Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Giải pháp tài chính thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa
lượt xem 35
download
Hiện nay việc sử dụng vốn cũng như vận dụng các giải pháp tài chính còn nhiều bất cập chưa đủ động lực để phát triển kinh tế nông nghiệp tương xứng với tiềm năng vốn có của tỉnh Thanh Hóa. Để khắc phục được những vấn đề tồn tại này, cần phải xây dựng cơ sở lý luận, phân tích thực tiễn nhằm tìm ra những giải pháp tài chính cụ thể thúc đẩy việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa. Chính từ thực tế đó mà "Luận án Tiến sĩ: Giải pháp tài chính thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa" đã được thực hiện.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Giải pháp tài chính thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa
- MỞ ĐÂU ̀ 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản cung cấp nhiều loại sản phẩm thiết yếu cho đời sống xã hội, là thị trường rộng lớn của nền kinh tế, cung cấp nguồn nhân lực và tạo nên tích lũy ban đầu cho sự nghiệp phát triển của đất nước. Hầu hết các nước phải dựa vào sản xuất nông nghiệp để tạo sản lượng lương thực, thực phẩm cần thiết đủ để nuôi sống dân tộc mình và tạo nền tảng cho các ngành, các hoạt động kinh tế khác phát triển. Việt Nam là một nước nông nghiệp với điểm xuất phát thấp, đa số lao động hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp với năng suất khai thác ruộng đất và năng suất lao động còn thấp. Để giải quyết những vấn đề này thì việc thực hiện chuyển dịch CCKT nông nghiệp có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với quốc gia cũng như đối với từng địa phương trên phạm vi cả nước. 1
- Thanh Hóa là một tỉnh có địa bàn kinh tế rộng, dân cư chủ yếu sống ở nông thôn và lao động trong lĩnh vực nông nghiệp. Đời sống của nông dân gặp nhiều khó khăn, thu nhập thấp. Trong những năm gân đây, th ̀ ực hiện đường đối đổi mới, dưới sự lãnh đạo của Đảng, tỉnh Thanh Hóa đã rất nỗ lực cố gắng trong việc sử dụng các giải pháp tài chính như chi NSNN, TDNN, TDNH,... để thúc đẩy quá trình chuyển dịch CCKT nông nghiệp. Kết quả là giá trị sản xuất nông nghiệp luôn tăng, chuyển dịch CCKT địa phương ngày càng tích cực, kết cấu hạ tầng nông thôn được cải thiện rõ rệt, chất lượng đời sống của người dân nông thôn được tăng lên. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được thì chuyển dịch CCKT nông nghiệp tinh Thanh Hoa còn g ̉ ́ ặp rất nhiều khó khăn, đó là nguồn thu ngân sách thấp ảnh hưởng đến chi NSNN cho nông nghiệp; nguồn vốn tín dụng ưu đãi cho lĩnh vực nông nghiệp còn hạn hẹp, việc sử dụng vốn cũng như vận dụng các giai phap tai chinh còn nhi ̉ ́ ̀ ́ ều bất cập chưa đủ động lực để phát triển kinh tế nông nghiệp tương xứng với tiềm năng vốn có của tinh. Kh ̉ ắc phục những vấn đề tồn tại này, cần phải xây dựng cơ sở lý luận, phân tích thực tiễn nhằm tìm ra những giải pháp tài chính cụ thể thúc đẩy việc chuyển dịch CCKT ngành nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa. Đề tài “Giải pháp tài chính thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa” được NCS lựa chọn nghiên cưu làm lu ́ ận án tiến sỹ xuất phát từ tính cấp thiết cả về lý luận và thực tiễn nêu trên, vơi mong muôn ́ ́ nhưng kêt qua nghiên c ̃ ́ ̉ ưu cua luân an s ́ ̉ ̣ ́ ẽ đóng góp vao s ̀ ự phat triên KTXH tinh ́ ̉ ̉ Thanh Hoa trong s ́ ự nghiêp CNH – HĐH đ ̣ ất nước. 2. Tông quan các nghiên c ̉ ưu có liên quan đ ́ ến đề tài luận án Nông nghiệp, nông thôn, nông dân và các chính sách hỗ trợ tam nông đang là vấn đề thu hút sự quan tâm của rất nhiều các nhà khoa học trong va ngoai ̀ ̀ nước. Những nghiên cứu trong thời gian gần đây của các nhà khoa học đã và đang đóng góp những kết quả nhất định vào sự phát triển KTXH từng vùng, từng khu vực trên phạm vi lãnh thổ quốc gia. 2
- ́ ́ ̀ ưng nghiên c Co rât nhiêu nh ̃ ứu điển hình trong nước liên quan tơi vân đê ́ ́ ̀ ̣ ̉ ̣ ̣ nông nghiêp, chuyên dich CCKT nông nghiêp, CNH – HĐH nông nghiệp nông ́ ́ ́ ́ ̉ thôn, cac chinh sach thuc đây chuy ển dịch CCKT nông nghiệp và mô hình chuyển dịch CCKT nông nghiệp và môt sô nh ̣ ́ ững công trình nghiên cưu mang tinh đăc thu ́ ́ ̣ ̀ về phát triển kinh tê đia ph ́ ̣ ương dựa trên những thế mạnh trong linh v ̃ ực nông nghiệp co thê ap dung cho tinh Thanh Hoa – đôi t ́ ̉ ́ ̣ ̉ ́ ́ ượng nghiên cứu cua luân an. ̉ ̣ ́ ̉ ̣ Chăng han nh ư: vấn đề công nghiệp hóa phát huy lợi thế so sánh động mô hình mới kết hợp tăng trưởng nhanh với phát triển bền vững đã được PGS.TS. Đỗ Đức Định đê câp đên trong cuôn ̀ ̣ ́ ́ "Kinh tế học phát triển về công nghiệp hóa cải cách nền kinh tế"(2004) [14]. Ông đa cho răng công nghi ̃ ̀ ệp hóa là một trong những vấn đề quan trọng nhất của kinh tế học phát triển. Trước hết, vấn đề đăt ra cho công nghi ̣ ệp hóa la: t ̀ ại sao phai th ̉ ực hiên công nghiêp hoa? ̣ ̣ ́ Thực hiên băng cách nào? Sau đó tác gi ̣ ̀ ả giải quyết vấn đề bằng cách lý giải: thực hiện công nghiệp hóa nền kinh tế trước hết phải bắt đầu từ lĩnh vực nông nghiệp và chuyển dịch CCKT nông nghiệp là cách thức để thoát khỏi tình trạng nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu và được thực hiện thông qua hình thức huy động và phân bổ các yếu tố sản xuất. Trong các yếu tố sản xuất cần huy động thì vốn là yếu tố số một để phát triển sản xuất. Có như vậy mới tiến hành công nghiệp hóa một cách toàn diện nền kinh tế. 3
- "Một số vấn đề lý luận về phát triển kinh tế địa phương" (2011) [18] của tac gia ́ ̉ Hoàng Văn Hoan đa đ ̃ ưa ra những cơ sở lý luận vê mô hình phát tri ̀ ển kinh tế địa phương một phần quan trọng trong phát triển kinh tế quốc gia, đồng thời giới thiệu mô hình thực tế của một số nước trên thế giới vê phát tri ̀ ển kinh tế địa phương, rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Thành công của cuốn sách là đã gắn kết được giữa mô hình lý thuyết về phát triển kinh tế địa phương với tình hình thực tế phát triển kinh tế của một số quốc gia giúp người đọc có cái nhìn cụ thể, sinh động về sự phát triển của từng địa phương dựa vào thế mạnh và sự khác biệt của từng vùng, từng khu vực, lãnh thổ. Đặc biệt, tác giả có đề cập đến vấn đề quản lý ngân sách địa phương – một bộ phận quan trọng câu thành NSNN ́ giúp thực hiện mục tiêu phát triển KTXH địa phương. Những thành công của cuốn sách là cơ sở cho NCS xây dựng cac giai phap tai chinh phát tri ́ ̉ ́ ̀ ́ ển kinh tế nông nghiệp nông thôn trên địa bản tỉnh Thanh Hóa. Chuyển dịch CCKT nông nghiệp là một trong những mục tiêu quan trọng của quá trình CNH – HĐH nền kinh tế nước nhà. Những cơ sở lý luận về mô hình CNH HĐH theo định hướng XHCN ở Việt Nam đa đ ̃ ược tác giả GS.TS. Đỗ Hoài Nam đề cập trong "Mô hình CNH HĐH theo định hướng XHCN ở Việt Nam"(2009) [37]. Tác giả đã đi sâu vao phân tích vai trò, v ̀ ị trí mới của nông nghiệp nông thôn; quan niệm vê chuy ̀ ển dịch CCKT nông nghiệp trong bối cảnh mới của thời đại; yêu cầu và những yếu tố ảnh hưởng đến việc rút ngắn quá trình CNH HĐH nông nghiệp nông thôn. Tóm lại, cac nghiên c ́ ưu trên đây đ ́ ều cung câp c ́ ơ sở ly luân, nh ́ ̣ ững nghiên cứu thực tế về phát triển kinh tế nông nghiệp, chuyển dịch CCKT nông nghiệp, ̉ ́ ̣ phat triên kinh tê đia ph ́ ương. Những kết quả nghiên cứu chủ và nội dung yếu được các công trình nêu trên đê câp t ̀ ̣ ới đó là: Chuyển dịch CCKT nông nghiệp theo hướng hiện đại; nhưng yêu c ̃ ầu và nội dung của chuyển dịch CCKT nông nghiệp; và phát triển kinh tế nông nghiệp trong điều kiện thực tế của Việt Nam. 4
- Thực hiện cơ giới hóa, điện khí hóa, thủy lợi hóa và sinh học hóa trong nông nghiệp. Xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, kinh tế, xã hội NNNT, đưa NNNT phát triển ngày càng văn minh, hiện đại. Chuyển đổi nghề nghiệp nông thôn, trong đó chú trọng phát triển các làng nghề truyền thống và làng nghề mới; phát triển nguồn nhân lực cho nông nghiệp, nông thôn. Một số mô hình CNH HĐH NNNT Việt Nam trong những năm đổi mới. Kinh nghiệm nước ngoài trong viêc̣ đầu tư phát triển kinh tế nông nghiệp. Cac nghiên c ́ ưu cung tâp trung vao đánh giá c ́ ̃ ̣ ̀ ơ chế tác động của các chính sách mà Nhà nước áp dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, nông dân như: chính sách đầu tư của Nhà nước đối với nông nghiệp, chính sách giải quyết việc làm cho nông dân, chính sách đảm bảo vật tư và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, chính sách thuế nông nghiệp, chính sách phát triển khoa học kỹ thuật trong nông nghiệp, chính sách giá cả nông sản phẩm, chính sách bảo hiểm sản xuất..., cac nghiên c ́ ưu này cung c ́ ấp khá toàn diện về sự đổi mới cơ chế chính sách của Nhà nước đối với nông nghiệp, nông thôn, nông dân theo từng thời kỳ phát triển của đất nước. ̣ Bên canh cac công trinh nghiên c ́ ̀ ứu kê trên con co môt sô cac nghiên c ̉ ̀ ́ ̣ ́ ́ ứu có ́ ̣ ́ ́ ́ ực trang va đê xuât cac giai phap tai chinh liên quan đên viêc phân tich, đanh gia th ̣ ̀ ̀ ́ ́ ̉ ́ ̀ ́ ̉ ̉ đê phat triên lĩnh v ́ ực nông nghiệp đo la: ́ ̀ 5
- Đề tài khoa học cấp Bộ: "Những vấn đề kinh tế, xã hội nảy sinh trong thực hiện CNH HĐH nông nghiệp, nông thôn" (2009) cua TS Ph ̉ ạm Ngọc Dũng. Đây là đề tài mang tính tổng hợp cao, cung cấp cho người đọc cái nhìn tổng thể về thực trạng nông thôn, những vấn đề nảy sinh ở khu vực nông thôn khi tiến hành CNH HĐH. Vấn đề này gợi mở cho rất nhiều nghiên cứu chuyên sâu về lĩnh vực NNNT và nó giúp ích cho NCS trong việc đưa ra các giải pháp phù hợp với tình hình thực tế tại các địa phương hiện nay khi tiến hành chuyển dịch CCKT nông nghiệp trong đó có tỉnh Thanh Hóa. Tuy nhiên, những nghiên cứu của đề tài này chỉ tập trung vào một số vấn đề KTXH bức xúc nhất ở nông thôn Việt Nam thực hiện CNH HĐH; còn đánh giá những tác động tích cực của chuyển dịch CCKT nông nghiệp, của CNH – HĐH nông nghiệp, nông thôn tới phát triển KTXH không được đề cập ở đây. "Nông nghiệp Hàn Quốc trên đường phát triển"(2010), [35] cua TS. Tr ̉ ần Quang Minh đa phân tích, đánh giá th ̃ ực trạng phát triển của nền nông nghiệp Hàn Quốc và những chính sách nông nghiệp ma Hàn Qu ̀ ốc áp dụng trong giai đoạn 1998 – 2008. Từ đó tác giả đưa ra những bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong việc phát triển nông nghiệp. Những thành công của các chính sách nông nghiệp mà Chính phủ Hàn Quốc đã sử dụng, mang lại sự phát triển vượt bậc cho nền nông nghiệp Hàn Quốc đó là: chính sách mở rộng chương trình chi trả trực tiếp, bảo vệ thu nhập nông nghiệp trước các thiên tai, ổn định giá cả sản phẩm nông nghiệp, phát triển và mở rộng các nguồn thu phi nông nghiệp và các chính sách nâng cao năng lực cạnh tranh nông nghiệp. Đây là những gợi ý trong việc vận dụng các chính sách phát triển nông nghiệp ở Việt Nam. 6
- ́ ́ Chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam hiện nay" Tiêp đên, " ̉ (2011), [52] cua TS. Đoàn Xuân Th ủy tập trung vào phân tích, đánh giá mức độ phù hợp của các chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp ở nước ta trong thời gian qua so với thông lệ quốc tế, quy định của WTO, đồng thời đề xuất các giải pháp nhằm tiếp tục hoàn thiện các chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp theo hướng vừa phù hợp với các cam kết quốc tế, vừa thúc đẩy phát triển nền nông nghiệp hiện đại, tạo cơ sở bền vững cho giải quyết vấn đề nông dân và nông thôn trong thời gian tới, đặc biệt là đến năm 2018 khi Việt Nam trở thành một quốc gia có nền kinh tế thị trường đầy đủ. Ở nhưng pham vi hep h ̃ ̣ ̣ ơn co cac đê tai nh ́ ́ ̀ ̀ ư: "Quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng CNH HĐH ở vùng đồng bằng Bắc Bộ nước ta" (2000), [33] Luận án tiến sỹ kinh tế cua NCS Lê Doãn Kh ̉ ải; "Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn Bắc Trung bộ theo hướng CNH – HĐH" (2001), [1] Luận án tiến sỹ kinh tế cua NCS Nguy ̉ ễn Đăng Bằng; "Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2000 – 2010" (2013), [12] Luận án tiến sỹ địa lý học cua NCS Lê Kim Chi; " ̉ Các giải pháp tài chính thúc đẩy phát triển các làng nghề trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng trong giai đoạn hiện nay" (2009), [63] Luận án tiến sỹ kinh tế cua NCS Tôn Th ̉ ất Viên; "Giải pháp huy đông vốn tín dụng phục vụ phát triển kinh tế xã hội thành phố Đà Nẵng" (2010), [62] Luận án tiến sỹ kinh tế cua NCS H ̉ ồ Hữu Tiến; "Sử dụng một số công cụ tài chính nhằm thực hiện mục tiêu giảm nghèo ở các tỉnh Tây Nguyên" (2011), [27] Luận án tiến sỹ kinh tế cua NCS Tôn Thu Hi ̉ ền; (2011), "Giải pháp tài chính thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Tây Nguyên theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa" (2011), [22] Luận án tiến sỹ kinh tế cua NCS Ph ̉ ạm Sỹ Hùng. ̣ ́ Cac luân an trên đây đa nghiên c ́ ̃ ưu va trinh bay nh ́ ̀ ̀ ̀ ưng luân c ̃ ̣ ứ khoa hoc va ̣ ̀ thực tiên lam c ̃ ̀ ơ sở cho viêc huy đông nguôn l ̣ ̣ ̀ ực tai chinh va đê xuât cac giai phap ̀ ́ ̀ ̀ ́ ́ ̉ ́ ́ ̉ tai chinh thuc đây chuy ̀ ́ ển dịch CCKT nông nghiệp. 7
- ̀ ́ ́ ưng nghiên c Thêm vao đo, co nh ̃ ứu chi tâp trung vao môt khia canh nao đo ̉ ̣ ̀ ̣ ́ ̣ ̀ ́ ̉ ́ ới linh v vê cac giai phap tai chinh đôi v ̀ ́ ́ ̀ ́ ̃ ực nông nghiêp, nông thôn. Đo la cac bai ̣ ́ ̀ ́ ̀ ́ ̣ ̀ "Đặc trưng của nền nông nghiệp mới bao đăng trên cac tap chi chuyên nganh: ́ ́ trong bối cảnh CNH HĐH đất nước, toàn câu hóa" ̀ ̉ cua TS. Vũ Trọng Bình đăng trên Tạp chí Kinh tế & Phát triển số 182 tháng 8/2012 [3]; "Tăng đầu tư cho nông nghiệp – giải pháp bảo đảm cho khu vực kinh tế này thực hiện thành công sự nghiệp CNH HĐH" cua GS.TSKH Lê Du Phong, Th.s Lê Hu ̉ ỳnh Mai đăng trên Tạp chí Kinh tế & Phát triển số 182 tháng 8/2012 [44]; "Định hướng, giải pháp tăng cường và nâng cao hiệu quả đầu tư công cho nông nghiệp, nông dân và nông thôn" cuả GS.TS. Vương Đình Huệ đăng trên Tạp chí Tài chính số 8 (574)/2012 [24]; "Cho vay ưu đãi nông nghiệp nông thôn khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có bảo hiểm lãi suất giúp nông dân an tâm – ngân hàng an toàn" ̉ cua TS. Nguy ễn Đức Hưởng đăng trên Tạp chí Thị trường Tài chính Tiền tệ số 24 tháng 12/2013 [28]; "Chính sách tiền tệ trong việc mở rộng tín dụng vùng Đồng bằng sông Cửu Long – Thực trạng và giải pháp " cua Th.S. Nguy ̉ ễn Thị Hồng đăng trên Tạp chí Thị trường Tài chính Tiền tệ số 24 tháng 12/2013 [26]. ̀ ̀ ́ ̣ ́ ̀ ̣ ước ngoai trinh bay cac nghiên c Ngoai ra con co môt sô tai liêu n ̀ ̀ ̀ ́ ứu vê linh ̀ ̃ vực nông nghiêp, nông thôn nh ̣ ư: 8
- Với sự hợp tác giúp đỡ của tổ chức AECI, ETEA và AIDA, khoa Kinh tế của trường Đại học Tây Nguyên đã hoàn thành dự án: "Giải pháp hỗ trợ phát triển nông thôn thông qua việc nâng cao khả năng quản lý hợp tác xã nông nghiệp". Dựa trên những nghiên cứu của dự án, nhóm nghiên cứu đã giới thiệu cuốn sách: " Bases for territory based rural development in the central highlands " (2012) [66] bao gồm những kết quả nghiên cứu của các chuyên gia trong lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn. Cuốn sách đã phân tích những thách thức, khó khăn mà nông nghiệp Việt Nam gặp phải trên con đường phát triển, từ đó đưa ra mô hình tăng trưởng kinh tế: nhân tố định hướng chung cho sự phát triển nông nghiệp; nhận diện, đánh giá các vấn đề tồn tại trong lĩnh vực nông nghiệp khu vực Tây Nguyên của Việt Nam và xác định chiến lược phát triển kinh tế nông nghiệp khu vực Tây Nguyên. Đây là cuốn sách trình bày những nghiên cứu về chiến lược phát triển nông thôn cho khu vực Tây Nguyên, có vị trí địa lý và điều kiện kinh tế xã hội đặc thù riêng. Trong cuốn "Agriculture and Development"(2008) [67], các tác giả đã tập hợp những nghiên cứu điển hình về phát triển nông nghiệp của các nhà khoa học trong Hội thảo: "Báo cáo tình hình phát triển của thế giới năm 2008" do World Bank tổ chức tại Berlin. Những bài viết đã chỉ ra rằng, nông nghiệp là một nhân tố quan trọng thúc đẩy phát triển nền kinh tế ở các quốc gia nghèo. Ba phần tư người nghèo ở các quốc gia đang phát triển sống tại các vùng nông thôn. Để đẩy mạnh quá trình toàn cầu hóa nông nghiệp, các chính sách phát triển nông nghiệp phải xuất phát từ việc giải quyết những thách thức, khó khăn trong tương lai mà sản xuất nông nghiệp gặp phải, đó là sự khan hiếm tài nguyên thiên nhiên và những yêu cầu của quá trình toàn cầu hóa. 9
- Shin'schi Shigetomi (1998), Cooperation and Community in Rural Thailand: An Organizational Analysis of Participatory Rural Development, [69] Nghiên cứu này chia sẻ những thông tin, kinh nghiệm hữu ích trong việc phát triển kinh tế NNNT dựa trên cách thức tổ chức cộng đồng và sự liên kết của người dân nông thôn. Nghiên cứu này tập trung vào việc phân tích những thay đổi cấu trúc làng xã cũng như tính cộng đồng của khu vực nông thôn dưới tác động của các chính sách phát triển nông thôn. Tác giả cũng đã đưa ra mô hình tổ chức làng xã phát triển thông qua nghiên cứu điển hình tại làng Si Phon Thong (ví dụ điển hình về chính sách thành lập ngân hàng gạo năm 1982). Solon Barraclough, K. Ghimire, H. Meliczek. – Geneva (1997); Rural development and the environment: Towards ecologically and socially sustainable development in rural areas, Switzerland.[70] Các tác giả đã đề cập đến các vấn đề về phát triển nông thôn theo hướng bền vững; tăng cường hội nhập, liên kết quốc gia và quốc tế về: nguồn lực, chính sách, cách thức tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. Đồng thời tác giả cũng phân tích những cơ hội và thách thức trong phát triển nông thôn và môi trường ở từng địa phương và quốc gia; từ đó đưa ra những cải cách mang tính quốc tế và các khuyến nghị. ́ ̣ Tom lai, các công trình nghiên c ứu khoa học nêu trên đêu thê hiên s ̀ ̉ ̣ ự công ̣ ́ ưới nhiều góc độ khác nhau về các nội dung liên quan đến phu va tinh hê thông d ̀ ́ nội dung đề tài nghiên cứu của NCS như: phát triển kinh tế nông nghiệp, CCKT, chuyển dịch CCKT nông nghiệp... Các nghiên cứu này, đã gợi mở nhiều vấn đề cho NCS xây dựng cơ sở lý luận, vận dụng lý luận vào nghiên cứu thực tế và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện các giải pháp tài chính thúc đẩy chuyển dịch CCKT nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa. Tuy nhiên, các công trình nghiên cưu nay co ́ ̀ ́ ́ ượng va pham vi nghiên c đôi t ̀ ̣ ưu, đăc biêt la pham vi vê không gian va th ́ ̣ ̣ ̀ ̣ ̀ ̀ ơi gian, ̀ cung nh ̃ ư cach th ́ ưc tiêp cân đê xuât cac giai phap tai chinh hoan toan khac v ́ ́ ̣ ̀ ́ ́ ̉ ́ ̀ ́ ̀ ̀ ́ ơi đê ́ ̀ ̃ ựa chon nghiên c tai ma NCS đa l ̀ ̀ ̣ ưu. Cac nghiên c ́ ́ ứu nay chu yêu đ ̀ ̉ ́ ưa ra hê thông ̣ ́ cơ sở ly luân vê chuy ́ ̣ ̀ ển dịch CCKT, mô hình phát triển kinh tế nông nghiệp, chuyển dịch CCKT nông nghiêp va đanh gia kêt qua th ̣ ̀ ́ ́ ́ ̉ ực hiên; hoăc thiên vê đanh ̣ ̣ ̀ ́ 10
- ́ ̣ gia viêc th ực hiên cac chinh sach ̣ ́ ́ ́ ưu đai đôi v ̃ ́ ới NNNT. Đăc biêt, nh ̣ ̣ ững đanh gia ́ ́ ̀ ́ ̣ ̉ ̉ ̀ ưa ro va r vê tac đông cua cac giai phap tai chinh con ch ́ ́ ̀ ́ ̃ ̀ ơi rac. Đê tai ma NCS l ̀ ̣ ̀ ̀ ̀ ựa ̣ chon nghiên c ưu đ ́ ược đăt ra trong bôi canh cac đia ph ̣ ́ ̉ ́ ̣ ương trong ca n ̉ ươc đang ́ thực hiên viêc chuy ̣ ̣ ển dịch CCKT nông nghiệp đê đap ̉ ́ ưng yêu câu cua s ́ ̀ ̉ ự nghiêp ̣ ́ ươc. Tinh đên th CNH HĐH đât n ́ ́ ́ ời điêm th ̉ ực hiên luân an, NCS ch ̣ ̣ ́ ưa thây co ́ ́ ̣ ̣ ̀ ̀ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ử dung cac giai môt công trinh khoa hoc nao đê câp môt cach co hê thông viêc s ̀ ́ ́ ̣ ́ ̉ ́ ̀ ́ ́ ̉ phap tai chinh thuc đây chuy ển dịch CCKT nông nghiệp tinh Thanh Hoa. Đê tai ̉ ́ ̀ ̀ nghiên cưu cua NCS không trung lăp v ́ ̉ ̀ ̣ ới bât ky công trinh khoa hoc, luân văn, luân ́ ̀ ̀ ̣ ̣ ̣ ́ ̀ ̃ ược bao vê va công bô tr an nao đa đ ̉ ̣ ̀ ́ ước đo. Cac công trinh nghiên c ́ ́ ̀ ứu va cac tai ̀ ́ ̀ ̣ ́ ̀ ̀ ược NCS kê th liêu co liên quan đên đê tai đ ́ ́ ừa, chon loc nh ̣ ̣ ư la nguôn tai liêu tham ̀ ̀ ̀ ̣ ̉ khao trong qua trinh th ́ ̀ ực hiên luân an. ̣ ̣ ́ 3. Mục đích nghiên cứu của luận án ̉ Câu hoi nghiên c ưu chinh cua đê tai luân an la ́ ́ ̉ ̀ ̀ ̣ ́ ̀môi quan hê va tac đông cua ́ ̣ ̀ ́ ̣ ̉ ̉ ́ ới qua trinh chuy cac giai phap tai chinh đôi v ́ ́ ̀ ́ ́ ̀ ển dịch CCKT nông nghiệp tinh ̉ ̣ Thanh Hoa hiên nay nh ́ ư thê nao ̉ ̉ ơi câu hoi đo, đê tai đa đăt ra cac muc ́ ̀ ? Đê tra l ̀ ̉ ́ ̀ ̀ ̃ ̣ ́ ̣ đich nghiên c ́ ưu cu thê nh ́ ̣ ̉ ư sau: Hệ thống hóa và phân tích làm sáng tỏ cơ sở lý luận về chuyển dịch CCKT nông nghiệp, vai tro va tac đông c ̀ ̀ ́ ̣ ủa tai chinh đôi v ̀ ́ ́ ới quá trình chuyển dịch CCKT nông nghiệp. Phân tích, tác động của các giải pháp tài chính: chi NSNN, TDNN, TDNH đối với chuyển dịch CCKT nông nghiệp đồng thời đánh giá thực trạng chuyển dịch CCKT nông nghiệp tinh Thanh Hoa ̉ ́ ở các khía cạnh: tỷ trọng GDP ngành nông nghiệp trong nền kinh tế, chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp, xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động ngành nông nghiệp, cơ cấu công nghệ kỹ thuật. Tư đo phân tích nh ̀ ́ ững tác động tích cực, hạn chế và nguyên nhân trong ̣ ử dung các gi viêc s ̣ ải pháp tài chính đôi v ́ ơi chuy ́ ển dịch CCKT nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa. Tổng kết kinh nghiệm cua môt sô quôc gia và m ̉ ̣ ́ ́ ột số địa phương trong cả nươc v ́ ề sử dụng các giải pháp tài chính thực hiện chuyển dịch CCKT nông 11
- nghiệp; từ đó, rút ra bài học kinh nghiệm có thể áp dụng vào quá trình thực hiện chuyển dịch CCKT nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa. Đề xuất quan điểm và các giải pháp cụ thể về chi NSNN, TDNN, TDNH nhằm thúc đẩy quá trình chuyển dịch CCKT nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa. 12
- 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án Đối tượng nghiên cứu của luận án là những vấn đề lý luận và thực tiễn về các giải pháp tài chính thúc đẩy quá trình chuyển dịch CCKT nông nghiệp. Phạm vi nghiên cứu của luận án: Về nội dung: Luận án nghiên cứu vấn đề chuyển dịch CCKT nông nghiệp theo ngành dưới tác động của các giải pháp tài chính chủ yếu là chi NSNN, TDNN va TDNH; nghiên c ̀ ứu hoàn thiện các giải pháp tài chính này nhằm thúc đẩy quá trình chuyển dịch CCKT nông nghiệp. Về không gian và thời gian: Luân an nghiên c ̣ ́ ứu thực trạng sử dung cac ̣ ́ ̉ giai phap tai chinh cho qua trinh chuy ́ ̀ ́ ́ ̀ ển dịch CCKT nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa và kinh nghiệm của một số địa phương khác ở Việt Nam trong khoảng thời gian từ năm 2006 đến năm 2013. Các đề xuất về quan điểm và các giải pháp taì ́ ụ thể gop phân thúc đ chinh c ́ ̀ ẩy quá trình chuyển dịch CCKT nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa được nghiên cứu áp dụng cho giai đoạn 2015 – 2020 và những năm tiếp theo. 5. Phương pháp nghiên cứu luận án ̉ ̣ ược muc đich nghiên c Đê đat đ ̣ ́ ưu, lu ́ ận án sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu lấy phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử làm phương pháp luận cơ bản đồng thời kết hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học cụ thể như thống kê, điều tra, khảo sat th ́ ực tê, ph ́ ương phap qui nap, diên ́ ̣ ̃ ̣ dich, tham kh ảo ý kiến các chuyên gia công tác trong các lĩnh vực có liên quan đến đề tài của luận án để làm sáng tỏ vấn đề cần nghiên cứu. 13
- Phương phap thông kê: ́ ́ được sử dung đê x ̣ ̉ ử ly cac sô liêu thu thâp đ ́ ́ ́ ̣ ̣ ược tư ̀ ̀ ̀ ́ ̣ ́ ̉ ́ ̉ ̣ ́ ̣ nhiêu nguôn khac nhau: Cuc thông kê tinh Thanh Hoa, Tông cuc thông kê Viêt Nam, Sở Nông nghiêp va Phat triên nông thôn tinh Thanh Hoa, S ̣ ̀ ́ ̉ ̉ ́ ở Kê hoach va ́ ̣ ̀ ̀ ư tinh Thanh Hoa, NHNN Viêt Nam – Chi nhanh Thanh Hoa va môt sô cac Đâu t ̉ ́ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ́ ́ ̣ ̀ ̉ ́ ̣ ̀ ược thu thâp ngân hang khac trên đia ban tinh Thanh Hoa. Ngoai ra, sô liêu con đ ̀ ́ ́ ̀ ̣ ́ ương tiên thông tin đai chung nh trên cac ph ̣ ̣ ́ ư cac tap chi khoa hoc, sach chuyên ́ ̣ ́ ̣ ́ ̉ khao, internet... Các ngu ồn số liệu này được dùng để hệ thống hóa cơ sở lý luận về tài chính đối với chuyển dịch CCKT nông nghiệp và dùng để phân tích đánh giá thực trạng chuyển dịch CCKT nông nghiệp, thực trạng sử dụng các giải pháp tài chính thúc đẩy chuyển dịch CCKT nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa. ̉ ̃ ực hiện việc khao sat, điêu tra th Tac gia cũng đa th ́ ̉ ́ ̀ ực tê các h ́ ộ nông dân và một số doanh nghiệp tại một số xã trên địa bàn các huyện Quảng Xương (ven biển), Nông Cống (huyện đồng bằng thuần nông), Yên Định (huyện trung du miền núi) để có cái nhìn khách quan vê tinh hinh s ̀ ̀ ̀ ử dung cac giai phap tai chinh ̣ ́ ̉ ́ ̀ ́ tại địa phương. Đồng thời NCS lấy ý kiến đánh giá của các cán bộ công tác tại Sở NN$PTNT, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch đầu tư về tác động của các giải pháp ́ ơi chuy tai chinh t ̀ ́ ển dịch CCKT nông nghiệp trên đia ban tinh Thanh Hoa thông ̣ ̀ ̉ ́ ́ ̉ ̉ ́ ́ ̣ qua cac bang hoi. Cac sô liêu điêu tra đ ̀ ược xử ly băng phân mêm thông kê SPSS ́ ̀ ̀ ̀ ́ ̉ ́ ́ ́ ̣ ̀ ưa ra môi t đê đanh gia tac đông va đ ́ ương quan cua cac giai phap tai chinh đên ̉ ́ ̉ ́ ̀ ́ ́ chuyển dịch CCKT nông nghiệp tinh Thanh Hoa. Nh ̉ ́ ưng phân tich đinh l ̃ ́ ̣ ượng đã ̣ ́ ̀ ưa ra kêt luân co căn c giup cho viêc đanh gia va đ ́ ́ ́ ̣ ́ ứ khoa hoc va tin cây h ̣ ̀ ̣ ơn về thực trạng sử dụng các giải pháp tài chính chi NSNN, TDNN, TDNH đối với chuyển dịch CCKT nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa. 14
- Phương phap qui nap, diên dich ́ ̣ ̃ ̣ : dựa trên nhưng sô liêu th ̃ ́ ̣ ực tê thu thâp ́ ̣ được, tac gia tiên hanh phân tich th ́ ̉ ́ ̀ ́ ực trang chuy ̣ ển dịch CCKT nông nghiệp tinh ̉ ̣ ́ ̉ Thanh Hoa theo môt sô chi tiêu c ́ ơ ban, đông th ̉ ̀ ời phân tich tac đông cua cac giai ́ ́ ̣ ̉ ́ ̉ ́ ơi chuy phap tai chinh t ́ ̀ ́ ển dịch CCKT nông nghiệp đê rut ra nhân xet vê kêt qua ̉ ́ ̣ ́ ̀ ́ ̉ thực hiên, nh ̣ ưng han chê, nguyên nhân con tôn tai. Trên c ̃ ̣ ́ ̀ ̀ ̣ ơ sở nhưng kêt luân ̃ ́ ̣ được rut ra t ́ ừ phương phap qui nap, tac gia đê xuât cac giai phap tai chinh phù ́ ̣ ́ ̉ ̀ ́ ́ ̉ ́ ̀ ́ hợp nhăm thuc đây chuy ̀ ́ ̉ ển dịch CCKT nông nghiệp tinh Thanh Hoa. Cac giai ̉ ́ ́ ̉ ́ ưa ra lai đ phap chinh đ ́ ̣ ược sử dung ph ̣ ương phap diên dich đê phân tich, diên giai. ́ ̃ ̣ ̉ ́ ̃ ̉ 6. Những đong gop cua luân an ́ ́ ̉ ̣ ́ ́ Luận án đã phân tích, hệ thống hóa cơ sở lý luận về CCKT, Vê ly thuyêt: ̀ ́ chuyển dịch CCKT nông nghiệp; luận giải vai trò của tài chính đối với chuyển dịch CCKT nông nghiệp và tac đông c ́ ̣ ủa các giải pháp tài chính: chi NSNN, tín dụng đên quá trình chuy ́ ển dịch CCKT nông nghiệp; đúc rút những bài học kinh nghiệm cua môt sô quôc gia va đia ph ̉ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ương trong nươc vê viêc s ́ ̀ ̣ ử dung cac giai ̣ ́ ̉ ́ ̉ phap tai chinh thuc đây chuy ́ ̀ ́ ển dịch CCKT nông nghiệp. ̀ ực tiên: Vê th ̃ Luận án phân tích thực trang s ̣ ử dụng các giải pháp tài chính: Chi NSNN, TDNN, TDNH đối với việc thực hiên chuy ̣ ển dịch CCKT nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa; đánh giá tác động của các giải pháp tài chính này trên ca hai măt kêt qua th ̉ ̣ ́ ̉ ực ̣ ̀ ̣ ̣ ồng thời chỉ ra các nguyên nhân của những hạn hiên va han chê cân khăc phuc đ ́ ̀ ́ chế. Từ đó, luân an đê xuât cac quan điêm hoan thiên cac giai phap tai chinh cung ̣ ́ ̀ ́ ́ ̉ ̀ ̣ ́ ̉ ́ ̀ ́ ̃ như cac giai phap cu thê mang tinh kha thi đê thuc đây nhanh qua trinh chuy ́ ̉ ́ ̣ ̉ ́ ̉ ̉ ́ ̉ ́ ̀ ển dịch CCKT nông nghiệp tinh Thanh Hoa. ̉ ́ Luận án có ý nghĩa lý luận và thực tiễn cao trong điều kiện Đảng và Nhà nước đang nỗ lực thực hiện thúc đẩy nhanh quá trình chuyển đổi CCKT nước nhà đặc biệt là trong lĩnh vực nông nghiệp. Quan điểm sử dụng giái pháp tài chính và hệ thống giải pháp tài chính được đề xuất trong luận án sẽ góp phần rút ngắn quá trình chuyển dịch CCKT nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa nói riêng và cả nước nói chung. 15
- 7. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung chính của luận án được kết cấu gồm 3 chương: Chương 1: Tai chinh v ̀ ́ ơi chuyên dich CCKT nông nghiêp; ́ ̉ ̣ ̣ Chương 2: Thực trạng sử dung các gi ̣ ải pháp tài chinh cho chuyên dich ́ ̉ ̣ ̣ ỉnh Thanh Hóa; CCKT nông nghiêp t Chương 3: Các giải pháp tài chính thúc đẩy quá trình chuyên dich CCKT ̉ ̣ ̣ ỉnh Thanh Hóa. nông nghiêp t 16
- Chương 1 TÀI CHÍNH VỚI CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP 1.1. CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP 1.1.1. Nông nghiệp và vai trò của kinh tế nông nghiệp Nông nghiệp là một trong những ngành kinh tế quan trọng và phức tạp. Nó không chỉ là một ngành kinh tế đơn thuần mà còn là hệ thống sinh học – kỹ thuật. Cơ sở để phát triển nông nghiệp là là việc sử dụng tiềm năng sinh học – cây trồng, vật nuôi. Chúng phát triển theo qui luật sinh học nhất định, con người không thể ngăn cản các quá trình phát sinh, phát triển và diệt vong của chúng, mà phải trên cơ sở nhận thức đúng đắn các qui luật để có những giải pháp tác động thích hợp với chúng. Mặt khác, quan trọng hơn là phải làm cho người sản xuất có sự quan tâm thỏa đáng, gắn lợi ích của họ với sử dụng quá trình sinh học đó nhằm tạo ra ngày càng nhiều sản phẩm cuối cùng có chất lượng. [54, tr9] Nông nghiệp theo nghĩa hẹp chỉ có 2 ngành trồng trọt và chăn nuôi. Còn nông nghiệp theo nghĩa rộng bao gồm 3 nhóm ngành lớn: nông nghiệp lâm nghiệp và thuỷ sản. Nông nghiệp là một ngành sản xuất vật chất được hình thành sớm nhất trong lịch sử phát triển kinh tế của nhân loại. Kinh tế nông nghiệp là một bộ phận của nền kinh tế quốc dân và nó luôn có vai trò quan trọng trong hệ thống kinh tế quốc dân của hầu hết các nước trên thế giới, đặc biệt là đối với các nước đang phát triển như nước ta hiện nay. Vai trò quan trọng của nông nghiệp thể hiện ở sự đóng góp to lớn, toàn diện vào việc phát triển KTXH của mỗi đất nước: Thứ nhất, nông nghiệp cung cấp những sản phẩm nông nghiệp cơ bản và thiết yếu của con người mà nếu thiếu nó sẽ có ảnh hưởng không chỉ về mặt phát triển kinh tế nà còn ảnh hưởng cả về mặt xã hội và chính trị. 17
- Thứ hai, nông nghiệp cung cấp nguyên vật liệu cho hàng loạt các ngành công nghiệp phát triển như công nghiệp chế biến thực phẩm, công nghiệp dệt, may, công nghiệp giấy, đồ gỗ... mà nếu không phát triển tốt sẽ ảnh hưởng đến xuất khẩu và hàng tiêu dùng. Thứ ba, nông nghiệp góp phần vào việc tăng thu nhập và tích lũy của nền kinh tế quốc dân, thông qua cung cấp nông sản phẩm, xuất khẩu nông sản phẩm. Điều này đặc biệt quan trọng đối với các nước đang phát triển đi lên từ nông nghiệp. Thứ tư, nông nghiệp là ngành kinh tế sử dụng nguồn lao động dồi dào mà nếu như tăng năng suất lao động có thể giải phóng được lao động phục vụ cho các ngành kinh tế khác. Đồng thời đây là thị trường rộng lớn để tiêu thụ các sản phẩm công nghiệp, dịch vụ, tạo cho nền kinh tế chung phát triển. Thứ năm, nông nghiệp là ngành kinh tế có địa bàn sản xuất rộng lớn, có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường. Nếu ngành nông nghiệp phát triển tốt theo hướng bền vững sẽ góp phần quan trọng bảo vệ môi trường sinh thái, tạo tiền đề phát triển KTXH bền vững. Ngược lại, nếu phát triển không tốt sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến cảnh quan và môi trường, ảnh hưởng đến đời sống dân cư. Xuất phát từ vai trò của ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông nghiệp là một bộ phận quan trọng trong chiến lược phát triển KTXH nước ta hiện nay. 1.1.2. Quan niệm cơ cấu kinh tế nông nghiệp 1.1.2.1. Cơ cấu kinh tế Phát triển nền kinh tế có hiệu quả là mục tiêu phấn đấu của mỗi quốc gia. Muốn đạt được mục tiêu đó, đòi hỏi phải xây dựng một CCKT hợp lý. Để hiểu rõ được khái niệm CCKT thì trước hết phải làm rõ được bản chất của phạm trù "cơ cấu". Cơ cấu là một phạm trù phản ánh cấu trúc bên trong của một đối tượng, là tập hợp những mối quan hệ cơ bản có hệ thống, tương đối ổn định giữa các yếu tố cấu thành nên đối tượng đó trong một thời gian nhất định. 18
- Các Mác cho rằng: Quá trình sản xuất xã hội bao gồm toàn bộ những quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển nhất định của lực lượng sản xuất. Trong quá trình tổ chức đời sống của mình con người có những quan hệ nhất định, tất yếu, không tùy thuộc vào ý muốn của họ, tức những quan hệ sản xuất, những quan hệ này phù hợp với trình độ phát triển nhất định của các lực lượng sản xuất vật chất của họ. Toàn bộ những quan hệ sản xuất ấy cũng hợp thành CCKT của xã hội [10, tr14 15]. Như vậy, có thể hiểu: CCKT là một phạm trù kinh tế thể hiện các mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành nền kinh tế quốc dân. Mối quan hệ này phản ánh cả về mặt số lượng và chất lượng của các yếu tố hợp thành với những điều kiện KTXH nhất định, vào một khoảng thời gian nhất định. 1.1.2.2. Cơ cấu kinh tế nông nghiệp Nông nghiệp là một bộ phận cấu thành quan trọng trong hệ thống nền kinh tế quốc dân. Nhưng đồng thời bản thân nông nghiệp cũng là một hệ thống được cấu thành bởi các bộ phận khác nằm trong tổng thể hệ thống kinh tế quốc dân. CCKT nông nghiệp là cấu trúc bên trong của kinh tế nông nghiệp, nó bao gồm các bộ phận cấu thành nên kinh tế nông nghiệp và các bộ phận đó có mối quan hệ hữu cơ với nhau theo tỷ lệ nhất định về mặt số lượng, liên quan chặt chẽ về mặt chất lượng, chúng tác động qua lại lẫn nhau trong điều kiện thời gian và không gian nhất định. CCKT nông nghiệp được phân chia thành: cơ cấu ngành, cơ cấu vùng lãnh thổ và cơ cấu các thành phần kinh tế trong đó CCKT nông nghiệp theo ngành thể hiện rõ nhất bản chất của CCKT ngành nông nghiệp. Cơ cấu ngành trong CCKT nông nghiệp là tập hợp các bộ phận – các ngành sản xuất trong nông nghiệp – cấu thành tổng thể các ngành kinh tế nông nghiệp và mối tương quan tỉ lệ giữa các bộ phận cấu thành so với tổng thể. Mối quan hệ tỉ lệ này do yêu cầu phát triển cân đối giữa các ngành chi phối. 19
- Ngành nông nghiệp bao gồm 3 nhóm ngành lớn: nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. Trong đó cơ cấu các nhóm ngành lại được phân chia như sau: Nông nghiệp gồm hai tiểu ngành trồng trọt và chăn nuôi, trong đó trồng trọt chia thành cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả, cây rau màu. Tiểu ngành chăn nuôi gồm có chăn nuôi gia súc, gia cầm. Lâm nghiệp gồm trồng rừng, khai thác và chế biến lâm sản. Thủy sản gồm: nuôi trồng, đánh bắt và chế biến thủy sản. Các ngành trong CCKT nông nghiệp ra đời và phát triển gắn liền với sự phát triển của phân công lao động xã hội. Phân công lao động theo ngành là cơ sở hình thành các ngành và cơ cấu ngành. Phân công lao động càng phát triển thì sự phân chia các ngành càng đa dạng, sâu sắc và chi tiết. Ngành nông nghiệp phát triển gắn liền với sự phát triển của lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội: Từ nền sản xuất mang tính chất tự cung, tự cấp với những ngành rộng đến chuyên môn hóa và sản xuất hàng hóa tạo ra nhiều sản phẩm cung cấp cho xã hội và từ đó phân ra các ngành hẹp hơn và chi tiết hơn. Cơ cấu ngành là một nội dung chủ yếu của chiến lược phát triển các ngành và là hạt nhân của CCKT nông nghiệp. Việc xác lập cơ cấu ngành hợp lý, thích ứng với từng giai đoạn phát triển có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự phát triển của ngành: tạo điều kiện thực hiện thành công các mục tiêu phát triển KTXH trong chiến lược phát triển KTXH của đất nước; đảm bảo đáp ứng tốt nhất nhu cầu thị trưởng và khai thác sử dụng có hiệu quả tiềm năng của một vùng và của cả nước; tạo điều kiện thúc đẩy quá trình tiến bộ khoa học – công nghệ trong các ngành sản xuất nông nghiệp [55, tr4849]. 1.1.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp 1.1.3.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp Quá trình phát triển dẫn đến sự thay đổi của nông nghiệp trong CCKT nói chung, đòi hỏi ngành nông nghiệp cũng phải có sự chuyển đổi phù hợp với các điều kiện và xu thế phát triển chung. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 490 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 289 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 102 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 209 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 53 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 14 | 10
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 9 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 15 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 13 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 7 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 3 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 10 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn