intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Giải pháp tài chính thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:256

137
lượt xem
35
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hiện nay việc sử dụng vốn cũng như vận dụng các giải pháp tài chính còn nhiều bất cập chưa đủ động lực để phát triển kinh tế nông nghiệp tương xứng với tiềm năng vốn có của tỉnh Thanh Hóa. Để khắc phục được những vấn đề tồn tại này, cần phải xây dựng cơ sở lý luận, phân tích thực tiễn nhằm tìm ra những giải pháp tài chính cụ thể thúc đẩy việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa. Chính từ thực tế đó mà "Luận án Tiến sĩ: Giải pháp tài chính thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa" đã được thực hiện.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Giải pháp tài chính thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa

  1. MỞ ĐÂU ̀ 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản cung cấp nhiều loại sản   phẩm thiết yếu cho đời sống xã hội, là thị trường rộng lớn của nền kinh tế, cung   cấp nguồn nhân lực và tạo nên tích lũy ban đầu cho sự nghiệp phát triển của đất   nước. Hầu hết các nước phải dựa vào sản xuất nông nghiệp để  tạo sản lượng  lương thực, thực phẩm cần thiết đủ  để  nuôi sống dân tộc mình và tạo nền tảng  cho các ngành, các hoạt động kinh tế khác phát triển. Việt Nam là một nước nông nghiệp với điểm xuất phát thấp, đa số  lao   động hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp với năng suất khai thác ruộng đất và  năng suất lao động còn thấp. Để giải quyết những vấn đề này thì việc thực hiện   chuyển dịch CCKT nông nghiệp có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với quốc gia   cũng như đối với từng địa phương trên phạm vi cả nước.  1
  2. Thanh Hóa là một tỉnh có địa bàn kinh tế  rộng, dân cư  chủ  yếu sống  ở  nông thôn và lao động trong lĩnh vực nông nghiệp. Đời sống của nông dân gặp  nhiều khó khăn, thu nhập thấp. Trong những năm gân đây, th ̀ ực hiện đường đối  đổi mới, dưới sự lãnh đạo của Đảng, tỉnh Thanh Hóa đã rất nỗ lực cố gắng trong   việc sử  dụng các giải pháp tài chính như  chi NSNN, TDNN, TDNH,... để  thúc   đẩy quá trình chuyển dịch CCKT nông nghiệp. Kết quả  là giá trị  sản xuất nông   nghiệp luôn tăng, chuyển dịch CCKT địa phương ngày càng tích cực, kết cấu hạ  tầng nông thôn được cải thiện rõ rệt, chất lượng đời sống của người dân nông  thôn được tăng lên. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được thì chuyển dịch   CCKT nông nghiệp tinh Thanh Hoa còn g ̉ ́ ặp rất nhiều khó khăn, đó là nguồn thu  ngân sách thấp  ảnh hưởng đến chi NSNN cho nông nghiệp; nguồn vốn tín dụng  ưu đãi cho lĩnh vực nông nghiệp còn hạn hẹp, việc sử  dụng vốn cũng như  vận   dụng các giai phap tai chinh còn nhi ̉ ́ ̀ ́ ều bất cập chưa đủ  động lực để  phát triển   kinh tế  nông nghiệp tương xứng với tiềm năng vốn có của tinh. Kh ̉ ắc phục   những vấn đề tồn tại này, cần phải xây dựng cơ sở  lý luận, phân tích thực tiễn  nhằm tìm ra những giải pháp tài chính cụ  thể thúc đẩy việc chuyển dịch CCKT   ngành nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa.  Đề tài “Giải pháp tài chính thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông   nghiệp tỉnh Thanh Hóa”  được NCS lựa chọn nghiên cưu làm lu ́ ận án tiến sỹ  xuất phát từ  tính cấp thiết cả  về  lý luận và thực tiễn nêu trên, vơi mong muôn ́ ́  nhưng kêt qua nghiên c ̃ ́ ̉ ưu cua luân an s ́ ̉ ̣ ́ ẽ  đóng góp vao s ̀ ự  phat triên KTXH tinh ́ ̉ ̉   Thanh Hoa trong s ́ ự nghiêp CNH – HĐH đ ̣ ất nước.  2. Tông quan các nghiên c ̉ ưu có liên quan đ ́ ến đề tài luận án Nông nghiệp, nông thôn, nông dân và các chính sách hỗ trợ tam nông đang  là vấn đề  thu hút sự  quan tâm của rất nhiều các nhà khoa học trong va ngoai ̀ ̀  nước. Những nghiên cứu trong thời gian gần đây của các nhà khoa học đã và   đang đóng góp những kết quả nhất định vào sự phát triển KTXH từng vùng, từng   khu vực trên phạm vi lãnh thổ quốc gia.  2
  3. ́ ́ ̀ ưng nghiên c Co rât nhiêu nh ̃ ứu điển hình trong nước liên quan tơi vân đê ́ ́ ̀  ̣ ̉ ̣ ̣ nông nghiêp, chuyên dich CCKT nông nghiêp, CNH – HĐH nông nghiệp nông   ́ ́ ́ ́ ̉ thôn, cac chinh sach thuc đây chuy ển dịch CCKT nông nghiệp và mô hình chuyển  dịch CCKT nông nghiệp và môt sô nh ̣ ́ ững công trình nghiên cưu mang tinh đăc thu ́ ́ ̣ ̀  về  phát triển kinh tê đia ph ́ ̣ ương dựa trên những thế  mạnh trong linh v ̃ ực nông  nghiệp co thê ap dung cho tinh Thanh Hoa – đôi t ́ ̉ ́ ̣ ̉ ́ ́ ượng nghiên cứu cua luân an. ̉ ̣ ́ ̉ ̣ Chăng han nh ư: vấn đề  công nghiệp hóa phát huy lợi thế  so sánh động ­  mô   hình   mới   kết   hợp   tăng   trưởng   nhanh   với   phát   triển   bền   vững   đã  được  PGS.TS. Đỗ  Đức Định đê câp đên trong cuôn ̀ ̣ ́ ́  "Kinh tế  học phát triển về  công   nghiệp hóa cải cách nền kinh tế"(2004) [14]. Ông đa cho răng công nghi ̃ ̀ ệp hóa là   một trong những vấn đề  quan trọng nhất của kinh tế học phát triển. Trước hết,  vấn đề  đăt ra cho công nghi ̣ ệp hóa la: t ̀ ại sao phai th ̉ ực hiên công nghiêp hoa? ̣ ̣ ́   Thực hiên băng cách nào? Sau đó tác gi ̣ ̀ ả  giải quyết vấn đề  bằng cách lý giải:  thực hiện công nghiệp hóa nền kinh tế trước hết phải bắt đầu từ  lĩnh vực nông  nghiệp và chuyển dịch CCKT nông nghiệp là cách thức để  thoát khỏi tình trạng   nền kinh tế  nông nghiệp lạc hậu và được thực hiện thông qua hình thức huy  động và phân bổ  các yếu tố sản xuất. Trong các yếu tố  sản xuất cần huy động   thì vốn là yếu tố số một để phát triển sản xuất. Có như vậy mới tiến hành công  nghiệp hóa một cách toàn diện nền kinh tế. 3
  4. "Một số vấn đề lý luận về phát triển kinh tế địa phương" (2011) [18] của  tac gia ́ ̉ Hoàng Văn Hoan đa đ ̃ ưa ra những cơ sở lý luận vê mô hình phát tri ̀ ển kinh  tế địa phương ­ một phần quan trọng trong phát triển kinh tế quốc gia, đồng thời  giới thiệu mô hình thực tế của một số nước trên thế giới vê phát tri ̀ ển kinh tế địa   phương, rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Thành công của cuốn sách là   đã gắn kết được giữa mô hình lý thuyết về phát triển kinh tế địa phương với tình  hình thực tế phát triển kinh tế của một số quốc gia giúp người đọc có cái nhìn cụ  thể, sinh động về  sự  phát triển của từng địa phương dựa vào thế  mạnh và sự  khác biệt của từng vùng, từng khu vực, lãnh thổ. Đặc biệt, tác giả có đề cập đến   vấn đề quản lý ngân sách địa phương – một bộ phận quan trọng câu thành NSNN ́   giúp thực hiện mục tiêu phát triển KTXH địa phương. Những thành công của  cuốn sách là cơ  sở  cho NCS xây dựng cac giai phap tai chinh phát tri ́ ̉ ́ ̀ ́ ển kinh tế  nông nghiệp nông thôn trên địa bản tỉnh Thanh Hóa.  Chuyển dịch CCKT nông nghiệp là một trong những mục tiêu quan trọng  của quá trình CNH – HĐH nền kinh tế  nước nhà. Những cơ  sở  lý luận về  mô   hình CNH ­ HĐH theo định hướng XHCN  ở  Việt Nam đa đ ̃ ược tác giả  GS.TS.   Đỗ Hoài Nam đề cập trong "Mô hình CNH ­ HĐH theo định hướng XHCN ở Việt   Nam"(2009) [37]. Tác giả  đã đi sâu vao phân tích vai trò, v ̀ ị  trí mới của nông  nghiệp nông thôn; quan niệm vê chuy ̀ ển dịch CCKT nông nghiệp trong bối cảnh  mới của thời đại; yêu cầu và những yếu tố   ảnh hưởng đến việc rút ngắn quá  trình CNH ­ HĐH nông nghiệp nông thôn.  Tóm lại, cac nghiên c ́ ưu trên đây đ ́ ều cung câp c ́ ơ sở ly luân, nh ́ ̣ ững nghiên  cứu thực tế về phát triển kinh tế nông nghiệp, chuyển dịch CCKT nông nghiệp,  ̉ ́ ̣ phat triên kinh tê đia ph ́ ương. Những kết quả  nghiên cứu chủ  và nội dung yếu  được các công trình nêu trên đê câp t ̀ ̣ ới đó là: ­ Chuyển dịch CCKT nông nghiệp theo hướng hiện đại; nhưng yêu c ̃ ầu và   nội dung của chuyển dịch CCKT nông nghiệp; và phát triển kinh tế nông nghiệp  trong điều kiện thực tế của Việt Nam. 4
  5. ­ Thực hiện cơ giới hóa, điện khí hóa, thủy lợi hóa và sinh học hóa trong  nông nghiệp. Xây dựng kết cấu hạ  tầng kỹ  thuật, kinh tế, xã hội NNNT, đưa  NNNT phát triển ngày càng văn minh, hiện đại. ­ Chuyển đổi nghề  nghiệp nông thôn, trong đó chú trọng phát triển các  làng nghề  truyền thống và làng nghề  mới; phát triển nguồn nhân lực cho nông  nghiệp, nông thôn. ­ Một số mô hình CNH ­ HĐH NNNT Việt Nam trong những năm đổi mới.  ­   Kinh   nghiệm   nước   ngoài   trong   viêc̣   đầu   tư   phát   triển   kinh   tế   nông   nghiệp. Cac nghiên c ́ ưu cung tâp trung vao đánh giá c ́ ̃ ̣ ̀ ơ chế tác động của các chính  sách mà Nhà nước áp dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, nông dân  như: chính sách đầu tư của Nhà nước đối với nông nghiệp, chính sách giải quyết   việc làm cho nông dân, chính sách đảm bảo vật tư  và tiêu thụ  sản phẩm nông  nghiệp, chính sách thuế  nông nghiệp, chính sách phát triển khoa học kỹ  thuật  trong nông nghiệp, chính sách giá cả  nông sản phẩm, chính sách bảo hiểm sản  xuất..., cac nghiên c ́ ưu này cung c ́ ấp khá toàn diện về sự  đổi mới cơ  chế chính   sách của Nhà nước đối với nông nghiệp, nông thôn, nông dân theo từng thời kỳ  phát triển của đất nước.  ̣ Bên canh cac công trinh nghiên c ́ ̀ ứu kê trên con co môt sô cac nghiên c ̉ ̀ ́ ̣ ́ ́ ứu có  ́ ̣ ́ ́ ́ ực trang va đê xuât cac giai phap tai chinh liên quan đên viêc phân tich, đanh gia th ̣ ̀ ̀ ́ ́ ̉ ́ ̀ ́   ̉ ̉ đê phat triên lĩnh v ́ ực nông nghiệp đo la:  ́ ̀ 5
  6. Đề  tài khoa học cấp Bộ:  "Những vấn đề  kinh tế, xã hội nảy sinh trong   thực hiện CNH ­ HĐH nông nghiệp, nông thôn"  (2009) cua TS Ph ̉ ạm Ngọc Dũng.  Đây là đề tài mang tính tổng hợp cao, cung cấp cho người đọc cái nhìn tổng thể  về  thực trạng nông thôn, những vấn đề  nảy sinh  ở  khu vực nông thôn khi tiến  hành CNH ­ HĐH. Vấn đề  này gợi mở  cho rất nhiều nghiên cứu chuyên sâu về  lĩnh vực NNNT và nó giúp ích cho NCS trong việc đưa ra các giải pháp phù hợp  với tình hình thực tế  tại các địa phương hiện nay khi tiến hành chuyển dịch   CCKT nông nghiệp trong đó có tỉnh Thanh Hóa. Tuy nhiên, những nghiên cứu của   đề tài này chỉ tập trung vào một số vấn đề KTXH bức xúc nhất ở nông thôn Việt   Nam thực hiện CNH ­ HĐH; còn đánh giá những tác động tích cực của chuyển   dịch CCKT nông nghiệp, của CNH – HĐH nông nghiệp, nông thôn tới phát triển   KTXH không được đề cập ở đây. "Nông nghiệp Hàn Quốc trên đường phát triển"(2010), [35] cua TS. Tr ̉ ần  Quang Minh đa phân tích, đánh giá th ̃ ực trạng phát triển của nền nông nghiệp  Hàn Quốc và những chính sách nông nghiệp ma Hàn Qu ̀ ốc áp dụng trong giai  đoạn 1998 – 2008. Từ  đó tác giả  đưa ra những bài học kinh nghiệm cho Việt   Nam trong việc phát triển nông nghiệp. Những thành công của các chính sách   nông nghiệp mà Chính phủ  Hàn Quốc đã sử  dụng, mang lại sự  phát triển vượt   bậc cho nền nông nghiệp Hàn Quốc đó là: chính sách mở  rộng chương trình chi  trả trực tiếp, bảo vệ thu nhập nông nghiệp trước các thiên tai, ổn định giá cả sản   phẩm nông nghiệp, phát triển và mở rộng các nguồn thu phi nông nghiệp và các  chính sách nâng cao năng lực cạnh tranh nông nghiệp. Đây là những gợi ý trong  việc vận dụng các chính sách phát triển nông nghiệp ở Việt Nam. 6
  7. ́ ́ Chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam hiện nay"   Tiêp đên, " ̉ (2011), [52] cua TS. Đoàn Xuân Th ủy tập trung vào phân tích, đánh giá mức độ  phù hợp của các chính sách hỗ  trợ  sản xuất nông nghiệp  ở  nước ta trong thời   gian qua so với thông lệ quốc tế, quy định của WTO, đồng thời đề xuất các giải  pháp nhằm tiếp tục hoàn thiện các chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp theo  hướng vừa phù hợp với các cam kết quốc tế, vừa thúc đẩy phát triển nền nông   nghiệp hiện đại, tạo cơ  sở  bền vững cho giải quyết vấn đề  nông dân và nông   thôn trong thời gian tới, đặc biệt là đến năm 2018 khi Việt Nam trở  thành một  quốc gia có nền kinh tế thị trường đầy đủ. Ở  nhưng pham vi hep h ̃ ̣ ̣ ơn co cac đê tai nh ́ ́ ̀ ̀ ư:  "Quá trình chuyển dịch cơ   cấu  lao động theo  hướng CNH  ­  HĐH   ở   vùng đồng bằng Bắc   Bộ   nước  ta"  (2000), [33] ­ Luận án tiến sỹ kinh tế cua NCS Lê Doãn Kh ̉ ải;  "Chuyển dịch cơ  cấu kinh tế nông thôn Bắc Trung bộ theo hướng CNH – HĐH"  (2001), [1] ­ Luận  án tiến sỹ  kinh tế  cua NCS Nguy ̉ ễn Đăng Bằng;   "Chuyển dịch cơ  cấu kinh tế   nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2000 – 2010"  (2013), [12] ­ Luận án tiến  sỹ  địa lý học cua NCS Lê Kim Chi; " ̉ Các giải pháp tài chính thúc đẩy phát triển   các làng nghề trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng trong giai đoạn hiện nay" (2009),  [63] ­ Luận án tiến sỹ kinh tế cua NCS Tôn Th ̉ ất Viên; "Giải pháp huy đông vốn   tín dụng phục vụ phát triển kinh tế  ­ xã hội thành phố  Đà Nẵng" (2010), [62] ­  Luận án tiến sỹ  kinh tế  cua NCS H ̉ ồ  Hữu Tiến; "Sử  dụng một số  công cụ  tài   chính nhằm thực hiện mục tiêu giảm nghèo ở các tỉnh Tây Nguyên" (2011), [27] ­  Luận án tiến sỹ kinh tế cua NCS Tôn Thu Hi ̉ ền; (2011), "Giải pháp tài chính thúc   đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Tây Nguyên theo hướng công nghiệp hóa, hiện   đại hóa" (2011), [22] ­ Luận án tiến sỹ kinh tế cua NCS Ph ̉ ạm Sỹ Hùng. ̣ ́ Cac luân an trên đây đa nghiên c ́ ̃ ưu va trinh bay nh ́ ̀ ̀ ̀ ưng luân c ̃ ̣ ứ khoa hoc va ̣ ̀  thực tiên lam c ̃ ̀ ơ sở cho viêc huy đông nguôn l ̣ ̣ ̀ ực tai chinh va đê xuât cac giai phap ̀ ́ ̀ ̀ ́ ́ ̉ ́  ́ ̉ tai chinh thuc đây chuy ̀ ́ ển dịch CCKT nông nghiệp.  7
  8. ̀ ́ ́ ưng nghiên c Thêm vao đo, co nh ̃ ứu chi tâp trung vao môt khia canh nao đo ̉ ̣ ̀ ̣ ́ ̣ ̀ ́  ̉ ́ ới linh v vê cac giai phap tai chinh đôi v ̀ ́ ́ ̀ ́ ̃ ực nông nghiêp, nông thôn. Đo la cac bai ̣ ́ ̀ ́ ̀  ́ ̣ ̀  "Đặc trưng của nền nông nghiệp mới   bao đăng trên cac tap chi chuyên nganh: ́ ́ trong bối cảnh CNH ­ HĐH đất nước, toàn câu hóa" ̀ ̉  cua TS. Vũ Trọng Bình đăng  trên Tạp chí Kinh tế & Phát triển số 182 tháng 8/2012 [3]; "Tăng đầu tư cho nông   nghiệp – giải pháp bảo đảm cho khu vực kinh tế  này thực hiện thành công sự   nghiệp CNH ­ HĐH" cua GS.TSKH Lê Du Phong, Th.s Lê Hu ̉ ỳnh Mai đăng trên   Tạp chí Kinh tế & Phát triển số 182 tháng 8/2012 [44]; "Định hướng, giải pháp   tăng cường và nâng cao hiệu quả  đầu tư  công cho nông nghiệp, nông dân và   nông   thôn"  cuả   GS.TS.   Vương   Đình   Huệ   đăng   trên   Tạp   chí   Tài   chính   số   8   (574)/2012 [24];  "Cho vay  ưu đãi nông nghiệp nông thôn khu vực Đồng bằng   sông Cửu Long có bảo hiểm lãi suất giúp nông dân an tâm – ngân hàng an toàn"  ̉ cua TS. Nguy ễn Đức Hưởng đăng trên Tạp chí Thị  trường Tài chính Tiền tệ  số  24 tháng 12/2013 [28]; "Chính sách tiền tệ  trong việc mở  rộng tín dụng vùng   Đồng bằng sông Cửu Long – Thực trạng và giải pháp " cua Th.S. Nguy ̉ ễn Thị  Hồng đăng trên Tạp chí Thị trường Tài chính Tiền tệ số 24 tháng 12/2013 [26]. ̀ ̀ ́ ̣ ́ ̀ ̣ ước ngoai trinh bay cac nghiên c Ngoai ra con co môt sô tai liêu n ̀ ̀ ̀ ́ ứu vê linh ̀ ̃   vực nông nghiêp, nông thôn nh ̣ ư: 8
  9. Với sự hợp tác giúp đỡ  của tổ  chức AECI, ETEA và AIDA, khoa Kinh tế  của trường Đại học Tây Nguyên đã hoàn thành dự  án: "Giải pháp hỗ  trợ  phát  triển   nông   thôn   thông  qua   việc   nâng   cao  khả   năng   quản  lý   hợp   tác   xã   nông  nghiệp". Dựa trên những nghiên cứu của dự  án, nhóm nghiên cứu đã giới thiệu   cuốn sách: " Bases for territory ­ based rural development in the central highlands  " (2012) [66] ­ bao gồm những kết quả nghiên cứu của các chuyên gia trong lĩnh   vực phát triển nông nghiệp, nông thôn. Cuốn sách đã phân tích những thách thức,  khó khăn mà nông nghiệp Việt Nam gặp phải trên con đường phát triển, từ  đó   đưa ra mô hình tăng trưởng kinh tế: nhân tố định hướng chung cho sự phát triển   nông nghiệp; nhận diện, đánh giá các vấn đề tồn tại trong lĩnh vực nông nghiệp   khu vực Tây Nguyên của Việt Nam và xác định chiến lược phát triển kinh tế  nông nghiệp khu vực Tây Nguyên. Đây là cuốn sách trình bày những nghiên cứu   về  chiến lược phát triển nông thôn cho khu vực Tây Nguyên, có vị  trí địa lý và   điều kiện kinh tế ­ xã hội đặc thù riêng.  Trong cuốn "Agriculture and Development"(2008) [67], các tác giả  đã tập  hợp những nghiên cứu điển hình về phát triển nông nghiệp của các nhà khoa học   trong Hội thảo: "Báo cáo tình hình phát triển của thế  giới năm 2008" do World  Bank tổ chức tại Berlin. Những bài viết đã chỉ ra rằng, nông nghiệp là một nhân   tố quan trọng thúc đẩy phát triển nền kinh tế  ở các quốc gia nghèo. Ba phần tư  người nghèo ở các quốc gia đang phát triển sống tại các vùng nông thôn. Để đẩy  mạnh quá trình toàn cầu hóa nông nghiệp, các chính sách phát triển nông nghiệp  phải xuất phát từ việc giải quyết những thách thức, khó khăn trong tương lai mà   sản xuất nông nghiệp gặp phải, đó là sự  khan hiếm tài nguyên thiên nhiên và   những yêu cầu của quá trình toàn cầu hóa.  9
  10. Shin'schi Shigetomi (1998), Cooperation and Community in Rural Thailand:   An Organizational Analysis of Participatory Rural Development, [69]  Nghiên cứu  này chia sẻ  những thông tin, kinh nghiệm hữu ích trong việc phát triển kinh tế  NNNT dựa trên cách thức tổ chức cộng đồng và sự  liên kết của người dân nông  thôn. Nghiên cứu này tập trung vào việc phân tích những thay đổi cấu trúc làng xã  cũng như  tính cộng đồng của khu vực nông thôn dưới tác động của các chính  sách phát triển nông thôn. Tác giả  cũng đã đưa ra mô hình tổ  chức làng xã phát   triển thông qua nghiên cứu điển hình tại làng Si Phon Thong (ví dụ điển hình về  chính sách thành lập ngân hàng gạo năm 1982).   Solon   Barraclough,   K.   Ghimire,   H.   Meliczek.   –   Geneva   (1997);  Rural  development and the environment: Towards ecologically and socially sustainable   development in rural areas, Switzerland.[70] Các tác giả  đã đề  cập đến các vấn  đề về phát triển nông thôn theo hướng bền vững; tăng cường hội nhập, liên kết   quốc gia và quốc tế về: nguồn lực, chính sách, cách thức tổ chức sản xuất và tiêu   thụ  sản phẩm nông nghiệp. Đồng thời tác giả  cũng phân tích những cơ  hội và   thách thức trong phát triển nông thôn và môi trường  ở  từng địa phương và quốc  gia; từ đó đưa ra những cải cách mang tính quốc tế và các khuyến nghị.  ́ ̣ Tom lai, các công trình nghiên c ứu khoa học nêu trên đêu thê hiên s ̀ ̉ ̣ ự công   ̣ ́ ưới nhiều góc độ khác nhau về các nội dung liên quan đến  phu va tinh hê thông d ̀ ́ nội dung đề tài nghiên cứu của NCS như: phát triển kinh tế nông nghiệp, CCKT,   chuyển dịch CCKT nông nghiệp... Các nghiên cứu này, đã gợi mở  nhiều vấn đề  cho NCS xây dựng cơ sở lý luận, vận dụng lý luận vào nghiên cứu thực tế và đề  xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện các giải pháp tài chính thúc đẩy chuyển dịch   CCKT nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa. Tuy nhiên, các công trình nghiên cưu nay co ́ ̀ ́  ́ ượng va pham vi nghiên c đôi t ̀ ̣ ưu, đăc biêt la pham vi vê không gian va th ́ ̣ ̣ ̀ ̣ ̀ ̀ ơi gian, ̀   cung nh ̃ ư cach th ́ ưc tiêp cân đê xuât cac giai phap tai chinh hoan toan khac v ́ ́ ̣ ̀ ́ ́ ̉ ́ ̀ ́ ̀ ̀ ́ ơi đê ́ ̀  ̃ ựa chon nghiên c tai ma NCS đa l ̀ ̀ ̣ ưu. Cac nghiên c ́ ́ ứu nay chu yêu đ ̀ ̉ ́ ưa ra hê thông ̣ ́   cơ  sở  ly luân vê chuy ́ ̣ ̀ ển dịch CCKT, mô hình phát triển kinh tế  nông nghiệp,   chuyển dịch CCKT nông nghiêp va đanh gia kêt qua th ̣ ̀ ́ ́ ́ ̉ ực hiên; hoăc thiên vê đanh ̣ ̣ ̀ ́   10
  11. ́ ̣ gia viêc th ực hiên cac chinh sach  ̣ ́ ́ ́ ưu đai đôi v ̃ ́ ới NNNT. Đăc biêt, nh ̣ ̣ ững đanh gia ́ ́  ̀ ́ ̣ ̉ ̉ ̀ ưa ro va r vê tac đông cua cac giai phap tai chinh con ch ́ ́ ̀ ́ ̃ ̀ ơi rac. Đê tai ma NCS l ̀ ̣ ̀ ̀ ̀ ựa  ̣ chon nghiên c ưu đ ́ ược đăt ra trong bôi canh cac đia ph ̣ ́ ̉ ́ ̣ ương trong ca n ̉ ươc đang ́   thực hiên viêc chuy ̣ ̣ ển dịch CCKT nông nghiệp đê đap  ̉ ́ ưng yêu câu cua s ́ ̀ ̉ ự nghiêp ̣   ́ ươc. Tinh đên th CNH ­ HĐH đât n ́ ́ ́ ời điêm th ̉ ực hiên luân an, NCS ch ̣ ̣ ́ ưa thây co ́ ́  ̣ ̣ ̀ ̀ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ử  dung cac giai môt công trinh khoa hoc nao đê câp môt cach co hê thông viêc s ̀ ́ ́ ̣ ́ ̉  ́ ̀ ́ ́ ̉ phap tai chinh thuc đây chuy ển dịch CCKT nông nghiệp tinh Thanh Hoa. Đê tai ̉ ́ ̀ ̀  nghiên cưu cua NCS không trung lăp v ́ ̉ ̀ ̣ ới bât ky công trinh khoa hoc, luân văn, luân ́ ̀ ̀ ̣ ̣ ̣   ́ ̀ ̃ ược bao vê va công bô tr an nao đa đ ̉ ̣ ̀ ́ ước đo. Cac công trinh nghiên c ́ ́ ̀ ứu va cac tai ̀ ́ ̀  ̣ ́ ̀ ̀ ược NCS kê th liêu co liên quan đên đê tai đ ́ ́ ừa, chon loc nh ̣ ̣ ư la nguôn tai liêu tham ̀ ̀ ̀ ̣   ̉ khao trong qua trinh th ́ ̀ ực hiên luân an. ̣ ̣ ́ 3. Mục đích nghiên cứu của luận án ̉ Câu hoi nghiên c ưu chinh cua đê tai luân an la  ́ ́ ̉ ̀ ̀ ̣ ́ ̀môi quan hê va tac đông cua ́ ̣ ̀ ́ ̣ ̉   ̉ ́ ới qua trinh chuy cac giai phap tai chinh đôi v ́ ́ ̀ ́ ́ ̀ ển dịch CCKT nông nghiệp tinh ̉   ̣ Thanh Hoa hiên nay nh ́ ư  thê nao ̉ ̉ ơi câu hoi đo, đê tai đa đăt ra cac muc ́ ̀ ? Đê tra l ̀ ̉ ́ ̀ ̀ ̃ ̣ ́ ̣   đich nghiên c ́ ưu cu thê nh ́ ̣ ̉ ư sau:   ­ Hệ  thống hóa và phân tích làm sáng tỏ  cơ  sở  lý luận về  chuyển dịch   CCKT nông nghiệp, vai tro va tac đông c ̀ ̀ ́ ̣ ủa tai chinh đôi v ̀ ́ ́ ới quá trình chuyển  dịch CCKT nông nghiệp. ­ Phân tích, tác động của các giải pháp tài chính: chi NSNN, TDNN, TDNH  đối với chuyển dịch CCKT nông nghiệp đồng thời đánh giá thực trạng chuyển  dịch CCKT nông nghiệp tinh Thanh Hoa  ̉ ́ ở  các khía cạnh: tỷ  trọng GDP ngành  nông nghiệp trong nền kinh tế, chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp,  xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động ngành nông nghiệp, cơ  cấu công nghệ  ­   kỹ thuật.  Tư đo phân tích nh ̀ ́ ững tác động tích cực, hạn chế và nguyên nhân trong  ̣ ử  dung các gi viêc s ̣ ải pháp tài chính đôi v ́ ơi chuy ́ ển dịch CCKT nông nghiệp  ở  tỉnh Thanh Hóa. ­ Tổng kết kinh nghiệm cua môt sô quôc gia và m ̉ ̣ ́ ́ ột số địa phương trong cả   nươc v ́ ề  sử  dụng các giải pháp tài chính thực hiện chuyển dịch CCKT nông  11
  12. nghiệp; từ đó, rút ra bài học kinh nghiệm có thể áp dụng vào quá trình thực hiện   chuyển dịch CCKT nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa. ­ Đề xuất quan điểm và các giải pháp cụ thể về chi NSNN, TDNN, TDNH   nhằm thúc đẩy quá trình chuyển dịch CCKT nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa. 12
  13. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án Đối tượng nghiên cứu của luận án là những vấn đề  lý luận và thực tiễn  về các giải pháp tài chính thúc đẩy quá trình chuyển dịch CCKT nông nghiệp. Phạm vi nghiên cứu của luận án:  Về nội dung: Luận án nghiên cứu vấn đề chuyển dịch CCKT nông nghiệp  theo ngành dưới tác động của các giải pháp tài chính chủ  yếu là chi NSNN,   TDNN va TDNH; nghiên c ̀ ứu hoàn thiện các giải pháp tài chính này nhằm thúc  đẩy quá trình chuyển dịch CCKT nông nghiệp. Về  không gian và thời gian: Luân an nghiên c ̣ ́ ứu thực trạng sử  dung cac ̣ ́  ̉ giai phap tai chinh cho qua trinh chuy ́ ̀ ́ ́ ̀ ển dịch CCKT nông nghiệp  ở  tỉnh Thanh   Hóa và kinh nghiệm của một số địa phương khác ở Việt Nam trong khoảng thời  gian từ năm 2006 đến năm 2013. Các đề xuất về quan điểm và các giải pháp taì  ́ ụ thể gop phân thúc đ chinh c ́ ̀ ẩy quá trình chuyển dịch CCKT nông nghiệp ở tỉnh  Thanh Hóa được nghiên cứu áp dụng cho giai đoạn 2015 – 2020 và những năm   tiếp theo. 5. Phương pháp nghiên cứu luận án ̉ ̣ ược muc đich nghiên c Đê đat đ ̣ ́ ưu, lu ́ ận án sử  dụng tổng hợp các phương   pháp  nghiên  cứu  lấy   phương   pháp  duy   vật  biện   chứng,   duy   vật   lịch  sử   làm  phương pháp luận cơ  bản đồng thời kết hợp các phương pháp nghiên cứu khoa  học cụ  thể  như  thống kê, điều tra, khảo sat th ́ ực tê, ph ́ ương phap qui nap, diên ́ ̣ ̃  ̣ dich, tham kh ảo ý kiến các chuyên gia công tác trong các lĩnh vực có liên quan   đến đề tài của luận án để làm sáng tỏ vấn đề cần nghiên cứu.  13
  14. Phương phap thông kê:  ́ ́ được sử dung đê x ̣ ̉ ử ly cac sô liêu thu thâp đ ́ ́ ́ ̣ ̣ ược tư ̀ ̀ ̀ ́ ̣ ́ ̉ ́ ̉ ̣ ́ ̣  nhiêu nguôn khac nhau: Cuc thông kê tinh Thanh Hoa, Tông cuc thông kê Viêt Nam, Sở  Nông nghiêp va Phat triên nông thôn tinh Thanh Hoa, S ̣ ̀ ́ ̉ ̉ ́ ở  Kê hoach va ́ ̣ ̀  ̀ ư  tinh Thanh Hoa, NHNN Viêt Nam – Chi nhanh Thanh Hoa va môt sô cac Đâu t ̉ ́ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ́ ́  ̣ ̀ ̉ ́ ̣ ̀ ược thu thâp ngân hang khac trên đia ban tinh Thanh Hoa. Ngoai ra, sô liêu con đ ̀ ́ ́ ̀ ̣   ́ ương tiên thông tin đai chung nh trên cac ph ̣ ̣ ́ ư  cac tap chi khoa hoc, sach chuyên ́ ̣ ́ ̣ ́   ̉ khao, internet... Các ngu ồn số liệu này được dùng để hệ thống hóa cơ sở lý luận  về  tài chính đối với chuyển dịch CCKT nông nghiệp và dùng để  phân tích đánh  giá thực trạng chuyển dịch CCKT nông nghiệp, thực trạng sử dụng các giải pháp   tài chính thúc đẩy chuyển dịch CCKT nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa. ̉ ̃ ực hiện việc khao sat, điêu tra th Tac gia cũng đa th ́ ̉ ́ ̀ ực tê các h ́ ộ nông dân và  một số  doanh nghiệp tại một số  xã trên địa bàn các huyện Quảng Xương (ven   biển), Nông Cống (huyện đồng bằng thuần nông), Yên Định (huyện trung du   miền núi) để  có cái nhìn khách quan vê tinh hinh s ̀ ̀ ̀ ử dung cac giai phap tai chinh ̣ ́ ̉ ́ ̀ ́   tại địa phương. Đồng thời NCS lấy ý kiến đánh giá của các cán bộ  công tác tại   Sở NN$PTNT, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch đầu tư về tác động của các giải pháp  ́ ơi chuy tai chinh t ̀ ́ ển dịch CCKT nông nghiệp trên đia ban tinh Thanh Hoa thông ̣ ̀ ̉ ́   ́ ̉ ̉ ́ ́ ̣ qua cac bang hoi. Cac sô liêu điêu tra đ ̀ ược xử  ly băng phân mêm thông kê SPSS ́ ̀ ̀ ̀ ́   ̉ ́ ́ ́ ̣ ̀ ưa ra môi t đê đanh gia tac đông va đ ́ ương quan cua cac giai phap tai chinh đên ̉ ́ ̉ ́ ̀ ́ ́  chuyển dịch CCKT nông nghiệp tinh Thanh Hoa. Nh ̉ ́ ưng phân tich đinh l ̃ ́ ̣ ượng đã  ̣ ́ ̀ ưa ra kêt luân co căn c giup cho viêc đanh gia va đ ́ ́ ́ ̣ ́ ứ khoa hoc va tin cây h ̣ ̀ ̣ ơn về  thực trạng sử  dụng các giải pháp tài chính chi NSNN, TDNN, TDNH đối với   chuyển dịch CCKT nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa. 14
  15. Phương phap qui nap, diên dich ́ ̣ ̃ ̣ : dựa trên nhưng sô liêu th ̃ ́ ̣ ực tê thu thâp ́ ̣   được, tac gia tiên hanh phân tich th ́ ̉ ́ ̀ ́ ực trang chuy ̣ ển dịch CCKT nông nghiệp tinh ̉   ̣ ́ ̉ Thanh Hoa theo môt sô chi tiêu c ́ ơ  ban, đông th ̉ ̀ ời phân tich tac đông cua cac giai ́ ́ ̣ ̉ ́ ̉  ́ ơi chuy phap tai chinh t ́ ̀ ́ ển dịch CCKT nông nghiệp đê rut ra nhân xet vê kêt qua ̉ ́ ̣ ́ ̀ ́ ̉  thực hiên, nh ̣ ưng han chê, nguyên nhân con tôn tai. Trên c ̃ ̣ ́ ̀ ̀ ̣ ơ  sở  nhưng kêt luân ̃ ́ ̣   được rut ra t ́ ừ phương phap qui nap, tac gia đê xuât cac giai phap tai chinh phù ́ ̣ ́ ̉ ̀ ́ ́ ̉ ́ ̀ ́   hợp nhăm thuc đây chuy ̀ ́ ̉ ển dịch CCKT nông nghiệp tinh Thanh Hoa. Cac giai ̉ ́ ́ ̉  ́ ưa ra lai đ phap chinh đ ́ ̣ ược sử dung ph ̣ ương phap diên dich đê phân tich, diên giai. ́ ̃ ̣ ̉ ́ ̃ ̉ 6. Những đong gop cua luân an ́ ́ ̉ ̣ ́ ́  Luận án đã phân tích, hệ thống hóa cơ sở lý luận về CCKT,  Vê ly thuyêt: ̀ ́ chuyển dịch CCKT nông nghiệp; luận giải vai trò của tài chính đối với chuyển   dịch CCKT nông nghiệp và tac đông c ́ ̣ ủa các giải pháp tài chính: chi NSNN, tín  dụng đên quá trình chuy ́ ển dịch CCKT nông nghiệp; đúc rút những bài học kinh  nghiệm cua môt sô quôc gia va đia ph ̉ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ương trong nươc vê viêc s ́ ̀ ̣ ử  dung cac giai ̣ ́ ̉  ́ ̉ phap tai chinh thuc đây chuy ́ ̀ ́ ển dịch CCKT nông nghiệp. ̀ ực tiên: Vê th ̃  Luận án phân tích thực trang s ̣ ử dụng các giải pháp tài chính: Chi NSNN,  TDNN, TDNH đối với việc thực hiên chuy ̣ ển dịch CCKT nông nghiệp tỉnh Thanh  Hóa; đánh giá tác động của các giải pháp tài chính này trên ca hai măt kêt qua th ̉ ̣ ́ ̉ ực   ̣ ̀ ̣ ̣ ồng thời chỉ  ra các nguyên nhân của những hạn   hiên va han chê cân khăc phuc đ ́ ̀ ́ chế. Từ đó, luân an đê xuât cac quan điêm hoan thiên cac giai phap tai chinh cung ̣ ́ ̀ ́ ́ ̉ ̀ ̣ ́ ̉ ́ ̀ ́ ̃   như  cac giai phap cu thê mang tinh kha thi đê thuc đây nhanh qua trinh chuy ́ ̉ ́ ̣ ̉ ́ ̉ ̉ ́ ̉ ́ ̀ ển  dịch CCKT nông nghiệp tinh Thanh Hoa.  ̉ ́ Luận án có ý nghĩa lý luận và thực tiễn cao trong điều kiện Đảng và Nhà   nước đang nỗ  lực thực hiện thúc đẩy nhanh quá trình chuyển đổi CCKT nước   nhà đặc biệt là trong lĩnh vực nông nghiệp. Quan điểm sử  dụng giái pháp tài   chính và hệ thống giải pháp tài chính được đề xuất trong luận án sẽ góp phần rút  ngắn quá trình chuyển dịch CCKT nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa nói  riêng và cả nước nói chung. 15
  16. 7. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở  đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ  lục,   nội dung chính của luận án được kết cấu gồm 3 chương: Chương 1: Tai chinh v ̀ ́ ơi chuyên dich CCKT nông nghiêp; ́ ̉ ̣ ̣ Chương 2:  Thực trạng sử  dung các gi ̣ ải pháp tài chinh cho chuyên dich ́ ̉ ̣   ̣ ỉnh Thanh Hóa;  CCKT nông nghiêp t Chương 3: Các giải pháp tài chính thúc đẩy quá trình chuyên dich CCKT ̉ ̣   ̣ ỉnh Thanh Hóa. nông nghiêp t 16
  17. Chương 1 TÀI CHÍNH VỚI CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG  NGHIỆP  1.1.   CƠ   CẤU   KINH   TẾ   NÔNG   NGHIỆP   VÀ   CHUYỂN   DỊCH   CƠ   CẤU  KINH TẾ NÔNG NGHIỆP 1.1.1. Nông nghiệp và vai trò của kinh tế nông nghiệp Nông nghiệp là một trong những ngành kinh tế quan trọng và phức tạp. Nó   không chỉ  là một ngành kinh tế  đơn thuần mà còn là hệ  thống sinh học – kỹ  thuật. Cơ sở để phát triển nông nghiệp là là việc sử  dụng tiềm năng sinh học –   cây trồng, vật nuôi. Chúng phát triển theo qui luật sinh học nhất định, con người   không thể ngăn cản các quá trình phát sinh, phát triển và diệt vong của chúng, mà   phải trên cơ sở nhận thức đúng đắn các qui luật để có những giải pháp tác động   thích hợp với chúng. Mặt khác, quan trọng hơn là phải làm cho người sản xuất  có sự quan tâm thỏa đáng, gắn lợi ích của họ với sử dụng quá trình sinh học đó   nhằm tạo ra ngày càng nhiều sản phẩm cuối cùng có chất lượng. [54, tr9]   Nông nghiệp theo nghĩa hẹp chỉ  có 2 ngành trồng trọt và chăn nuôi. Còn  nông   nghiệp   theo   nghĩa   rộng   bao   gồm   3   nhóm   ngành   lớn:   nông   nghiệp  lâm  nghiệp và thuỷ sản.  Nông nghiệp là một ngành sản xuất vật chất được hình thành sớm nhất  trong lịch sử  phát triển kinh tế  của nhân loại. Kinh tế  nông nghiệp là một bộ  phận của nền kinh tế quốc dân và nó luôn có vai trò quan trọng trong hệ  thống  kinh tế  quốc dân của hầu hết các nước trên thế  giới, đặc biệt là đối với các  nước đang phát triển như  nước ta hiện nay. Vai trò quan trọng của nông nghiệp  thể hiện ở sự đóng góp to lớn, toàn diện vào việc phát triển KTXH của mỗi đất   nước: Thứ nhất, nông nghiệp cung cấp những sản phẩm nông nghiệp cơ bản và   thiết yếu của con người mà nếu thiếu nó sẽ  có  ảnh hưởng không chỉ  về  mặt   phát triển kinh tế nà còn ảnh hưởng cả về mặt xã hội và chính trị. 17
  18. Thứ  hai, nông nghiệp cung cấp nguyên vật liệu cho hàng loạt các ngành  công nghiệp phát triển như  công nghiệp chế  biến thực phẩm, công nghiệp dệt,  may, công nghiệp giấy, đồ gỗ... mà nếu không phát triển tốt sẽ  ảnh hưởng đến  xuất khẩu và hàng tiêu dùng. Thứ ba, nông nghiệp góp phần vào việc tăng thu nhập và tích lũy của nền   kinh tế quốc dân, thông qua cung cấp nông sản phẩm, xuất khẩu nông sản phẩm.   Điều này đặc biệt quan trọng đối với các nước đang phát triển đi lên từ  nông  nghiệp. Thứ tư, nông nghiệp là ngành kinh tế sử dụng nguồn lao động dồi dào mà   nếu như  tăng năng suất lao động có thể  giải phóng được lao động phục vụ  cho  các ngành kinh tế khác. Đồng thời đây là thị trường rộng lớn để tiêu thụ  các sản  phẩm công nghiệp, dịch vụ, tạo cho nền kinh tế chung phát triển. Thứ  năm, nông nghiệp là ngành kinh tế  có địa bàn sản xuất rộng lớn, có  vai trò quan trọng trong việc bảo vệ  môi trường. Nếu ngành nông nghiệp phát  triển tốt theo hướng bền vững sẽ góp phần quan trọng bảo vệ  môi trường sinh  thái, tạo tiền đề phát triển KTXH bền vững. Ngược lại, nếu phát triển không tốt   sẽ   ảnh hưởng nghiêm trọng đến cảnh quan và môi trường,  ảnh hưởng đến đời  sống dân cư.  Xuất phát từ vai trò của ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông nghiệp  là một bộ phận quan trọng trong chiến lược phát triển KTXH nước ta hiện nay.  1.1.2. Quan niệm cơ cấu kinh tế nông nghiệp  1.1.2.1. Cơ cấu kinh tế Phát triển nền kinh tế  có hiệu quả  là mục tiêu phấn đấu của mỗi quốc  gia. Muốn đạt được mục tiêu đó, đòi hỏi phải xây dựng một CCKT hợp lý. Để  hiểu rõ được khái niệm CCKT thì trước hết phải làm rõ được bản chất của   phạm trù "cơ cấu". Cơ cấu là một phạm trù phản ánh cấu trúc bên trong của một đối tượng,   là tập hợp những mối quan hệ cơ bản có hệ thống, tương đối ổn định giữa các   yếu tố cấu thành nên đối tượng đó trong một thời gian nhất định.  18
  19. Các Mác cho rằng: Quá trình sản xuất xã hội bao gồm toàn bộ những quan   hệ  sản xuất phù hợp với trình độ  phát triển nhất định của lực lượng sản xuất.   Trong quá trình tổ  chức đời sống của mình con người có những quan hệ  nhất  định, tất yếu, không tùy thuộc vào ý muốn của họ, tức những quan hệ sản xuất,   những quan hệ này phù hợp với trình độ  phát triển nhất định của các lực lượng  sản xuất vật chất của họ. Toàn bộ  những quan hệ  sản xuất  ấy cũng hợp thành  CCKT của xã hội [10, tr14 ­ 15].  Như  vậy, có thể  hiểu:  CCKT là một phạm trù kinh tế  thể  hiện các mối   quan hệ  giữa các bộ  phận cấu thành nền kinh tế  quốc dân. Mối quan   hệ  này   phản ánh cả về mặt số lượng và chất lượng của các yếu tố hợp thành với những   điều kiện KTXH nhất định, vào một khoảng thời gian nhất định. 1.1.2.2. Cơ cấu kinh tế nông nghiệp Nông nghiệp là một bộ  phận cấu thành quan trọng trong hệ  thống nền  kinh tế quốc dân. Nhưng đồng thời bản thân nông nghiệp cũng là một hệ thống   được cấu thành bởi các bộ phận khác nằm trong tổng thể hệ thống kinh tế quốc   dân.  CCKT nông nghiệp là cấu trúc bên trong của kinh tế nông nghiệp, nó bao   gồm các bộ  phận cấu thành nên kinh tế nông nghiệp và các bộ  phận đó có mối   quan hệ  hữu cơ  với nhau theo tỷ lệ nhất định về  mặt số  lượng, liên quan chặt   chẽ  về  mặt chất lượng, chúng tác động qua lại lẫn nhau trong điều kiện thời   gian và không gian nhất định.  CCKT nông nghiệp được phân chia thành: cơ cấu ngành, cơ cấu vùng lãnh  thổ và cơ cấu các thành phần kinh tế trong đó CCKT nông nghiệp theo ngành thể  hiện rõ nhất bản chất của CCKT ngành nông nghiệp. Cơ  cấu ngành trong CCKT nông nghiệp là tập hợp các bộ  phận – các  ngành sản xuất trong nông nghiệp – cấu thành tổng thể  các ngành kinh tế  nông  nghiệp và mối tương quan tỉ lệ giữa các bộ phận cấu thành so với tổng thể. Mối   quan hệ tỉ lệ này do yêu cầu phát triển cân đối giữa các ngành chi phối.  19
  20. Ngành nông nghiệp bao gồm 3 nhóm ngành lớn: nông nghiệp, lâm nghiệp   và thủy sản. Trong đó cơ cấu các nhóm ngành lại được phân chia như sau: ­ Nông nghiệp gồm hai tiểu ngành trồng trọt và chăn nuôi, trong đó trồng  trọt chia thành cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả, cây rau màu. Tiểu   ngành chăn nuôi gồm có chăn nuôi gia súc, gia cầm. ­ Lâm nghiệp gồm trồng rừng, khai thác và chế biến lâm sản. ­ Thủy sản gồm: nuôi trồng, đánh bắt và chế biến thủy sản. Các ngành trong CCKT nông nghiệp ra đời và phát triển gắn liền với sự  phát triển của phân công lao động xã hội. Phân công lao động theo ngành là cơ sở  hình thành các ngành và cơ cấu ngành. Phân công lao động càng phát triển thì sự  phân chia các ngành càng đa dạng, sâu sắc và chi tiết. Ngành nông nghiệp phát  triển gắn liền với sự phát triển của lực lượng sản xuất và phân công lao động xã   hội: Từ  nền sản xuất mang tính chất tự cung, tự cấp với những ngành rộng đến   chuyên môn hóa và sản xuất hàng hóa tạo ra nhiều sản phẩm cung cấp cho xã   hội và từ đó phân ra các ngành hẹp hơn và chi tiết hơn.  Cơ  cấu ngành là một nội dung chủ  yếu của chiến lược phát triển các   ngành và là hạt nhân của CCKT nông nghiệp. Việc xác lập cơ cấu ngành hợp lý,  thích ứng với từng giai đoạn phát triển có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự phát  triển của ngành: tạo điều kiện thực hiện thành công các mục tiêu phát triển   KTXH trong chiến lược phát triển KTXH của đất nước; đảm bảo đáp  ứng tốt   nhất nhu cầu thị  trưởng và khai thác sử  dụng có hiệu quả  tiềm năng của một   vùng và của cả  nước; tạo điều kiện thúc đẩy quá trình tiến bộ  khoa học – công   nghệ trong các ngành sản xuất nông nghiệp [55, tr48­49]. 1.1.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp  1.1.3.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp Quá trình phát triển dẫn đến sự thay đổi của nông nghiệp trong CCKT nói  chung, đòi hỏi ngành nông nghiệp cũng phải có sự  chuyển đổi phù hợp với các  điều kiện và xu thế phát triển chung. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2