Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chính sách cổ tức tại các công ty xây dựng niêm yết ở Việt Nam
lượt xem 8
download
Luận án Tiến sĩ Kinh tế "Hoàn thiện chính sách cổ tức tại các công ty xây dựng niêm yết ở Việt Nam" trình bày các nội dung chính sau: Lý luận chung về chính sách cổ tức của công ty cổ phần; Thực trạng chính sách cổ tức tại các công ty xây dựng niêm yết ở Việt Nam; Giải pháp hoàn thiện chính sách cổ tức tại các công ty xây dựng niêm yết ở Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chính sách cổ tức tại các công ty xây dựng niêm yết ở Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH -------------------- NGUYỄN THU THƯƠNG LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH CỔ TỨC TẠI CÁC CÔNG TY XÂY DỰNG NIÊM YẾT Ở VIỆT NAM Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 9.34.02.01 HÀ NỘI - 2021
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH -------------------- NGUYỄN THU THƯƠNG LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH CỔ TỨC TẠI CÁC CÔNG TY XÂY DỰNG NIÊM YẾT Ở VIỆT NAM Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 9.34.02.01 Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS. PHẠM THỊ THANH HÒA 2. TS. NGUYỄN THỊ THANH HÀ NỘI – 2021
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng Tác giả luận án Nguyễn Thu Thương
- MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ i DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. ii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .......................................................................... iv PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CỔ TỨC VÀ CHÍNH SÁCH CỔ TỨC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ................................................................................ 32 1.1. Cổ tức của công ty cổ phần .................................................................. 32 1.1.1. Khái niệm cổ tức của công ty cổ phần ................................................. 32 1.1.2. Các hình thức chi trả cổ tức của công ty cổ phần ................................ 33 1.1.2.1. Trả cổ tức bằng tiền mặt ....................................................................... 33 1.1.2.2. Trả cổ tức bằng cổ phiếu ...................................................................... 36 1.1.3. Quy trình chi trả cổ tức bằng tiền của công ty cổ phần........................ 39 1.2. Chính sách cổ tức của công ty cổ phần ................................................ 41 1.2.1. Khái niệm và mục tiêu chính sách cổ tức của công ty cổ phần ........... 41 1.2.2. Tầm quan trọng của chính sách cổ tức trong công ty cổ phần ............. 44 1.2.3. Nội dung chính sách cổ tức của công ty cổ phần ................................. 46 1.2.4. Các mô hình chính sách cổ tức của công ty cồ phần ........................... 47 1.2.4.1. Mô hình chính sách ổn định cổ tức ...................................................... 48 1.2.4.2. Mô hình chính sách thặng dư cổ tức .................................................... 50 1.2.4.3. Mô hình chính sách tỷ lệ cổ tức ổn định .............................................. 53 1.2.4.4. Mô hình chính sách cổ tức ổn định ở mức thấp và chia thêm cổ tức vào cuối năm .............................................................................................................. 54 1.2.5. Một số chỉ tiêu đánh giá chính sách cổ tức .......................................... 56 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới chính sách cổ tức của công ty cổ phần ..... 58 1.3.1. Nhóm nhân tố chủ quan........................................................................ 59
- 1.3.2. Nhóm nhân tố khách quan .................................................................... 63 1.4. Tác động của chính sách cổ tức tới công ty cổ phần............................ 66 1.4.1. Tác động của chính sách cổ tức tới giá trị của công ty ........................ 66 1.4.2. Tác động của chính sách cổ tức tới chi phí sử dụng vốn của công ty .. 67 1.4.3. Tác động của chính sách cổ tức tới tỷ lệ tăng trưởng bền vững của công ty .............................................................................................................. 68 1.4.4. Tác động của chính sách cổ tức tới khả năng thanh toán của công ty . 69 1.4.5. Tác động của chính sách cổ tức tới các mối quan hệ trong nội bộ công ty .............................................................................................................. 69 1.5. Kinh nghiệm về chính sách cổ tức của các công ty ở một số nước trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ................................................... 72 1.5.1. Kinh nghiệm về chính sách cổ tức của một số công ty ở Mỹ .............. 73 1.5.2. Kinh nghiệm về chính sách cổ tức ở các công ty ở Nhật Bản ............. 78 1.5.3. Kinh nghiệm về chính sách cổ tức ở các công ty ở Châu Âu .............. 80 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..................................................................................... 86 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH CỔ TỨC TẠI CÁC CÔNG TY XÂY DỰNG NIÊM YẾT Ở VIỆT NAM ............................................................ 88 2.1. Tổng quan về ngành xây dựng và các công ty xây dựng niêm yết ở Việt Nam .............................................................................................................. 88 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngành xây dựng và các công ty xây dựng niêm yết ở Việt Nam ............................................................................ 88 2.1.2. Đặc điểm hoạt động của các công ty xây dựng tại Việt Nam .............. 90 2.1.2.1. Đặc điểm về sản phẩm.......................................................................... 90 2.1.2.2. Đặc điểm về vai trò .............................................................................. 91 2.1.3. Tổng quan về mẫu nghiên cứu ............................................................. 92 2.1.4. Khái quát tình hình tài chính tại các công ty xây dựng niêm yết ......... 95
- 2.1.4.1. Quy mô vốn kinh doanh .......................................................................... 95 2.1.4.2. Cơ cấu tài sản .......................................................................................... 97 2.1.4.3. Cơ cấu nguồn vốn ................................................................................... 98 2.1.4.4. Khả năng thanh toán................................................................................ 99 2.1.4.5. Hiệu quả hoạt động kinh doanh ............................................................ 100 2.2. Thực trạng chính sách cổ tức tại các công ty xây dựng niêm yết ở Việt Nam ............................................................................................................ 104 2.2.1. Khái quát về tình hình trả cổ tức của các công ty xây dựng niêm yết ở Việt Nam ............................................................................................................ 104 2.2.2. Tình hình chính sách cổ tức tại các công ty xây dựng niêm yết ở Việt Nam ............................................................................................................ 108 2.2.2.1. Hình thức trả cổ tức............................................................................... 108 2.2.2.2. Mức trả cổ tức ....................................................................................... 112 2.2.2.3. Hệ số chi trả cổ tức................................................................................ 118 2.2.2.4. Mô hình chính sách cổ tức .................................................................... 123 2.2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức của các công ty xây dựng niêm yết ở Việt Nam .......................................................................... 127 2.2.4. Phân tích tác động của chính sách cổ tức tới hoạt động của các công ty xây dựng niêm yết ở Việt Nam ................................................................................. 142 2.2.4.1. Tác động của chính sách cổ tức đến tỷ lệ tăng trưởng bền vững của các công ty xây dựng niêm yết ở Việt Nam ............................................................. 142 2.2.4.2. Tác động của chính sách cổ tức đến giá trị các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán ở Việt Nam ..................................................... 143 2.3. Đánh giá thực trạng về chính sách cổ tức tại các công ty xây dựng niêm yết ở Việt Nam ......................................................................................................... 151 2.3.1. Những kết quả đạt được ........................................................................... 151
- 2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại ....................................................................... 153 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ............................................................. 154 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................... 157 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH CỔ TỨC TẠI CÁC CÔNG TY XÂY DỰNG NIÊM YẾT Ở VIỆT NAM ....................................... 159 3.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội và định hướng phát triển của ngành xây dựng trong những năm tới .................................................................................................... 159 3.1.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội trong nước và quốc tế ...................................... 159 3.1.2. Xu hướng phát triển ngành xây dựng trên thế giới và trong nước trong thời gian tới ............................................................................................................ 162 3.1.2.1. Xu hướng phát triển ngành xây dựng trên thế giới ............................... 162 3.1.2.2. Xu hướng phát triển ngành xây dựng trong nước ................................. 165 3.1.3. Định hướng phát triển các công ty thuộc ngành xây dựng ở Việt Nam .. 167 3.2. Các quan điểm cần quán triệt trong hoàn thiện chính sách cổ tức tại các công ty xây dựng niêm yết ở Việt Nam ...................................................................... 170 3.2.1. Chính sách cổ tức phải hướng tới lợi ích của cổ đông ............................. 170 3.2.2. Chính sách cổ tức phải xem xét trên cơ sở hài hòa lợi ích trước mắt với lợi ích lâu dài của doanh nghiệp .............................................................................. 171 3.3. Giải pháp hoàn thiện chính sách cổ tức tại các công ty xây dựng niêm yết ở Việt Nam ............................................................................................................ 172 3.3.1. Hoàn thiện việc lựa chọn mô hình chính sách cổ tức phù hợp ................ 172 3.3.2. Hoàn thiện quy trình hoạch định chính sách cổ tức ................................. 176 3.3.3. Kết hợp chặt chẽ chính sách đầu tư và chính sách tài trợ với chính sách cổ tức ............................................................................................................ 180 3.3.4. Hoàn thiện chính sách cổ tức phù hợp với từng giai đoạn chu kỳ sống của doanh nghiệp ...................................................................................................... 182
- 3.3.5. Đa dạng hóa hình thức trả cổ tức ............................................................. 185 3.3.6. Xác định số lần trả cổ tức phù hợp trong năm ......................................... 187 3.3.7. Vận dụng mua lại cổ phần thay vì trả cổ tức ........................................... 189 3.3.8. Xây dựng kế hoạch dòng tiền bảo đảm thực hiện chính sách trả cổ tức của công ty ............................................................................................................ 191 3.4. Điều kiện thực hiện giải pháp ..................................................................... 195 3.4.1. Về vấn đề minh bạch thông tin ................................................................ 196 3.4.2. Hoàn thiện hệ thống pháp lý, tạo cơ sở cho việc ra quyết định của doanh nghiệp ............................................................................................................ 196 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................... 197 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 199 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 201
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính CTCP Công ty cổ phần DN Doanh nghiệp NHTM Ngân hàng thương mại NPT Nợ phải trả NV Nguồn vốn NVDH Nguồn vốn dài hạn NVNH Nguồn vốn ngắn hạn SXKD Sản xuất kinh doanh TS Tài sản TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSLĐ Tài sản lưu động TSNH Tài sản ngắn hạn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu CK Chứng khoán i
- DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Thống kê tần suất trả cổ tức trong 1 năm của các công ty ở Mỹ ........ 75 Bảng 1.2: Thống kê hệ số chi trả cổ tức ở các ngành khác nhau của Mỹ ............ 76 Bảng 1.3: Ma trận ra quyết định cổ tức................................................................ 77 Bảng 1.4: Tầm quan trọng của các yếu tố chọn lọc để ra chính sách cổ tức ....... 77 Bảng 1.5: Thống kê tần suất trả cổ tức trong 1 năm của các công ty ở Châu Âu giai đoạn 1995 – 2005 .......................................................................................... 81 Bảng 1.6: Tỷ trọng các công ty trả cổ tức ở Châu Âu ......................................... 82 Bảng 1.7: Hệ số chi trả cổ tức bình quân của các công ty tại một số nước Châu Âu ......................................................................................................................... 83 Bảng 2.1: Thống kê các công ty xây dựng niêm yết trả cổ tức.......................... 105 Bảng 2.2: Thống kê hình thức trả cổ tức của các công ty xây dựng niêm yết giai đoạn 2015 - 2020 ................................................................................................ 109 Bảng 2.3: Mức trả cổ tức của các công ty xây dựng niêm yết giai đoạn 2015- 2020 .................................................................................................................... 113 Bảng 2.4: Mức trả cổ tức tiền mặt của các công ty xây dựng niêm yết giai đoạn 2015 - 2020 phân theo nhóm ngành kinh doanh và quy mô vốn ....................... 115 Bảng 2.5: Hệ số chi trả cổ tức của các công ty xây dựng niêm yết giai đoạn 2015 -2020................................................................................................................... 119 Bảng 2.6: Hệ số chi trả cổ tức của các công ty xây dựng niêm yết theo nhóm ngành và theo quy mô giai đoạn 2015 - 2020 .................................................... 120 Bảng 2.7: Tác động của chính sách cổ tức đến tỷ lệ tăng trưởng bền vững của các công ty xây dựng niêm yết giai đoạn 2015 - 2020 ............................................. 142 Bảng 2.8: Mô tả các biến trong mô hình ............................................................ 144 Bảng 2.9: Ma trận tương quan giữa các biến độc lập ........................................ 145 Bảng 2.10: Kiểm tra đa cộng tuyến của các biến độc lập trong mô hình .......... 146 ii
- Bảng 2.11: Kiểm tra Fixed Effect và Random Efect bằng Hausman ................ 147 Bảng 2.12: Mô hình tác động cố định (Fixed Effect) ........................................ 148 Bảng 2.13: Kiểm định khuyết tật phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi ......... 149 Bảng 2.14: Kiểm định khuyết tật tự tương quan ................................................ 149 Bảng 2.15: Kết quả hồi quy của mô hình GLS .................................................. 149 Bảng 2.16: Mô tả các biến trong mô hình ............ Error! Bookmark not defined. Bảng 2.17: Ma trận tương quan giữa các biến ................................................... 133 Bảng 2.18: Kiểm tra đa cộng tuyến của các biến độc lập trong mô hình .......... 134 Bảng 2.19: Kiểm tra Fixed Effect và Random Efect bằng Hausman ................ 136 Bảng 2.20: Mô hình tác động cố định (Fixed Effect) ........................................ 137 Bảng 2.21: Kiểm định khuyết tật phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi ......... 138 Bảng 2.22: Kiểm định khuyết tật tự tương quan ................................................ 138 Bảng 2.23: Kết quả hồi quy của mô hình GLS .................................................. 138 Bảng 3.1: Kế hoạch dòng tiền của công ty ...................................................... 194 iii
- DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1: Lợi nhuận sau thuế bình quân của các công ty Mỹ giai đoạn 1950 - 2020 ...................................................................................................................... 73 Biểu đồ 1.2: Mức cổ tức một cổ phần và hệ số chi trả cổ tức ở Mỹ .................... 73 Biểu đồ 1.3: Hệ số chi trả cổ tức của Nhật Bản và một số nước khác................. 79 Biểu đồ 1.4: Mức cổ tức và hệ số trả cổ tức của các công ty Nhật Bản giai đoạn 1989-2013............................................................................................................. 80 Biểu đồ 1.5: Hệ số chi trả cổ tức của Mỹ và các nước thuộc Châu Âu giai đoạn 1870-2014............................................................................................................. 82 Biểu đồ 1.6: Hệ số chi trả cổ tức ở một số ngành tiêu biểu ở Châu Âu............... 85 Biểu đồ 2.1: Cơ cấu các công ty xây dựng trong mẫu nghiên cứu theo địa điểm niêm yết ................................................................................................................ 93 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu các công ty xây dựng trong mẫu nghiên cứu theo hoạt động kinh doanh chính .................................................................................................. 94 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu các công ty xây dựng trong mẫu nghiên cứu theo quy mô vốn kinh doanh ..................................................................................................... 95 Biểu đồ 2.4: Quy mô và tốc độ tăng vốn kinh doanh trung bình của các công ty xây dựng niêm yết giai đoạn 2015 - 2020 ............................................................ 96 Biểu đồ 2.5: Cơ cấu tài sản của các công ty xây dựng niêm yết.......................... 97 Biểu đồ 2.6 : Cơ cấu nguồn vốn của các công ty xây dựng niêm yết giai đoạn 2015-2020............................................................................................................. 98 Biểu đồ 2.7: Khả năng thanh toán của các công ty xây dựng niêm yết giai đoạn 2015-2020............................................................................................................. 99 Biểu đồ 2.8 : Doanh thu thuần, lợi nhuận sau thuế của các công ty xây dựng niêm yết giai đoạn 2015-2020 ............................................................................ 101 iv
- Biểu đồ 2.9 : ROA của các công ty xây dựng niêm yết ở Việt Nam giai đoạn 2015-2020 theo nhóm ngành.............................................................................. 102 Biểu đồ 2.10: ROE của các công ty xây dựng niêm yết ở Việt Nam giai đoạn 2015-2020 theo nhóm ngành.............................................................................. 103 Biểu đồ 2.11: Khái quát các công ty xây dựng niêm yết trả cổ tức ................... 106 Biểu đồ 2.12 : Hình thức trả cổ tức của các công ty xây dựng niêm yết giai đoạn 2015-2020........................................................................................................... 110 Biểu đồ 2.13: Mức trả cổ tức tiền mặt của các công ty xây dựng niêm yết phân loại theo quy mô vốn .......................................................................................... 117 Biểu đồ 2.14: Mức trả cổ tức tiền mặt của các công ty xây dựng niêm yết phân loại theo nhóm ngành hoạt động kinh doanh chính ........................................... 118 Biểu đồ 2.15: Hệ số chi trả cổ tức của các công ty xây dựng niêm yết phân loại theo nhóm ngành hoạt động kinh doanh chính .................................................. 122 Biểu đồ 2.16: Hệ số chi trả cổ tức của các công ty xây dựng niêm yết phân loại theo quy mô ........................................................................................................ 122 v
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Chính sách cổ tức là một quyết định quan trọng trong quản trị tài chính doanh nghiệp. Trên thế giới đã có rất nhiều các công trình nghiên cứu về chính sách cổ tức, nhưng nó vẫn là một vấn đề gây nhiều tranh cãi. Nói đến chính sách cổ tức của công ty cổ phần là chủ yếu đề cập dến cổ tức mà công ty dành trả cho cổ đông phổ thông hay cổ đông thường của công ty. Đối với nhà quản trị tài chính, thông qua việc lựa chọn chính sách cổ tức phù hợp, nhà quản trị có thể kiểm soát tốt hơn sự biến động giá cổ phiếu, giảm rủi ro, từ đó đạt mục tiêu quản trị. Đối với các nhà đầu tư trên thị trường, hiểu sự tác động của chính sách cổ tức của công ty đến giá cổ phiếu sẽ giúp nhà đầu tư có những quyết định đúng đắn trong việc lựa chọn cổ phiếu đầu tư hay thực hiện tái cơ cấu danh mục để đạt mục tiêu tối đa hoá giá trị trong đầu tư. Có thể thấy, nghiên cứu tác động của chính sách cổ tức đến giá cổ phiếu của công ty là một trong những vấn đề cần thiết, có ý nghĩa lớn đối với nhà quản trị công ty, nhà đầu tư hay các nhà nghiên cứu. Xây dựng là một trong những ngành kinh tế trọng điểm của mỗi quốc gia. Quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước luôn đi kèm với sự phát triển của ngành xây dựng nói chung và doanh nghiệp xây dựng nói riêng. Ở Việt Nam, từ khi hình thành đến nay, các doanh nghiệp trong ngành xây dựng liên tục đạt được những bước tiến đáng kể theo hướng hiện đại. Ngành xây dựng trong bất cứ thời điểm nào cũng đóng vai trò là một ngành kinh tế quan trọng, giữ vị trí then chốt của quốc gia. Cùng với chính sách phát triển ngành, nhiều doanh nghiệp trong ngành đã đạt được kết quả kinh doanh rất tích cực trong những năm gần đây với tốc độ tăng trưởng cao như Công ty cổ phần FECON (FCN), Công ty cổ phần Tập đoàn xây dựng Hòa Bình (HBC), Công ty cổ phần xây dựng Coteccons (CTD)… Theo Tổng cục Thống kê, ngành xây dựng Việt Nam đạt tăng trưởng thực trung 1
- bình 8,8%/năm kể từ năm 1986. Các doanh nghiệp trong ngành đã dần khẳng định được vị trí của mình với năng lực công trình có nhiều tiến bộ, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu về xây dựng kể cả những công trình quy mô lớn, đòi hỏi chất lượng cao, công nghệ hiện đại. Bên cạnh chính sách đầu tư và chính sách tài trợ, chính sách cổ tức là một trong những chính sách tài chính quan trọng của mỗi doanh nghiệp. Tuy nhiên các công ty xây dựng ở Việt Nam chủ yếu mới chỉ chú trọng vào chính sách đầu tư và chính sách tài trợ còn chính sách cổ tức chưa được quan tâm đúng mức. Nhiều công ty xây dựng ở Việt Nam chưa có nhận thức đúng đắn và định hướng rõ ràng mang tính dài hạn về chính sách cổ tức. Chính vì vậy, các nhà đầu tư nhiều khi còn bị động với chính sách cổ tức của doanh nghiệp dẫn đến khó khăn trong việc thiết lập kế hoạch đầu tư. Về phía các công ty xây dựng, chính sách cổ tức phải được sử dụng như một công cụ điều tiết giữa lợi nhuận phân phối và lợi nhuận giữ lại sao cho vừa đáp ứng được nhu cầu vốn đầu tư và phát triển của doanh nghiệp vừa đáp ứng được đòi hỏi của cổ đông để có thể thu hút vốn của nhà đầu tư. Tuy nhiên, việc trả cổ tức ở mức nào là tốt nhất, chính sách cổ tức có ảnh hưởng hay không đến giá trị của doanh nghiệp là một vấn đề phức tạp, bởi lẽ các cổ đông của công ty luôn bao gồm nhiều đối tượng khác nhau. Ngoài ra, mức độ quan tâm của những nhà đầu tư này dành cho chính sách cổ tức cũng khác nhau, vì thế một chính sách cổ tức khó có thể đồng thời đáp ứng được tất cả yêu cầu của các cổ đông. Do đó, cần thiết phải có những công trình nghiên cứu làm rõ về chính sách cổ tức đối với các công ty xây dựng niêm yết để từ đó các công ty có cái nhìn toàn diện hơn về chính sách cổ tức và hoạch định cho mình chính sách phù hợp. Thực tế cho thấy việc hoạch định chính sách cổ tức của nhiều công ty xây dựng niêm yết còn bị động, chưa khoa học. Việc hoạch định chính sách của các công ty còn sơ lược, các bước trong quy trình xây dựng chưa thật khoa học, nhiều 2
- yếu tố ảnh hưởng chưa được tính đến trong chính sách cổ tức như yếu tố về cơ hội đầu tư, các giai đoạn phát triển trong chu kỳ sống của doanh nghiệ. Nhiều công ty xây dựng niêm yết chưa định hình rõ nét về mô hình chính sách cổ tức. Ngoài một số công ty xây dựng niêm yết đã lựa chọn và theo đuổi một mô hình chính sách cổ tức nhất định, vẫn còn nhiều công ty xây dựng niêm yết chưa có một chiến lược dài hạn về trả cổ tức, việc trả cổ tức hầu như còn phụ thuộc vào yếu tố môi trường và kết quả kinh doanh. Chính sách cổ tức tại các công ty xây dựng niêm yết còn bị chi phối bởi chính sách đầu tư, chính sách tài trợ. Trong khi đó, các kế hoạch tài chính liên quan đến các chính sách này chưa được xây dựng một cách khoa học và hướng tới các mục tiêu dài hạn. Tình hình tài chính của một số công ty xây dựng niêm yết còn thiếu lành mạnh, kết quả kinh doanh không tốt. Điều này dẫn tới những vấn đề bất hợp lý trong chính sách cổ tức. Bên cạnh đó, nhiều công ty xây dựng niêm yết chưa nhận thức được tầm quan trọng của chính sách cổ tức và ảnh hưởng của chính sách cổ tức tới mục tiêu đối đa hóa giá trị doanh nghiệp, chưa hình thành được quy trình chi trả cổ tức hợp lý, chưa xem xét một cách đầy đủ đến các nhân tố tác động. Đây là nguyên nhân dẫn đến việc chính sách cổ tức cỏ thể không phù hợp với những điều kiện hiện tại của công ty và không hướng tới các mục tiêu dài hạn và sự phát triển bền vững của công ty. Xuất phát từ thực tế trên, tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện chính sách cổ tức tại các công ty xây dựng niêm yết ở Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu luận án tiến sỹ của mình. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Mục đích nghiên cứu của luận án là hoàn thiện chính sách cổ tức tại các công ty xây dựng niêm yết ở Việt Nam. Để đạt được mục đích nghiên cứu trên, luận án thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu sau: 3
- Thứ nhất, hệ thống hóa lý luận cơ bản về cổ tức và chính sách cổ tức của công ty cổ phần; nghiên cứu kinh nghiệm hoạch định chính sách cổ tức của các công ty cổ phần ở nước ngoài từ đó rút ra bài học cho các công ty xây dựng niêm yết tại Việt Nam. Thứ hai, đánh giá thực trạng về chính sách cổ tức của các công ty xây dựng niêm yết ở Việt Nam. Thứ ba, đề xuất hệ thống các quan điểm, giải pháp hoàn thiện chính sách cổ tức tại các công ty xây dựng niêm yết ở Việt Nam từ đó nâng cao giá trị doanh nghiệp. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận án là chính sách cổ tức tại các công ty cổ phần. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi về nội dung của nghiên cứu là chính sách cổ tức của các công ty cổ phần. Về không gian nghiên cứu: Các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Về thời gian nghiên cứu: Luận án sử dụng số liệu dựa trên báo cáo tài chính và báo cáo thường niên của 94 công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam từ năm 2015-2020. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu định tính: Luận án sử dụng các phương pháp như diễn giải, quy nạp, phân tích, tổng hợp so sánh để mô tả số liệu thống kê về chính sách cổ tức của các công ty cổ phần xây dựng niêm yết ở Việt Nam. Ngoài ra, phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng để lựa chọn các biến trong 4
- nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức dựa trên các nghiên cứu đã được công bố. Phương pháp nghiên cứu định lượng: Luận án sử dụng phần mềm Stata trong phân tích định lượng để xây dựng mô hình hồi quy dữ liệu bảng (panel data). Mô hình hồi quy được xây dựng để xác định các nhân tố tác động đến chính sách cổ tức và tác động của chính sách cổ tức đến giá trị doanh nghiệp của các công ty xây dựng niêm yết ở Việt Nam. Luận án lựa chọn mô hình hồi quy phù hợp hơn trong hai mô hình: mô hình tác động cố định (FEM) và mô hình tác động ngẫu nhiên (REM). Trong hồi quy tuyến tính, với nguồn số liệu tác giả thu thập dưới dạng dữ liệu bảng với hai chiều là không gian và thời gian nên để đảm bảo tính hiệu quả và khách quan trong nghiên cứu, tác giả lựa chọn phương pháp hồi quy với dữ liệu bảng bằng lần lượt chạy mô hình hồi quy tác động cố định (FEM) và mô hình hồi quy tác động ngẫu nhiên (REM) và đi kiểm định để lựa chọn mô hình phù hợp nhất. - Mô hình hồi quy tác động cố định (FEM) Giả định trong mối quan hệ kinh tế có thể mô tả bằng biến phụ thuộc Y và các biến độc lập X1, X2…, Xk. Theo đó, một dữ liệu dạng bảng gồm N đối tượng và T thời điểm và NxT quan sát và một mô hình hồi quy được hình thành như sau: Yit = β1i + β2X2it + β3X3it + ...+ βkXkit + μit với i = 1, 2, ..., N và t = 1, 2, ..., T Trong đó: i: doanh nghiệp t: thời gian (năm) Yit: giá trị của Y cho đối tượng i ở thời điểm t Β1i: hệ số chặn cho từng thực thể nghiên cứu (i = 1,2,….,N) X2it: giá trị của X2 cho đối tượng i ở thời điểm t Xkit: giá trị của Xk cho đối tượng i ở thời điểm t 5
- μit: sai số của đối tượng i ở thời điểm t Ký hiệu i trong số hạng tung độ gốc phản ánh rằng các tung độ gốc của các doanh nghiệp nghiên cứu có thể khác nhau; những khác biệt có thể do những đặc điểm đặc biệt của mỗi doanh nghiệp. - Mô hình hồi quy tác động ngẫu nhiên (REM) Khác với mô hình FEM, trong mô hình REM sự biến động giữa các thực thể được giả định là ngẫu nhiên và không tương quan đến các biến giải thích. Phần dư của mỗi thực thể được xem là một biến giải thích mới. Ý tưởng cơ bản là bắt đầu với phương trình: Yit = β1i + β2X2it + β3X3it + ...+ βkXkit + μit (1) Thay vì coi β1i như là hằng số, chúng ta giả định rằng đây là một biến ngẫu nhiên với giá trị trung bình là β1. Và giá trị tung độ gốc đối với một doanh nghiệp đơn lẻ có thể được biểu thị như sau: β1i = β1 + εi (i = 1, 2,..., N ) (2) Thay (2) vào (1), ta có: Yit = β1 + β2X2it + β3X3it + ...+ βkXkit + μit + εi = β1 + β2X2it + β3X3it + ...+ βkXkit + Wit (3) (Trong đó: Wit = εi +μit) Số hạng sai số tổng hợp wit gồm có hai thành phần, đó là εi là thành phần sai số chéo hay theo cá nhân, và uit, thành phần sai số chéo và chuỗi thời gian kết hợp. Thuật ngữ mô hình các thành phần sai số trở thành tên của mô hình này bởi vì số hạng sai số tổng hợp wit gồm có hai (hay nhiều hơn) thành phần sai số. Để kiểm định xem mô hình Fixed Effect Model hay Random Effect Model là mô hình phù hợp hơn trong việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản của các công ty xây dựng niêm yết tác giả sử dụng kiểm định Hausman-test để làm rõ vấn đề trên. Ngoài ra, luận án còn thực hiện các kiểm định khuyết tật phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi và kiểm định khuyết tật tự tương quan cho mô hình. Quy trình thu thập dữ liệu: Dữ liệu được thu thập là dữ liệu thứ cấp, được tổng hợp từ các báo cáo tài chính của 94 công ty xây dựng niêm yết ở Việt Nam. 6
- Các dữ liệu là số liệu trong báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động của các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Ý nghĩa khoa học: Luận án trình bày cơ sở lý luận chung và các khái niệm, các lý thuyết về cổ tức và chính sách cổ tức. Ngoài ra, luận án còn trình bày nội dung, quan điểm, trình tự xây dựng chính sách cổ tức cũng như kinh nghiệm của các quốc gia trên thế giới về hoạch định chính sách cổ tức ở các công ty cổ phần. Ý nghĩa thực tiễn: Luận án tập trung nghiên cứu về thực trạng chính sách cổ tức của các công ty xây dựng niêm yết ở Việt Nam. Bên cạnh đó, luận án trình bày các nhân tố ảnh hưởng tới chính sách cổ tức cũng như tác động của chính sách cổ tức tới giá trị của các công ty xây dựng niêm yết ở Việt Nam. Thông qua đó luận án tìm ra những kết quả đạt được cùng những hạn chế trong chính sách cổ tức tại các công ty xây dựng niêm yết, phân tích nguyên nhân dẫn đến những hạn chế đó. Đây cũng là cơ sở để luận án đề xuất các giải pháp hoàn thiện chính sách cổ tức tại các công ty xây dựng niêm yết ở Việt Nam. 6. Tổng quan nghiên cứu Các công trình khoa học ở Việt Nam và trên thế giới đề cập đến các vấn đề liên quan đến cổ tức và chính sách cổ tức có thể được chia thành 3 mảng nghiên cứu chính, đó là: - Chính sách cổ tức - Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức của công ty - Tác động của chính sách cổ tức tới hiệu quả hoạt động và giá trị công ty 6.1. Các nghiên cứu trên thế giới về chính sách cổ tức 6.1.1. Các nghiên cứu về chính sách cổ tức Cổ tức và chính sách cổ tức là vấn đề thu hút sự quan tâm nghiên cứu của nhiều nhà khoa học trên thế giới. Chính sách cổ tức đã được phân tích trong nhiều 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 491 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 293 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 104 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 228 | 20
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 63 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 210 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 16 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 11 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 15 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 15 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 5 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 9 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 12 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 13 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn