intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Liên kết trong sản xuất và tiêu thụ một số sản phẩm nông nghiệp chủ lực: nghiên cứu trường hợp tỉnh Nghệ An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:188

10
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án "Liên kết trong sản xuất và tiêu thụ một số sản phẩm nông nghiệp chủ lực: nghiên cứu trường hợp tỉnh Nghệ An" được hoàn thành với mục tiêu nhằm làm rõ một số vấn đề lý luận và thực tiễn về liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; đánh giá thực trạng liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp chủ lực trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Từ đó, đề xuất các giải pháp thúc đẩy liên kết trong sản xuất và tiêu thụ một số sản phẩm nông nghiệp chủ lực trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Liên kết trong sản xuất và tiêu thụ một số sản phẩm nông nghiệp chủ lực: nghiên cứu trường hợp tỉnh Nghệ An

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH NGUYỄN NĂNG HÙNG LIÊN KẾT TRONG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ MỘT SỐ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP TỈNH NGHỆ AN LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGHỆ AN, NĂM 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH NGUYỄN NĂNG HÙNG LIÊN KẾT TRONG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ MỘT SỐ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP TỈNH NGHỆ AN LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 9 31 01 10 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. NGUYỄN THỊ MINH PHƯỢNG 2. PGS. TS. NGUYỄN TRỌNG XUÂN NGHỆ AN, NĂM 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án này là trung thực, khách quan và chưa từng dùng bảo vệ để lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận án đều được chỉ rõ nguồn gốc. Nghệ An, ngày tháng năm 2024 Tác giả luận án Nguyễn Năng Hùng
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trước hết, tôi xin cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Phượng và PGS.TS. Nguyễn Trọng Xuân là Thầy giáo, cô giáp đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi về mọi mặt để hoàn thành luận án tiến sĩ Quản lý kinh tế này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Vinh, Phòng Đào tạo Sau Đại học, tập thể giảng viên, cán bộ nhân viên Trường Kinh tế, trực tiếp là các thầy cô giáo Khoa Kinh tế, cùng đồng nghiệp tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên, bạn bè, người thân, đặc biệt là gia đình đã giúp đỡ tôi về vật chất, tinh thần và thời gian để tôi hoàn thành quá trình học tập và thực hiện luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự tận tình giúp đỡ của các đơn vị, tổ chức, UBND tỉnh Nghệ An, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Nghệ An, UBND và phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện của tỉnh Nghệ An, cán bộ quản lý các cấp chính quyền, doanh nghiệp chế biến và tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh, Hợp tác xã nông nghiệp và hộ nông dân ở các điểm nghiên cứu đã giúp đỡ tôi thu thập số liệu và các thông tin cần thiết để hoàn thành luận án. Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn! Nghệ An, ngày tháng năm 2024 Tác giả luận án Nguyễn Năng Hùng
  5. iii MỤC LỤC MỤC LỤC ........................................................................................................................i DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................vi DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ....................................................................................... viii MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài luận án .................................................3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................4 5. Đóng góp mới của luận án .........................................................................................12 6. Kết cấu của luận án ....................................................................................................12 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LIÊN KẾT TRONG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP .......................................................................................................................................14 1.1. Các nghiên cứu có liên quan ở nước ngoài ............................................................ 14 1.1.1 Các nghiên cứu về khái niệm và cách tiếp cận về liên kết ...................................14 1.1.2 Các nghiên cứu về liên kết theo chuỗi giá trị sản phẩm .......................................18 1.2. Các nghiên cứu có liên quan ở trong nước ............................................................. 22 1.2.1 Các nghiên cứu về khái niệm và cách tiếp cận về liên kết ...................................22 1.2.2. Các nghiên cứu liên kết phát triển vùng .............................................................. 24 1.3. Đánh giá chung về các nghiên cứu và một số vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu ......31 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ LIÊN KẾT TRONG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC .....33 2.1. Một số khái niệm ....................................................................................................33 2.1.1. Liên kết kinh tế ....................................................................................................33 2.1.2. Vai trò của liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp................35 2.1.3. Nguyên tắc của liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp ........38 2.1.4. Cơ sở của liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp .................38 2.1.5. Các mô hình liên kết trong phát triển sản phẩm nông nghiệp ............................. 43 2.1.6. Sản phẩm nông nghiệp chủ lực và các đặc trưng ................................................49 2.2. Nội dung và các nhân tố ảnh hưởng đến liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp chủ lực............................................................................................. 51 2.2.1. Nội dung liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp chủ lực .....51 2.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp chủ lực ...............................................................................................................54
  6. iv 2.3. Kinh nghiệm ở một số địa phương trong nước về liên kết phát triển một số sản phẩm nông nghiệp .........................................................................................................64 2.3.1. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước về liên kết phát triển một số sản phẩm nông nghiệp .........................................................................................................64 2.3.2. Bài học cho tỉnh Nghệ An ...................................................................................69 Tóm tắt chương 2...........................................................................................................72 CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG LIÊN KẾT TRONG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2017 - 2022 ....................................................................................................................73 3.1. Tiềm năng và lợi thế về phát triển nông nghiệp của tỉnh Nghệ An .......................73 3.1.1. Điều kiện và tài nguyên tự nhiên .........................................................................73 3.1.2. Điều kiện và tài nguyên xã hội ............................................................................76 3.1.3. Các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh Nghệ An .......................................79 3.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh Nghệ An...........79 3.2. Thực trạng liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp chủ lực trên địa bàn tỉnh Nghệ An .....................................................................................................81 3.2.1. Cấu trúc liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp chủ lực trên địa bàn tỉnh Nghệ An .....................................................................................................81 3.2.2. Tổ chức và vận hành liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp chủ lực trên địa bàn tỉnh Nghệ An .................................................................................98 3.2.3. Kết quả và hiệu quả thực hiện các liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp chủ lực trên địa bàn tỉnh Nghệ An ..........................................................104 3.3. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp chủ lực ở Nghệ An ........................................................................115 3.4. Đánh giá liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp chủ lực trên địa bàn tỉnh Nghệ An .........................................................................................................121 3.4.1. Vai trò của chính quyền .....................................................................................121 3.4.2. Vai trò của hộ dân..............................................................................................122 3.4.3. Vai trò của doanh nghiệp trong nước, doanh nghiệp nước ngoài và ngân hàng .....................................................................................................................................123 3.4.4. Vai trò của các tổ chức xã hội ............................. Error! Bookmark not defined. 3.4.5. Vai trò củc các tổ chức khoa học công nghệ ....... Error! Bookmark not defined. Tóm tắt chương 3.........................................................................................................125
  7. v CHƯƠNG 4. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY LIÊN KẾT TRONG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN .........................................................126 4.1. Bối cảnh, Quan điểm và định hướng liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh Nghệ An đến năm 2030 và tầm nhìn năm 2045 ..........126 4.1.1. Bối cảnh trong nước ..........................................................................................126 4.1.2. Quan điểm chung về liên kết trong phát triển nông nghiệp chủ lực ở tỉnh Nghệ An ................................................................................................................................129 4.1.3. Quan điểm trong liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Nghệ An ........................................................................................................132 4.2. Giải pháp thúc đẩy liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp chủ lực trên địa bàn tỉnh Nghệ An .....................................................................................133 4.2.1. Nhóm giải pháp thúc đẩy liên kết về chính sách ...............................................133 4.2.2. Nhóm giải pháp thúc đẩy liên kết giữa vi mô ...................................................137 4.2.3. Phương thức liên kết và tổ chức chỉ đạo điều hành thực hiện liên kết ..............142 Tóm tắt chương 4.........................................................................................................151 KẾT LUẬN .................................................................................................................152 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................158 PHỤ LỤC ....................................................................................................................165
  8. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Việt BQ Bình quân BYT Bộ y tế CP Cổ phần DN Doanh nghiệp ĐVT Đơn vị tính GTGT Giá trị gia tăng Ha Héc-ta HĐBT Hội đồng bộ trưởng HTX Hợp tác xã HND Hộ nông dân LK Liên kết NN và PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn PRA Participatory Rural Appraisal – Đánh giá nông thôn có sự tham gia QCVN Quy chuẩn Việt Nam QĐ Quyết định QĐ-TTg Quyết định – Thủ tướng SCP Structure - conduct - performance (Cấu trúc - sự vận hành - kết quả) SX Sản xuất SX và TT Sản xuất và tiêu thụ TNHH Trách nhiệm hữu hạn TT-BNNPTNT Thông tư – Bộ Nông nghiệp phát triển nông thôn UBND Ủy ban nhân dân VNĐ Việt Nam đồng
  9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Cơ cấu mẫu dành chi thảo luận nhóm và phỏng vấn sâu ............. 9 Bảng 1.2 Phân bố của mẫu điều tra nghiên cứu .......................................... 10 Bảng 2.1. Các liên kết ngang và dọc giữa các doanh nghiệp/hộ gia đình trong nông nghiệp........................................................................................ 48 Bảng 3.1. Các sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Nghệ An ..................... 79 giai đoạn 2017 -2022 ................................................................................... 79 Bảng 3.2. Mức hỗ trợ trực tiếp của Nhà nước đối với một số sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017 – 2022 ........................... 84 Bảng 3.3. Quy mô sản phẩm vùng nguyên liệu gắn chuỗi liên kết chế biến các sản phẩm nông nghiệp chủ lực trên địa bàn tỉnh Nghệ An................. 100 Bảng 3.4. Thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp chủ lực .................. 103 trên địa bàn tỉnh Nghệ An ......................................................................... 103 Bảng 3.5. Giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017 - 2022 ......................................................................................................... 105 Bảng 3.6. Tổng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản của tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017 – 2022 ...................................................................................... 113 Bảng 3.7. Tổng hợp giá trị Cronbach’s Alpha của các biến ..................... 115 Bảng 3.8. Kết quả phân tích nhân tố EFA đối với các biến độc lập ......... 116 Bảng 3.9. Ma trận xoay các nhân tố trong phân tích EFA đối với các biến độc lập ....................................................................................................... 116 Bảng 3.10. Kết quả phân tích nhân tố EFA đối với biến phụ thuộc ......... 118 Bảng 3.11. Hệ số tương quan giữa các biến trong mô hình ...................... 118 Bảng 3.12. Kết quả phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp chủ lực ở Nghệ An ..... 119 Bảng 3.13. Kết quả phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp chủ lực ở Nghệ An ..... 120 Bảng 4.1. Dự báo sản lượng các sản phẩm nông nghiệp chủ lực trên địa bàn tỉnh Nghệ An ............................................................................................. 129
  10. viii DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ Hình 1.1. Khung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp ....................................................................8 Hình 2.1: Chuỗi giá trị nông sản ................................................................................42 Hình 2.2: Liên kết quản lý vĩ mô trong phát triển nông nghiệp vùng/địa phương ....45 Hình 2.3. Liên kết vùng trong nông nghiệp giữa vi mô.............................................47 Hình 3.1. Các liên kết trong sản xuất và phân phối nông nghiệp chủ lực tại Nghệ An ....................................................................................................................94 Hình 4.1. Các lợi ích của việc liên kết .....................................................................132 Hình 4.2. Các đối tác liên kết trong vùng ................................................................143 Sơ đồ 1.1. Khung phân tích liên kết giữa trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp chủ lực ở tỉnh Nghệ An ..................................................................11
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp là hướng đi bền vững giúp nâng cao hiệu quả sản xuất và thu nhập cho nông dân và doanh nghiệp. Sự phát triển của nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị cho thấy vai trò quan trọng của việc liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. Đồng thời, việc liên kết bảo đảm cho tham gia trong chuỗi giá trị chia sẻ quyền lợi, trách nhiệm và đầu tư có hiệu quả trong nền kinh tế thị trường nói chung và trong sản xuất nông nghiệp nói riêng. Liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản có vai trò rất quan trọng trong phát triển nông nghiệp, giúp nâng cao lợi ích của các tác nhân tham gia chuỗi giá trị, đặc biệt là đối với nông dân. Từ đó, tiến tới hạn chế tình trạng sản xuất nhỏ lẻ, đồng thời góp phần tăng quy mô sản xuất hàng hóa, vừa cho phép áp dụng các quy trình sản xuất phù hợp, hiện đại, đảm bảo chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm và nâng cao năng lực quản lý, điều hành, vừa tổ chức sản xuất theo hợp đồng nhằm tránh tình trạng "được mùa, mất giá"… Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp mà các bên đối tác đều được hưởng lợi, trực tiếp là nông dân. Thông qua đó, tạo kết nối chuỗi giá trị sản xuất và tiêu thụ nông sản bền vững; khắc phục hạn chế của nền sản xuất nông nghiệp tỉnh nhà hiện nay là tình trạng làm ăn manh mún, nhỏ lẻ, mất cân đối cung - cầu cũng như ứng dụng rộng rãi khoa học kỹ thuật nông nghiệp thời kỳ cách mạng công nghiệp 4.0 để giành những vụ mùa bội thu, vừa tạo sản phẩm hàng hóa chất lượng cung ứng thị trường. Liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp nói chung và sản phẩm nông nghiệp chủ lực nói riêng đang là giải pháp tối ưu tỉnh Nghệ An hướng tới để hình thành chuỗi giá trị, bảo đảm phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững. Giải pháp này cũng khắc phục tình trạng làm ăn manh mún, nhỏ lẻ, mất cân đối cung-cầu cũng như ứng dụng rộng rãi khoa học kỹ thuật nông nghiệp thời kỳ cách mạng công nghiệp lần thứ tư để giành những vụ mùa bội thu, vừa tạo sản phẩm hàng hóa chất lượng cung ứng thị trường. Thời gian qua, UBND tỉnh đã ban hành nhiều văn bản để thúc đẩy tiêu thụ nông sản trên toàn địa bàn tỉnh. Điển hình như: Quyết định số 3396/QĐ-UBND ngày 6/8/2015 về phát triển sản xuất ngành Nông nghiệp tỉnh Nghệ
  12. 2 An đến 2020, tầm nhìn đến 2030; Quyết định số 72/2015/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn xây dựng và phát triển thương hiệu giai đoạn 2016 - 2020. UBND tỉnh cũng đã phê duyệt: Đề án Xây dựng và Phát triển chuỗi cửa hàng nông sản sạch, an toàn gắn với hỗ trợ tiêu thụ hàng nông sản, thực phẩm cho khu vực hợp tác xã, làng nghề. Mục tiêu Đề án là phấn đấu giai đoạn 2020 - 2025, định hướng đến năm 2030 triển khai xây dựng và phát triển chuỗi mô hình cửa hàng nông sản, thực phẩm sạch, an toàn nhằm hỗ trợ, kết nối và tiêu thụ các sản phẩm của hợp tác xã, trang trại, làng nghề bảo đảm tiêu chuẩn. Mặc dù là một tỉnh lớn có nhiều tiềm năng để phát triển nông nghiệp, tuy nhiên Nghệ An vẫn là một tỉnh có nền nông nghiệp có trình độ phát triển chưa tương xứng với tiềm năng. Sản phẩm của ngành nông nghiệp Nghệ An tương đối đa dạng. Nghệ An cũng xác định 7 sản phẩm và nhóm sản phẩm chủ lực của tỉnh, gồm: lúa gạo, cây nguyên liệu phục vụ chế biến (mía, chè), sản phẩm trái cây (cam, dứa), thịt các loại (thịt lợn, thịt gia cầm), sữa tươi, gỗ và sản phẩm từ gỗ, thuỷ sản (tôm, cá). Trong thời gian tới, Nghệ An cần có những giải pháp để nâng cao giá trị ngành nông nghiệp bằng tổng hợp nhiều giải pháp, trong đó ngành nông nghiệp của tỉnh cần tập trung phát triển các sản phẩm nông nghiệp chủ lực nhằm khai thác những tiềm năng, thế mạnh sẵn có. Sự liên kết giữa trong sản xuất và tiêu thụ nông sản còn hạn chế dẫn đến tình trạng các phát triển các sản phẩm nông nghiệp không đồng bộ, thiếu sự hỗ trợ lẫn nhau và không bền vững. Điều này được thể hiện rõ nét nhất là không chủ động được nguồn nguyên liệu là các sản phẩm nông nghiệp và cạnh tranh không lành mạnh; không phát huy được lợi thế so sánh của địa phương; không có những nỗ lực chung để giải quyết ô nhiễm môi trường - vấn đề mang tính liên tỉnh, liên vùng; và không xử lý được nhiều vấn đề xã hội mới phát sinh, cần sự hợp tác của nhiều bên. Các mối liên kết vi mô giữa người nông dân nhau, giữa người nông dân với người thu gom sản phẩm, cơ sở chế biến, người tiêu thụ, với doanh nghiệp, ngân hàng… cũng rất lỏng lẻo. Phân phối lợi ích còn chưa công bằng, sản phẩm nông nghiệp nói chung và các loại sản phẩm nông nghiệp có lợi thế nói riêng chủ yếu là nguyên liệu thô, chưa có chế biến, vì vậy chưa thể hiện liên kết trong sản xất và tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp. Thiếu các chính sách đột phá nhằm khuyến khích liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp chủ lực tại Nghệ An. Do đó việc có thêm những chính sách mới với quy định cụ thể nhằm khuyến khích liên kết
  13. 3 sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp chủ lực là hết sức cần thiết, đáp ứng được yêu cầu thực tiễn ngành nông nghiệp hiện nay của tỉnh Nghệ An. Từ những nhận định trên, việc nghiên cứu thực trạng liên kết trong sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp chủ lực trong tỉnh Nghệ An là hết sức cần thiết, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất, tăng thu nhập cho người nông dân Nghệ An. Với ý nghĩa đó, chúng tôi lựa chọn đề tài “Liên kết trong sản xuất và tiêu thụ một số sản phẩm nông nghiệp chủ lực: nghiên cứu trường hợp tỉnh Nghệ An” làm đề tài nghiên cứu luận án tiến sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế.. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài luận án + Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở làm rõ một số vấn đề lý luận và thực tiễn về liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; đánh giá thực trạng liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp chủ lực trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Từ đó, đề xuất các giải pháp thúc đẩy liên kết trong sản xuất và tiêu thụ một số sản phẩm nông nghiệp chủ lực trên địa bàn tỉnh Nghệ An. + Nhiệm vụ nghiên cứu: (1) Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; (2) Làm rõ thực trạng, thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức về liên kết trong sản xuất và tiêu thụ một số sản phẩm nông nghiệp chủ lực trên địa bàn tỉnh Nghệ An; (3) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp chủ lực trên địa bàn tỉnh Nghệ An; (4) Đề xuất các giải pháp thúc đẩy liên kết trong sản xuất và tiêu thụ một số sản phẩm nông nghiệp chủ lực trên địa bàn tỉnh Nghệ An. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu + Đối tượng nghiên cứu: Liên kết trong sản xuất và tiêu thụ một số sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp tỉnh; + Phạm vi nghiên cứu: 1) Về nội dung: Tập trung vào mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp chủ lực, bao gồm: (1) Cấu trúc liên kết; (2) Tổ chức vận hành liên kết; và (3) Kết quả và hiệu quả thực hiện liên kết. Các liên kết gồm: Hộ gia đình, DN, Nhà nước, tổ chức xã hội và tổ chức nghiên cứu, trong đó trọng tâm là hộ gia đình và doanh nghiệp. (2) Về không gian: trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
  14. 4 (3) Về thời gian: Từ 2017 - 2022. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính 4.1.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu Tiến hành thu thập, phân tích các dữ liệu nghiên cứu từ các đề tài, các công trình nghiên cứu, các bài báo đã được các tác giả trong và ngoài nước thực hiện có liên quan đến các nội dung của đề tài. Các tài liệu và số liệu thứ cấp được thu thập bởi Tổng cục Thống kê, Cục thống kê tỉnh Nghệ An. Các báo cáo của UBND, Sở NN&PTNT, Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Lao động thương binh và xã hội, Sở Công thương tỉnh Nghệ An. 4.1.2. Phương pháp phân tích hệ thống Do bản chất của vấn đề liên kết có sự tương tác rộng, chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố, việc tổng quan tài liệu và áp dụng phân tích hệ thống là hết sức cần thiết và đặc biệt quan trọng. Phương pháp này sẽ được sử dụng để phân tích tìm ra các nhân tố đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy và nâng cao hiệu quả trong liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. 4.1.3. Phương pháp chuyên gia Theo phương pháp này, đề tài sẽ tiến hành tham vấn, trao đổi, hội thảo, tư vấn lấy ý kiến đóng góp của các chuyên gia, các cán bộ của UBND tỉnh, của các sở, ngành tại tỉnh Nghệ An. Đề tài tập trung sử dụng phương pháp này để tìm hiểu các mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp chủ lực theo hướng hiệu quả của các mối liên kết đó và các vấn đề đặt ra cần giải quyết nhằm thúc đẩy các mối liên kết. 4.1.4. Phương pháp phỏng vấn sâu Chuẩn bị bảng câu hỏi, trao đổi với một nhóm đối tượng như người nông dân, thương nhân, doanh nghiệp, cán bộ quản lý để tập trung thảo luận những vấn đề liên quan đến các mối liên kết trong phát triển sản phẩm nông nghiệp chủ lực tại tỉnh Nghệ An. Các kỹ thuật được sử dụng trong nghiên cứu có sự tham gia gồm thảo luận nhóm và phỏng vấn sâu. Thông qua các cuộc thảo luận, trao đổi có sự tham gia, sẽ nêu bật được các kiến nghị, đề xuất, nhằm thúc đẩy liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp chủ lực. i) Phỏng vấn sâu lãnh đạo các ban, ngành và chính quyền các cấp: Mục đích: Tìm hiểu cơ chế phối hợp, hợp tác giữa hai tỉnh trong quy hoạch phát triển nông nghiệp nói chung và quy hoạch phát triển sản phẩm nông nghiệp chủ
  15. 5 lực nói riêng, những thuận lợi và khó khăn, những thách thức đặt ra trong việc phối hợp và hợp tác trong thực hiện liên kết. Đối tượng: Lãnh đạo sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, lãnh đạo ở cấp huyện, xã. ii) Phỏng vấn sâu cán bộ chuyên môn (các chuyên gia, cán bộ có kinh nghiệm trong ngành nông nghiệp): Mục đích: Tìm hiểu nhận định và đánh giá về mức độ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp chủ lực ở tỉnh Nghệ An; những khó khăn trong thực thi chính sách liên quan đến việc thúc đẩy liên kết và những kiến nghị nhằm thúc đẩy hiệu quả liên kết. Đối tượng: cán bộ chuyên môn của các sở nông nghiệp, phòng nông nghiệp huyện. iii) Phỏng vấn sâu đại diện doanh nghiệp đại diện cho các mô hình liên kết theo chuỗi sản phẩm Mục đích: Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn trong sản xuất, kinh doanh và quá trình tham gia vào chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp chủ lực trên phương diện chính sách, nguồn lực, tiếp cận và mở rộng thị trường và quan hệ đối tác của doanh nghiệp. Đối tượng: (i) doanh nghiệp sản xuất, chế biến nông sản, (ii) doanh nghiệp chế biến thủy sản (kể cả các doanh nghiệp nước ngoài) iv) Phỏng vấn sâu hộ nông dân sản xuất: Mục đích: Tìm hiểu thực trạng tổ chức sản xuất, kinh doanh của hộ (vốn, nguyên vật liệu, thị trường, tiếp cận chính sách hỗ trợ), các thuận lợi và khó khăn trong sản xuất Đối tượng thu thập thông tin bảng hỏi chung: các hộ sản xuất. 4.1.5. Thảo luận nhóm i) Thảo luận nhóm cán bộ chuyên môn: Mục đích: Tìm hiểu nhận định và đánh giá về mức độ liên kết phát triển sảm phẩm nông nghiệp chủ lực; những khó khăn trong thực thi chính sách liên quan đến việc thúc đẩy liên kết. Thành phần tham gia bao gồm các chuyên gia, cán bộ có kinh nghiệm chuyên môn thuộc lĩnh vực nông nghiệp. ii) Thảo luận nhóm đại diện các tổ chức xã hội tại địa phương: Mục đích: Tìm hiểu nhận định và đánh giá về mức độ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp chủ lực; những khó khăn trong thực thi chính sách liên
  16. 6 quan đến việc thúc đẩy liên kết. Thành phần tham gia bao gồm các cán bộ hội phụ nữ, đoàn thanh niên, hội cựu chiến binh…tại các huyện/xã nghiên cứu. 4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng 4.2.1. Phương pháp thống kê mô tả Phương pháp thống kê mô tả với các chỉ tiêu như: giá trị trung bình, đệ lệch chuẩn, giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất. - Giá trung bình (Mean) trong tổng số mẫu khảo sát, tính trung bình (mean) xem được bao nhiêu trong mẫu đề tài quan sát). - Độ lệch chuẩn (Std. Deviation): độ lệch chuẩn cho biết mức độ phân tán của các giá trị quanh giá trị trung bình). - Giá trị nhỏ nhất (Min): giá trị nhỏ nhất gặp được trong các giá trị của biến ít nhất khi khảo sát được. - Giá trị lớn nhất (Max): giá trị lớn nhất gặp được trong các giá trị lớn nhất của biến trong các mẫu quan sát được. 4.2.2. Phương pháp phân tích các nhân tố ảnh hưởng Kết quả thu thập các dữ liệu thông qua quá trình điều tra, khảo sát được xứ lý bằng các phần mềm SPSS phiên bản 22.0. Từ đó, cho phép đưa ra các kết luận minh chứng cho tính phù hợp của mô hình và các giả thuyết nghiên cứu: Thứ nhất, đánh giá độ tin cậy của thang đo. Các tiêu chí được sử dụng khi thực hiện đánh giá độ tin cậy thang đo: Các mức giá trị của Cronbach’s Alpha: lớn hơn 0.8 là thang đo lường tốt; từ 0.7 đến 0.8 là sử dụng được; từ 0.6 trở lên là có thể sử dụng trong trường hợp khái niệm nghiên cứu là mới hoặc là mới trong bối cảnh nghiên cứu (Nunally, 1978; Peterson, 1994; Slater, 1995; Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005). Loại các biến quan sát có hệ số tương quan biến - tổng nhỏ (nhỏ hơn 0.3); tiêu chuẩn chọn thang đo khi có độ tin cậy Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.6 (giá trị này càng lớn thì độ tin cậy nhất quán nội tại càng cao) (Nunally & Burnstein, 1994; Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009). Các biến quan sát có tương quan biến - tổng nhỏ (nhỏ hơn 0,4) được xem là biến rác thì sẽ được loại ra và thang đo được chấp nhận khi hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha đạt yêu cầu (lớn hơn 0.7). Dựa theo thông tin trên tác giả đánh giá độ tin cậy của thang đo với hệ số
  17. 7 Cronbach’s Alpha >=0,7 và có hệ số tương quan biến tổng >= 0.3. Thứ hai, kiểm định giá trị của thang đo bằng cách phân tích nhân tố khám phá EFA. Phương pháp rút trích nhân tố được sử dụng là phương pháp xoay các nhân tố Varimax. Hệ số tải nhân tố (Factor Loading) hay còn gọi là trọng số nhân tố, giá trị này biểu thị mối quan hệ tương quan giữa các biến quan sát với nhân tố. Hệ số tải nhân tố càng cao, nghĩa là tương quan giữa biến quan sát đó với nhân tố càng lớn và ngược lại. Theo Hair & cộng sự (1998), hệ số tải nhân tố là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của phân tích EFA. Giá trị tiêu chuẩn của hệ số tải Factor Loading nên được xem xét cùng kích thước mẫu. Thông thường ngưỡng của hệ số này phải lớn hơn 0.5 để bảo đảm giá trị hội tụ. Đồng thời giá trị phân biệt cũng phải thỏa mãn bằng cách là các factor loading lớn nhất và lớn nhì trong cùng 1 hàng phải cách xa nhau ít nhất là 0.3 đơn vị. Nếu factor loading không thỏa mãn thì phải xóa biến quan sát đó ra và thực hiện phân tích EFA lại. • Factor loading > 0.3 được xem là đạt mức tối thiểu • Factor loading > 0.4 được xem là quan trọng • Factor loading > 0.5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn Bên cạnh hệ số tải nhân tố, KMO là một chỉ tiêu dùng để xem xét sự thích hợp của EFA, phân tích nhân tố khám phá thích hợp khi 0.5 ≤ KMO ≤ 1. Theo Kaiser (1974) đề nghị: • KMO ≥ 0.9: Rất tốt • 0.8 ≤ KMO ≤ 0.9: Tốt • 0.7 ≤ KMO ≤ 0.8: Được • 0.6 ≤ KMO ≤ 0.7: Tạm được • 0.5 ≤ KMO ≤ 0.6: Xấu • KMO < 0.5: Không được chấp nhận Kiểm định Bartlett dùng để xem xét các biến quan sát trong nhân tố có tương quan với nhau hay không. Nếu kiểm định này có ý nghĩa thống kê (Sig ≤ 0.05) thì các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể. Dựa trên những thông tin trên, tác giả sử dụng kiểm định giá trị của thang đo bằng cách phân tích nhân tố khám phá EFA trong đó yêu cầu hệ số tải nhân tố > 0.5. Hệ số KMO > 0.5 và phương sai trích > 50% (Hair và cộng sự, 1998). Phương pháp rút trích nhân tố được sử dụng là phương pháp xoay các nhân tố Varimax.
  18. 8 Thứ ba, kiểm định hệ số tương quan Pearson nhằm đo lường mối liên hệ giữa các biến. Kiểm định hệ số tương quan Pearson cung cấp thông tin về mức độ quan trọng của mối liên hệ, mối tương quan, cũng như hướng của mối quan hệ. Ngoài ra, việc kiểm tra hệ số tương quan pearson còn giúp sớm nhận diễn được sự xảy ra của vấn đề đa cộng tuyến khi các biến độc lập có sự tương quan mạnh với nhau. Thứ tư, phân tích mô hình hồi quy bội nhằm kiểm định ảnh hưởng của các biến độc lập đến biến phụ thuộc (Liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp chủ lực) Điều kiện tự nhiên Nhóm Môi trường kinh tế - xã nhân tố hội khách quan Quan điểm, định hướng và mục tiêu phát triển kinh tế xã hội Liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp Nhận thức của các chủ chủ lực thể tham gia Trình độ phát triển khoa học công nghệ Nhóm nhân tố chủ quan Cơ chế huy động và sử dụng các nguồn lực Hiệu quả hoạt động quản lý nguồn nhân lực Hình 1.1. Khung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp chủ lực Nguồn: Nghiên cứu, đề xuất của tác giả Trên cơ sở tổng quan lý thuyết và các công trình nghiên cứu liên quan, nghiên cứu đề xuất mô hình với 08 biến. Trong đó, biến phụ thuộc là Liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp chủ lực. Các biến độc lập được chia theo hai nhóm,
  19. 9 nhóm 1 là các nhân tố khác quan bao gồm: Điều kiện tự nhiên; Môi trường kinh tế - xã hội; Quan điểm, định hướng và mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, nhóm 2 là các nhân tố chủ quan bao gồm: Nhận thức của tham gia; Trình độ phát triển khoa học công nghệ; Cơ chế huy động và sử dụng các nguồn lực; Hiệu quả hoạt động quản lý nguồn nhân lực. Thang đo sử dụng trong nghiên cứu là thang đo likert với 5 mức độ tương ứng với các mức điểm đánh giá: (1) - Rất không đồng ý; (2) - Không đồng ý; (3) - Bình thường; (4) - Đồng ý; (5) - Rất đồng ý. Các chỉ báo đo lường các biến được áp dụng có điều chỉnh phù hợp với đặc điểm mẫu nghiên cứu từ các nghiên cứu trước. 4.3. Phương pháp thu thập số liệu Cơ cấu mẫu dành cho thảo luận nhóm và phỏng vấn sâu cụ thể hóa như sau: Bảng 1.1: Cơ cấu mẫu dành chi thảo luận nhóm và phỏng vấn sâu Thảo luận nhóm Phỏng vấn sâu Số Số Đơn vị tham gia Cá nhân tham gia lượng lượng - Sở Nông nghiệp và PTNT - Phó giám đốc Sở Cấp tỉnh: - Chi cục Trồng trọt và Phát - Chi cục trưởng triển nông thôn tỉnh 04 - Phó chi cục trưởng 05 - Trung tâm Khuyến nông - Giám đốc trung tâm tỉnh Cấp - Phòng Nông nghiệp và huyện: Phát triển nông thôn - Quỳ Hợp - Trưởng phòng huyện - Yên 12 - Phó trưởng phòng 09 - Trạm Khuyến nông huyện Thành - Trạm trưởng - Hội Phụ nữ huyện - Diễn - Hội Nông Dân huyện Châu Cấp xã - UBND xã - Phó chủ tịch - Nhóm người dân UBND xã 160 - Trưởng thôn 24 - Người dân - Giám đốc doanh nghiệp Tổng cộng 174 38 Mẫu nghiên cứu dùng phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới liên kết sản xuất đối với tiêu thụ và sản xuất sản phẩm nông nghiệp chủ lực được chọn theo phương pháp chọn mẫu phi xác suất là chọn mẫu thuận tiện. Đơn vị điều tra trong nghiên cứu được xác định là trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp bao gồm cá nhân/hộ gia đình, doanh nghiệp, cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội và các tổ chức khác ở Nghệ
  20. 10 An. Cỡ mẫu trong thu thập là 543 mẫu. Quá trình thu thập dữ liệu được tiến hành theo hai cách: phát phiếu trực tiếp và online. Số phiếu online thu về là 251, số phiếu dùng được là 247. Về trực tiếp, số phiếu phát ra là 500, số phiếu thu về là 369, số phiếu dùng được là 296. Tổng số phiếu hợp lệ được dùng để phân tích là 543. Dựa theo nghiên cứu của Hair và cộng sự (2010) cho tham khảo về kích thước mẫu dự kiến, kích thước mẫu tối thiểu là gấp 5 lần tổng số biến quan sát. Với số quan sát trong bài là 42 thì quy mô nghiên cứu bao gồm 543 mẫu đảm bảo yêu cầu phân tích. Thời gian hoàn thành thu thập dữ liệu là tháng 09/2022 đến tháng 02/2023. Bảng 1.2 Phân bố của mẫu điều tra nghiên cứu Số lượng Số lượng Dự kiến mẫu dùng Tỷ lệ TT Đơn vị điều tra mẫu thu điều tra trong phân (%) về tích 1 Cá nhân/hộ gia đình/HTX 200 185 156 28,73 2 Doanh nghiệp 200 181 162 29,83 3 Cơ quan nhà nước 200 182 159 29,28 Các tổ chức xã hội (tổ chức tín 4 100 72 66 12,15 dụng, tổ hợp tác,...) Tổng 700 620 543 100 Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát, nghiên cứu của tác giả - Số liệu về thực trạng liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp chủ lực: Sở NN và PTNT Nghệ An; Cục Thống kê tỉnh Nghệ An; UBND tỉnh Nghệ An; Các báo cáo nghiên cứu; Các bài viết được đăng trên tạp chí quốc tế, tạp chí trong nước; Các tài liệu giáo trình giảng dạy chuyên ngành; Các văn bản pháp luật do nhà nước ban hành.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2