intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam hiện nay

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:218

111
lượt xem
29
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận án: Hệ thống hóa, luận giải để góp phần hoàn thiện, nâng cao nhận thức lý luận về tài chính, năng lực tài chính của của các NHTM; phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực tài chính ngân hàng thương mại; tìm hiểu kinh nghiệm của các nước trong khu vực và trên thế giới trong việc thực hiện các giải pháp nâng cao năng lực tài chính NHTM, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm với các NHTMCP Việt Nam;... Mời bạn đọc tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam hiện nay

  1. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi, các số liệu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc cụ thể, rõ ràng. Các kết quả nghiên cứu của luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào. Tác gỉả Lã Thị Lâm
  2. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH DANH MỤC PHỤ LỤC MỞ ĐẦU ..................................................................................................................11 1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI LUẬN ÁN .....................................................................................................................................1 2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI .......................................................3 2.1. NHỮNG CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU NƢỚC NGOÀI CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ........................................................................................3 2.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƢỚC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN. .............................................................................................................5 2.3. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC TỪ CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TRÊN ....................................................................................................................9 2.4. NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA CHO VIỆC NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN ..................................................................................................................10 3. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU. .........................................................................11 4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU...................................................12 4.1. Đối tƣợng nghiên cứu của luận án .............................................................12 4.2.Về phạm vi nghiên cứu:................................................................................12 5. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU. .................................12 6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: ....................................................................13 7. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN...................................................14 8. KẾT CẤU ĐỀ LUẬN ÁN ...................................................................................16 Chƣơng 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..........................................................................................17 1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................17 1.1.1.Khái niệm và đặc điểm kinh doanh của ngân hàng thương mại .................................................................................................................17 1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại. ..................................................17 1.1.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại..........19
  3. 1.1.2.Vai trò của ngân hàng thương mại ..........................................................21 1.1.3.Hoạt động của ngân hàng thương mại .....................................................22 1.1.3.1. Hoạt động tạo lập nguồn vốn. .........................................................22 1.1.3.2. Hoạt động sử dụng vốn ...................................................................23 1.1.3.3. Hoạt động dịch vụ ngân hàng. ........................................................24 1.2. NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI. ....24 1.2.1.Khái niệm năng lực tài chính của ngân hàng thương mại. ......................24 1.2.2.Nội dung và tiêu chí đánh giá năng lực tài chính của ngân hàng thương mại. .................................................................................................................28 1.2.3.Sự cần thiết nâng cao năng lực tài chính của ngân hàng thương mại .................................................................................................................38 1.2.3.1. Đối với các ngân hàng thương mại. ................................................39 1.2.3.2. Đối với nền kinh tế..........................................................................41 1.2.5.1.Nhóm nhân tố thuộc môi trường vĩ mô ............................................45 1.2.5.1. Nhóm nhân tố thuộc về ngân hàng thương mại ..............................48 1.3. Kinh nghiệm nâng cao năng lực tài chính của Ngân hàng Thƣơng mại trên thế giới và bài học kinh nghiệm đối với các Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Việt Nam. ...................................................................................................51 1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao năng lực tài chính của ngân hàng thƣơng mại các nƣớc trên thế giới. .............................................................................51 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................62 Chƣơng 2:THỰC TRẠNG NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM ..................................................63 2.1. KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM. .........................................................................................63 2.1.1. Quá trình hình thành, phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam ..................................................................................................63 2.1.1.1. Quá trình hình thành hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam .........................................................................................................63 2.1.1.2. Sự phát triển của hệ thống bgân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. .........................................................................................................64 2.1.2. Đặc điểm hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần ................68 2.2. THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2009- 2014 ...73
  4. 2.2.1. Quy mô và tốc độ tăng trưởng vốn chủ sở hữu ......................................74 2.2.3 Mức độ đảm bảo hệ số an toàn vốn .........................................................79 2.2.3.1. Quy mô, cơ cấu và tăng trưởng của tổng tài sản .............................83 2.2.3.2. Quy mô, tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay ....................................86 2.3.3. Chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần ................92 2.2.4. Quy mô và tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn huy động giai đoạn 2009- 2014 .................................................................................................................98 2.2.5 Thực trạng khả năng thanh khoản của các ngân hàng thương mại cổ phần giai đoạn 2009- 2014. .....................................................................................103 2.2.6. Khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại cổ phần ..................110 2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM. .......................................................114 2.3.1. Những kết quả đạt được trong việc nâng cao năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. .....................................................114 2.3.2. Những tồn tại trong việc nâng cao năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam .......................................................................121 2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại trong việc nâng cao năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam .........................................128 2.3.3.1. Nguyên nhân từ phía các ngân hàng thương mại cổ phần ............128 2.3.3.2. Nguyên nhân khách quan ..............................................................133 Chƣơng 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM ...................................138 3.1 ĐỊNH HƢỚNG VÀ QUAN ĐIỂM NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN 2030. ......................................................138 3.1.1. Cơ hội và thách thức ảnh hưởng đến việc nâng cao năng lực tài chính đối với các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam ...................................138 3.1.1.1 Cơ hội .............................................................................................138 3.1.1.2 Thách thức ......................................................................................140 3.1.2 Định hướng nâng cao năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam đến 2020. ..........................................................................143 3.1.2.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam ........................................................................143
  5. 3.1.3 Quan điểm nâng cao năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần ...............................................................................................................146 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM...............................149 3.2.1. Xây dựng chiến lược hoạt động kinh doanh ngân hàng nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững .........................................................................................149 3.2.1.1. Quan điểm xây dựng chiến lược hoạt động kinh doanh: ..............149 3.2.1.2. Quy trình xây dựng chiến lược hoạt động kinh doanh. .................151 3.2.1.3. Công tác tổ chức bổ phận xây dựng chiến lược hoạt động kinh doanh. .......................................................................................................151 3.2.2. Tăng quy mô vốn chủ và nâng cao hệ số an toàn vốn ..........................152 3.2.3. Nâng cao năng lực quản trị ngân hàng đặc biệt là quản trị rủi ro và quản trị điều hành ....................................................................................................160 3.2.4. Nâng cao chất lượng tín dụng...............................................................164 3.2.4.1.Xử lý nợ xấu. ..................................................................................165 3. 2.4.2. Tăng cường các biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng. ..............170 3.2.5. Tăng cường khả năng thanh khoản cho các ngân hàng thương mại cổ phần ...............................................................................................................171 3.2.6. Nâng cao chất lượng nhân lực ..............................................................176 3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM. ....................179 3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ...............................................180 3.3.1.1 Thúc đẩy quá trình tái cấu trúc các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. ...................................................................................................180 3.3.1.2. Nâng cao hiệu quả của công tác quản lý, thanh tra giám sát đối với các tổ chức tín dụng ...................................................................................183 3.3.1.3. Tăng cường phối kết hợp với các Bộ ngành để có những hỗ trợ với các ngân hàng trong việc mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng. ........186 3.3.1.4. Điều hành chính sách tiền tệ linh hoạt nhằm ổn định tỷ giá, kiểm soát lạm phát và hỗ trợ thanh khoản cho các ngân hàng thương mại. .......186 3.3.1.5. Ngân hàng nhà nước phải ban hành lộ trình đối với các ngân hàng thương mại về việc xây dựng quy trình quản lý rủi ro phù hợp với thông lệ quốc tế. .......................................................................................................187 3.3.1.6. Nâng cao năng lực hoạt động của Ngân hàng nhà nước. ..............187
  6. 3.3.2. Kiến nghị đối với Chính Phủ và cơ quan quản lý nhà nước.................188 3.3.2.1. Tiếp tục triển khai việc thực hiện các nghị quyết của Chính phủ đã ban hành để tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp, khơi thông thị trường. ..... 188 3.3.2.2. Chính phủ cũng như bộ ngành cần có những tháo gỡ khó khăn trong việc xử lý tài sản đảm bảo ..........................................................................188 3.3.2.3. Nâng cao vai trò điều hành kinh tế vĩ mô của Chính phủ .............189 3.3.2.4. Hoàn thiện các chính sách vĩ mô tác động đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp và năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần .......................................................................................................190 KẾT LUẬN LUẬN ÁN .........................................................................................193 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Chữ viết tắt Giải nghĩa 1 NHNN Ngân hàng Nhà nước 2 NHTW Ngân hàng Trung ương 3 NHTM Ngân hàng Thương mại 4 NHTMCP Ngân hàng Thương mại Cổ phần 5 NHTMCPVN Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam 6 NHTMNN Ngân hàng Thương mại Nhà nước 7 TCTD Tổ chức tín dụng 8 HTTCTD Hệ thống tổ chức tín dụng 9 TLDPRR Trích lập dự phòng rủi ro
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Hình 2.1: Số lượng NHTM cổ phần giai đoạn 1991- 2014. ..................................64 Bảng 2.1: Thị phần huy động vốn và tín dụng của các NHTMCP (Giai đoạn 2004- 2014). .........................................................................................................................67 Bảng 2.3: Cơ cấu thu nhập lãi thuần so với tổng thu nhập thuần của NHTMCP giai đoạn 2009- 2014 (ĐV %). .................................................................................73 Bảng 2.4. Quy mô và tốc độ tăng trưởng vốn chủ sở hữu của các NHTMCP giai đoạn 2009- 2014. ......................................................................................................75 Bảng 2.5 Tỷ lệ nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu của các NHTMCP giai đoạn 2009- 2014( ĐV: lần) ..........................................................................................................78 Bảng 2.6. Hệ số an toàn vốn của các NHTMCP giai đoạn 2009-2014 ( Đv %)....80 Bảng 2.7: Hệ số an toàn vốn của hệ thống TCTDVN 2012-9/2015 (ĐV: %) .......82 Bảng 2.8: Quy mô và tốc độ tăng trưởng tổng tài sản của hệ thống NHTMCP giai đoạn 2009-2014. .......................................................................................................84 Bảng 2.9: Cơ cấu dư nợ cho vay so với tổng tài sản giai đoạn 2009-2014 (ĐV %) ...................................................................................................................................86 Bảng 2.10: Qui mô và tăng trưởng dư nợ cho vay tổ chức kinh tế và cá nhân các NHTMCP giai đoạn 2009- 2014. .............................................................................87 (ĐV: Tỷ VND)...........................................................................................................87 Hình 2.3: Cơ cấu dư nợ cho vay theo thời hạn của các NHTMCP giai đoạn 2011- 2014 ...........................................................................................................................91 Bảng: 2.11: Tỷ lệ nợ xấu của các NHTMCP giai đoạn 2009- 2014. ĐV % ..........92 Bảng 2.12: Tỷ lệ nợ xấu nhóm 5/Tổng dư nợ của các NHTMCP (2009-2014) (ĐV%) .......................................................................................................................97 Bảng 2.13: Qui mô và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động của các NHTMCP*. (ĐV: Tỷ VND) .....................................................................................99 Bảng 2.14: Tỷ lệ dư nợ cho vay so với vốn huy động* (ĐV %). ..........................104 Bảng 2.15:Tỷ lệ cấp tín dụng so với vốn huy động một số NHTMCP 2008- 2014(%) ...................................................................................................................106
  9. Bảng 2.16: Số liệu nợ quá hạn của các TCTD trên thị trường liên ngân hàng năm 2010- 2011 (ĐV: tỷ đ) .....................................................................................109 Bảng 2.17: Tỷ lệ ROE, ROA của các NHTMCP giai đoạn 2009- 2014. .............111 Bảng 2.18: Tỷ lệ thu nhập lãi thuần/ tổng tài sản có sinh lời (NIM). ĐV % ......114 Bảng 2.19: Mức độ bù đắp nợ xấu bằng dự phòng rủi ro của các NHTMCP....126 Giai đoạn 2009- 2014. ............................................................................................126 Phụ lục 6: Tỷ lệ ROA và ROE của một số NHTM Châu á năm 2014. ................206
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Số lượng NHTM cổ phần giai đoạn 1991- 2014. ..................................64 Hình 2.2 : Hệ số an toàn vốn của NHTM VN và một số quốc gia trên thế giới ..83 Hình 2.3: Cơ cấu dư nợ cho vay theo thời hạn của các NHTMCP giai đoạn 2011- 2014 ...........................................................................................................................91 Hình 2.4: Tỷ lệ dư nợ tín dụng/Vốn huy động của ngân hàng các nước trên thế giới ..........................................................................................................................106 Hình 2.5: Thị phần cho vay trên thị trường liên Ngân hàng 2011. ....................108 Hình 2.6 : Mức trích lập dự phòng rủi ro so với nợ xấu của các nước .............127
  11. DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 1: Cơ cấu cho vay theo đối tượng khách hàng Phụ lục 2: Các NHTMCP Việt nam vào thời điểm 31/12/2012 Phụ lục 3: Quy mô vốn chủ sở hữu của một số ngân hàng trong khu vực và Việt Nam 2014. (ĐV: Triệu USD) Phụ lục 4: Cho vay ròng liên ngân hàng của một số NHTMCP năm 2011 Phụ lục 5: Kết quả một số lĩnh vực kinh doanh phi tín dụng của NHTMCP năm 2011- 2012 (ĐV: Triệu VND) Phụ lục 6: Tỷ lệ ROA và ROE của một số NHTM Châu á năm 2014 Phụ lục số 7
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI LUẬN ÁN Với bản chất là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, NHTM được coi là một trung gian tài chính quan trọng bậc nhất trong nền kinh tế. Hệ thống NHTM được ví như những “mạch máu”nuôi dưỡng sức khỏe của nền kinh tế, vì vậy tài chính của NHTM có một vị trí hết sức đặc biệt. Cũng mang bản chất của phạm trù tài chính nói chung, tài chính NHTM còn có tính đặc thù gắn liền với đặc điểm hoạt động kinh doanh của ngân hàng.Luôn phải đối mặt với những áp lực trong cạnh tranh nên các NHTM phải đảm bảo sức mạnh tài chính của mình một cách tốt nhất. Khi đánh giá “sức khỏe”của mỗi ngân hàng, năng lực tài chính thường được coi là thước đo để đo lường. Năng lực tài chính của NHTM không những chỉ là yếu tố cơ bản thể hiện sức mạnh tài chính và quyết định đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng, mà còn có mức độ ảnh hưởng sâu rộng đến an toàn hệ thống và an ninh tài chính quốc gia.Thực tế ở nhiều quốc gia trên thế giới cho thấy, khủng hoảng kinh tế hay khủng hoảng tài chính chưa chắc đã dẫn đến khủng hoảng ngân hàng,nhưng bất kỳ một cuộc khủng hoảng ngân hàng nào cũng dẫn đến hệ lụy là khủng hoảng tài chính. Do vậy, một hệ thống ngân hàng có năng lực tài chính tốt là yếu tố nền tảng cho một nền kinh tế phát triển bền vững. Từ khi hoạt động của hệ thống ngân hàng Việt Nam được chính thức chuyển sang mô hình ngân hàng 2 cấp, hệ thống các ngân hàng thương mại Việt Nam, đặc biệt là các NHTMCP đã có nhiều sự lớn mạnh cả về “lượng”và “chất”. Với chặng đường trên dưới 25 năm hình thành và phát triển, hệ thống các NHTMCP Việt Nam đã trải qua những cung bậc thăng trầm gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế.Với mô hình hoạt động tiến tiến và số lượng đông đảo, thị phần hoạt động của các NHTMCP ngày càng gia tăng, góp phần đáng kể đem lại những thành tựu của nền kinh tế trong thời kỳ đổi mới.Mặc dù ra đời sau so với các NHTMNN, nhưng không ít trong số các NHTMCP đã trở thành những ngân hàng hàng đầu về chất lượng dịch vụ cung cấp cũng như nhanh nhậy trong việc đổi mới để thích nghi với môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt, tiềm lực tài chính cũng như sức mạnh cạnh tranh của nhiều NHTMCP không ngừng được nâng lên. Tuy nhiên, với “xuất phát điểm” thấp, năng lực quản trị và kinh nghiệm thương trường hạn chế, đã làm bộc lộ những điểm yếu về năng lực tài
  13. 2 chính của các NHTMCP trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng. Phần lớn các NHTMCP Việt nam hiện nay có quy mô vốn và tài sản nhỏ bé so với các NHTMNN cũng như các NHTM trong khu vực và trên thế giới. Mức độ đáp ứng về an toàn vốn và khả năng sinh lời thiếu tính bền vững. Đặc biệt, sau những tác động tiêu cực từ khủng hoảng tài chính của Mỹ và các nước Châu âu đến môi trường kinh tế vĩ mô trong nước, năng lực tài chính của các NHTMCP bị suy giảm mạnh.Thậm chí một số các NHTMCP phải đưa vào diện “kiểm soát đặc biệt”của NHNN. Tái cấu trúc ngân hàng nhằm nâng cao năng lực tài chính của các NHTM nói chung và NHTMCP nói riêng, đã và đang là chủ trương lớn của Chính Phủ cũng như toàn ngành ngân hàng. Và hơn ai hết, mỗi một NHTMCP phải coi đây là một trong những nội dung trọng tâm để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của chính mình. Quá trình tái cấu trúc ngân hàng đã bước đầu đem lại những thành công nhất định trong việc cải thiện năng lực tài chính của các NHTMCP, tuy nhiên so với những khuyến cáo theo khung an toàn quốc tế về ngân hàng thì hệ thống NHTMCP còn có khoảng cách dài.Với những điều khoản đã cam kết theo hiệp định thương mại Việt- Mỹ, mà gần đây là hiệp định TTP thì bên cạnh những cơ hội có được là những thách thức không nhỏ đối với các ngân hàng Việt nam nói chung và các NHTMCP nói riêng.Làm sao để nâng cao năng lực tài chính nhằm đáp ứng yêu cầu của quá trình cạnh tranh là bài toán cần lời giải không chỉ với mỗi ngân hàng mà còn là nhiệm vụ của toàn ngành ngân hàng và nền kinh tế hiện nay. Với mục đích khái quát hóa một cách có hệ thống những lý luận về năng lực tài chính NHTM, nhìn nhận thực trạng và nguyên nhân ảnh hưởng đến năng lực tài chính của các NHTMCP trong vòng 6 năm trở lại đây (kể từ khi Chính phủ chính thức thực hiện các biện pháp “kích cầu”nhằm chống những ảnh hưởng tiêu cực của cuộc khủng hoảng tài chính thế giới).Trên cơ sở những yêu cầu về năng lực tài chính được khuyến cáo theo khung an toàn quốc tế nhằm đảm bảo yêu cầu cạnh tranh trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, thì giải pháp nào cho các NHTMCP Việt nam nhằm nâng cao năng lực tài chính của mình trước những cơ hội đem lại cũng như thách thức đặt ra hiện nay, định hướng đến 2020?. Đó là tất cả những lý do mà nghiên cứu sinh đã chọn chủ đề “Nâng cao năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt nam hiện nay” làm đề tài nghiên cứu của luận án.
  14. 3 2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI 2.1. NHỮNG CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU NƢỚC NGOÀI CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN (1) Nghiên cứu của Ara Hosna, Bkaeva Manzura và Sun Juanjuan [54] về “Credit risk management and Profitability in Commercial Bank in Sweden”. Luận án được nghiên cứu trong bối cảnh các NHTM Thụy điển đang phải triển khai áp dụng Basel 2 để tăng cường quản trị rủi ro tín dụng nhằm vượt qua khủng hoảng tài chính toàn cầu. Luận văn tập trung đánh giá sự tác động của quản lý rủi ro đến lợi nhuận của 4 NHTM Thụy điển. Để đánh giá sự tác động, tác giả sử dụng mô hình định lượng để xem xét sự tác động của tỷ lệ nợ xấu và hệ số an toàn vốn đến tỷ suất sinh lời trên vốn (ROE) của các ngân hàng được khảo sát trước và sau khi áp dụng Basel 2. Kết quả cho thấy, trước khi áp dụng Basel 2, sự tác động của tỷ lệ nợ xấu và hệ số CAR đến ROE yếu hơn rất nhiều so với sau khi áp dụng Basel 2. Đặc biệt sau khi áp dụng Basel 2 tỷ lệ nợ xấu có tác động mạnh và ngược chiều với ROE của ngân hàng. Điều đó cho thấy, việc áp dụng Basel 2 với sự cải thiện đáng kể về quản trị RRTD là nền tảng quan trọng để các NHTM cải thiện ROE. (2) Nghiên cứu của Alexandru loan Cuza [59]“ University of Iasi, Romania and Auvergne University France” về “Mesuring the financial performance of the European Systemically important bank” Đây là công trình nghiên cứu sự tác động của các yếu tố nội tại và bên ngoài đến năng lực tài chính của NHTM, Công trình chọn 20 ngân hàng lớn nhất của Châu âu theo quy mô tài sản, trên cơ sở đó để đánh giá sự tác động của các yếu tố đến khả năng sinh lời.Các chỉ số được chọn để đánh giá khả năng sinh lời là ROAA ( Thu nhập/ tài sản bình quân),ROEA ( Thu nhập/ Vốn chủ sở hữu bình quân) NIM ( Thu nhập lãi ròng/ tổng tài sản có sinh lời). Các yếu tố nội tại bao gồm Quy mô vốn ( hệ số CAR); Năng lực quản lý (Chi phí/Thu nhập); Cấu trúc tài sản; Chất lượng tài sản. Các yếu tố bên ngoài bao gồm GDP và lạm phát. Dữ liệu sử dụng là từ các báo cáo tài chính của các ngân hàng được chọn, của Wordbank,báo cáo của ECB. Kết luận nghiên cứu là “ Mức độ sinh lời chịu tác động của các yếu tố quy mô vốn, quy mô tài sản, quy mô ngân hàng, cấu trúc và chất lượng tài sản. Mức độ tác động tùy thuộc vào yếu tố vĩ mô.
  15. 4 (3) Nghiên cứu của Obuni Richard Madrara [62] về « Corporate Governance, Capital Structure and Financial Performanceof Commercial Banks » Tác giả tập trung làm rõ các nội dung cơ bản của quản trị doanh nghiệp, cấu trúc vốn và năng lực tài chính của NHTM, từ đó sử dụng các dữ liệu sơ cấp và thứ cấp để phân tích, làm rõ mối quan hệ hữu cơ giữa 3 nội dung trên. Kết quả nghiên cứu tác giả đã chỉ ra cơ chế quản trị doanh nghiệp, cấu trúc vốn và năng lực tài chính có mối quan hệ chắt chẽ với nhau: khi một trong 3 yếu tố được cải thiện sẽ tác động tích cực đến 2 yếu tố còn lại. Nghiên cứu này giúp cho NCS có cái nhìn biện chứng mối quan hệ giữa quản trị doanh nghiệp, cấu trúc vốn và năng lực tài chính ngân hàng. Đây cũng chính là hướng tiếp cận cho luận án của NCS khi phân tích những nhân tố tác động đến năng lực tài chính ngân hàng cũng như các giải pháp được đề xuất (4) Nghiên cứu của Parvesh Kumar Aspan [60]về “Financial Performance Assessment of Banking Sector in India”; Trong bài viết, tác giả vận dụng mô hình xếp hạng CAMELS để đánh giá năng lực tài chính của NHTM. Để minh chứng, tác giả sử dụng dữ liệu thứ cấp là báo cáo tài chính giai đoạn 2008-2012 của 13 NHTM khu vực tư nhân của Ấn độ với để đánh giá và xếp hạng năng lực tài chính. Trên cơ sở 5 nhóm chỉ tiêu theo mô hình CAMELS, tác giả đã đánh giá 18 chỉ số liên quan đến CAMELS để đánh giá. Kết quả nghiên cứu cho thấy mô hình này có thể áp dụng rộng rãi để đánh giá năng lực tài chính đối với tất cả các NHTM. Kết quả nghiên cứu của công trình giúp NCS có cơ sở khi đánh giá năng lực tài chính của các NHTMCP. (5) Nghiên cứu của Christine Brown và Kevin Davis.[58] về "Capital management in mutual financial institutions" Christine Brown và Kevin Davis đã nghiên cứu sự ảnh hưởng của quản lý vốn đến kết quả kinh doanh ngân hàng Australia giai đoạn 1991- 2004.Với những phân tích và lập luận, kết quả nghiên cứu của Christine Brown và Kevin Davis đã khảng định “Tỷ lệ an toàn vốn càng cao thì sự lành mạnh trong kinh doanh ngân hàng càng lớn; Tỷ suất sinh lời trên tài sản càng cao cho thấy khả năng tài chính của ngân hàng đó sẽ tốt hơn; Quản lý vốn hiệu quả là yếu tố tích cực đến hiệu quả kinh doanh cũng như khả năng tài chính của các ngân hàng”.
  16. 5 Kết quả nghiên cứu này giúp NCS xem xét những chỉ tiêu đo lường năng lực tài chính của các ngân hàng, đồng thời thấy được chiều hướng tác động của các yếu tố đến năng lực tài chính ngân hàng. 2.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƢỚC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN. (1) Nghiên cứu của Phan Thị Hằng Nga Phan Thị Hằng Nga [32] với đề tài nghiên cứu “Năng lực tài chính của các NHTM Việt Nam”. Luận án của Phan Thị Hằng Nga đã làm sáng tỏ những lý luận cơ bản về tài chính, năng lực tài chính của ngân hàng thương mại, phương pháp đánh giá năng lực tài chính cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực tài chính ngân hàng. Trong chương 2, điểm mới của luận án là đã sử dụng kết hợp hai phương pháp định tính và định lượng khi đánh giá năng lực tài chính của các NHTM Việt Nam theo mô hình CAMELS. Với số liệu thống kê từ 2002- 2013 của 28 NHTM Việt Nam, đã làm tăng tính thuyết phục cho những đánh giá về năng lực tài chính NHTM Việt Nam. Những giải pháp được luận cứ bởi những cơ sở lý luận, bài học kinh nghiệm cũng như thực tiễn nội tại và môi trường hoạt động của các NHTM Việt Nam. Tuy nhiên, nội dung luận án của Phan Thị Hằng Nga không đánh giá chi tiết theo từng nhóm NHTM, trong khi mỗi nhóm ngân hàng đều có những điểm đặc thù riêng. Tham khảo luận án của NCS Phan Thị Hằng Nga, NCS đã kế thừa được những lý luận cơ bản năng lực tài chính và chỉ tiêu đánh giá năng lực tài chính NHTM. Tuy nhiên,luận án của NCS sẽ làm rõ hơn quan niệm và nội dung về tài chính và năng lực tài chính của NHTM trên cơ sở đặc điểm hoạt động kinh doanh của NHTM.Từ đó, luận án phân tích những những nhân tố ảnh hưởng đến năng lực tài chính NHTM. Mặt khác, về phạm vi nghiên cứu, luận án của NCS đi vào đánh giá năng lực tài chính của nhóm NHTMCP trong giai đoạn suy giảm tăng trưởng kinh tế. Do vậy, luận án của NCS không trùng lắp với nội dung nghiên cứu của Phan Thị Hằng Nga. (2) Nghiên cứu của Phạm Thị Vân Anh [1] về các giải pháp nâng cao năng lực tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam hiện nay. Luận án của Phạm Thị Vân Anh là một luận án tiến sĩ đã được công nhận và được đánh giá cao về những kết quả nghiên cứu. Với nội dung nghiên cứu có
  17. 6 tính hệ thống và toàn diện, luận án của Phạm Thị Vân Anh đã làm sáng tỏ những lý luận cơ bản về khái niệm, nội dung, các chỉ tiêu đánh giá cũng như nhân tố ảnh hưởng đến năng lực tài chính doanh nghiệp. Trên cơ sở thu thập số liệu cùng với phân tích đánh giá mang tính định tính, luận án của Phạm thị Vân Anh đã có những kết luận khá xác đáng về năng lực tài chính của các DNNVV giai đoạn 2007-2011. Các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực tài chính DNNVV có cơ sở lý luận và mang tính thực tiễn cao. Luận án của NCS kế thừa những lý luận về quan niệm năng lực tài chính của Phạm Thị Vân Anh. Tuy nhiên, khác với đối tượng nghiên cứu luận án của Phạm Thị Vân Anh, luận án của NCS với đối tượng nghiên cứu là năng lực tài chính của các NHTMCP. Trong luận án của NCS đã làm rõ điểm đặc thù về tài chính và năng lực tài chính của các NHTM so với các doanh nghiệp. Từ những nền tảng lý luận này, luận án của NCS đã phân tích và đánh giá thực trạng năng lực tài chính của các NHTMCP giai đoạn 2009- 2014, qua đó để đề xuất những giải pháp vi mô cũng như vĩ mô trong việc nâng cao năng lực tài chính của các NHTMCP trong thời gian tới. (3) Nghiên cứu của Nguyễn Thu Hiền [33] về nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM nhà nước Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Trong luận án của Nguyễn Thu Hiền, năng lực tài chính được đánh giá là một trong những nhân tố quan trọng hàng đầu đến năng lực cạnh tranh của Ngân hàng. Những nhân tố đánh giá năng lực tài chính của các Ngân hàng Thương mại được luận án làm rõ cả về lý luận cũng như số liệu thực tế ở 4 Ngân hàng Thương mại nhà nước (Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam; Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam; Ngân hàng ngoại thương Việt Nam; Ngân hàng công thương Việt Nam) bao gồm: Vốn chủ sở hữu; Quy mô, tăng trưởng và chất lượng tài sản; Khả năng sinh lời; Đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, do mục tiêu là xem xét năng lực cạnh tranh của các NHTM nhà nước, nên những nghiên cứu về năng lực tài chính cũng chỉ dừng lại ở việc đánh giá diễn biến những biến động về năng lực tài chính của NHTMNN Việt Nam. Nguyên nhân của những biến động này chưa được phân tích kỹ lưỡng và toàn diện.
  18. 7 Tham khảo luận án của Nguyễn Thu Hiền, NCS đã kế thừa được những nội dung lý luận về các tiêu chí đánh giá năng lực tài chính NHTM. Nhưng với phạm vi và đối tượng nghiên cứu luận án của NCS là năng lực tài chính của các NHTMCP thì khía cạnh về năng lực tài chính của NHTM được nghiên cứu sâu hơn cả về lý luận và thực tiễn. Thực tế năng lực tài chính trong luận án của NCS được khảo sát, đánh giá tại nhóm các NHTMCP Việt nam nên hoàn toàn không trùng lắp với luận án của Nguyễn Thu Hiền. (4) Nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu Đông [34] về “Nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTM cổ phần ngoại thương Việt Nam trong quá trình hội nhập”. Trong luận án nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu Đông, những nội dung nghiên cứu có tính hệ thống. Từ lý luận chung về tín dụng ngân hàng, luận án đã đưa ra quan niệm về chất lượng tín dụng ngân hàng và xây dựng hệ thống một số nhóm chỉ tiêu để phản ánh chất lượng tín dụng ngân hàng trong quá trình hội nhập Chất lượng tín dụng ngân hàng được coi là một trong những chỉ tiêu đánh giá năng lực tài chính NHTM,và được luận án trình bày qua các chỉ số như Tỷ lệ tối đa nguồn vốn ngắn hạn để cho vay trung dài hạn; Tỷ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động; Hệ số rủi ro tín dụng; Hệ số an toàn vốn tối thiểu. Trên cơ sở nguồn số liệu của ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (VCB) từ năm 2006 – 2010 và từ việc sử dụng hệ thống các nhóm chỉ tiêu đã xây dựng để đánh giá chất lượng tín dụng trên mặt định tính, luận án đã chỉ ra việc ứng dụng hệ thống các nhóm chỉ tiêu đã phản ánh được thực trạng chất lượng tín dụng của VCB trong điều kiện hội nhập. Tuy nhiên, luận án của Nguyễn Thị Thu Đông chỉ nghiên cứu về chất lượng tín dụng ngân hàng trong phạm vi của một ngân hàng đó là ngân hàng Ngoại thương Việt nam giai đoạn 2005- 2010. Do vậy, nội dung lý luận cũng như thực tiễn về năng lực tài chính ngân hàng chưa được phân tích một cách toàn diện. Với đề tài “ Nâng cao năng lực tài chính của các NHTMCP Việt nam”, năng lực tài chính ngân hàng sẽ được nghiên cứu chuyên sâu và đánh giá có tính tổng hợp trên thực tiễn diễn biến ở một nhóm ngân hàng. (5) Nghiên cứu của Nguyễn Thị Hoài Phương [35] về “Quản lý nợ xấu tại ngân hàng Thương mại Việt Nam”.
  19. 8 Nội dung luận án của Nguyễn Thị Hoài Phương không chỉ đề cập đến việc ngăn ngừa và xử lý nợ xấu mà còn đưa ra quy trình quản lý nợ xấu mang tính khoa học, đầy đủ hơn so với quy trình hiện tại. Luận án đã chứng minh rằng chỉ khi nào nợ xấu được nhận biết và đo lường một cách chính xác thì các Ngân hàng mới có thể quản lý có hiệu quả. Bởi vậy trong quy trình quản lý nợ xấu nhất thiết phải bổ sung cách thức đo lường nợ xấu như thế nào. Xuất phát từ những hạn chế trong thực trạng quản lý nợ xấu của các NHTM Việt Nam, luận án đã đưa ra những đề xuất mới về cách phân loại nợ cũng như giải pháp quản lý nợ xấu cho các NHTMVN như xây dựng mô hình quản lý rủi ro tín dụng, tái cơ cấu lại hệ thống Ngân hàng.. Như vậy, đề tài nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Hoài Phương đã nghiên cứu một trong những khía cạnh đánh giá năng lực tài chính NHTM đó là vấn đề quản lý nợ xấu tại các NHTM Việt nam hiện nay. Do vậy,nội dung nghiên cứu luận án của NCS không có sự trùng lắp về nội dung, phạm vi nghiên cứu với luận án của Nguyễn Thị Hoài Phương. Luận án của NCS đã kế thừa một số nội dung lý luận về nợ xấu của NHTM cũng như cách tiếp cận đánh giá thực trạng nợ xấu của các NHTM. (6) Nguyễn Đức Tú [36] với đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng hương mại cổ phần Công thương Việt Nam”. Thứ nhất, luận án đã đề xuất khái niệm mới về rủi ro tín dụng, khác biệt với quan điểm của nhiều chuyên gia kinh tế và nhà quản lý thực tiễn ở Việt Nam, trong đó nhấn mạnh là khả năng xảy ra sự khác biệt không mong muốn giữa thu nhập thực tế và thu nhập kỳ vọng đúng hạn, nhận được đầy đủ gốc và lãi. Mặt khác, luận án đã phát triển hệ thống lý luận về quản lý rủi ro tín dụng áp dụng cho Ngân hàng. Dựa trên kết quả phân tích toàn bộ số liệu của NHTMCP Công thương Việt Nam từ năm 2008 đến năm 2011 luận án cũng chỉ ra những tồn tại về công tác quản lý rủi ro tín dụng như : chiến lược quản lý rủi ro tín dụng chưa toàn diện, mô hình quản lý rủi ro tín dụng không phù hợp, quy trình cấp tín dụng còn bất cập, hệ thống đo lường rủi ro tín dụng thiếu đồng bộ, xuất hiện tình trạng tập trung tín dụng vào một số ngành hàng, nhóm khách hàng, ngân hàng chưa xây dựng được hệ thống theo dõi cảnh báo sớm rủi ro tín dụng. Tình trạng trên dẫn tới việc NHTMCP Công thương Việt Nam dễ dàng gặp rủi ro về tín dụng. Từ những hạn chế này, luận án của Nguyễn Đức Tú đã phân tích nguyên nhân và đưa ra các giải pháp nhằm quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng.
  20. 9 Xét trên góc độ năng lực tài chính ngân hàng, quản lý rủi ro tín dụng là một biện pháp cần thiết góp phần nâng cao năng lực tài chính NHTM. Không trùng lắp với nội dung mà luận án của NCS đang nghiên cứu nhưng luận án của Nguyễn Đức Tú đã giúp NCS có cách thức tiếp cận khi nghiên cứu về năng lực tài chính của các NHTMCP. (7) Nguyễn Thanh Phương [37] với đề tài “Phát triển bền vững ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam”. Luận án của Nguyễn Thanh Phương đã đưa ra cách nhìn mới về phát triển bền vững của NHTM. Theo đó, phát triển bền vững NHTM là đảm bảo sự cân bằng trong một thời gian dài giữa tính sinh lời theo yêu cầu của các chủ sở hữu ngân hàng với khả năng chịu đựng rủi ro của ngân hàng và sự cân bằng giữa lợi ích của ngân hàng và lợi ích của khách hàng. Qua phân tích, đánh giá mức độ phát triển theo hướng bền vững của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam trên các tiêu chí quy mô, tỷ trọng, thị phần, độ tiếp cận của ngân hàng, tính an toàn và khả năng sinh lời, luận án khẳng định những kết quả mà ngân hàng này đạt được dựa trên thực trạng nguồn nhân lực, năng lực quản trị, danh mục sản phẩm ngân hàng và công nghệ thông tin. Đồng thời, trong luận án, tác giả Nguyễn Thanh Phương đã làm rõ những nguyên nhân tác động đến các nhân tố trên của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. Đây chính là cơ sở để tác giả xây dựng các nhóm giải pháp nhằm phát triển bền vững ngân hàng này. Phát triển bền vững ngân hàng cũng là một trong những nội dung thể hiện năng lực tài chính của NHTM. Mặc dù,phạm vi và đối tượng nghiên cứu luận án của NCS không trùng lặp với nghiên cứu của Nguyễn Thanh Phương, nhưng luận án của NCS đã kế thừa được cách thức tiếp cận cũng như đánh giá về năng lực tài chính của NHTM trên cơ sở tính bền vững phát triển của NHTM trong luận án của Nguyễn Thanh Phương. 2.3. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC TỪ CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TRÊN - Về lý luận: Các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án đã làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản như:  Quan niệm về năng lực tài chính nói chung và năng lực tài chính của ngân hàng thương mại.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0