Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Mô hình liên kết kinh doanh giữa các loại hình kinh tế nông nghiệp nước ta trong điều kiện ứng dụng công nghệ cao
lượt xem 11
download
Luận án sẽ đi sâu vào một vài lĩnh vực sản xuất nông nghiệp cụ thể, như việc chăn nuôi bò sữa - chế biến sữa tập trung; hoặc việc trồng hoa công nghệ cao, nơi đang đặt ra yêu cầu cao của thị trường và có khả năng áp dụng công nghệ hiện đại vào sản xuất nông nghiệp để khảo sát và đánh giá cụ thể.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Mô hình liên kết kinh doanh giữa các loại hình kinh tế nông nghiệp nước ta trong điều kiện ứng dụng công nghệ cao
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH & CÔNG NGHỆ HÀ NỘI -----ooo----- NGUYỄN ĐÌNH THÀNH MÔ HÌNH LIÊN KẾT KINH DOANH GIỮA CÁC LOẠI HÌNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA TRONG ĐIỀU KIỆN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ HÀ NỘI - 2023 0
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH & CÔNG NGHỆ HÀ NỘI -----ooo----- NGUYỄN ĐÌNH THÀNH MÔ HÌNH LIÊN KẾT KINH DOANH GIỮA CÁC LOẠI HÌNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA TRONG ĐIỀU KIỆN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ Ngành : Quản trị kinh doanh Mã số : 9.340.101 Người hướng dẫn : 1.GS.TS. Tô Xuân Dân 2.TS. Đoàn Hữu Xuân Hà Nội - 2023
- LỜI CAM ĐOAN Tác giả luận án này, xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học GS.TS. Tô Xuân Dân và TS. Đoàn Hữu Xuân. Các kết quả nghiên cứu trong luận án là do chính tác giả thực hiện, được phân tích một cách khách quan, trung thực. Các số liệu và tư liệu thứ cấp được trích dẫn từ những nguồn chính thống theo chuẩn mực khoa học. Hà Nội, năm 2023 Tác giả luận án Nguyễn Đình Thành i
- LỜI CẢM ƠN Luận án được hoàn thành với sự nỗ lực học hỏi nghiêm túc của tác giả tại trường Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội.Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành Luận Án,tác giả đã nhận được sự giúp đỡ quý báu của các cơ quan,các cấp lãnh đạo và các cá nhân.Tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả các tập thể và cá nhân đã tạo điều kiện,giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành Luận Án . Trước tiên, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Tô Xuân Dân, TS. Đoàn Hữu Xuân đã luôn nhiệt tình,ân cần hướng dẫn cho tác giả ngay từ bước đầu cụ thể hóa hướng nghiên cứu đến nhận xét góp ý trong nghiên cứu để tác giả hoàn thành bản Luận Án này. Xin được trân trọng cảm ơn các Thầy/Cô giáo Khoa Quản lý Kinh Doanh và Viện Đào Tạo Sau Đại Học, Trường Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội đã giảng dạy và giúp đỡ tận tình cho tác giả. Đồng thời luôn tạo điều kiện tốt nhất cho tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu tại Viện và Khoa thông qua những khóa học và trao đổi về phương pháp nghiên cứu,các buổi hội thảo khoa học,những buổi chia sẻ kinh nghiệm nghiên cứu thực tiễn và những dịp sinh hoạt khoa học có liên quan khác. Tác giả cũng khắc ghi tình cảm và sự biết ơn sâu sắc tới gia đình thân yêu đã luôn là nguồn động viên lớn lao để tác giả có thể tập trung nghiên cứu và quyết tâm hoàn thành Luận Án một cách tốt nhất. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng không thể tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót nhất định khi thực hiện Luận Án . Tác giả hy vọng nhận được sự đóng góp của các Thầy/Cô giáo, các bạn đồng nghiệp và các bạn đọc nhằm nâng cao hơn chất lượng của Luận án này. Xin trân trọng cảm ơn ! Tác giả Nguyễn Đình Thành ii
- MỤC LỤC Lời cam đoan ...........................................................................................................i Lời cảm ơn ............................................................................................................ ii Mục lục ................................................................................................................. iii Danh mục từ viết tắt tiếng việt ........................................................................... viii Danh mục từ viết tắt tiếng anh ..............................................................................ix Danh mục bảng....................................................................................................... x Danh mục sơ đồ, hình ...........................................................................................xi MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài. ...................................................................................... 1 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án ......................................... 3 2.1. Mục đích chung ......................................................................................... 3 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: ............................................................................... 4 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của Luận án. ...................................... 5 3.1. Đối tượng nghiên cứu: ............................................................................... 5 3.2. Phạm vi nghiên cứu: .................................................................................. 5 4. Câu hỏi nghiên cứu của luận án. ............................................................... 6 5. Phương pháp nghiên cứu của luận án và cách tiếp cận. ............................ 7 5.1. Phương pháp nghiên cứu: .......................................................................... 7 5.2. Cách tiếp cận: ............................................................................................ 8 6. Kết quả nghiên cứu đạt được và đóng góp mới của luận án. .................... 9 6.1. Kết quả nghiên cứu đạt được:................................................................... 9 6.2. Đóng góp mới của luận án:......................................................................10 7. Kết cấu của Luận án ................................................................................10 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐƯỢC CÔNG BỐ TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.................................................................................11 1.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước............................................................11 iii
- 1.1.1. Một số nghiên cứu chung về vai trò của nông nghiệp và sự phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong nền kinh tế quốc dân. ........11 1.1.2. Nghiên cứu về các loại hình kinh doanh trong nông nghiệp và xu hướng liên kết, liên doanh giữa chúng. ...................................................16 1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước. ..........................................................21 1.2.1. Một số nghiên cứu chung về vai trò của nông nghiệp và sự phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong nền kinh tế quốc dân. ........21 1.2.2. Các nghiên cứu về liên kết kinh tế nông nghiệp nói chung cũng như liên kết sản xuất - kinh doanh trong nông nghiệp - nông thôn. ...............24 1.2.3. Các nghiên cứu về vai trò của khoa học-công nghệ đối với phát triển nông nghiệp trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. ...........................31 1.3. NHẬN XÉT VỀ CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI. ..........................................................................................35 1.3.1. Nhận xét chung các công trình nghiên cứu. ............................................35 1.3.2. Từ các nghiên cứu trên, tác giả đúc rút một số nội dung .......................35 Kết luận Chương 1 ...............................................................................................37 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LIÊN KẾT KINH DOANH GIỮA CÁC LOẠI HÌNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP TRONG ĐIỀU KIỆN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO....................................................................38 2.1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ LIÊN KẾT KINH DOANH GIỮA CÁC LOẠI HÌNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP TRONG ĐIỀU KIỆN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO....................................................................38 2.1.1. Một số khái niệm liên quan về liên kết kinh doanh giữa các doanh nghiệp/đơn vị kinh tế cơ sở trong nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. .................................................................................................38 2.1.2. Mục tiêu và nguyên tắc của liên kết kinh doanh giữa các loại hình kinh tế nông nghiệp trong điều kiện ứng dụng công nghệ cao. ..............52 2.1.3. Bản chất của liên kết kinh doanh giữa các đơn vị kinh tế nông nghiệp trong điều kiện ứng dụng công nghệ cao.................................................58 iv
- 2.1.4. Các hình thức biểu hiện của liên kết kinh doanh giữa các đơn vị kinh tế nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. ................................................61 2.1.5. Sự cần thiết và vai trò của liên kết kinh doanh giữa các loại hình kinh tế nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. ................................................64 2.2. Nhân tố tác động và tiêu chí đánh giá kết quả hiệu quả của liên kết kinh doanh giữa các loại hình kinh tế nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. ..................................................................................................67 2.2.1. Những nhân tố tác động đối với quá trình hình thành liên kết kinh doanh giữa các loại hình kinh tế nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. ..............67 2.2.2. Tiêu chí đánh giá kết quả và hiệu quả thực hiện liên kết kinh doanh giữa các đơn vị kinh tế nông nghiệp trong điều kiện ứng dụng công nghệ cao. ..................................................................................................76 2.3. Kinh nghiệm ngoài nước về mô hình liên kết kinh doanh giữa các loại hình kinh tế nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và bài học rút ra cho Việt Nam.......................................................................................81 2.3.1. Kinh nghiệm của Nhật Bản. ....................................................................81 2.3.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc. ................................................................82 2.3.3. Kinh nghiệm của Thái Lan. .....................................................................83 2.3.4. Kinh nghiệm của Hàn Quốc ....................................................................84 2.3.5. Những bài học cho Việt Nam từ kinh nghiệm của các nước. .................84 Kết luận chương 2 ................................................................................................85 CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG MÔ HÌNH LIÊN KẾT KINH DOANH GIỮA CÁC LOẠI HÌNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA TRONG ĐIỀU KIỆN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO.....................................86 3.1. CHÍNH SÁCH VỀ LIÊN KẾT KINH TẾ QUA CÁC THỜI KỲ. .........86 3.1.1. Chính sách liên kết giữa các đơn vị kinh tế nông nghiệp thời kỳ đầu đến năm 2000...........................................................................................86 3.1.2. Chính sách liên kết giữa các đơn vị kinh tế nông nghiệp thời kỳ 2001 - 2015 .............................................................................................87 v
- 3.1.3. Chính sách liên kết giữa các đơn vị kinh tế nông nghiệp thời kỳ 2016 đến nay .....................................................................................................90 3.1.4. Chính sách ứng dụng khoa học công nghệ trong nông nghiệp. ..............91 3.2. Phân tích thực trạng mô hình liên kết kinh doanh giữa các loại hình kinh tế nông nghiệp nước ta trong điều kiện ứng dụng công nghệ cao. ....94 3.2.1. Sự phát triển các loại hình kinh tế trong nông nghiệp tạo tiền đề cho quá trình hình thành liên kết kinh doanh ở nước ta .................................94 3.2.2. Thực trạng liên kết kinh doanh giữa các loại hình kinh tế nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gần đây. ...........................................................98 3.2.3. Khảo sát liên kết kinh doanh giữa doanh nghiệp với hộ nông dân. ......110 3.3. Đánh giá thực trạng mô hình liên kết kinh doanh giữa các loại hình kinh tế nông nghiệp nước ta trong điều kiện ứng dụng công nghệ cao ..............121 3.3.1. Phân tích về các mô hình liên kết kinh tế nông nghiệp trong điều kiện ứng dụng công nghệ cao hiện có ...........................................................122 3.3.2. Đánh giá kết quả đạt được, hạn chế, nguyên nhân hạn chế và bài học kinh nghiệm về mô hình liên kết kinh doanh trong nông nghiệp..........127 3.3.3. Các nhân tố chính ảnh hưởng đến mô hình phát triển liên kết kinh doanh giữa các loại hình kinh tế nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ở nước ta. ...............................................................................................135 Kết luận chương 3 ..............................................................................................138 CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH LIÊN KẾT KINH DOANH GIỮA CÁC LOẠI HÌNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA TRONG ĐIỀU KIỆN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO .................139 4.1. Mục tiêu, phương hướng phát triển mô hình liên kết kinh doanh giữa các loại hình kinh tế nông nghiệp nước ta trong điều kiện ứng dụng công nghệ cao. .......................................................................................139 4.1.1. Bối cảnh chung của nền nông nghiệp nước ta. ......................................139 4.1.2. Quan điểm phát triển các mô hình liên kết kinh doanh ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp. .................................................................140 vi
- 4.1.3. Định hướng chiến lược phát triển nông nghiệp trong điều kiện ứng dụng công nghệ cao đến 2030. ..............................................................141 4.1.4. Định hướng, nhiệm vụ phát triển các mô hình liên kết kinh doanh nông nghiệp trong điều kiện ứng công nghệ cao...................................142 4.2. Giải pháp phát triển mô hình liên kết kinh doanh giữa các loại hình kinh tế nông nghiệp nước ta trong điều kiện ứng dụng công nghệ cao. ...144 4.2.1. Giải pháp tăng cường rà soát, bổ sung và hoàn thiện hệ thống chính sách liên quan nhằm thúc đẩy ứng dụng nông nghiệp 4.0 ở Việt Nam. ...144 4.2.2. Giải pháp tổ chức thực hiện việc ứng dụng khoa học và công nghệ vào phát triển sản xuất nông nghiệp bền vững tại mọi đơn vị kinh tế nông nghiệp trong đó chú trọng đối với hộ gia đình và hợp tác xã......146 4.2.3. Giải pháp thúc đẩy triển khai các mô hình liên kết kinh doanh. ...........155 4.2.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả liên kết kinh doanh ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp. ..........................................................................161 4.2.5. Giải pháp tăng cường khả năng hội nhập quốc tế của nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ở nước ta. .......................................................165 4.2.6. Giải pháp tăng cường công tác nghiên cứu lí luận và tuyên truyền, giáo dục trong cộng đồng dân cư nông thôn. ........................................170 4.3. Một số khuyến nghị với các cơ quan quản lý Nhà nước. ......................173 4.3.1. Khuyến nghị với các cơ quan Trung ương. ..........................................173 4.3.2. Khuyến nghị với các cơ quan địa phương. ...........................................173 KẾT LUẬN ........................................................................................................174 Danh mục công trình khoa học đã công bố của tác giả.....................................176 Tài liệu tham khảo ..............................................................................................177 Phụ lục ...............................................................................................................189 vii
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT Từ viết tắt Từ viết đầy đủ CMCN 4.0 Cách mạng công nghiệp 4.0 CNH - HĐH Công nghiệp hóa - hiện đại hóa CSHT Cơ sở hạ tầng DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp nông nghiệp HĐH Hiện đại hóa HNKTQT Hội nhập kinh tế quốc tế HTX Hợp tác xã KH - CN Khoa học - công nghệ KT - XH Kinh tế - xã hội LKKD Liên kết kinh doanh LT - TP lương thực, thực phẩm NLTS Nông lâm thủy sản NN - CN Nông nghiệp - Công nghiệp NN - NT Nông nghiệp - nông thôn NSLĐ Năng suất lao động PTBV Phát triển bền vững SX - KD Sản xuất - Kinh doanh SXHH Sản xuất hàng hóa SXHH Sản xuất hàng hóa SXNN Sản xuất nông nghiệp TBCN Tư bản chủ nghĩa TMDV Thương mại dịch vụ TT & TT Thông tin và truyền thông TTCN Tiểu thủ công nghiệp VSATTP Vệ sinh an toàn thực phẩm XHCN Xã hội chủ nghĩa viii
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH Từ viết tắt Từ viết đầy đủ tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt ASEAN Association of South East Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Asian Nations Á EU European Union Liên minh châu Âu FAO Food and Agriculture Organization Tổ chức Lương thực và Nông of the United Nations nghiệp Liên Hợp Quốc FTA Free Trade Agreement Hiệp định thương mại tự do GAHP Good Animal Husbandry Thực hành sản xuất chăn nuôi tốt Practice GlobalGAP Global Good Agricultural Biện pháp kỹ thuật về thực hành Practice nông nghiệp tốt được xây dựng để áp dụng tự nguyện cho sản xuất, thu hoạch cũng như xử lý sau thu hoạch cho các nông sản trên phạm vi toàn cầu OCOP One Commune One Product Mỗi xã một sản phẩm OVOP One Village One Product Mỗi làng một sản phẩm VietGAP Vietnamese Good Agricultural Tiêu chuẩn/quy phạm quy định về Practices thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho các sản phẩm nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản) ở Việt Nam ix
- DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Dự án chăn nuôi bò sữa và chế biến sữa tại Tập đoàn TH................97 Bảng 3.2. Sự phát triển vùng nguyên liệu của (AGPPS).................................102 Bảng 3.3. Hiệu quả kinh tế từ liên kết của (AGPPS) theo các vụ. ..................103 Bảng 3.4. Số lượng bò sữa, năng suất và sản lượng sữa tươi trung bình. của hộ gia đình ................................................................................112 Bảng 3.5. Nguồn gốc bò sữa giống mà hộ sử dụng. ........................................114 Bảng 3.6. Tình hình cung cấp thức ăn cho quá trình nuôi dưỡng bò sữa. .......115 Bảng 3.7. Tình hình cung cấp thuốc thú y cho quá trình nuôi dưỡng bò sữa .......115 Bảng 3.8. Tình hình hỗ trợ vốn vay cho quá trình nuôi dưỡng bò sữa............115 Bảng 3.9. Các điều kiện trong Hợp đồng mua bán..........................................116 Bảng 3.10. Tình hình thực hiện Hợp đồng của Dalatmilk với Hộ gia đình .......117 Bảng 3.11. Đánh giá của Hộ gia đình về mức độ quan trọng trong liên kết với Dalatmilk. ..................................................................................118 Bảng 3.12. Những vấn đề hộ cần được hỗ trợ để liên kết với Dalatmilk tốt hơn. ..119 x
- DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH Sơ đồ 2.1. LKKD trong quan hệ giữa cơ chế thị trường và kế hoạch ................56 Hình 2.2. Mô hình chuỗi liên kết nông nghiệp công nghệ cao Nhật Bản. .......81 Hình 3.1. Chuỗi giá trị lúa gạo của AGPPS ....................................................101 Hình 3.2. Sơ đồ liên kết doanh nghiệp-nông dân trong chuỗi giá trị sản phẩm mía đường. .............................................................................105 Hình 3.3. Sản lượng sữa trung bình các loại bò sữa tại Dalatmilk. ................113 Hình 3.4. Giá bán sữa của các loại bò sữa tại Dalatmilk. ..............................114 Hình 3.5. Số bông trên cành của hoa cẩm chướng tại Dalat Hasfarm. ...........121 Hình 3.6. Giá bán các loại hoa cẩm chướng tại Dalat Hasfarm ......................121 xi
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 5 tháng 8 năm 2008 của BCH TW Đảng khóa X về nông nghiệp,nông dân, nông thôn, khẳng định: “Các vấn đề nông nghiệp- nông dân-nông thôn phải được giải quyết đồng bộ, gắn với quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước; phải dựa trên cơ chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, phù hợp với điều kiện của từng vùng, từng lĩnh vực”. Nông nghiệp có vai trò giữ vững ổn dịnh chính trị, trật tự xã hội, tạo việc làm, nâng cao đời sống nông dân, bảo tồn quỹ gen và phát triển bền vững nông thôn. Có nhiều yếu tố về tự nhiên, kĩ thuật, kinh tế và xã hội ảnh hưởng đến hình thành và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất- kinh doanh (SX-KD) trong nông nghiệp-nông thôn. Hiện nay ở nước ta có các loại hình tổ chức kinh tế đáng chú ý như: Loại hình kinh tế hộ gia đình nông dân: Kinh tế hộ gia đình nông dân là hình thức phổ biến nhưng quy mô nhỏ, trình độ kĩ thuật và quản lí hạn chế, không đảm bảo bền vững. Loại hình kinh tế trang trại: Kinh tế trang trại về cơ bản đi lên từ kinh tế hộ gia đình, còn mang đậm dấu ấn thuần nông, nên còn nhiều hạn chế trong năng lực sản xuất - kinh doanh, sản xuất còn thụ động, hiệu quả thấp. Loại hình hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ (HTX NN kiểu mới): Loại hình hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ (HTX kiểu mới) trong nông nghiệp nước ta đã có những bước phát triển đáng khích lệ nhưng vẫn chưa phổ biến, phát triển chưa vững chắc và gặp nhiều khó khăn trong việc ứng dụng công nghệ cao cũng như tiếp cận thị trường thế giới, đang đứng trước thử thách về độ vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP), về khả năng cung ứng ổn định. Loại hình hợp tác xã nông nghiệp chuyên ngành và hợp tác xã cổ phần (Doanh nghiệp hợp tác xã): Loại hình hợp tác xã chuyên ngành và hợp tác xã nông nghiệp cổ phần xuất hiện gần đây và thường do người có vốn góp ưu thế quản lí. Mô hình này có thể tích tụ được ruộng đất, nâng cao năng suất lao động, hạ giá 1
- thành sản phẩm, tuy vậy, số gia đình tham gia hợp tác xã cổ phần còn ít, xã viên thực chất chỉ là những người làm thuê. Doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp - nông thôn là hướng đi mới của một số doanh nghiệp lớn. Tuy nhiên, trên thực tế số doanh nghiệp này còn rất hạn chế do khó khăn về nguồn vốn, về khoa học - công nghệ, về cơ chế quản lý, còn gặp nhiều khó khăn khách quan và chủ quan. Trong những năm qua, cùng với sự phát triển và tăng trưởng GDP của toàn bộ nền kinh tế, nông nghiệp Việt Nam luôn duy trì mức tăng trưởng cao so với các nước trong khu vực Châu Á và khu vực Đông Nam Á. Tỷ lệ tăng sản phẩm nông nghiệp và kim ngạch xuất khẩu nông sản, đặc biệt là xuất khẩu lúa, gạo luôn đứng tốp đầu trên thế giới. Điều đó cho thấy sự phát triển nông nghiệp đã trở thành “bệ đỡ” của nền kinh tế, giải quyết cơ bản sự thiếu hụt về lương thưc, thực phẩm, đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, góp phần quan trọng trong việc ổn định kinh tế - xã hội trong nước trước biến động khó lường của kinh tế toàn cầu. Trong chính sách phát triển kinh tế, Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm và đề ra nhiều chủ trương, đường lối nhằm phát triển nền nông nghiệp trên cơ sở tổ chức liên kết, liên doanh giữa hợp tác xã, hộ nông dân với doanh nghiệp theo các mô hình như: tổ chức liên kết “4 nhà” dưới dạng “Cánh đồng mẫu lớn”, liên kết giữa doanh nghiệp và hộ nông dân trong ngành mía đường, trong chăn nuôi và sản xuất bò sữa ứng dụng công nghệ cao, hiện đại, năng suất, chất lượng, hiệu quả. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đã đạt được, sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam hiện nay nhìn chung còn khá nhỏ lẻ, mang tính manh mún của kinh tế hộ nông dân cá thể, mạnh ai người ấy làm, tính gắn kết, hỗ trợ nhau trong sản xuất kinh doanh chưa chặt chẽ, vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp còn thấp. Một số các mô hình liên kết đã được triển khai thực hiện nhưng chưa được nhân rộng, cơ chế vận hành liên kết với các hợp đồng ký kết còn nhiều điều khoản không có lợi cho nông dân và các hợp tác xã, chưa khai thác hết tiềm năng và lợi thế để phát triển nền nông nghiệp hiện đại... Những bất cập nêu trên cần phải được khắc phục và tìm ra các giải pháp đồng bộ nhằm phát triển các mô hình liên kết kinh doanh, ký kết hợp đồng kinh tế 2
- ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm giữa doanh nghiệp với các hộ nông dân và hợp tác xã, tạo nên sức mạnh tổng hợp để phát triển kinh tế nông nghiệp Việt Nam theo hướng nông nghiệp “xanh”, nông nghiệp “sạch”, nông nghiệp “số”, phát triển bền vững và sức cạnh tranh cao, đáp ứng được yêu cầu của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế và thực hiện cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Xuất phát từ những lý luận và thực tiễn nói trên, tác giả chọn đề tài: “Mô hình liên kết kinh doanh giữa các loại hình kinh tế nông nghiệp nước ta trong điều kiện ứng dụng công nghệ cao”. Làm đề tài nghiên cứu sinh (NCS), chuyên nghành Quản Trị Kinh Doanh của mình. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án 2.1. Mục đích chung Luận giải cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm đánh giá mặt mạnh và hạn chế của từng loại hình sản xuất-kinh doanh trong nông nghiệp Việt Nam, từ đó đưa ra các giải pháp phát triển: “Mô hình liên kết kinh doanh giữa các loại hình kinh tế nông nghiệp ở nước ta trong điều kiện ứng dụng công nghệ cao”. Làm rõ các điều kiện cần và đủ cũng như các giải pháp nhằm đưa mô hình này có chỗ đứng vững chắc trong thực tiễn, đáp ứng yêu cầu đưa lĩnh vực nông nghiệp - nông thôn nước ta tiếp tục hội nhập sâu rộng và có hiệu quả vào nền kinh tế thế giới. Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về phát triển nông nghiệp - nông thôn và các loại hình tổ chức sản xuất - kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn. Tổng kết và đánh giá những nhân tố mới đang nảy sinh trong thực tiễn, đồng thời căn cứ vào những xu hướng và yêu cầu phát triển mới đặt ra và khả năng vươn tới của lĩnh vực nông nghiệp nước ta phù hợp với những điều kiện trong quá trình phát triển giai đoạn hiện nay cũng như của cách mạng công nghiệp 4.0 để đánh giá những mặt mạnh, mặt hạn chế trong liên kết liên doanh và nguyên nhân của chúng. Luận án sẽ đi sâu vào một vài lĩnh vực sản xuất nông nghiệp cụ thể, như việc chăn nuôi bò sữa - chế biến sữa tập trung; hoặc việc trồng hoa công nghệ cao, 3
- nơi đang đặt ra yêu cầu cao của thị trường và có khả năng áp dụng công nghệ hiện đại vào sản xuất nông nghiệp để khảo sát và đánh giá cụ thể. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Nông nghiệp nước ta đang đứng trước một số thách thức. Hiện chưa có một loại hình sản xuất - kinh doanh nông sản nào ở nước ta đáp ứng được đầy đủ yêu cầu hội nhập ngày càng sâu vào nền kinh tế thế giới. Quá trình nghiên cứu cần xuất phát từ các câu hỏi nghiên cứu để làm rõ đối tượng và mục tiêu nghiên cứu. Nhiệm vụ nghiên cứu của luận án là: Một là, xem xét và đánh giá các mặt mạnh và hạn chế của các loại hình tổ chức sản xuất - kinh doanh trong nông nghiệp - nông thôn nước ta trong điều kiện ứng dụng công nghệ cao. Làm rõ xem có loại hình sản xuất -kinh doanh nào có thể đáp ứng tốt yêu cầu ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, đáp ứng tốt yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, đặc biệt là khi nền kinh tế thế giới đang bước sang giai đoạn của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 ?. Hai là, có thể tìm được loại hình tổ chức sản xuất - kinh doanh nào phát huy được sức mạnh tổng hợp của nông nghiệp Việt Nam, của các đơn vị cơ sở với quy mô và trình độ khác nhau theo các yêu cầu ứng dụng công nghệ cao? Luận án tiếp cận một số loại hình sản xuất - kinh doanh thực tế đang tồn tại từ đó đúc kết nâng lên thành lý luận, đồng thời đưa trở lại kiểm nghiệm trong thực tiễn. Ba là, trên cơ sở đó tìm ra các giải pháp nhằm đưa mô hình này có chỗ đứng vững chắc trong thực tiễn, đáp ứng yêu cầu đưa lĩnh vực nông nghiệp - nông thôn nước ta tiếp tục hội nhập sâu rộng và có hiệu quả vào nền kinh tế thế giới, đặc biệt là khi nền kinh tế thế giới đang bước sang giai đoạn của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 ?. Thực hiện quá trình công nghiệp hóa,hiện đại hóa với việc ứng dụng công nghệ hiện đại vào sản xuất nhằm nâng cao hàm lượng công nghệ trong sản phẩm, không chỉ phụ thuộc vào vốn, mà còn phụ thuộc rất lớn vào sự nỗ lực, bản lĩnh và tinh thần sáng tạo trong kinh doanh. Sản phẩm và dịch vụ của ngành nông nghiệp 4
- Việt Nam cần không ngừng hướng tới nhu cầu của thị trường, đáp ứng cao nhất thị hiếu khách hàng ở mọi quốc gia, chấp nhận cạnh tranh trên thương trường với mức độ ngày càng gay gắt...?. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của Luận án là các loại hình tổ chức sản xuất - kinh doanh trong nông nghiệp - nông thôn với các mặt mạnh và hạn chế của chúng trên góc độ ứng dụng công nghệ cao và hội nhập quốc tế, những hình thức liên kết kinh tế, liên kết kinh doanh hiện có, từ đó phát triển mô hình liên kết kinh doanh phù hợp giữa các loại hình kinh tế nông nghiệp trong điều kiện ứng dụng công nghệ cao sao cho có thể phát huy được tối đa những mặt mạnh và khắc phục những điểm yếu. Mô hình liên kết kinh doanh trong nông nghiêp- nông thôn ứng dụng công nghệ cao nhằm đáp ứng tốt nhất yêu cầu của phát triển bền vững và hội nhập quốc tế trong điều kiện tiếp cận cách mạng công nghiệp 4.0. Trên cơ sở đó làm rõ các điều kiện cần và đủ cho sự hình thành và vận hành của mô hình liên kết kinh doanh này cũng như đưa ra các giải pháp nhằm phát triển mô hình liên kết kinh doanh giữa các loại hình kinh tế nông nghiệp trong điều kiện ứng dụng công nghệ cao ở nước ta. Vậy đối tượng nghiên cứu chính của luận án là: Mô hình liên kết kinh doanh giữa các loại hình kinh tế nông nghiệp trong điều kiện ứng dụng công nghệ cao ở nước ta. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: bao gồm các mặt mạnh và hạn chế của từng loại hình sản xuất-kinh doanh trong nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thông qua một số trường hợp cụ thể của các đơn vị sản xuất - kinh doanh tiêu biểu đã đạt được kết quả nhất định trong thực tiễn. Đặc biệt, tập trung xem xét và đánh giá những mô hình liên kết kinh tế, liên kết kinh doanh giữa các loại hình kinh tế nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Từ các mô hình liên kết sản xuất-kinh doanh cụ thể trong nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, làm rõ các đặc điểm và các yếu tố quan trọng nhất trong sự vận hành và tương tác giữa chúng, khái quát thành mô hình chung với những yêu cầu khoa học và chặt chẽ, sau đó lại 5
- đối chiếu vào thực tiễn để đưa mô hình vào triển khai ứng dụng và mang lại hiệu quả mong muốn. Về không gian: Những mô hình liên kết sản xuất-kinh doanh trong nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tiêu biểu đã đạt được những thành công nhất định trong sản xuất và xuất khẩu nông phẩm hàng hóa, đang tích cực ứng dụng khoa học - công nghệ hiện đại nhằm mở rộng quy mô và nâng cao sức cạnh tranh trong quá trình hội nhập, những tìm tòi sáng tạo của các mô hình đó nhằm mở rộng quá trình liên kết kinh doanh với các loại hình kinh doanh khác. Về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập trong khoảng thời gian từ 2010 đến nay, đó là thời gian mà các loại hình sản xuất - kinh doanh được chú trọng phát triển, tích cực ứng dụng công nghệ cao và nâng cao hiệu quả hoạt động để hội nhập quốc tế. Bên cạnh đó còn có những số liệu điều tra do tác giả thực hiện trong thời gian tháng 7 - tháng 8 năm 2022 đối với những đơn vị đang thực hiện mô hình liên kết kinh doanh phù hợp hơn với yêu cầu việc ứng dụng công nghệ cao. 4. Câu hỏi nghiên cứu của luận án Có một số câu hỏi đặt ra mà Luận án phải trả lời: Một là, có những loại mô hình liên kết kinh doanh nào trong nông nghiệp vừa có thể đáp ứng tốt những yêu cầu ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiêp - nông thôn, vừa nâng cao năng suất cũng như đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, đáp ứng tốt yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, đặc biệt là khi nền kinh tế thế giới đang bước sang giai đoạn của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0? Hai là, khi tiến hành áp dụng công nghệ cao vào các mô hình sản xuất-kinh doanh trong nông nghiệp, ngoài yếu tố về trình độ khoa học - công nghệ thì cần có những yếu tố nào nữa là cần thiết để phát huy được sức mạnh tổng hợp của nông nghiệp Việt Nam.?. Trả lời những câu hỏi trên có ý nghĩa rất quan trọng, vì nông nghiệp nước ta đang đứng trước một số thách thức. Hiện chưa có một loại hình sản xuất-kinh doanh nông nghiệp nào ở nước ta đáp ứng được tốt nhất yêu cầu hội nhập ngày 6
- càng sâu, rộng vào nền kinh tế thế giới. Khó khăn và thách thức lớn đối với kinh tế nông nghiệp trong tiến trình hội nhập ngày một sâu, rộng vào nền kinh tế thế giới là chênh lệch lớn về năng suất lao động giữa công nghiệp, dịch vụ và nông nghiệp. Nhìn một cách tổng thể thì nền sản xuất nông nghiệp nước ta vẫn là nền sản xuất nhỏ dựa trên nền tảng kinh tế hộ nông dân nhỏ lẻ, thu nhập thấp. Trong nền sản xuất hàng hóa lớn cần đẩy mạnh sự hợp tác liên kết, cả liên kết dọc và liên kết ngang, và đặc biệt phải đặt trên nền tảng ứng dụng công nghệ cao. Đó vừa là tất yếu kỹ thuật và cũng là yêu cầu về kinh tế trong cơ chế thị trường, nhằm tạo ra lợi thế cạnh tranh, nhờ lợi thế về quy mô và các năng lực sản xuất mới trong liên kết và hợp tác. 5. Phương pháp nghiên cứu của luận án và cách tiếp cận 5.1. Phương pháp nghiên cứu Cơ sở phương pháp luận là chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, đường lối, chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam. Các phương pháp nghiên cứu là phương pháp điều tra, phân tích, so sánh, tổng hợp, các phương pháp thống kê học. Tác giả sử dụng các phương pháp định tính và định lượng: Sử dụng phương pháp định tính: Tác giả Luận án thiết kế bảng câu hỏi và phỏng vấn trực tiếp các chuyên gia và các cán bộ quản lý ở các cơ quan, đơn vị quản lý, điều phối về vấn đề ứng dụng công nghệ cao trong kinh tế nông nghiệp - nông thôn.Tác giả chú trọng phỏng vấn cán bộ quản lý trong một số loại hình kinh tế và tổ chức sản xuất-kinh doanh trong nông nghiệp - nông thôn nước ta hiện đang ứng dụng mạnh mẽ công nghệ cao, đã và đang tìm tòi các hình thức liên kết kinh doanh phù hợp giữa các loại hình kinh tế và tổ chức sản xuất-kinh doanh ấy. Bảng câu hỏi gồm một số nội dung sau: Thông tin về doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, nông hộ, trang trại trên một số địa bàn chọn lọc đang ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp. Những kết quả đạt được của các loại hình nói trên, đặc biệt là những hoạt động ứng dụng công nghệ cao với những kết quả và chi phí đã thực hiện. Điều tra thông tin về một số trường hợp đã và đang thực hiện một mô hình 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 490 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 289 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 102 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 209 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 53 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 14 | 10
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 9 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 15 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 13 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 7 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 3 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 10 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn