xây d ng h th ng k toán qu n tr trong các doanh nghi p D t Vi t Nam”, tác gi Nguy n Thanh Quí (năm 2004) nghiên c u “xây d ng h th ng thông tin kinh t ph c v qu n tr doanh nghi p kinh doanh bưu chính vi n thông”, tác gi Ph m Th Thu (năm 2007) nghiên c u “xây d ng mô hình k toán qu n tr chi phí cho các doanh nghi p s n xu t dư c ph m Vi t Nam”, tác gi Tr n Văn H i (2007) nghiên c u “t ch c k toán qu n tr chi phí s n xu t và tính giá thành s n ph m trong các doanh nghi p khai thác than”, tác gi Văn Th Thái Thu (2008) nghiên c u “Hoàn thi n t ch c k toán qu n tr chi phí, doanh thu, k t qu kinh doanh trong các doanh nghi p kinh doanh khách s n Vi t Nam”, tác gi Huỳnh L i (2008) nghiên c u “Xây d ng k toán qu n tr trong doanh nghi p s n xu t Vi t Nam”. Trong các công trình này, các tác gi ñã h th ng các n i dung cơ b n c a h th ng k toán qu n tr và ñ xu t phương hư ng ng d ng k toán qu n tr vào các ngành c th theo ph m vi nghiên c u c a các ñ tài. M c dù v y, t t c các công trình nghiên c u v k toán qu n tr ñã công b ñ u chưa nghiên c u chuyên sâu v h th ng k toán qu n tr chi phí, giá thành s n ph m áp d ng cho các doanh nghi p thu c ngành gi ng cây tr ng Vi t Nam, trong khi ngành gi ng cây tr ng là ngành ñang r t c n nh ng thông tin k toán qu n chi phí, giá thành s n ph m và vi c v n d ng t nh ng lý thuy t cơ b n vào th c ti n ho t ñ ng kinh doanh c a ngành trong nh ng hoàn c nh kinh t – pháp lý c th không ph i là ñơn gi n. Bên c nh ñó, các lu n án ñã công b chưa ñi sâu nghiên c u v l ch s hình thành và phát tri n c a k toán qu n tr trên góc ñ m i quan h gi a n i dung c a h th ng k toán qu n tr v i môi trư ng kinh doanh c a các doanh nghi p. Hơn n a, m c dù các lu n án ñã nghiên c u v kinh nghi m ng d ng k toán qu n tr t i m t s nư c trên th gi i tuy nhiên ch m c ñ khái
- 4 quát nh t v k toán qu n tr , chưa ñi sâu nghiên c u v vi c v n d ng c th t ng phương pháp k toán qu n tr t ng n n kinh t và h th ng qu n lý v i các m c ñ phát tri n khác nhau, ñ t ñó rút ra nh ng bài h c kinh nhi m trong vi c xây d ng mô hình k toán qu n tr chi phí cho phù h p v i ñi u ki n phát tri n kinh t và h th ng qu n lý c a Vi t Nam. Chính vì v y, các v n ñ mà lu n án c n t p trung nghiên c u là t ch c k toán qu n tr chi phí, giá thành s n ph m áp d ng riêng cho các doanh nghi p thu c ngành gi ng cây tr ng Vi t Nam trên cơ s nghiên c u t ch c k toán qu n tr chi phí c a m t s nư c trên th gi i g n li n v i các b i c nh kinh t c th , kinh nghi m v n d ng các phương pháp k toán qu n tr chi phí, giá thành trong các n n kinh t khác nhau, ñ c bi t là các n n kinh t có tính ch t tương ñ ng v i n n kinh t Vi t Nam. 3. M C ðÍCH VÀ PH M VI NGHIÊN C U 3.1. M c ñích nghiên c u Cùng v i vi c h th ng hoá và phát tri n lý lu n chung v h th ng k toán qu n tr chi phí, giá thành s n ph m ph c v có hi u qu cho qu n tr n i b doanh nghi p, lu n án s phân tích ñánh giá th c tr ng h th ng k toán chi phí, giá thành s n ph m trong các doanh nghi p thu c ngành gi ng cây tr ng Vi t Nam, t ñó ñưa ra phương hư ng, gi i pháp ñ xây d ng, hoàn thi n t ch c k toán qu n tr chi phí, giá thành s n ph m trong các doanh nghi p thu c ngành gi ng cây tr ng Vi t Nam theo hư ng h th ng k toán qu n tr chi phí, giá thành s n ph m hi n ñ i ñ có th cung c p các thông tin h u ích cho các nhà qu n tr doanh nghi p trong vi c ra các quy t ñ nh kinh doanh. 3.2. Ph m vi nghiên c u Trong n n kinh t th trư ng, các doanh nghi p thu c ngành gi ng cây tr ng Vi t Nam hi n nay ngoài vi c ti n hành các ho t ñ ng s n xu t và tiêu th s n ph m (cây gi ng, h t gi ng, con gi ng, v t nuôi…) c a doanh nghi p mình mà còn ti n hành kinh doanh s n ph m, hàng hoá c a các doanh nghi p trong và ngoài nư c khác. Tuy nhiên lu n án không ñ c p ñ n các ho t ñ ng kinh doanh ñó mà ch t p trung nghiên c u và t ch c k toán qu n tr chi phí s n xu t, giá thành s n ph m
- 5 cho các ho t ñ ng s n xu t s n ph m ch y u (h t gi ng) c a chính b n thân các doanh nghi p thu c ngành gi ng cây tr ng Vi t Nam. Lu n án s nghiên c u t ch c k toán qu n tr chi phí s n xu t, giá thành s n ph m phù h p, linh ho t cho các doanh nghi p thu c ngành gi ng cây tr ng quy mô l n và quy mô nh và v a thu c các t nh mi n b c và mi n trung Vi t nam. Tác gi ñã l a ch n nghiên c u kh o sát tr c ti p t i ba doanh nghi p ñi n hình ñ i di n cho ba khu v c s n xu t cây gi ng và quy mô doanh nghi p. (Công ty c ph n gi ng cây tr ng Trung ương ñóng t i ñ a bàn Hà N i ñ i di n cho doanh nghi p quy mô l n và khu v c s n xu t gi ng cây rau, c , qu ng n ngày; Công ty c ph n gi ng cây tr ng Thái Bình ñóng t i ñ a bàn Thái Bình ñ i di n cho doanh nghi p quy mô l n và khu v c s n xu t gi ng lúa; Công ty c ph n gi ng cây tr ng Ngh An ñóng t i ñ a bàn Ngh An ñ i di n cho doanh nghi p quy mô nh và khu v c s n xu t gi ng cây dài ngày, cây lâm nghi p) 4. ð I TƯ NG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U 4.1. ð i tư ng nghiên c u ð ñ t ñư c m c tiêu nghiên c u, lu n án c n ph i nghiên c u các v n ñ sau: - Cơ s lý lu n v t ch c k toán qu n tr chi phí s n xu t, giá thành s n ph m - Th c ti n v n d ng t ch c k toán qu n tr chi phí m t s qu c gia trên th gi i và kh năng v n d ng kinh nghi m vào Vi t Nam. - Th c tr ng t ch c k toán qu n tr chi phí s n xu t, giá thành s n ph m trong các doanh nghi p thu c ngành gi ng cây tr ng Vi t Nam. - T ch c k toán qu n tr chi phí s n xu t, giá thành s n ph m phù h p và v n d ng có hi u qu trong các doanh nghi p thu c ngành gi ng cây tr ng Vi t Nam. 4.2. Phương pháp nghiên c u Phương pháp ñư c s d ng xuyên su t trong lu n án là phương pháp lu n duy v t bi n ch ng c a ch nghĩa duy v t l ch s . Lu n án trình bày, phân tích, ñánh giá các v n ñ trong m i quan h gi a các s v t hi n tư ng và tính l ch s c a chúng. M t s phương pháp c th ñư c s d ng trong khi th c hi n lu n án,
- 6 bao g m: Thu th p nghiên c u các tài li u th c p như sách, niên giám th ng kê, t p chí, báo cáo c a ngành, doanh nghi p thu c ngành gi ng cây tr ng, các website c a các doanh nghi p, c a các B ngành có liên quan. Phương pháp tham kh o ý ki n c a các chuyên gia, các nhà qu n lý trong lĩnh v c k toán qu n tr thu c các cơ quan qu n lý nhà nư c và các doanh nghi p ngành gi ng cây tr ng. Phương pháp phân tích, t ng h p, phân lo i ñ h th ng hoá khái quát các v n ñ lý lu n v t ch c k toán qu n tr chi phí, giá thành s n ph m. Phương pháp ñi u tra th ng kê ñ nghiên c u h th ng k toán chi phí giá thành trong các doanh nghi p thu c ngành gi ng cây tr ng Vi t Nam. Tác gi ñã ti n hành kh o sát tr c ti p m t s doanh nghi p thu c ngành gi ng cây tr ng Vi t Nam, bao g m công ty c ph n gi ng cây tr ng Trung Ương, công ty c ph n gi ng cây tr ng Thái Bình, công ty c ph n gi ng cây tr ng Ngh An. Bên c nh ñó trong năm 2007, tác gi ñã g i phi u ñi u tra t i 40 doanh nghi p thu c hi p h i thương m i gi ng cây tr ng Vi t Nam và ñã nh n ñư c 19 phi u tr l i, ñ t 47,5% (ph l c 1, 2, 3). Tác gi cũng s d ng k t qu ñi u tra t i m t s nư c trong khu v c và th gi i, ñ t ñó ñ xu t phương hư ng, gi i pháp t ch c k toán qu n tr chi phí, giá thành s n ph m cho các doanh nghi p thu c ngành gi ng cây tr ng Vi t Nam. 5. ðÓNG GÓP C A LU N ÁN Nh ng ñóng góp m i v m t h c thu t, lý lu n Lu n án nghiên c u kh năng áp d ng tri t lý qu n tr chi phí d a trên ho t ñ ng (Activity based costing- ABC) và k toán m c tiêu c a nh ng nư c phát tri n như M , Pháp ñó là m t trong nh ng phương pháp qu n tr chi phí và tính giá thành hi n ñ i ñã ñư c s d ng r ng rãi trên th gi i, nhưng h u như chưa áp d ng t i Vi t Nam, ñ xây d ng h th ng thông tin k toán qu n chi phí và tính giá thành s n ph m h u ích ph c v cho qu n tr doanh nghi p. K t qu nghiên c u cho th y t ch c k toán qu n tr và tính giá thành s n ph m hi n ñ i k t h p v i h th ng k toán qu n tr chi phí và tính giá thành truy n th ng ñã s d ng trong các doanh nghi p thu c ngành gi ng cây tr ng Vi t Nam có
- 7 tác d ng nâng cao kh năng x lý và cung c p thông tin trong vi c ra quy t ñ nh ng n h n và dài h n c a doanh nghi p. Mô hình k t h p này có th s d ng ñ tăng cư ng qu n tr doanh nghi p trong các doanh nghi p thu c ngành gi ng cây tr ng Vi t Nam trong th i gian t i. Nh ng phát hi n, ñ xu t m i rút ra ñư c t k t qu nghiên c u, kh o sát c a lu n án T k t qu nghiên c u và kh o sát, lu n án ñưa ra m t s ñ xu t t ch c k toán qu n tr chi phí và tính giá thành s n ph m nh m tăng cư ng qu n tr doanh nghi p thu c ngành gi ng cây tr ng Vi t Nam, bao g m: - V n d ng các phương pháp hi n ñ i ñ tách chi phí h n h p thành bi n phí và ñ nh phí nh m tăng cư ng ki m soát chi phí, h giá thành s n ph m. - Thi t l p h th ng báo cáo k toán qu n tr m i phù h p v i ñ c ñi m kinh doanh c a các doanh nghi p thu c ngành gi ng cây tr ng Vi t Nam, b sung cho h th ng báo cáo k toán tài chính hi n nay nh ng ch tiêu quan tr ng nh m ñánh giá chính xác hi u qu s d ng v n ñ u tư. - T ch c mô hình k toán qu n tr chi phí và tính giá thành s n ph m theo ki u k t h p ba b ph n (b ph n d toán, b ph n phân tích, b ph n tư v n và ra quy t ñ nh) nh m tăng quy n t ch và trách nhi m cao c a t ng b ph n và c p qu n tr trong môi trư ng c nh tranh toàn c u hi n nay. 6. N I DUNG VÀ B C C C A LU N ÁN Ngoài ph n m ñ u và k t lu n, lu n án ñư c chia thành ba chương: Chương 1: Cơ s lý lu n v t ch c k toán qu n tr chi phí, giá thành s n ph m trong doanh nghi p Chương 2: Th c tr ng t ch c k toán qu n tr chi phí, giá thành s n ph m trong các doanh nghi p thu c ngành gi ng cây tr ng Vi t Nam Chương 3: Nguyên t c và gi i pháp t ch c k toán qu n tr chi phí, giá thành s n ph m trong các doanh nghi p thu c ngành gi ng cây tr ng Vi t Nam
- 8 CHƯƠNG 1 CƠ S LÝ LU N V T CH C K TOÁN QU N TR CHI PHÍ, GIÁ THÀNH S N PH M TRONG DOANH NGHI P 1.1. KHÁI NI M, NGUYÊN T C VÀ NHI M V T CH C K TOÁN QU N TR CHI PHÍ GIÁ THÀNH S N PH M K toán qu n tr , v b n ch t là m t b ph n c u thành không th tách r i c a h th ng k toán, vì ñ u làm nhi m v t ch c h th ng thông tin kinh t trong doanh nghi p. T ch c k toán qu n tr là m t trong hai nhánh chính c a t ch c k toán trong doanh nghi p nhưng nó khác v i k toán tài chính ch không mang tính pháp l nh, chính vì v y tuỳ thu c vào t ng ñi u ki n c th c a t ng doanh nghi p (quy mô và ph m vi ho t ñ ng, môi trư ng s n xu t kinh doanh, th ch qu n lý kinh t tài chính, ñ c ñi m s n xu t kinh doanh, trình ñ qu n lý, năng l c và trình ñ c a ñ i ngũ k toán hi n có, tình hình trang b và ng d ng trang thi t b k thu t tính toán trong doanh nghi p…) s có cách t ch c k toán qu n tr nói chung và t ch c k toán qu n tr chi phí giá thành s n ph m nói riêng sao cho phù h p v i doanh nghi p mình. T ch c k toán qu n tr chi phí giá thành s n ph m là m t trong nh ng n i dung cơ b n và quan tr ng c a t ch c k toán qu n tr doanh nghi p, vi c th c hi n t ch c k toán qu n tr chi phí giá thành s n ph m ph i gi i quy t ñư c nh ng yêu c u ñ t ra v cung c p thông tin k toán, ñó là: thông tin ñư c cung c p ph i phù h p, ñ ng b , k p th i, linh ho t, rõ ràng, khách quan, hi u qu v chi phí và giá thành s n ph m trong doanh nghi p cho các ñ i tư ng s d ng thông tin. Thông qua vi c v n d ng mô hình t ch c b máy k toán qu n tr , t ch c trang b phương ti n, trang thi t b ñ thu th p, x lý thông tin, t ch c v n d ng các phương pháp chung c a k toán, phương pháp k thu t nghi p v cơ b n trong k toán qu n tr và t ch c cung c p thông tin k toán ph c v cho các ch c năng qu n tr doanh nghi p. Vì v y có th hi u: T ch c k toán qu n tr chi phí, giá thành s n ph m trong các doanh nghi p là ho t ñ ng ch quan c a doanh nghi p trong vi c s p x p, b trí nhân s và v n d ng các phương pháp chung, phương pháp k thu t
- 9 ñ c trưng c a k toán qu n tr nh m thu th p x lý và cung c p thông tin v chi phí, giá thành s n ph m cho các nhà qu n tr doanh nghi p nh m giúp cho vi c th c hi n các ch c năng qu n tr . T ch c k toán qu n tr chi phí giá thành s n ph m là công vi c n i b c a doanh nghi p. Song ñ k toán qu n tr th c hi n ñư c ñ y ñ ch c năng, nhi m v và phát huy h t vai trò c a nó trong qu n tr doanh nghi p thì vi c t ch c k toán qu n tr chi phí giá thành s n ph m ph i tuân th các nguyên t c sau ñây: Th nh t, Ph i phù h p v i ñ c ñi m v t ch c qu n lý, m c ñ phân c p qu n lý kinh t tài chính, quy trình công ngh và lo i hình s n xu t kinh doanh c a doanh nghi p. Th hai, Ph i căn c vào ñ c ñi m và yêu c u c a n n kinh t th trư ng ñ i v i t ng doanh nghi p ñ xác ñ nh nh ng n i dung k toán qu n tr chi phí, giá thành s n ph m phù h p v i t ng lo i hình doanh nghi p. Th ba, Ph i ñ m b o cung c p thông tin m t cách nhanh chóng, k p th i, phù h p, ñ ng b , linh ho t v i yêu c u ra quy t ñ nh kinh doanh c a t ng c p qu n tr trong n i b doanh nghi p, cũng như vi c ñi u ch nh k p th i nh ng bi n pháp qu n lý và ki m so t ho t ñ ng s n xu t kinh doanh c a doanh nghi p. Th tư, Ph i ñ m b o phù h p v i yêu c u trình ñ qu n lý c a t ng doanh nghi p. ð ng th i ph i tính ñ n xu hư ng phát tri n c a công tác qu n lý và trình ñ qu n lý c a t ng doanh nghi p. Th năm, Ph i tuân th nguyên t c ti t ki m và hi u qu . Ti t ki m và hi u qu là nguyên t c c a t ch c k toán nói chung và t ch c k toán qu n tr chi phí giá thành s n ph m nói riêng. Th c hi n nguyên t c này ph i ñ m b o t ch c k toán qu n tr chi phí giá thành s n ph m m t cách khoa h c và h p lý, th c hi n t t nh t các ch c năng, nhi m v c a k toán qu n tr v i chi phí h ch toán ti t ki m nh t. Th sáu, Ph i có s k t h p hài hoà v i h th ng k toán tài chính doanh nghi p, tránh s trùng l p gi a k toán qu n tr và k toán tài chính. M c tiêu cơ b n c a k toán qu n tr chi phí giá thành là cung c p nh ng
- 10 thông tin v chi phí, giá thành c a ñơn v cho nh ng ngư i ra quy t ñ nh qu n lý, trong vi c l p k ho ch và giám sát các ho t ñ ng ñó. ð ñ t ñư c m c tiêu này, t ch c k toán qu n tr chi phí giá thành ph i th c hi n t t các nhi m v sau: M t là, t ch c h p lý b máy k toán qu n tr ñơn v ñ th c hi n ñư c toàn b công vi c k toán c a ñơn v v i s phân công, phân nhi m rõ ràng cho t ng b ph n, t ng ngư i trong b máy k toán. Hai là, t ch c thu th p, x lý thông tin, s li u k toán theo ph m vi, n i dung k toán qu n tr c a ñơn v xác ñ nh theo t ng th i kỳ. Ba là, t ch c ki m tra, giám sát các ñ nh m c, tiêu chu n, d toán. B n là, t ch c cung c p thông tin theo yêu c u qu n tr n i b c a ñơn v b ng báo cáo k toán qu n tr . Năm là, t ch c phân tích thông tin ph c v cho yêu c u l p k ho ch và ra quy t ñ nh c a Ban lãnh ñ o doanh nghi p. 1.2. N I DUNG V T CH C K TOÁN QU N TR CHI PHÍ, GIÁ THÀNH S N PH M TRONG DOANH NGHI P 1.2.1. T ch c k toán qu n tr chi phí giá thành s n ph m theo ch c năng c a thông tin k toán N u xét dư i góc ñ ch c năng, n i dung t ch c k toán qu n tr chi phí giá thành s n ph m bao g m: T ch c thu nh n thông tin: T ch c thu nh n thông tin là công vi c kh i ñ u c a toàn b quy trình k toán qu n tr chi phí, có ý nghĩa h t s c quan tr ng ñ i v i vi c ra quy t ñ nh c a các nhà qu n tr doanh nghi p. Thông tin ph c v cho vi c ra quy t ñ nh s n xu t kinh doanh c a các nhà qu n tr doanh nghi p không ch là thông tin quá kh mà còn bao g m c thông tin d ñoán trong tương lai, vì v y vi c thu nh n thông tin c a k toán qu n tr bao g m hai b ph n: M t là, thu nh n thông tin th c hi n quá kh : b ph n này th c ch t là ñư c th c hi n thông qua k toán chi ti t, chi ti t hoá các ch tiêu c a k toán tài chính. Vì v y, khi th c hi n n i dung này ñòi h i ph i tuân th nh ng nguyên t c, chu n
- 11 m c cơ b n c a k toán. Hai là, thu nh n thông tin tương lai: k toán qu n tr thu nh n và cung c p thông tin tương lai b ng cách xây d ng k ho ch chi phí, giá thành ñ ng th i xây d ng h th ng ñ nh m c chi phí, d toán chi phí s n xu t kinh doanh, giúp cho kh năng d ñoán tương lai và kh năng ñi u hành s n xu t kinh doanh có hi u qu cao cho các nhà qu n tr . Trên cơ s h th ng thông tin quá kh và h th ng thông tin d ñoán tương lai, k toán qu n tr phân lo i, l a ch n, t ng h p, cung c p thông tin phù h p cho vi c ra quy t ñ nh k p th i c a các nhà qu n tr doanh nghi p trong vi c ch ñ o ho t ñ ng s n xu t kinh doanh m t cách hi u qu nh t. T ch c phân tích thông tin: V i ngu n s li u thông tin v quá kh , thông tin d ñoán tương lai, k toán qu n tr không ch d ng l i vi c cung c p các thông tin ñó cho các nhà qu n tr mà còn ph i th c hi n vi c phân lo i, phân tích, ñánh giá, nêu ñư c các ý ki n ñ xu t, tư v n cho các nhà qu n tr trong vi c ra quy t ñ nh. ðây là công ño n quan tr ng nh t c a h th ng thông tin, nó s quy t ñ nh ñ n ch t lư ng ñ u ra c a m t h th ng. N u thông tin ñư c x lý t t, thì các thông tin ñ u ra s là nh ng thông tin h u ích là cơ s quan tr ng giúp cho các nhà qu n tr doanh nghi p có ñư c nh ng quy t ñ nh ñúng ñ n, phù h p. Ngư c l i, n u thông tin không ñư c x lý chính xác thì thông tin ñ u ra không nh ng không giúp ích cho các nhà qu n tr doanh nghi p ñưa ra các quy t ñ nh ñúng ñ n, phù h p mà có th d n ñ n các quy t ñ nh ñưa ra không phù h p, sai l m gây h u qu nghiêm tr ng. T ch c phân tích thông tin quá kh : căn c vào thông tin quá kh ñã thu th p ñư c, k toán ti n hành so sánh, phân tích tình hình th c hi n k ho ch, th c hi n d toán chi phí s n xu t kinh doanh. Thông qua ñó có th xác ñ nh ñư c t ng nhân t nh hư ng, t ñó nhà qu n tr ñưa ra các gi i pháp kh c ph c nh ng t n t i, khai thác kh năng ti m tàng ñ s d ng các ngu n l c c a doanh nghi p có hi u qu hơn. T ch c phân tích thông tin tương lai: k toán qu n tr ñ c bi t quan tâm t i
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Huy động nguồn lực tài chính từ kinh tế tư nhân nhằm phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam
228 p | 627 | 164
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Giải pháp xóa đói giảm nghèo nhằm phát triển kinh tế - xã hội ở các tỉnh Tây Bắc Việt Nam
0 p | 834 | 163
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chính sách thương mại quốc tế của Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
203 p | 457 | 162
-
Luận án Tiến sĩ Kinh doanh và quản lý: Hoàn thiện phân tích hiệu quả kinh doanh trong các công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
273 p | 209 | 60
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh doanh và quản lý: Luận án Tiến sĩ Kinh doanh và quản lý: Quy trình ứng dụng internet marketing tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam
0 p | 247 | 46
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Cơ cấu kinh tế của vùng trọng điểm Bắc Bộ trên quan điểm phát triển bền vững
0 p | 301 | 44
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 491 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Cơ sở khoa học hoàn thiện chính sách nhà nước đối với kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FIE) ở Việt Nam
0 p | 292 | 35
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 293 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Dịch vụ phát triển kinh doanh cho doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam - NCS. Đặc Xuân Phong
0 p | 268 | 28
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 104 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh doanh của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại Việt Nam
0 p | 138 | 23
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phân tích tác động của thiên tai đến tăng trưởng kinh tế và lạm phát tại Việt Nam
209 p | 185 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 210 | 17
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Giải pháp thu hút vốn đầu tư phát triển giao thông đường bộ Việt Nam
26 p | 106 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn