Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Mối quan hệ giữa quản lý chuỗi cung ứng xanh và kết quả hoạt động của các doanh nghiệp ngành xây dựng tại Việt Nam
lượt xem 11
download
Mục tiêu chung của đề tài là đánh giá mối quan hệ giữa quản lý chuỗi cung ứng xanh và kết quả hoạt động của doanh nghiệp ngành xây dựng tại Việt Nam để từ đó đưa ra những khuyến nghị trong việc cải thiện kết quả hoạt động thông qua cách lựa chọn phương pháp quản lý phù hợp. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Mối quan hệ giữa quản lý chuỗi cung ứng xanh và kết quả hoạt động của các doanh nghiệp ngành xây dựng tại Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- TRẦN THỊ THÚY HẰNG MỐI QUAN HỆ GIỮA QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG XANH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG TẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KINH TẾ HỌC HÀ NỘI – NĂM 2021
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- TRẦN THỊ THÚY HẰNG MỐI QUAN HỆ GIỮA QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG XANH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Kinh tế học Mã số: 9310101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS. VŨ THÀNH HƯNG 2. PGS.TS. HÀ QUỲNH HOA HÀ NỘI – NĂM 2021
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm quy định liêm chính học thuật trong nghiên cứu khoa học của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Nghiên cứu sinh Trần Thị Thúy Hằng
- ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i MỤC LỤC ......................................................................................................................ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ v DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................vii DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................... ix PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ GIỮA QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG XANH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP ....................................................................................................................... 11 1.1. Khái niệm về quản lý chuỗi cung ứng xanh và kết quả hoạt động của doanh nghiệp ........................................................................................................................ 11 1.1.1. Quản lý chuỗi cung ứng ............................................................................... 11 1.1.2. Quản lý chuỗi cung ứng xanh ...................................................................... 14 1.1.3. Các thực hành quản lý chuỗi cung ứng xanh ............................................... 16 1.1.4. Kết quả hoạt động của doanh nghiệp........................................................... 17 1.2. Các nghiên cứu về mối quan hệ giữa quản lý chuỗi cung ứng xanh và kết quả hoạt động của doanh nghiệp ............................................................................ 22 1.2.1. Quan điểm 1: Các nghiên cứu chỉ ra quản lý chuỗi cung ứng xanh không có tác động tới kết quả hoạt động của doanh nghiệp ................................................. 22 1.2.2. Quan điểm 2: Các nghiên cứu chỉ ra quản lý chuỗi cung ứng xanh có tác động tiêu cực tới kết quả hoạt động của doanh nghiệp ......................................... 25 1.2.3. Quan điểm 3: Các nghiên cứu chỉ ra quản lý chuỗi cung ứng xanh có tác động tích cực tới kết quả hoạt động của doanh nghiệp ......................................... 26 1.3. Tổng quan một số nghiên cứu về quản lý chuỗi cung ứng xanh của các doanh nghiệp ngành xây dựng ................................................................................ 32 1.4. Khoảng trống nghiên cứu ................................................................................. 35 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ GIỮA QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG XANH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP .............................................................................................. 37 2.1. Các lý thuyết tổ chức áp dụng cho chủ đề quản lý chuỗi cung ứng xanh .... 37 2.2. Ứng dụng thuyết dựa vào nguồn lực trong nghiên cứu mối quan hệ giữa quản lý chuỗi cung ứng xanh và kết quả hoạt động của doanh nghiệp .............. 37 2.2.1. Quan điểm dựa vào nguồn lực (Resource-Based View) ............................. 38
- iii 2.2.2. Quan điểm dựa vào kiến thức (Knowledge-Based View) ........................... 38 2.2.3. Quan điểm về các mối quan hệ (Relational View) ...................................... 39 2.3. Sơ đồ chuỗi cung ứng ngành xây dựng ........................................................... 41 2.4. Mô hình nghiên cứu mối quan hệ giữa quản lý chuỗi cung ứng xanh và kết quả hoạt động của doanh nghiệp ............................................................................ 43 2.4.1. Nội dung mô hình ........................................................................................ 43 2.4.2. Các giả thuyết nghiên cứu ........................................................................... 49 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 60 3.1. Tóm tắt quy trình nghiên cứu .......................................................................... 60 3.2. Các bước của quy trình nghiên cứu ................................................................ 62 3.2.1. Nghiên cứu định tính ................................................................................... 62 3.2.2. Nghiên cứu định lượng sơ bộ ...................................................................... 62 3.2.3. Nghiên cứu định lượng chính thức .............................................................. 63 3.3. Phương pháp chọn mẫu chính thức ................................................................ 67 3.4. Phương pháp thu thập dữ liệu chính thức ...................................................... 68 3.5. Xây dựng thang đo sơ bộ .................................................................................. 72 3.5.1. Thang đo sơ bộ lần 1 ................................................................................... 72 3.5.2. Thang đo sơ bộ lần 2 ................................................................................... 76 3.6. Kiểm định thang đo sơ bộ lần 2 (tức sau hiệu chỉnh) .................................... 76 3.6.1. Kết quả kiểm định thang đo quản lý chuỗi cung ứng xanh ......................... 76 3.6.2. Kết quả kiểm định thang đo Kết quả hoạt động của doanh nghiệp ............. 81 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ GIỮA QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG XANH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG TẠI VIỆT NAM ................................................... 84 4.1. Thực trạng chung về quản lý chuỗi cung ứng xanh lĩnh vực xây dựng ....... 84 4.1.1. Thực trạng trên thế giới ............................................................................... 84 4.1.2. Thực trạng tại Việt Nam .............................................................................. 86 4.2. Kết quả kiểm định thang đo ............................................................................. 95 4.2.1. Kiểm định độ tin cậy của thang đo .............................................................. 95 4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá ....................................................................... 100 4.2.3. Kiểm tra phương sai từ một nguồn (Common Method Variance) ............ 102 4.2.4. Phân tích nhân tố khẳng định .................................................................... 102 4.3. Thống kê mô tả biến nghiên cứu.................................................................... 108 4.3.1. Biến quản lý chuỗi cung ứng xanh ............................................................ 108 4.3.2. Biến kết quả hoạt động .............................................................................. 112
- iv 4.4. Kết quả đánh giá mối quan hệ giữa quản lý chuỗi cung ứng xanh và kết quả hoạt động của các doanh nghiệp xây dựng................................................... 114 4.4.1. Mối quan hệ trực tiếp ................................................................................. 114 4.4.2. Mối quan hệ gián tiếp ................................................................................ 122 4.5. Sự khác biệt về kết quả hoạt động theo đặc điểm doanh nghiệp ................ 122 4.5.1. Sự khác biệt theo loại hình doanh nghiệp.................................................. 124 4.5.2. Sự khác biệt theo quy mô doanh nghiệp.................................................... 124 4.5.3. Sự khác biệt theo thời gian hoạt động của doanh nghiệp .......................... 125 CHƯƠNG 5: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ........................................................................................................................... 126 5.1. Xu hướng phát triển của doanh nghiệp ngành xây dựng............................ 126 5.2. Thảo luận kết quả nghiên cứu ....................................................................... 127 5.3. Đề xuất khuyến nghị ....................................................................................... 132 5.3.1. Đối với nhà cung cấp ................................................................................. 133 5.3.2. Đối với doanh nghiệp xây dựng (nhà thầu) ............................................... 133 5.3.3. Đối với nhà tư vấn thiết kế ........................................................................ 135 5.3.4. Đối với khách hàng .................................................................................... 135 5.3.5. Đối với cơ quan Nhà nước......................................................................... 136 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 140 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ............................. 142 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 143 PHỤ LỤC ................................................................................................................... 163
- v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu viết Tên tiếng anh đầy đủ Tên tiếng việt đầy đủ tắt AMOS Analysis of Moment Structures Phân tích cấu trúc mô măng ANOVA Analysis of Variance Phân tích phương sai Association of South East Asian Hiệp hội các quốc gia Đông ASEAN Nations Nam Á CFA Confirmatory Factor Analysis Phân tích nhân tố khẳng định CFI Comparative Fit Index Chỉ số thích hợp so sánh CLF Common Latent Factor Nhân tố tiềm ẩn chung CMIN Chi-squared Chỉ số Chi bình phương CMV Common Method Variance Phương sai từ một nguồn DF Degrees of Freedom Bậc tự do EFA Exploratory Factor Analysis Phân tích nhân tố khám phá GFI Goodness of Fix Index Chỉ số thích hợp tốt GSO General Statistics Office Tổng cục thống kê Intergovernmental Panel on Climate Ủy ban Liên chính phủ về IPCC Change Biến đổi Khí hậu International Organization for Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc ISO Standardization tế Leadership in Energy and Định hướng Thiết kế về Năng LEED Environmental Design lượng và Môi trường Root mean square errors of Giá trị sai số của mô hình RMSEA approximation
- vi Statistical Product and Services Phần mềm thống kê phân tích SPSS Solutions dữ liệu TLI Tuker – Lewis Index Chỉ số Tuker - Lewis United Nations Department of Liên hiệp quốc vùng của vấn UNDESA Economic and Social Affairs đề kinh tế và xã hội United Nations Environment Chương trình Môi trường Liên UNEP Programme Hiệp Quốc Hội đồng công trình xanh Hoa USGBC U.S. Green Building Council kỳ Hội đồng công trình xanh Việt VGBC Viet Nam Green Building Council Nam
- vii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Tiêu chuẩn kiểm định độ tin cậy thang đo ....................................................63 Bảng 3.2: Chỉ số độ phù hợp mô hình ...........................................................................65 Bảng 3.3: Phân loại đặc điểm doanh nghiệp .................................................................70 Bảng 3.4: Thang đo quản lý chuỗi cung ứng xanh ........................................................72 Bảng 3.5: Thang đo kết quả hoạt động của doanh nghiệp ............................................74 Bảng 3.6: Thang đo đặc điểm doanh nghiệp .................................................................76 Bảng 3.7: Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo Thực hành xanh bên trong doanh nghiệp lần 1 ...................................................................................................................77 Bảng 3.8: Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo Thực hành xanh bên trong doanh nghiệp lần 2 ...................................................................................................................77 Bảng 3.9: Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo Hợp tác bảo vệ môi trường với nhà cung cấp lần 1 ................................................................................................................78 Bảng 3.10: Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo Hợp tác bảo vệ môi trường với nhà cung cấp lần 2 .........................................................................................................78 Bảng 3.11: Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo Hợp tác bảo vệ môi trường với khách hàng lần 1 ............................................................................................................79 Bảng 3.12: Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo Hợp tác bảo vệ môi trường với khách hàng lần 2 ............................................................................................................79 Bảng 3.13: Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo Giám sát môi trường nhà cung cấp ..................................................................................................................................80 Bảng 3.14: Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo Giám sát môi trường từ khách hàng lần 1.......................................................................................................................81 Bảng 3.15: Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo Giám sát môi trường từ khách hàng lần 2.......................................................................................................................81 Bảng 3.16: Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo Kết quả môi trường ..................82 Bảng 3.17: Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo Kết quả kinh tế .........................82 Bảng 3.18: Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo Kết quả xã hội ..........................83 Bảng 4.1: Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo Thực hành xanh bên trong doanh nghiệp lần 2 ...................................................................................................................96 Bảng 4.2: Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo Hợp tác bảo vệ môi trường với nhà cung cấp .........................................................................................................................96 Bảng 4.3: Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo Hợp tác bảo vệ môi trường với khách hàng .....................................................................................................................97
- viii Bảng 4.4: Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo Giám sát môi trường nhà cung cấp .... 97 Bảng 4.5: Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo Giám sát môi trường từ khách hàng ...............................................................................................................................98 Bảng 4.6: Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo Kết quả môi trường ....................98 Bảng 4.7: Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo Kết quả kinh tế ...........................99 Bảng 4.8: Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo Kết quả xã hội ............................99 Bảng 4.9: Kiểm định KMO lần 2 ................................................................................100 Bảng 4.10: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho thang đo nhân tố lần 2 ....101 Bảng 4.11: Các chỉ số đánh giá sự phù hợp của mô hình với dữ liệu nghiên cứu ......103 Bảng 4.12: Độ tin cậy tổng hợp và tổng phương sai rút trích các nhân tố ..................104 Bảng 4.13: Các hệ số chưa chuẩn hóa và đã chuẩn hóa ..............................................104 Bảng 4.14: Đánh giá giá trị phân biệt ..........................................................................106 Bảng 4.15: Tổng phương sai rút trích (AVE) của các nhân tố ....................................108 Bảng 4.16: Ma trận tương quan giữa các nhân tố .......................................................108 Bảng 4.17: Giá trị trung bình của các thang đo quản lý chuỗi cung ứng xanh ...........110 Bảng 4.18: Giá trị trung bình của các thang đo kết quả hoạt động .............................112 Bảng 4.19: Kết quả phân tích SEM lần 1 ....................................................................116 Bảng 4.20: Kết quả phân tích SEM lần 2 ...................................................................118 Bảng 4.21: Tóm tắt kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ..............................120 Bảng 4.22: Kết quả ước lượng bằng phương pháp bootstrap (N = 1500) ...................121 Bảng 4.23: Kết quả phân tích mối quan hệ gián tiếp giữa các nhân tố .......................122 Bảng 4.24: Kết quả phân tích SEM với các biến kiểm soát ........................................123 Bảng 4.25: Kết quả đánh giá sự khác biệt về kết quả xã hội theo quy mô doanh nghiệp ... 124 Bảng 4.26: Kết quả đánh giá sự khác biệt về kết quả kinh tế và kết quả môi trường theo thời gian hoạt động của doanh nghiệp .................................................................125
- ix DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Mô hình chuỗi cung ứng trong ngành xây dựng ...........................................41 Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu.......................................................................................59 Hình 3.1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu ...........................................................................61 Hình 4.1: Số lượng chứng chỉ ISO 14001 được cấp trong ngành xây dựng trên thế giới giai đoạn 2009-2019 ......................................................................................................85 Hình 4.2: Số lượng dự án đạt chứng nhận LEED của khu vực Đông Nam Á tính đến tháng 6 năm 2021 ..........................................................................................................86 Hình 4.3: Biểu đồ so sánh tăng trưởng ngành xây dựng và GDP của Việt Nam giai đoạn 2012 – 2019 ..........................................................................................................87 Hình 4.4: Dự báo tốc độ tăng trưởng thị trường xây dựng Việt Nam .........................88 Hình 4.5: Tỷ lệ đóng góp của ngành xây dựng Việt Nam vào GDP giai đoạn 2011 – 2020 ...............................................................................................................................88 Hình 4.6: Cơ cấu doanh nghiệp xây dựng Việt Nam phân theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2010 - 2016 ....................................................................................................89 Hình 4.7: Cơ cấu doanh nghiệp xây dựng Việt Nam phân theo quy mô doanh nghiệp, tháng 12/2017 ................................................................................................................89 Hình 4.8: Tốc độ đô thị hóa tại các nước ASEAN ........................................................90 Hình 4.9: Khối lượng tiêu thụ vật liệu xây dựng chủ yếu giai đoạn 2017 - 2020 .........91 Hình 4.10: Sản lượng điện mặt trời, giai đoạn 2019-2020 ............................................92 Hình 4.11: Số lượng chứng chỉ ISO 14001 được cấp trong ngành xây dựng tại Việt Nam giai đoạn 2009-2019 .............................................................................................93 Hình 4.12: Số lượng chứng chỉ ISO 14001 được cấp trong ngành xây dựng tại các nước khu vực Đông Nam Á tính đến hết năm 2019 ......................................................93 Hình 4.13: Số lượng dự án đạt chứng nhận LEED và LOTUS tại Việt Nam giai đoạn 2010 – 2020 ...................................................................................................................94 Hình 4.14: Số dự án đăng ký chứng nhận LOTUS tại Việt Nam giai đoạn 2010 – 2020 .... 95 Hình 4.15: Số dự án đăng ký chứng nhận LEED tại Việt Nam giai đoạn 2007 – 202095 Hình 4.16: Mô hình CFA với phương pháp CLF ........................................................102 Hình 4.17: Mô hình phân tích nhân tố khẳng định (CFA) .........................................103 Hình 4.18: Kết quả SEM lần 1 ....................................................................................116 Hình 4.19: Kết quả SEM lần 2 ....................................................................................118 Hình 4.20: Kết quả SEM với biến kiểm soát...............................................................123
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Trong vài thập kỷ qua, quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa diễn ra nhanh chóng kéo theo các tác động tiêu cực đến môi trường bao gồm khí thải nhà kính, biến đổi khí hậu và cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên. Đã có rất nhiều nhà nghiên cứu đồng tình rằng lĩnh vực xây dựng là nguồn gốc chính của những vấn đề đó trong khi lĩnh vực dịch vụ được ghi nhận chỉ có ảnh hưởng tối thiểu (Jing và cộng sự, 2019). Mặc dù ngành xây dựng đóng góp đáng kể về sản lượng, việc làm ở cả các nước phát triển và đang phát triển (Balasubramanian, 2012) song các vấn đề môi trường nghiêm trọng từ tiêu thụ năng lượng đến ô nhiễm hóa chất, sự nóng lên toàn cầu đều là do ngành này (Migdadi và Omari, 2019). Bởi lẽ nó tạo ra 39% tổng lượng khí thải carbon (UNEP, 2017), 40% lượng chất thải toàn cầu (UNEP-SBCI, 2016). Blengini (2009) báo cáo rằng quá trình sản xuất vật liệu xây dựng và giai đoạn vận hành tòa nhà gây nên 41% lượng khí nhà kính. Thêm vào đó, thép - một loại vật liệu xây dựng được sử dụng phổ biến hay than dùng trong quá trình sản xuất làm tích tụ một lượng lớn chất độc hại trong môi trường (Ho và cộng sự, 2009). Begum và cộng sự (2009) nhận định chất thải là một sản phẩm phụ không thể tránh khỏi của ngành xây dựng. Chất thải xây dựng không chỉ gây nên những hậu quả nguy hiểm đối với môi trường (Ofori, 2000) mà còn tác động xấu tới khía cạnh kinh tế và xã hội (Begum và cộng sự, 2007; Esin và Cosgun, 2007; Begum và cộng sự, 2009). Tại Hoa Kỳ, ngành xây dựng là một trong những nguồn phát thải khí nhà kính chủ yếu trong khi ở Trung Quốc, ô nhiễm môi trường liên quan đến ngành này là một vấn đề đáng báo động kể từ khi quá trình đô thị hóa triệt để bắt đầu vào đầu những năm 1980. Ngoài ra, lĩnh vực xây dựng còn sử dụng nhiều năng lượng và tiêu thụ nhiều nguyên liệu thô hơn bất kỳ hoạt động kinh tế nào khác (Malia và cộng sự, 2013). Cụ thể, nó sử dụng một phần ba tài nguyên, 40% tổng năng lượng và 25% tổng lượng nước trên toàn thế giới (UNEP-SBCI, 2016; Devi và Palaniappan, 2017). Như vậy, rõ ràng là thực tế đã chứng minh các hoạt động xây dựng có tác động đáng kể tới môi trường (Ametepey và Ansah, 2014). Xuất phát từ lý do đặc thù quá trình xây dựng thường rời rạc và có sự tham gia của nhiều bên với các mục tiêu khác nhau cho nên dường như không ai trong số họ trực tiếp đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường. Với tốc độ đô thị hóa ngày càng tăng như UNDESA (2014) dự báo khoảng 70% dân số thế giới dự kiến sẽ sống ở các khu vực đô thị vào năm 2050 chắc chắn kéo theo sự gia tăng hoạt động xây dựng thì hậu quả môi trường có thể còn lớn hơn trong tương lai. Điều này đặc biệt nghiêm trọng ở các nước đang phát triển hoặc các nền kinh tế
- 2 mới nổi. Do đó, việc “xanh hóa” ngành xây dựng đã trở nên rất cần thiết để đảm bảo sự tồn tại của thế hệ sau. Chen và cộng sự (2015) nhấn mạnh rằng doanh nghiệp bắt buộc triển khai các hoạt động bảo vệ môi trường nhưng đồng thời vẫn phải nâng cao được hiệu quả tổng thể. Hơn nữa, chuỗi cung ứng xây dựng vốn có bản chất phức tạp nên tác động của một dự án tới môi trường thường trải rộng trong tất cả các giai đoạn. Khi đó, quản lý chuỗi cung ứng xanh được xem như một giải pháp. Quản lý chuỗi cung ứng xanh ngành xây dựng có thể hiểu là điều phối việc ra quyết định giữa các tổ chức và tích hợp quy trình kinh doanh của các thành viên chính tham gia vào chuỗi nhằm đạt được mục tiêu gia tăng hiệu suất trên nhiều phương diện: tiết kiệm tài nguyên, giảm thiểu ô nhiễm và cải thiện kết quả kinh tế (Xue và cộng sự, 2005; Nawangsari và Sutawijaya, 2019). Trong nền kinh tế tuần hoàn, quản lý chuỗi cung ứng xanh nổi lên như một chiến lược giúp doanh nghiệp tạo ra lợi thế cạnh tranh (Humphreys và cộng sự, 2003; Shu và Zhang, 2004; Lee và cộng sự, 2009) và gặt hái được nhiều thành tích dù lớn hay nhỏ như tăng lợi nhuận và thị phần (Green và cộng sự, 1998; Murray, 2000), giảm chi phí, tăng cường đổi mới môi trường ( Bowen và cộng sự, 2002; Rao, 2002), tăng hiệu quả tiêu thụ tài nguyên (Zhu và Sarkis, 2006; Lai và cộng sự, 2011)… Quản lý chuỗi cung ứng có khả năng làm cho các dự án xây dựng ít bị phân tán hơn, cải tiến chất lượng, giảm thời gian thực hiện, do đó giảm tổng chi phí dự án đồng thời nâng cao sự hài lòng của khách hàng. Nghiên cứu của Ng và cộng sự (2012) đã chứng minh hoạt động thiết kế xanh có thể làm giảm đáng kể và trực tiếp các tác động môi trường trong giai đoạn vận hành tòa nhà, giao thông xanh có thể hạn chế khoảng 6% –8% lượng khí thải carbon trong vòng đời dự án hay xây dựng xanh góp phần tiết kiệm hơn 20% mức tiêu thụ năng lượng của một tòa nhà. Ngoài ra, các hoạt động được thực hiện khi kết thúc vòng đời hữu ích của tòa nhà như phá dỡ thân thiện với môi trường, phân loại chất thải phá dỡ để tái sử dụng và tái chế giảm mức sử dụng năng lượng tới 30% (Blengini, 2009). Quản lý chuỗi cung ứng xanh là xu thế toàn cầu hóa liên quan đến tất cả các quốc gia. Mặc dù vậy, phần lớn nghiên cứu được triển khai ở nhóm nước phát triển trong khi tại các nền kinh tế mới nổi, nó nhận được ít sự quan tâm hơn. Joseph (2012) tin rằng sự khác biệt về quốc gia và ngành công nghiệp sẽ quyết định mức độ ảnh hưởng của thực hành quản lý chuỗi cung ứng xanh tới kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Việc áp dụng nó diễn ra không đồng đều, cụ thể ở lĩnh vực sản xuất nói chung, chẳng hạn như ngành công nghiệp ô tô và điện tử thường thu hút và được hưởng lợi nhiều hơn so với các ngành khác (Malviya và Kant, 2015). Ngành xây dựng cho đến nay vẫn bị đánh giá là khá hạn chế trên cả phương diện nghiên cứu và thực tiễn quản
- 3 lý chuỗi cung ứng xanh. Tổng quan tài liệu cho thấy các nghiên cứu trước đây về xây dựng chủ yếu xem xét ảnh hưởng của quản lý chuỗi cung ứng xanh tới kết quả môi trường mà bỏ qua kết quả kinh tế và kết quả xã hội (Tam và cộng sự 2006; Gangolells và cộng sự 2009; Chen, Okudan và Riley 2010; Fernández-Sánchez và Rodríguez- López, 2010) trong khi với các ngành khác, doanh nghiệp thực hiện hoạt động xanh không chỉ để thu được lợi ích môi trường mà còn nhằm hướng đến mục tiêu kinh doanh như tối thiểu hóa chi phí,… Một trong số rất ít nghiên cứu điều tra hai khía cạnh kinh tế và môi trường thì Agapiou và cộng sự (1998), Yeo và Ning (2002), Cox và Ireland (2002) đều thống nhất các doanh nghiệp xây dựng có thể sử dụng quản lý chuỗi cung ứng xanh như một nguồn lợi thế cạnh tranh để nâng cao hiệu quả. Tuy nhiên, Ketikidis và cộng sự (2013) lại cho thấy một báo cáo hoàn toàn khác, mặc dù các thực hành xanh cải thiện kết quả môi trường song lại dẫn đến kết quả kinh tế tiêu cực. Thipparat (2011) phát hiện ra mua sắm xanh và quản lý môi trường nội bộ là thành phần quan trọng nhất của quản lý chuỗi cung ứng xanh trong lĩnh vực xây dựng. Trong khi đó, nghiên cứu của Woo và cộng sự (2015) lại đề xuất sự hợp tác giữa các thành viên chuỗi cung ứng xanh mới là cần thiết hơn cả. Những kết luận không đồng nhất đã tạo rào cản đối với doanh nghiệp khi họ ra quyết định trong quản lý và hành động để hướng tới mục tiêu phát triển bền vững. Do đó, rất cần phải có thêm các nghiên cứu về mối quan hệ giữa quản lý chuỗi cung ứng xanh và kết quả hoạt động của doanh nghiệp xây dựng ở cả ba trụ cột bền vững (bao gồm kinh tế, môi trường và xã hội). Một vấn đề nữa còn tồn tại là ít nghiên cứu tập trung điều tra mối quan hệ giữa doanh nghiệp với các thành viên trong chuỗi cung ứng tác động như thế nào đến hiệu quả doanh nghiệp. Điều này rất quan trọng, đặc biệt khi xem xét chuỗi cung ứng xây dựng vì lĩnh vực xây dựng được biết đến với sự tin cậy thấp (Korczynski 1996; Akintoye, McIntosh và Fitzgerald 2000; Rezgui và Miles 2009). Thêm vào đó, ảnh hưởng của đặc điểm doanh nghiệp xây dựng hầu như chưa được đề cập đầy đủ trong các nghiên cứu trước. Đây cũng là một mối quan tâm lớn, vì một chuỗi cung ứng xây dựng điển hình bao gồm nhiều doanh nghiệp với quy mô, quyền sở hữu và số năm kinh doanh khác nhau. Kiến thức về sự khác biệt giữa các doanh nghiệp cần thiết cho việc ban hành chiến lược và thay đổi chính sách nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp đang bị tụt hậu so với các doanh nghiệp khác. Doanh nghiệp xây dựng Việt Nam mặc dù được xem là trụ cột quan trọng của nền kinh tế cả nước song vẫn tồn tại những tác động xấu tới môi trường và xã hội. Viện Vật liệu xây dựng thống kê cho thấy các công trình xây dựng sử dụng khoảng
- 4 17% nguồn nước, 40% nguồn năng lượng, 25% gỗ khai thác, chiếm 50% lượng phát thải, tạo ra 33% lượng khí thải carbon và 40% phế thải rắn xây dựng. Việt Nam giống như các nền kinh tế chuyển đổi khác phải cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế với bảo vệ môi trường và giải quyết các vấn đề xã hội. Sự ra đời của quyết định số 1659/QĐ- BXD ngày 28/12/2018 về “ban hành kế hoạch hành động của ngành xây dựng triển khai kế hoạch hành động quốc gia thực hiện chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững” chứng minh cho việc chúng ta đã không còn lựa chọn đánh đổi môi trường lấy lợi ích kinh tế mà dần bắt kịp xu thế chung của toàn thế giới là quan tâm đồng thời đến cả ba mục tiêu kể trên. Tuy nhiên, có một thực tế, ở Việt Nam, quản lý chuỗi cung ứng xanh ngành xây dựng đang tồn tại dưới hình thức một khái niệm tương đối mới và cần được đẩy mạnh nghiên cứu hơn. Như vậy, có thể thấy liên quan đến bối cảnh ngành xây dựng Việt Nam, đang tồn tại khoảng trống đáng kể trong nghiên cứu về việc áp dụng các thực hành quản lý chuỗi cung ứng xanh của doanh nghiệp và mối quan hệ của chúng với kết quả hoạt động. Đây là yếu tố thúc đẩy tác giả lựa chọn đề tài “Mối quan hệ giữa quản lý chuỗi cung ứng xanh và kết quả hoạt động của các doanh nghiệp ngành xây dựng tại Việt Nam”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung của đề tài là đánh giá mối quan hệ giữa quản lý chuỗi cung ứng xanh và kết quả hoạt động của doanh nghiệp ngành xây dựng tại Việt Nam để từ đó đưa ra những khuyến nghị trong việc cải thiện kết quả hoạt động thông qua cách lựa chọn phương pháp quản lý phù hợp. Các mục tiêu cụ thể như sau: Thứ nhất, tổng quan nghiên cứu về mối quan hệ giữa quản lý chuỗi cung ứng xanh với kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Từ đó, xác định được những nhân tố chính của quản lý chuỗi cung ứng xanh cũng như xu hướng ảnh hưởng của nó tới các khía cạnh kết quả hoạt động bao gồm cả ảnh hưởng trực tiếp và ảnh hưởng gián tiếp. Thứ hai, đánh giá thực trạng quản lý chuỗi cung ứng xanh trong phạm vi các doanh nghiệp xây dựng tại Việt Nam. Thông qua nghiên cứu tình huống, phát hiện ra phương pháp quản lý có ảnh hưởng mạnh nhất hoặc yếu nhất hoặc không ảnh hưởng tới kết quả hoạt động. Thứ ba, dựa vào kết quả mô hình để gợi ý các phương pháp quản lý chuỗi cung ứng xanh phù hợp mà doanh nghiệp xây dựng Việt Nam có thể triển khai nhằm đạt được mục tiêu đặt ra. Bên cạnh đó, tác giả cũng đề xuất một số khuyến nghị chính sách quản lý đối với Nhà nước trong vấn đề này.
- 5 3. Câu hỏi nghiên cứu - Các nhân tố nào của quản lý chuỗi cung ứng xanh tác động đến từng khía cạnh đo lường kết quả hoạt động của doanh nghiệp? và xu hướng tác động của chúng ra sao? - Thực trạng quản lý chuỗi cung ứng xanh của các doanh nghiệp xây dựng tại Việt Nam diễn ra như thế nào? Trong phạm vi nghiên cứu của luận án, phương pháp quản lý nào tác động mạnh nhất tới kết quả hoạt động? - Những khuyến nghị phương pháp quản lý nào cần đề xuất đối với doanh nghiệp xây dựng Việt Nam và khuyến nghị chính sách quản lý nào đối với Nhà nước để nâng cao hiệu quả chuỗi cung ứng xanh, từ đó cải thiện kết quả hoạt động một cách bền vững cho doanh nghiệp? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là mối quan hệ giữa quản lý chuỗi cung ứng xanh và kết quả hoạt động của các doanh nghiệp ngành xây dựng tại Việt Nam. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi thời gian: Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua hai đợt khảo sát bao gồm khảo sát thử nghiệm và khảo sát chính thức, cụ thể như sau: • Khảo sát thử nghiệm: Thời gian tính từ bước nghiên cứu tài liệu đến thiết kế bảng hỏi, tiến hành phỏng vấn chuyên gia, chỉnh sửa nội dung bảng hỏi/hiệu chỉnh thang đo sau đó thu thập dữ liệu sơ bộ để phục vụ cho giai đoạn khảo sát thử nghiệm kéo dài 7 tháng từ tháng 1 đến tháng 7 năm 2020. Bước thu thập dữ liệu sử dụng phương pháp khảo sát gián tiếp bằng cách triển khai ứng dụng Google Docs để gửi liên kết bảng hỏi qua email tới các doanh nghiệp. • Khảo sát chính thức: Thời gian thu thập và lọc dữ liệu chính thức được thực hiện trong vòng 4 tháng, từ tháng 8 đến tháng 12 năm 2020 bằng việc kết hợp cả hai phương thức khảo sát gián tiếp và trực tiếp. Phạm vi thời gian áp dụng gắn với các câu hỏi trong phiếu khảo sát ý kiến doanh nghiệp là giai đoạn 2017-2019. Dữ liệu thứ cấp phục vụ cho việc phân tích thực trạng quản lý chuỗi cung ứng xanh lĩnh vực xây dựng trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng chủ yếu là số liệu từ năm 2009 đến năm 2019.
- 6 Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện với các doanh nghiệp ngành xây dựng thuộc nhiều địa bàn khác nhau trên cả nước. Phạm vi nội dung: Xét về chủ thể quản lý chuỗi cung ứng xanh ngành xây dựng: Hiện nay, ngành xây dựng rất phong phú với nhiều doanh nghiệp có chuyên môn khác nhau. Chẳng hạn như, có doanh nghiệp chuyên về sản xuất và cung ứng vật liệu, có doanh nghiệp chuyên về tư vấn thiết kế công trình, doanh nghiệp chuyên về nội thất hay doanh nghiệp lại chỉ chuyên trách kinh doanh môi giới bất động sản,… và đặc biệt hơn nữa, có không ít doanh nghiệp tự mình đảm nhận nhiều công đoạn của một dự án từ triển khai một số vật liệu xây dựng cơ bản như gạch, đá, cát, sỏi,… đến thành lập riêng một bộ phận tư vấn thiết kế - giám sát thi công, cuối cùng là tiến hành xây dựng. Như vậy, xét trong bối cảnh doanh nghiệp tương đối đa dạng hóa các hoạt động trong hầu hết các lĩnh vực thuộc về xây dựng, tác giả đã lựa chọn chủ thể quản lý chuỗi cung ứng xanh là những doanh nghiệp trung tâm trực tiếp tham gia xây dựng nhà ở và các công trình khác. Xét về khía cạnh quản lý chuỗi cung ứng xanh: Trong phạm vi nghiên cứu của luận án này, tác giả xác định các khía cạnh quản lý chuỗi cung ứng xanh được phân chia dựa trên các phương pháp quản lý. 5. Tóm tắt phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau, cụ thể: Thực hiện nghiên cứu tại bàn là bước quan trọng đầu tiên. Nó là tên gọi khác của nghiên cứu thứ cấp, trong đó sử dụng những dữ liệu có sẵn. Dữ liệu hiện có được tổng hợp và đối chiếu để tăng hiệu quả tổng thể nghiên cứu. Cụ thể với đề tài luận án, trước hết, tác giả thu thập nguồn tài liệu, thông tin liên quan tới chủ đề quản lý chuỗi cung ứng xanh trong phạm vi các doanh nghiệp xây dựng và gắn nó vào mối quan hệ với kết quả hoạt động. Nguồn này được cung cấp bởi các báo cáo nghiên cứu khoa học trước đây. Sau khi tài liệu được thu thập, tác giả tiến hành so sánh, phân tích chúng một cách có hệ thống để tìm ra khoảng trống nghiên cứu, từ đó, thiết lập mô hình đánh giá mối quan hệ giữa quản lý chuỗi cung ứng xanh và kết quả hoạt động của doanh nghiệp ngành xây dựng Việt Nam theo hướng tiếp cận phát triển bền vững. Mặt khác, phương pháp nghiên cứu tại bàn còn phục vụ cho việc lấy số liệu thứ cấp từ cơ sở dữ liệu trong nước cũng như quốc tế như Tổng cục thống kê (GSO), Bộ Xây dựng, Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO), Hội đồng công trình xanh Hoa kỳ (USGBC), Hội đồng công trình xanh Việt Nam (VGBC),… để phản ánh khách quan thực trạng quản
- 7 lý chuỗi cung ứng xanh lĩnh vực xây dựng trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng trong một thập kỷ qua. Nghiên cứu định tính được thực hiện trước nghiên cứu định lượng. Ở giai đoạn này tác giả sử dụng phương pháp phỏng vấn chuyên gia. Họ là những nhà nghiên cứu có kiến thức am hiểu nhất định hoặc những người lãnh đạo cấp cao có kinh nghiệm thực tế về quản lý chuỗi cung ứng xanh. Các thông tin phỏng vấn sâu được dùng để hiệu chỉnh, phát triển thang đo nhân tố trong mô hình và hoàn thiện nội dung bảng hỏi theo cách dễ hiểu, dễ tiếp cận với đối tượng trả lời khảo sát. Nhờ đó, dữ liệu thu thập tăng thêm phần chính xác, tin cậy. Nghiên cứu định lượng được tiến hành nhằm phân tích dữ liệu khảo sát thu thập được thông qua phần mềm AMOS bao gồm các bước: thống kê mô tả mẫu nghiên cứu, kiểm tra độ phù hợp của mô hình, đánh giá sự tin cậy, giá trị hội tụ, giá trị phân biệt của thang đo các nhân tố trong mô hình bằng phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích nhân tố khẳng định (CFA), kiểm tra phương sai từ một nguồn bằng phương pháp nhân tố tiềm ẩn chung (CLF) và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu đề xuất bằng phương pháp phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM). Ngoài ra, phương pháp này còn cho biết có sự khác biệt về kết quả hoạt động theo đặc điểm của doanh nghiệp hay không. 6. Những đóng góp mới của luận án Kết quả nghiên cứu thu được có những đóng góp nhất định về mặt lý luận và thực tiễn trong lĩnh vực áp dụng các thực hành quản lý chuỗi cung ứng xanh đem lại hiệu quả hoạt động bền vững cho doanh nghiệp. Từ đó làm phong phú thêm nguồn tài liệu về quản lý chuỗi cung ứng xanh, nhất là trong ngành xây dựng đang còn khá hạn chế ở Việt Nam. 6.1. Về khía cạnh lý luận Thứ nhất, luận án làm rõ cơ sở lý thuyết của mối quan hệ giữa quản lý chuỗi cung ứng xanh và kết quả hoạt động của các doanh nghiệp. Trong một hệ thống đa dạng, phong phú các lý thuyết liên quan đến chủ đề quản lý chuỗi cung ứng xanh từng được những nhà nghiên cứu trước đây sử dụng, tác giả đã chọn ra một lý thuyết nền tảng giải thích hợp lý nhất cho mối quan hệ này. Đó chính là lý thuyết dựa vào nguồn lực hàm ý rằng quản lý chuỗi cung ứng xanh được xem như nguồn lực chiến lược cung cấp lợi thế cạnh tranh, tạo ra kết quả tích cực cho doanh nghiệp.
- 8 Thứ hai, luận án xây dựng được một khung phân tích đánh giá mối quan hệ giữa quản lý chuỗi cung ứng xanh và kết quả hoạt động của doanh nghiệp xây dựng tại Việt Nam. Khung phân tích này bổ sung ba điểm mới so với các nghiên cứu trước. Một là, luận án đã chỉ ra từng khía cạnh của quản lý chuỗi cung ứng xanh có ảnh hưởng như thế nào đến ba trụ cột bền vững (kinh tế, môi trường, xã hội) của kết quả hoạt động thông qua con đường trực tiếp và gián tiếp trong khi đó, các nghiên cứu trước đây hầu như mới chỉ xem xét con đường trực tiếp và rất ít đề cập trụ cột xã hội. Hai là rút ra từ hạn chế của những nghiên cứu trước, luận án đã xác định các thành phần chính của quản lý chuỗi cung ứng xanh dựa trên một khuôn khổ toàn diện hơn tức là có tính đến cả phía thượng nguồn, nội bộ và hạ nguồn. Thêm vào đó, ở mối quan hệ với đối tác bên ngoài, luận án còn đưa ra lập luận cần thiết phải tính đến sự khác biệt giữa hợp tác môi trường và giám sát môi trường. Ba là luận án bổ sung một vấn đề nghiên cứu thường bị bỏ qua trong hệ thống tài liệu ngành có liên quan. Đó là đánh giá ảnh hưởng của đặc điểm doanh nghiệp xây dựng (bao gồm quy mô, loại hình và thời gian hoạt động) tới kết quả hoạt động. Vấn đề này được điều tra nhiều ở các ngành sản xuất khác trong khi ở ngành xây dựng thì còn khá khiêm tốn. Thứ ba, luận án hiệu chỉnh và phát triển những thang đo phù hợp cho thị trường ngành xây dựng Việt Nam để đánh giá các biến nghiên cứu trong mô hình. Chẳng hạn, với nhân tố kết quả môi trường, nhờ tiếp thu ý kiến từ phía các chuyên gia qua phỏng vấn, tác giả đã gộp hai trong số nhiều thang đo thành một thang đo chung song vẫn đảm bảo được đầy đủ nội dung như ban đầu đồng thời diễn đạt chặt chẽ thêm về mặt ý tưởng khi đề cập đến xu hướng thay đổi theo thời gian. Ngoài ra, cũng thông qua bước phỏng vấn chuyên gia, luận án phát triển thêm một vài thang đo nhân tố kết quả xã hội khi gắn với thực tế đã và đang diễn ra tại Việt Nam. Thứ tư, hầu hết phát hiện của luận án đều khá phù hợp với các báo cáo trước đây và phù hợp với địa bàn cũng như đối tượng điều tra của nghiên cứu. Cụ thể, luận án cho thấy thực hành xanh bên trong, hợp tác bảo vệ môi trường với nhà cung cấp và hợp tác bảo vệ môi trường với khách hàng là những cấu phần quan trọng của quản lý chuỗi cung ứng xanh đem lại hiệu quả tốt hơn cho doanh nghiệp ngành xây dựng (Thipparat, 2011; Woo và cộng sự, 2015). Điều này chứng minh được khả năng ứng dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn đồng thời luận án có thể trở thành một tài liệu tham khảo phục vụ hữu ích cho hoạt động đào tạo, nghiên cứu và giảng dạy về chủ đề quản lý chuỗi cung ứng xanh đặt trong mối quan hệ với hiệu quả doanh nghiệp.
- 9 6.2. Về khía cạnh thực tiễn Luận án đã chỉ ra những phát hiện mới sau đây: Thứ nhất, hợp tác bảo vệ môi trường với khách hàng là phương thức quản lý toàn diện vì nó cải thiện được đồng thời cả ba khía cạnh kinh tế, môi trường và xã hội của kết quả hoạt động các doanh nghiệp ngành xây dựng tại Việt Nam. Bên cạnh đó, hợp tác môi trường nói chung dẫn đến hiệu quả tốt hơn so với giám sát môi trường. Thứ hai, doanh nghiệp có quy mô càng lớn thì hiệu quả xã hội càng cao. Doanh nghiệp có tuổi đời nhiều hơn thì kết quả kinh tế và kết quả môi trường đều tốt hơn. Tuy nhiên, không tồn tại sự khác biệt về kết quả hoạt động giữa các loại hình doanh nghiệp. Ngoài việc chỉ ra hai phát hiện kể trên, luận án còn cung cấp thông tin cũng như những góp ý hữu ích cho các doanh nghiệp và cơ quan Nhà nước để nâng cao hiệu quả quản lý chuỗi cung ứng xanh, từ đó cải thiện kết quả hoạt động một cách bền vững cho doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp quy mô nhỏ, họ nên lựa chọn phương pháp hợp tác với các bên liên quan trong khi doanh nghiệp lớn có thể đồng thời triển khai thực hành xanh bên trong, hợp tác bảo vệ môi trường với nhà cung cấp và hợp tác bảo vệ môi trường với khách hàng. Cụ thể, muốn thúc đẩy thực hành xanh bên trong, doanh nghiệp cần gia tăng phối hợp giữa các bộ phận chức năng và nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường của người lao động bằng cách đảm bảo tính hiệu quả, rõ ràng của thông tin liên lạc nội bộ. Trong hợp tác với các bên liên quan thì doanh nghiệp cũng cần chú trọng phát triển hệ thống công nghệ thông tin liên tổ chức nhằm thu hút sự tham gia của nhà cung cấp và khách hàng. Trên thực tế, một doanh nghiệp có thể có nhiều nhà cung cấp và nhiều khách hàng. Do đó, doanh nghiệp nên sàng lọc và chọn ra nhà cung cấp chính và khách hàng chính là những cá nhân hoặc tổ chức hợp tác chặt chẽ với mình, đặc biệt có khả năng chia sẻ thông tin tốt nhất về thiết kế sản phẩm, cách thức vận chuyển sản phẩm theo hướng thân thiện với môi trường. Tóm lại, luận án khuyến nghị các doanh nghiệp ngành xây dựng Việt Nam cần đầu tư hơn vào mạng lưới kết nối thông tin không chỉ trong nội bộ doanh nghiệp mà còn cả với bên liên quan. Đối với cơ quan Nhà nước, tác giả gợi ý những phương án hỗ trợ doanh nghiệp về mặt pháp lý, tài chính, bồi dưỡng kiến thức, khuyến khích đổi mới sáng tạo công nghệ cũng như những chính sách yêu cầu doanh nghiệp phải tuân thủ trong xây dựng để giảm tác động xấu tới môi trường. 7. Bố cục của luận án Luận án gồm 5 chương với các đề mục chi tiết như sau:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 490 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 290 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 102 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 209 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 53 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 14 | 10
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 9 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 15 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 7 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 3 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 10 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn