intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao năng lực tài chính của các doanh nghiệp niêm yết ngành Xây dựng Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:303

70
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án phân tích, đánh giá thực trạng năng lực tài chính của các doanh nghiệp niêm yết ngành Xây dựng Việt Nam giai đoạn 2012-2018; đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính của các doanh nghiệp niêm yết ngành Xây dựng Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao năng lực tài chính của các doanh nghiệp niêm yết ngành Xây dựng Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH  NGUYỄN THỊ TUYẾT GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT NGÀNH XÂY DỰNG VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Hà Nội – 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH  NGUYỄN THỊ TUYẾT GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT NGÀNH XÂY DỰNG VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 9.34.02.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS, TS. Nguyễn Văn Tạo 2. TS. Phạm Thị Vân Anh Hà Nội - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận án là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN ÁN Nguyễn Thị Tuyết
  4. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i MỤC LỤC ........................................................................................................ ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN......................... vi MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 3 4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 3 5. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến luận án .......................... 5 6. Những đóng góp của luận án ................................................................... 16 7. Kết cấu luận án ......................................................................................... 17 Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP ............................................................................... 18 1.1. Tổng quan về năng lực tài chính của DN.......................................... 18 1.1.1. Khái niệm năng lực tài chính của doanh nghiệp ............................ 18 1.1.2. Nội hàm về năng lực tài chính của doanh nghiệp.......................... 22 1.1.3. Hệ thống các tiêu chí đánh giá năng lực tài chính cuả DN ............ 29 1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực tài chính của doanh nghiệp ....... 43 1.2.1. Nhóm nhân tố khách quan .............................................................. 43 1.2.2. Nhóm nhân tố chủ quan .................................................................. 49 1.3. Tác động của năng lực tài chính đến giá trị doanh nghiệp ............. 54 1.4. Kinh nghiệm nâng cao năng lực tài chính của doanh nghiệp ở một số nước trên thế giới và bài học cho các doanh nghiệp Việt Nam ......... 59 1.4.1. Kinh nghiệm nâng cao năng lực tài chính của doanh nghiệp ở một số nước trên thế giới. ................................................................................ 59 1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ............................................... 65 Kết luận chuương 1 ....................................................................................... 68 Chương 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT NGÀNH XÂY DỰNG VIỆT NAM........ 69
  5. iii 2.1. Tổng quan về ngành xây dựng và dnxd niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam................................................................................ 69 2.1.1. Tổng quan về ngành xây dựng của Việt Nam ................................ 69 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của các doanh nghiệp niêm yết ngành xây dựng Việt Nam ........................................................................ 72 2.1.3. Phân loại các DNNYNXD .............................................................. 75 2.1.4. Đặc điểm của các DNNYNXD ....................................................... 76 2.1.5. Khái quát về kết quả kinh doanh của các DNNYNXD trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2012 – 2018 ............................ 79 2.2. Thực trạng năng lực tài chính của các doanh nghiệp niêm yết ngành xây dựng Việt Nam ......................................................................... 97 2.2.1. Các DNNYNXD trong mẫu nghiên cứu ......................................... 97 2.2.2. Thực trạng về khả năng huy động vốn của DNNYNXD ............... 99 2.2.3. Thực trạng về năng lực quản lý và sử dụng vốn của các DNNYNXD ............................................................................................ 122 2.2.4. Thực trạng về khả năng đảm bảo an toàn tài chính của các DNNYNXD ............................................................................................ 134 2.3. Mô hình kiểm định tác động của năng lực tài chính đến giá trị doanh nghiệp của các DNNYNXD ......................................................... 144 2.3.1. Mục tiêu nghiên cứu định lượng ................................................ 144 2.3.2. Dữ liệu nghiên cứu ..................................................................... 144 2.3.3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................ 145 2.3.4. Lựa chọn các biến nghiên cứu trong mô hình ............................ 145 2.3.5. Thống kê các biến trong mô hình, giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu....................................................................................... 146 2.3.6. Thống kê mô tả các biến trong mô hình..................................... 148 2.3.7. Lựa chọn mô hình ước lượng, kiểm định khuyết tật và khắc phục khuyết tật của mô hình. ........................................................................... 149 2.3.8. Kết quả phân tích hồi quy .......................................................... 154 2.4. Đánh giá năng lực tài chính của các DNNYNXD Việt nam giai đoạn 2012 – 2018 ..................................................................................... 157 2.4.1. Những kết quả đạt đươc ................................................................ 157
  6. iv 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế .................... 159 Kết luận chương 2 ....................................................................................... 168 Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT NGÀNH XÂY DỰNG VIỆT NAM ....................................................................................................................... 169 3.1. Bối cảnh kinh tế vĩ mô và định hướng phát triển ngành xây dựng việt nam ..................................................................................................... 169 3.1.1. Bối cảnh kinh tế vĩ mô trong nước và quốc tế .............................. 169 3.1.2. Định hướng phát triển ngành xây dựng Việt Nam ....................... 176 3.1.3. Triển vọng tăng trưởng ngành xây dựng Việt Nam ..................... 178 3.2. Quan điểm cần quán triệt khi đề xuất giải pháp nâng cao năng lực tài chính cho các DNNYNXD .................................................................. 179 3.2.1. Xây dựng giải pháp nâng cao năng lực tài chính của các DNNYNXD phải tuân thủ quy định của pháp luật, môi trường kinh doanh và tình hình kinh tế vĩ mô trong thời gian tới ......................................... 180 3.2.2. Xây dựng giải pháp nâng cao năng lực tài chính của các DNNYNXD phải phù hợp định hướng phát triển của ngành, của các DNNYNXD ............................................................................................ 181 3.2.3. Xây dựng giải pháp nâng cao năng lực tài chính của DNNYNXD đòi hỏi việc công khai minh bạch mọi hoạt động của các DNNYNXD. 181 3.2.4. Xây dựng giải pháp nâng cao năng lực tài chính của DNNYNXD phải đảm bảo tính phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của DN . 182 3.3. Các giải pháp nâng cao năng lực tài chính của các DNNYNXD Việt Nam............................................................................................................ 182 3.3.1. Xây dựng chiến lược huy động vốn phù hợp đối với DNNYNXD ................................................................................................................. 182 3.3.2. Xây dựng cơ cấu vốn hợp lý phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh và định hướng phát triển của DNNYNXD .................................. 187 3.3.3. Nâng cao năng lực của các DNNYNXD trong việc xây dựng và thẩm định các dự án đầu tư hợp lý và hiệu quả tạo tiền đề tăng năng lực tài chính của DNNYNXD ....................................................................... 192 3.3.4. Minh bạch hoá thông tin tài chính doanh nghiệp ......................... 193
  7. v 3.3.5. Quản trị tốt các khoản phải thu, hàng tồn kho, vốn bằng tiền nhằm nâng cao khả năng thanh toán cho các DNNYNXD đảm bảo an toàn tài chính ........................................................................................................ 196 3.3.6. Tăng cường các biện pháp phòng ngừa rủi trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các DNNYNXD ............................................................ 198 3.3.7. Đào tạo bồi dưỡng đội ngũ lao động và nâng cao tay nghề của công nhân. ........................................................................................................ 202 3.4. Điều kiện thực hiện giải pháp .......................................................... 204 Kết luận chương 3 ....................................................................................... 208 KẾT LUẬN .................................................................................................. 210 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 212 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ ................... 219 DANH MỤC PHỤ LỤC.............................................................................. 220
  8. vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Quy mô TTCK Việt Nam từ 2000 - 2005 ...................................... 73 Bảng 2.2. Số lượng DNXD niêm yết trên thị trường chứng khoán tăng thêm giai đoạn 2010 – 2017 ..................................................................................... 74 Bảng 2.3. DTT BQ theo QMV của các DNNYNXD giai đoạn 2012 - 2018 . 84 Bảng 2.4. Lợi nhuận thuần theo QMV của các DNNYNXD giai đoạn 2012 - 2018 ................................................................................................................. 85 Bảng 2.5. Lợi nhuận sau thuế theo QMV của các DNNYNXD giai đoạn 2012 – 2018 .............................................................................................................. 86 Bảng 2.6. Quy mô DTT BQ phân theo tính chất sở hữu các DNNYNXD giai đoạn 2012 - 2018 ............................................................................................. 89 Bảng 2.7. Lợi nhuận thuần theo tính chất sở hữu nhóm DNNYNXD giai đoạn 2012 - 2018...................................................................................................... 90 Bảng 2.8. Lợi nhuận sau thuế phân theo tính chất sở hữu nhóm DNNYNXD giai đoạn 2012 - 2018 ...................................................................................... 91 Bảng 2.9. DTT phân theo lĩnh vực kinh doanh các DNNYNXD giai đoạn 2012 - 2018...................................................................................................... 94 Bảng 2.11. Lợi nhuận sau thuế theo lĩnh vực kinh doanh của các DNNYNXD giai đoạn 2012 - 2018 ...................................................................................... 96 Bảng 2.12. Phân loại DNNYNXD theo quy mô vốn trong mẫu nghiên cứu . 98 Bảng 2.13. Phân loại DNNYNXD theo lĩnh vực hoạt động trong mẫu nghiên cứu ................................................................................................................... 99 Bảng 2.14. Phân loại DNNYNXD theo tính chất sở hữu Nhà nước trong mẫu nghiên cứu ....................................................................................................... 99 Bảng 2.15. Khả năng tự tài trợ của các DNNYNXD Việt Nam giai đoạn 2012 - 2018............................................................................................................. 109 Bảng 2.16. Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư của các DNNYNXD Việt nam giai đoạn 2012 - 2018 .................................................................................... 112 Bảng 2.17. Hê số nợ và cơ cấu nợ của DNNYNXD ..................................... 115
  9. vii Bảng 2.18. Khả năng huy động vốn nợ của các DNNYNXD Việt Nam giai đoạn 2012-2018 ............................................................................................. 117 Bảng 2.19. ROS của nhóm DNNYNXD phân theo QMV giai đoạn 2012- 2018 ............................................................................................................... 123 Bảng 2.20. BEP của nhóm DNNYNXD phân theo QMV giai đoạn 2012- 2018 ............................................................................................................... 123 Bảng 2.21. ROA của nhóm DNNYNXD phân theo QMV giai đoạn 2012- 2018 ............................................................................................................... 124 Bảng 2.22. ROE của nhóm DNNYNXD phân theo QMV giai đoạn 2012-2018 ....................................................................................................................... 124 Bảng 2.23. ROS của nhóm DNNYNXD phân theo tính chất sở hữu giai đoạn 2012-2018...................................................................................................... 126 Bảng 2.24. BEP của nhóm DNNYNXD phân theo tính chất sở hữu giai đoạn 2012-2018...................................................................................................... 126 Bảng 2.25. ROA của nhóm DNNYNXD phân theo tính chất sở hữu giai đoạn 2012-2018...................................................................................................... 127 Bảng 2.26. ROE của nhóm DNNYNXD phân theo tính chất sở hữu giai đoạn 2012-2018...................................................................................................... 127 Bảng 2.27. ROS của nhóm DNNYNXD phân theo lĩnh vực kinh doanh giai đoạn 2012-2018 ............................................................................................. 130 Bảng 2.28. BEP của nhóm DNNYNXD phân theo lĩnh vực kinh doanh giai đoạn 2012-2018 ............................................................................................. 130 Bảng 2.29. ROA của nhóm DNNYNXD phân theo lĩnh vực kinh doanh giai đoạn 2012-2018 ............................................................................................. 131 Bảng 2.30. ROE của nhóm DNNYNXD phân theo lĩnh vực kinh doanh giai đoạn 2012-2018 ............................................................................................. 131 Bảng 2.31. Khả năng thanh toán hiện thời của các DNNYNXD Việt Nam giai đoạn 2012 - 2018 ........................................................................................... 135
  10. viii Bảng 2.32. Khả năng thanh toán nhanh của các DNNYNXD Việt Nam giai đoạn 2012 – 2018 .......................................................................................... 137 Bảng 2.33. Khả năng thanh toán tức thời của DNNYNXD Việt Nam giai đoạn 2012 – 2018 ................................................................................................... 139 Bảng 2.34. Thống kê các biến trong mô hình, ký hiệu và công thức tính .... 146 Bảng 2.36. Kết quả kiểm định đa cộng tuyến trong mô hình ....................... 149 Bảng 2.37. Kết quả kiểm định Hausman Test cho mô hình 1 ...................... 152 Bảng 2.38. Kết quả kiểm định Hausman Test cho mô hình 2 ...................... 152 Bảng 2.39. Kết quả kiểm định tự tương quan các mô hình .......................... 153 Bảng 2.40. Kết quả hồi quy của các mô hình ............................................... 154
  11. ix DANH MỤC CÁC BIỂU Biểu đồ 2.1. Tỷ lệ vốn hóa/GDP trên TTCK Việt Nam ................................. 73 giai đoạn 2006 - 2009 ...................................................................................... 73 Biểu đồ 2.2. Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của các DNNYNXD giai đoạn 2012 – 2018................................................................ 80 Bảng 2.10. Lợi nhuận thuần theo lĩnh vực kinh doanh của các DNNYNXD 95 Biểu đồ 2.3. Vốn bình quân của các DNNYNXD Việt Nam phân theo QMV giai đoạn 2012 - 2018 .................................................................................... 101 Biểu đồ 2.4. Vốn bình quân của các DNNYNXD Việt Nam phân theo tính chất sở hữu giai đoạn 2012 - 2018 ................................................................ 101 Biểu đồ 2.5. Vốn bình quân của các DNNYNXD Việt Nam phân theo lĩnh vực kinh doanh giai đoạn 2012 - 2018 .......................................................... 102 Biểu đồ 2.6. Quy mô vốn chủ sở hữu bình quân phân theo QMV trong các DNNYNXD Việt Nam giai đoạn 2012-2018................................................ 104 Biểu đồ 2.7. Quy mô vốn chủ sở hữu bình quân phân theo tính chất sở hữu trong các DNNYNXD Việt Nam giai đoạn 2012-2018 ................................ 105 Biểu đồ 2.8. Quy mô vốn chủ sở hữu bình quân phân theo lĩnh vực kinh doanh trong các DNNYNXD Việt Nam giai đoạn 2012-2018 ..................... 106 DANH MỤC HÌNH Hình 3.1. Chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp xây dựng......................... 191
  12. x DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN BEP Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản BQ Bình quân CSH Chủ sở hữu CSTK Chính sách tài khoá CSTT Chính sách tiền tệ CTCP Công ty cổ phần DN Doanh nghiệp DNVN Doanh nghiệp Việt Nam DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ DNXD Doanh nghiệp xây dựng DNXDCNNY Doanh nghiệp xây dựng công nghiệp niêm yết DNXDDDNY Doanh nghiệp xây dựng dân dụng niêm yết DNXDHTNY Doanh nghiệp xây dựng hạ tầng niêm yết DNNYNXD Doanh nghiệp niêm yết ngành xây dựng GDP Tổng sản phẩm quốc nội HQSXKD Hiệu quả sản xuất kinh doanh NCKH Nghiên cứu khoa học NHTM Ngân hàng thương mại NN Nhà nước QMV Quy mô vốn ROA Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh ROE Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu ROS Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu TTCK Thị trường chứng khoán UBCKNN Uỷ ban chứng khoán nhà nước VCSH Vốn chủ sở hữu
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cùng với các ngành kinh tế khác nhau như: nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ thì ngành xây dựng là một trong những ngành kinh tế trọng điểm của mỗi quốc gia. Ngành XD góp phần tạo ra tiền đề cơ sở vật chất kỹ thuật để phát triển kinh tế như: đường xá, bến cảng, sân bay, bên cạnh đó ngành còn tạo ra các sản phẩm phục vụ nhu cầu sinh hoạt của con người như: các dự án liền kề, chung cư, biệt thự...Ngành công nghiệp – xây dựng luôn chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu kinh tế của quốc gia, nhất là các quốc gia đang phát triển, ngành góp phần tạo công ăn việc làm cho một bộ phận lớn lao động, làm giảm tỷ lệ thất nghiệp cho nền kinh tế. Để đạt được những kết quả trên không thể không kể đến vai trò của doanh nghiệp xây dựng, đặc biệt là những DN xây dựng đang niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Doanh nghiệp niêm yết ngành xây dựng (DNNYNXD) là một trong những DN đặc thù bởi sản phẩm của các DNNYNXD thường có giá trị cao, kết cấu phức tạp và thời gian thi công kéo dài. Bởi vậy, đây là DN có nhu cầu về vốn rất lớn, thời gian thu hồi vốn lâu và rủi ro trong kinh doanh cao, phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện thời tiết. Trong quá trình phát triển kinh tế thị trường, với sự cạnh tranh khốc liệt của các DNXD trong và ngoài nước, các DNXD nói chung và các DNNYNXD nước ta nói riêng đang đứng trước cơ hội và thách thức lớn. Để có thể đứng vững trên thị trường, đòi hỏi mỗi DNXD phải có năng lực tài chính đủ mạnh. Nâng cao năng lực tài chính đối với các DN nói chung và các DNNYNXD nói riêng là một yêu cầu cấp bách trong bối cảnh hội nhập hiện nay. Việc nâng cao năng lực tài chính sẽ giúp cho DN ngành xây dựng, đặc biệt là các DNNYNXD có thể ứng dụng khoa học công nghệ xây dựng hiện đại, cải thiện điều kiện làm việc, tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, tăng khả năng cạnh tranh của các DN xây dựng trong điều kiện hiện nay ở Việt Nam. Nhận thức được tầm quan trọng đó, trong những năm gần đây, nhiều DNNYNXD đã có nhiều
  14. 2 nỗ lực trong việc nâng cao năng lực tài chính để đáp ứng đòi hỏi của thực tiễn sản xuất kinh doanh giúp DN đứng vững được trong môi trường cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Song, trước yêu cầu mới của quá trình phát triển nhiều DN bắt đầu bộc lộ những yếu kém về năng lực tài chính, chưa đủ vốn để đảm nhận những công trình dự án lớn. Do vậy, nâng cao năng lực tài chính để từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tối đa hoá giá trị doanh nghiệp và giảm thiểu những rủi ro trong kinh doanh là mục tiêu hướng đến của các DN nói chung và các DNNYNXD nói riêng. Dù đã trải qua hơn 10 năm sau khủng hoảng kinh tế toàn cầu 2008 nhưng những ảnh hưởng của nó vẫn tác động mạnh mẽ đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các DN nói chung và của các DNNYNXD nói riêng. Các DNXD phải đối mặt với nhiều khó khăn như áp lực về vốn, về tiền lương, về lãi vay….từ đó ảnh hưởng đến năng lực tài chính của DN. Tác động của các chính sách kinh tế vĩ mô như CSTK thắt chặt, CSTT thắt chặt cùng với đó là TTCK sụt giảm đã làm giảm khả năng tiếp cận vốn cũng như đẩy lãi suất lên cao đã ăn mòn lợi nhuận của DN. Bên cạnh những nguyên nhân khách quan kể trên thì những yếu kém nội tại của DN trong cung cách quản lý, điều hành… cũng làm giảm dần năng lực tài chính của các DNNYNXD Việt Nam. Xuất phát từ những cách tiếp cận trên, trên cơ sở những bất cập về năng lực tài chính, cần có những nghiên cứu một cách đầy đủ, hoàn thiện và có hệ thống để đưa ra những giải pháp đồng bộ, thiết thực nhằm nâng cao năng lực tài chính của các DNNYNXD của Việt Nam trong thời gian tới. Vì vậy NCS đã lựa chọn đề tài: “ Giải pháp nâng cao năng lực tài chính của các doanh nghiệp niêm yết ngành xây dựng Việt Nam” làm đề tài luận án tiến sỹ kinh tế chuyên ngành Tài chính – ngân hàng vừa có ý nghĩa khoa học và thực tiễn. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của đề tài là đề xuất xây dựng giải pháp nâng cao năng lực tài chính của các doanh nghiệp niêm yết ngành xây dựng Việt Nam.
  15. 3 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Từ mục đích nghiên cứu trên, luận án có những nhiệm vụ cụ thể như sau: Thứ nhất: Hệ thống hóa và góp phần làm rõ hơn cơ sở lý luận về năng lực tài chính của DN. Thứ hai: Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực tài chính của các DNNY ngành xây dựng Việt Nam giai đoạn 2012-2018. Thứ ba: Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính của các DNNY ngành xây dựng Việt Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là năng lực tài chính của các DN niêm yết ngành xây dựng Việt Nam. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Luận án nghiên cứu 72 DNXDNY trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong mẫu nghiên cứu. - Về thời gian: Sử dụng số liệu, dữ liệu báo cáo tài chính và các báo cáo khác trong giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2018 - Về nội dung: luận án nghiên cứu những vấn đề về năng lực tài chính, những lý luận chung về năng lực tài chính, thực tiễn cũng như các giải pháp tài chính nâng cao năng lực tài chính tại các DNNYNXD Việt Nam. 4. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu sinh đặt năng lực tài chính của DNNYNXD ở trạng thái chuyển động và phát triển. Những nhân tố tác động đến năng lực tài chính không ngừng thay đổi đồng thời năng lực tài chính cũng tác động trở lại những nhân tố ảnh hưởng. Phương pháp luận xuyên suốt quá trình nghiên cứu của luận án là phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. Để thực hiện được mục đích nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu đặt ra, đề tài sử dụng hệ thống các phương pháp nghiên cứu sau:
  16. 4 4.1. Phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh  Phương pháp tính toán và phân tích số liệu Dựa trên số liệu thu thập được, NCS tiến hành tính toán các chỉ tiêu tài chính cần phân tích.Thông qua hệ thống bảng so sánh, biểu đồ…những số liệu phân tích được so sánh, đối chiếu cho thấy sự chuyển động, sự vận động theo thời gian…của các chỉ tiêu đánh giá năng lực tài chính của DNNYNXD. Việc liên tục sử dụng phương pháp so sánh giữa các nhóm doanh nghiệp, giữa năm này với năm khác, giữa các DN đặc thù với nhau cho thấy diễn biến về năng lực tài chính của các DNNYNXD. Từ đó giúp cho việc nghiên cứu chỉ ra những ảnh hưởng tích cực, những xu hướng tiêu cực mà các DNXDNY trong quá trình sản xuất kinh doanh gặp phải. Phương pháp so sánh là một trong những phương pháp chủ yếu được NCS sử dụng.  Phương pháp nghiên cứu định lượng: Nhằm tạo thêm căn cứ đánh giá NLTC của các DNNYNXD Việt Nam giai đoạn 2012-2018, luận án sử dụng phương pháp phân tích định lượng trên dữ liệu bảng ( Panel Data) Pooled OLS, FEM, REM, FGLS để kiểm định tác động của NLTC đến giá trị doanh nghiệp của các DNNYNXD trong mẫu nghiên cứu. 4.2. Một số phương pháp cơ bản của thống kê học  Phương pháp thu thập số liệu: Việc nghiên cứu về năng lực tài chính sử dụng số liệu thứ cấp, thu thập tại 72 DNNYNXD trên TTCK Việt Nam. Tác giả sử dụng nhiều tài liệu của chính công ty nghiên cứu, phần mềm FiinFro, các báo cáo tổng kết của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Thư viện quốc gia, cổng thông tin của các công ty chứng khoán, dữ liệu từ hệ thống ngân hàng, uỷ ban chứng khoán nhà nước, sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh, dữ liệu kinh tế vĩ mô được sử dụng từ Tổng cục Thống kê, Tổng cục Hải quan, các tạp chí trong và ngoài nước…Thông tin từ các nguồn này có tác dụng bổ sung, đối chiếu với thông tin thu thập được từ DN.
  17. 5  Phương pháp phân tổ thống kê Mẫu nghiên cứu là 72 DNNYNXD với phạm vi thời gian là 7 năm từ 2012 đến 2018 nên nghiên cứu sinh đã thực hiện phân tổ để nghiên cứu. Việc nghiên cứu 72 DNNYNXD đảm bảo tính đa dạng và toàn diện bao gồm các DNXDNY hoạt động trên cả nước tại 3 miền Bắc – Trung – Nam, nhiều lĩnh vực hoạt động như lĩnh vực xây dựng dân dụng, xây dựng hạ tầng, xây dựng công nghiệp với quy mô lớn nhỏ khác nhau, có tỷ lệ vốn góp của Nhà nước khác nhau..., và đa dạng nguồn gốc và lịch sử phát triển. Dựa vào quy mô nguồn vốn, nghiên cứu sinh chia ra làm các nhóm DNXDNY có quy mô dưới 500 tỷ; DNXDNY có quy mô vốn từ 500 đến 1000 tỷ; DNXDNY có quy mô trên 1000 tỷ. Dựa vào tính chất sở hữu, NCS chia ra làm các nhóm DNXDNY: DNXDNY có trên 50% vốn góp Nhà nước, DNXDNY có dưới 50% vốn góp Nhà nước, DNXDNY không có vốn góp Nhà nước. Dựa vào lĩnh vực kinh doanh, NCS chia ra làm các nhóm DNXDNY: DNXDHTNY, DNXDCNNY, DNXDDDNY. Ngoài ra trong luận án cũng có các bảng biểu và mô hình hoá để minh hoạ các vấn đề cần trình bày. 5. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến luận án 5.1. Tình hình nghiên cứu liên quan đến luận án a. Những công trình nghiên cứu liên quan đến nội hàm năng lực tài chính Ở Việt Nam, đã có một số công trình nghiên cứu cả về mặt lý luận và thực tiễn về nâng cao năng lực tài chính dưới góc độ một phần của công tác quản trị tài chính DN cũng như dưới góc độ nghiên cứu chuyên sâu riêng về công tác đánh giá năng lực tài chính trong DN. Các tài liên liên quan đến nội hàm năng lực tài chính có thể kể đến như: Luận án tiến sỹ “Các giải pháp nâng cao năng lực tài chính của DNNVV ở Việt Nam hiện nay” (2012) của tác giả Phạm Thị Vân Anh tại Học viện Tài
  18. 6 chính là một luận án đã được công nhận và được đánh giá cao về những kết quả nghiên cứu. Với nội dung nghiên cứu có tính hệ thống và toàn diện, tác giả đã làm sáng tỏ những lý luận cơ bản về khái niệm, nội dung, các tiêu chí đánh giá cũng như nhân tố ảnh hưởng đến năng lực tài chính doanh nghiệp. Trên cơ sở thu thập số liệu cùng với phân tích đánh giá mang tính định tính và định lượng, luận án đã có những kết luận khá xác đáng về năng lực tài chính DNNVV có cơ sở lý luận và mang tính thực tiễn cao. Luận án của NCS kế thừa những lý luận về quan niệm năng lực tài chính của tác giả Phạm Thị Vân Anh. Tuy nhiên, khác với đối tượng nghiên cứu luận án của tác giả, luận án của NCS với đối tượng là năng lực tài chính của các DNNYNXD Việt Nam. Trong luận án của NCS sẽ làm rõ những điểm đặc thù về tài chính và năng lực tài chính của các DNNYNXD so với các DNNVV. Từ những nền tảng này luận án của NCS sẽ phân tích và đánh giá năng lực tài chính của DNNYNXD Việt Nam giai đoạn 2012 – 2018 và qua đó đề xuất những giải pháp trong việc nâng cao năng lực tài chính của các DNNYNXD trong thời gian tới. Lã Thị Lâm (2016), Nâng cao năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam hiện nay, Luận án tiến sỹ kinh tế, Học viện Tài chính đã làm sáng tỏ những lý luận cơ bản về tài chính, năng lực tài chính của ngân hàng thương mại, phương pháp đánh giá năng lực tài chính cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực tài chính ngân hàng. Trên cơ sở thu thập số liệu cùng với phân tích đánh giá mang tính định tính luận án của tác giả Lã Thị Lâm đã có những đánh giá sâu sắc về năng lực tài chính của các NHTM cổ phần 2009 – 2014. Các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực tài chính của NHTM cổ phần có cơ sở lý luận và mang tính thực tiễn cao. NCS có sự kế thừa những lý luận về quan niệm năng lực tài chính của tác giả. Tuy nhiên, khác với đối tượng nghiên cứu luận án của tác giả Lã Thị Lâm là năng lực tài chính của NHTM cổ phần, NCS lựa chọn đối tượng nghiên cứu là năng lực tài chính của các DNNYNXD Việt Nam. Trong luận
  19. 7 án của NCS sẽ làm rõ điểm đặc thù về tài chính và năng lực tài chính của các DNNYNXD so với các NHTM cổ phần.Từ những nền tảng lý luận này NCS sẽ phân tích và đánh giá năng lực tài chính của các DNNYNXD giai đoạn 2012 – 2018 từ đó chỉ ra những kết quả đạt được, những hạn chế, nguyên nhân của hạn chế và đề ra những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao năng lực tài chính của các DNNYNXD. Phan Thị Hằng Nga (2013), Năng lực tài chính của các NHTM Việt Nam, Luận án tiến sỹ kinh tế, Đại học Ngân hàng, Thành phố Hồ Chí Minh đã đề cập đến năng lực tài chính của NHTM. Luận án đã đưa ra những lý luận cơ bản của về năng lực tài chính của NHTM, chỉ ra những nhân tố ảnh hưởng đến năng lực tài chính ngân hàng. Với dữ liệu của 28 NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2002-2013, điểm nổi bật của luận án là việc kết hợp hai phương pháp định tính và định lượng để đánh giá năng lực tài chính của các NHTM theo mô hình CAMELS có giá trị khoa học cao. Những giải pháp đưa ra hoàn toàn phù hợp với thực tiễn và môi trường hoạt động của các NHTM Việt Nam. Tuy nhiên, cũng như tác giả Lã Thị Lâm, đối tượng nghiên cứu luận án của tác giả Phan Thị Hằng Nga là năng lực tài chính của các NHTM Việt Nam còn NCS lựa chọn đối tượng nghiên cứu là năng lực tài chính của các DN niêm yết ngành xây dựng VN. Kế thừa những kết quả nghiên cứu của tác giả Phan Thị Hằng Nga, NCS sẽ làm rõ hơn quan niệm và nội dung của năng lực tài chính DN trên cơ sở đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của DN, phân tích rõ hơn các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực tài chính của DN. b. Những công trình nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến năng lực tài chính Đề tài NCKH cấp Học viện “ Nâng cao khả năng tiếp cận nguồn lực tài chính đối với DNNVV ở Việt Nam” (2016) – Tác giả Nguyễn Thị Tuyết và Phạm Thanh Thuỷ. Đề tài nghiên cứu đi sâu vào phân tích khả năng tiếp cận vốn của DNNVV thông qua các kênh như vốn tự có, kênh tín dụng, thông qua các quỹ
  20. 8 hỗ trợ DNNVV, qua các chính sách kinh tế vĩ mô và qua thị trường vốn. Qua tham khảo đề tài giúp NCS kế thừa được những cách mà các tác giả đưa ra nhằm nâng cao khả tiếp cận nguồn lực tài chính đối với DNNVV để từ đó đưa ra cách giúp DNXDNY huy động nguồn lực tài chính nhằm gia tăng năng lực tài chính cho nhóm DN này. Bài báo khoa học “ Gói cứu trợ 30.000 tỷ cho bất động sản: Cơ hội và giải pháp” đăng trên Tạp chí nghiên cứu Tài chính Kế toán số 11/2013 tr 37 - 39 của tác giả Nguyễn Đình Hoàn đề cập đến những giải pháp thúc đẩy một số chính sách hỗ trợ ngành xây dựng, kinh doanh bất động sản của chính phủ, đây là một vấn đề thời sự và là một nhân tố ảnh hưởng đến năng lực tài chính của các DNXD Bài báo khoa học “Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính và hiệu quả hoạt động tài chính: tiếp cận theo phương pháp đường dẫn” năm 2010 – Tác giả Đoàn Ngọc Phi Anh. Nghiên cứu đã sử dụng số liệu của 428 CTCP niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Bằng việc sử dụng phương pháp phân tích đường dẫn (path analysis), nghiên cứu chỉ ra những yếu tố quan trọng có ảnh hưởng đến cơ cấu nguồn vốn như: hiệu quả kinh doanh; rủi ro kinh doanh; cấu trúc tài sản và quy mô doanh nghiệp. Đề tài NCKH cấp Học viện “Tái cấu trúc tại các tổng công ty xây dựng ở Việt Nam: bài học kinh nghiệm và giải pháp” năm 2012 – Tác giả Vũ Công Ty. Đề tài nghiên cứu luận giải sâu sắc đối với các chiến lược tái cấu trúc doanh nghiệp và khẳng định tái cơ cấu nguồn vốn là bộ phần quan trọng trong chiến lược tái cấu trúc doanh nghiệp. Trong đó, đề tài đã cụ thể hoá tầm quan trọng của chiến lược tái cấu trúc tại các công ty xây dựng ở Việt Nam bằng việc xây dựng các tình huống chi tiết về tái cấu trúc tài chính đối với Tổng công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam, Tổng công ty Cổ phần xây dựng Điện Việt Nam và Tổng công ty xây lắp dầu khí Việt Nam. Ngoài ra, đề tài đã đưa ra bài học tái cấu trúc doanh nghiệp trên góc độ tài chính đối với các tổng công ty xây dựng trên cơ sở nghiên cứu kinh nghiệm tái cấu trúc trên thế giới.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0