intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam trong bối cảnh quốc tế mới

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:207

11
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận án là phân tích, đánh giá thực trạng NLCT của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam trong bối cảnh quốc tế mới, từ đó đề xuất, khuyến nghị các giải pháp, định hướng nhằm nâng cao NLCT cho các doang nghiệp trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam trong bối cảnh quốc tế mới

  1. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI ĐỖ KHẮC DŨNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC TẬP ĐOÀN DỆT MAY VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH QUỐC TẾ MỚI LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ HÀ NỘI – 2023
  2. ii VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI ĐỖ KHẮC DŨNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC TẬP ĐOÀN DỆT MAY VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH QUỐC TẾ MỚI Chuyên ngành : Kinh tế quốc tế Mã số : 9 31 01 06 LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học 1. GS.TS. Nguyễn Quang Thuấn 2. PGS.TS. Nguyễn Chiến Thắng HÀ NỘI – 2023
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án tiến sĩ là kết quả nghiên cứu khoa học của nghiên cứu sinh, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng được bảo vệ ở bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2023 Tác giả luận án Đỗ Khắc Dũng
  4. ii LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban Lãnh đạo Học viện Khoa học Xã hội cùng các thầy cô giáo tham gia giảng dạy đã cung cấp những kiến thức cơ bản, chuyên môn sâu và đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập nghiên cứu. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GS. TS. Nguyễn Quang Thuấn và PGS. TS. Nguyễn Chiến Thắng, 02 người thầy hướng dẫn khoa học đã tận tâm giúp đỡ và chỉ dẫn cho tôi những kiến thức cũng như phương pháp luận trong suốt thời gian hướng dẫn nghiên cứu, hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn các Sở, Ban, Ngành, các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam có liên quan đã cung cấp tài liệu, các bạn đồng nghiệp, những người thân, bạn bè đã động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2023 Tác giả luận án Đỗ Khắc Dũng
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ........................................................................ viii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...............................................................................ix MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Lý do lựa chọn đề tài ...........................................................................................1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án ...................................................5 3. Giả thuyết nghiên cứu .........................................................................................6 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..........................................................................6 5. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................7 6. Đóng góp mới của luận án ................................................................................13 7. Kết cấu luận án ..................................................................................................14 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN .................................................................................................. 15 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ...........................15 1.1.1. Các tiếp cận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.........................15 1.1.2. Những nghiên cứu về đo lường năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp ...........................................................................................................................19 1.1.3. Những nghiên cứu về nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong bối cảnh quốc tế mới ...............................................................................23 1.1.4. Những nghiên cứu về nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong ngành dệt may .........................................................................................25 1.2. Nhận xét về tổng quan nghiên cứu và các khoảng trống ...............................28 1.2.1. Những giá trị đạt được ............................................................................29 1.2.2. Các khoảng trống nghiên cứu .................................................................30 1.2.3. Những nội dung luận án cần giải quyết ..................................................31 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1........................................................................................32
  6. iv CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC TẬP ĐOÀN KINH TẾ TRONG BỐI CẢNH QUỐC TẾ MỚI ................................................ 33 2.1. Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp thuộc tập đoàn kinh tế nhà nước ...............................................................................................................................33 2.1.1. Khái niệm về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh ...................................33 2.1.2. Các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn kinh tế .............................................39 2.1.3. Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .....................41 2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.........48 2.2. Bối cảnh quốc tế mới .....................................................................................55 2.1.1. Các loại bối cảnh quốc tế mới ................................................................55 2.1.2. Mô hình nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp thuộc tập đoàn kinh tế trong bối cảnh quốc tế mới ...................58 2.3. Kinh nghiệm của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn kinh tế nước ngoài nâng cao năng lực cạnh tranh trong bối cảnh quốc tế mới ............................................59 2.3.1. Kinh nghiệm của các doanh nghiệp thuộc một số tập đoàn kinh tế nước ngoài nâng cao năng lực cạnh tranh trong bối cảnh quốc tế mới ....................59 2.3.2. Bài học cho các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam .......64 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2........................................................................................65 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC TẬP ĐOÀN DỆT MAY VIỆT NAM .................................... 67 3.1. Khái quát về các doanh nghiệp thuộc tập đoàn dệt may Việt Nam ...............67 3.1.1. Tổng quan Tập đoàn Dệt may Việt Nam .................................................67 3.1.2. Các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn dệt may Việt Nam............................69 3.2. Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn dệt may Việt Nam trong bối cảnh quốc tế mới .....................................................70 3.2.1. Năng lực chiếm lĩnh thị phần ..................................................................70 3.2.2. Năng lực tài chính ...................................................................................73 3.2.3. Năng lực sản xuất kinh doanh.................................................................77 3.2.4. Năng lực xây dựng hệ thống phân phối ..................................................85
  7. v 3.2.5. Năng lực công nghệ ................................................................................87 3.2.6. Lợi nhuận và khả năng sinh lời...............................................................89 3.2.7. Thương hiệu ............................................................................................93 3.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của Tập đoàn dệt may Việt Nam trong bối cảnh quốc tế mới ...................................................................94 3.3.1. Bối cảnh quốc tế mới hình thành nên những yếu tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn dệt may Việt Nam .......94 3.3.2. Thực trạng yếu tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn dệt may Việt Nam trong bối cảnh quốc tế mới............98 3.3.3. Phân tích tác động của yếu tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp thuộc tập đoàn dệt may Việt Nam trong bối cảnh mới ........... 118 3.4. Đánh giá năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp thuộc tập đoàn dệt may Việt Nam trong bối cảnh mới............................................................................. 124 3.4.1. Kết quả đạt được .................................................................................. 124 3.4.2. Hạn chế ................................................................................................ 127 3.4.3. Nguyên nhân hạn chế ........................................................................... 128 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3..................................................................................... 131 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP CẢI THIỆN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC TẬP ĐOÀN DỆT MAY VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH QUỐC TẾ MỚI ................................................................................132 4.1. Xu hướng phát triển của ngành dệt may và cơ hội, thách thức đối với các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn dệt may Việt Nam ........................................................ 132 4.1.1. Xu hướng phát triển của ngành Dệt may ............................................. 132 4.1.2. Những cơ hội và thách thức đối với các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam ................................................................................................. 135 4.2. Quan điểm, định hướng phát triển của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn dệt may Việt Nam .................................................................................................... 140 4.2.1. Quan điểm phát triển của Tập đoàn Dệt may Việt Nam ...................... 140 4.2.2. Định hướng phát triển của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam ......................................................................................................... 141
  8. vi 4.3. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn dệt may Việt Nam trong bối cảnh quốc tế mới ........................ 143 4.3.1. Giải pháp phát triển các yếu tố sản xuất ............................................. 143 4.3.2. Giải pháp phát triển nhu cầu ............................................................... 146 4.3.3. Giải pháp phát triển các ngành hỗ trợ và có liên quan ....................... 147 4.3.4. Giải pháp về chiến lược và cấu trúc doanh nghiệp ............................. 148 4.4. Kiến nghị với Chính Phủ............................................................................. 149 4.4.1. Hoàn thiện môi trường cơ chế chính sách ........................................... 149 4.4.2. Đẩy mạnh phát triển cơ sở hạ tầng đáp ứng yêu cầu của ngành. ....... 151 4.4.3. Tăng cường cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp dệt may ............. 152 TIỂU KẾT CHƯƠNG 4..................................................................................... 153 KẾT LUẬN ............................................................................................................154 1. Kết luận .......................................................................................................... 154 2. Một số hạn chế của luận án ............................................................................ 155 3. Kiến nghị hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................................... 156 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ................................ 157 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 158 PHỤ LỤC ................................................................................................................... 1
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1. Phân bổ mẫu khảo sát ..............................................................................12 Bảng 3.1. Năng lực sản xuất kinh doanh chính của Tập đoàn dệt may Việt Nam ...............................................................................................................................68 Bảng 3.2: Số lượng doanh nghiệp thuộc Tập đoàn dệt may Việt Nam ................69 Bảng 3.3. Nguồn vốn và đầu tư của Vinatex vào các công ty thành viên ............74 Bảng 3.4. Tổng tài sản của một số doanh nghiệp thuộc Vinatex ..........................75 Bảng 3.5. Cơ cấu vốn một số doanh nghiệp thuộc Vinatex ..................................75 Bảng 3.6. Khả năng thanh toán của một số doanh nghiệp thuộc Vinatex ............76 Bảng 3.7. Doanh thu của một số doanh nghiệp thuộc Vinatex .............................77 Bảng 3.8. Năng lực sản xuất của các doanh nghiệp thuộc Vinatex ......................78 Bảng 3.9. Năng lực sản xuất sợi của một số thành viên tiêu biểu ........................79 Bảng 3.10. Năng lực sản xuất dệt – nhuộm của các doanh nghiệp thuộc Vinatex ...............................................................................................................................79 Bảng 3.11. Doanh thu theo ngành của các doanh nghiệp thuộc Vinatex..............80 Bảng 3.12. Giá thành sản phẩm dệt may xuất khẩu sang Mỹ của các nước .........83 Bảng 3.13. Năng lực hoạt động của một số doanh nghiệp thuộc Vinatex ............84 Bảng 3.14. Lợi nhuận sau thuế của một số doanh nghiệp thuộc Vianatex ...........90 Bảng 3.15. Khả năng sinh lời của một số doanh nghiệp thuộc Vinatex ...............92 Bảng 3.16. Cơ cấu lao động toàn doanh nghiệp thuộc Vinatex năm 2022 ...........99 Bảng 3.17. Cấp độ lành nghề của công nhân trực tiếp sản xuất toàn Tập đoàn 100 Bảng 3.18. Chuỗi cung ứng của Vinatex giai đoạn 2018 - 2022 ....................... 105 Bảng 3.19. Cơ hội từ Hiệp định thương mại tự do (FTA) ................................. 116 Bảng 3.20. Độ tin cậy của các thang đo ............................................................. 119 Bảng 3.29. Kết quả kiểm định các giả thuyết của mô hình ............................... 122 Bảng 3.30. Đánh giá chung về cảm nhận về NLCT của Vinatex ...................... 124
  10. viii DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Sơ đồ 1: Khung phân tích của luận án ....................................................................8 Hình 2.1. Mô hình Kim cương của M. Porter .......................................................49 Hình 2.2. Mô hình đánh giá NLCT của các doanh nghiệp thuộc tập đoàn kinh tế trong bối cảnh mới ................................................................................................58 Hình 3.1. Tăng trưởng kinh ngạch xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam ................70 giai đoạn 2011 - 2022 ............................................................................................70 Hình 3.2. Thị phần hàng dệt may của Việt Nam ở thị trường Mỹ ........................71 ...............................................................................................................................71 Hình 3.3. Thị phần hàng dệt may của Việt Nam ở thị trường Mỹ ........................71 Hình 3.4. Kim ngạch xuất khẩu của các doanh nghiệp chi phối của Vinatex ......72 Hình 3.5. Chuỗi cung ứng (nội bộ) của các doanh nghiệp thuộc Vinatex ............81 Hình 3.6. Các đơn vị trong chuỗi cung ứng ODM của Vinatex ...........................85 Hình 3.7. 10 thị trường xuất khẩu lớn nhất năm 2022 của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn dệt may Việt Nam .................................................................................86 Hình 3.8. Mô hình quản trị vận hành của Tập đoàn dệt may Việt Nam ............ 110 Hình 3.9. Điểm trung bình về các yếu tố đánh giá đánh giá NLCT của tập đoàn dệt may Việt Nam .................................................................................................... 118
  11. ix DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ tiếng Việt Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ CMH Chuyên môn hoá CNH, HĐH Công nghiệp hoá, hiện đại hoá DN Doanh nghiệp DNVN Doanh nghiệp Việt Nam NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NLCT Năng lực cạnh tranh PTDN Phát triển doanh nghiệp TĐKT Tập đoàn kinh tế TĐKTNN Tập đoàn kinh tế nhà nước TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh TSCĐ Tài sản cố định VNPT Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam Vinatex Tập đoàn dệt may Việt Nam VN Việt Nam XK Xuất khẩu XKNS Xuất khẩu nông sản
  12. x Chữ tiếng Anh Chữ viết tắt Chữ đầy đủ tiếng Anh Nghĩa Tiếng Việt AEC ASEAN Economic Community Cộng đồng kinh tế ASEAN ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Association of South East Asian Nations Nam Á AANZFTA ASEAN – Australia – New Hiệp định thương mại tự do Zealand Free trade area ASEAN – Australia – New Zealand CPTPP Comprehensive and Progressive Hiệp định Đối tác Toàn diện và Agreement for Trans-Pacific Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương Partnership FTA Free trade area Khu vực mậu dịch tự do GDP Gross domestic product Tổng sản phẩm quốc nội R&D Research and Develop Nghiên cứu và phát triển TBT Technical Barriers to Trade Hàng rào kỹ thuật đối với thương mại WB World Bank Ngân hàng Thế giới WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại quốc tế
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Ngành dệt may là một trong những ngành chủ đạo của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. Ở Việt Nam, ngành dệt may có vai trò quan trọng như góp phần đảm bảo nhu cầu tiêu dùng, cần thiết cho hầu hết các ngành nghề và sinh hoạt. Đây cùng là ngành mang lại thặng dư xuất khẩu cho nền kinh tế, góp phần giải quyết việc làm, tăng phúc lợi xã hội cho đất nước. Với lợi thế so sánh về lao động và nguồn nguyên liệu giá rẻ, ngành dệt may Việt Nam thời gian qua đã có những bước phát triển vượt bậc cả về quy mô và chất lượng (với hơn 2,5 triệu lao động đến từ hơn 5000 đơn vị sản xuất, xuất khẩu ròng luôn chiếm khoảng 5% - 7% GDP) (VCBS, 2022). Tuy nhiên, trong nền kinh tế thế giới, ngành dệt may được xếp vào nhóm ngành hàng hoá tiêu dùng không thiết yếu, nhạy cảm với chu kỳ kinh tế. Điều này khiến cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của ngành dệt may Việt Nam phụ thuộc khá nhiều vào những biến động thị trường cũng như sự phát triển của nền kinh tế thế giới. Có thể thấy, đại dịch Covid-19 đã gây ra tác động đa chiều đối với ngành dệt may. Năm 2020, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu dệt may toàn cầu tăng nhẹ so với thời kỳ trước dịch (2017 – 2019) bởi sự tăng lên của nhu cầu khẩu trang nhưng ngành hàng may mặc lại trở nên kém khả quan trong điều kiện thắt chặt chi tiêu giữa các đợt giãn cách xã hội. Sau những thời gian tăng trưởng vượt bậc, những năm gần đây, ngành dệt may Việt Nam lại đang phải đối mặt với nhiều khó khăn khi thị trường xuất khẩu đang sụt giảm trong giai đoạn nửa cuối năm 2020 tới 2022 (VCBS, 2022). Hiện nay, bối cảnh quốc tế mới tác động mạnh tới hoạt động của các doanh nghiệp dệt may ở Việt Nam nói chung và thuộc Tập đoàn dệt may Việt Nam nói riêng thể hiện trên nhiều phương diện khác nhau. Rất nhiều cơ hội mở ra cho các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn dệt may Việt Nam như: Hiệp định EVFTA, CPTPP hỗ trợ tích cực cho hoạt động xuất khẩu dệt may VN. Thị phần dệt may của Tập đoàn dệt may VN tại Mỹ, EU và Mỹ vẫn mở rộng. Xu hướng dịch chuyển nguồn cung ứng dệt may thế giới ra khỏi Trung Quốc khiến cho Việt Nam trở thành một trong những điểm đến của các nhà nhập khẩu, hãng bán lẻ. Tập đoàn Dệt may Việt Nam với lợi
  14. 2 thế là doanh nghiệp lớn, tập trung nhiều thế mạnh và đặt được những mối quan hệ đối tác tốt với nhiều quốc gia trên thế giới cũng giúp cho các doanh nghiệp trực thuộc dễ dàng hơn trong tiếp cận thị trường quốc tế. Covid cũng làm thay đổi một số xu hướng tiêu dùng như tăng nhu cầu về các sản phẩm thể thao. Đồng thời cũng thúc đẩy số hóa trong toàn ngành với gần 40% tổng doanh số bán hàng hiện đang được tạo ra từ các kênh kỹ thuật số. Chỉ số tiêu dùng ngày càng tăng sẽ mang lại cơ hội cho các công ty thuộc Tập đoàn dệt may Việt Nam như: tháng 10 CPI tại Mỹ đạt 276 điểm, tăng 6,15%, tại EU là 110 điểm, tăng 4,76% so với cùng kỳ năm trước (theo Tradingeconomics, số liệu truy cập ngày 22/11/2021). Những cơ hội này tạo ra động lực thúc đẩy các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn dệt may Việt Nam vượt qua khó khăn, có thể mở rộng sản xuất và thị trường. Tuy nhiên, bối cảnh quốc tế mới cũng khiến các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn dệt may ở Việt Nam phải đổi mặt với nhiều thách thức. Mặc dù hầu hết các nước trên thế giới ủng hộ tự do hoá thương mại, lập nên tổ chức thương mại quốc tế (WTO) nhưng các quốc gia vẫn cố gắng bảo hộ lợi ích riêng cho doanh nghiệp và thị trường nước mình dẫn tới sự bế tắc của vòng đàm phán DOHA. Trong khi các nước phát triển muốn các nước kém phát triển mở cửa các thị trường để hàng hóa, dịch vụ của họ được tự do lưu thông, thì tại chính thị trường nội địa của họ, họ lại đang tạo ra các loại rào cản để bảo hộ và cản trở hàng hóa, dịch vụ từ các nước kém phát triển vào nước họ, mà chủ yếu là những mặt hàng mang lại giá trị gia tăng thấp như: nông sản, thuỷ/hải sản, dệt may. Các rào cản thương mại vẫn được đặt ra cho từng loại mặt hàng riêng biệt gây khó khăn cho sản xuất và bán hàng ở nhiều quốc gia. Sự phụ thuộc vào nguồn cung ứng nguyên, phụ liệu và tiêu thụ sản phẩm ở nước ngoài khiến các doanh nghiệp dệt may thường rơi vào thế bị động. Ngoài ra, những xung đột về chính trị, quân sự giữa các quốc gia lớn trên thế giới. Sự kiện Brexit – Anh rời khỏi EU, cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung, và mầm mống thương chiến giữa Mỹ - Liên minh Châu Âu, chiến tranh giữa Nga – Ukcraina… đã gây ảnh hưởng không nhỏ tới nhu cầu của ngành Dệt may thế giới nói chung và các quốc gia xuất khẩu Dệt may nói riêng, trong đó có Việt Nam. Và gần đây nhất là dịch bệnh Covid-19, đã tác động đến trật tự kinh tế thế giới và chuỗi cung ứng toàn cầu, là nguyên nhân dẫn đến tình hình
  15. 3 kinh tế toàn cầu bị trì trệ, khủng hoảng. Các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam cũng bị ảnh hưởng nặng nề khi hàng loạt các khách hàng cắt đơn hàng hiện tại, không có dấu hiệu đặt đơn hàng trong tương lai. Thêm vào đó, nhu cầu đối với hàng dệt may thế giới đang thay đổi. Những yêu cầu về chất lượng, vệ sinh an toàn sản phẩm, môi trường, hàm lượng tái chế, tiêu chuẩn lao động… ngày càng cao cùng với xu thế chuyển từ thời gian nhanh sang thời trang bền vững. Nếu như hội nhập quốc tế, các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới tác động tới hoạt động thương mại của ngành dệt may thì cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 lại có ảnh hưởng sâu sắc tới sản xuất. Sự tự động hóa máy móc ngày càng cao, công nghệ ngày càng tiên tiến, máy móc dần thay thế sức người với sự ưu tiên đặt năng suất và chất lượng sản phẩm lên hàng đầu. Cách mạng công nghiệp 4.0 không chỉ làm thay đổi cách thức sản xuất, quản lý, sử dụng hiệu quả hơn các nguồn lực, tăng năng suất lao động là cốt lõi của nâng cao NLCT mà còn hình thành những phương thức phân phối và bán hàng kiểu mới dựa trên nền tảng internet. Trong cuộc cách mạng công nghiệp này, các lợi thế cạnh tranh cũng thay đổi khiến cho việc tiếp cận nâng cao NLCT của các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn dệt may nói riêng phải thay đổi theo. Tất cả những bối cảnh quốc tế mới từ chính trị, văn hoá, kinh tế, công nghệ hiện nay đều ảnh hưởng mạnh mẽ tới hoạt động của các doanh nghiệp, nhất là những doanh nghiệp lớn giữ trọng trách quan trọng trong mối quan hệ kinh tế quốc tế. Trước những khó khăn, thách thức, các doanh nghiệp ngành dệt may nói chung và thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam nói riêng phải luôn nỗ lực tự chủ xử lý các tình huống trở ngại mà cốt lõi vẫn phải là nâng cao NLCT mới có thể giữ vững mục tiêu xuất khẩu, ổn định sản xuất. Điều này đòi hỏi phải có những nghiên cứu lý luận đầy đủ về NLCT của các doanh nghiệp trong bối cảnh quốc tế mới. Cùng với sự thay đổi của bối cảnh quốc tế mới, những yếu tố định vị NLCT của các doanh nghiệp ngành dệt may cũng thay đổi rất nhiều. Ngành Dệt may Việt Nam trước đây với lợi thế cạnh tranh là nhân công giá rẻ, kỹ năng công nhân khéo léo, có thể làm được nhiều mặt hàng khó đòi hỏi kỹ thuật may tốt. đã thu hút rất nhiều đơn hàng dưới hình thức may gia công CMT (cut, make, trim) trong suốt 20 năm qua.
  16. 4 Các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam đã gặt hái được nhiều thành công. Tuy nhiên, trong bối cảnh hiện tại, lợi thế này đã dần trở thành bất lợi, kìm hãm sự phát triển của các doanh nghiệp ngành Dệt may Việt Nam. Trong vài năm trở lại đây, các chi phí về lương tối thiểu cho người công nhân tăng liên tục, năm 2022 tiếp tục tăng 5,5% so với năm 2021, chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, công đoàn tăng, ảnh hưởng lớn đến hoạt động của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam với đặc thù thâm dụng lao động do phần lớn tập trung vào may gia công. Vì vậy, bản thân các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam cần có sự thay đổi, nâng cao NLCT trong bối cảnh quốc tế mới này, bởi không chỉ là toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế, mà cách mạng công nghiệp 4.0 cũng sẽ tác động rất mạnh tới hoạt động sản xuất kinh doanh. Muốn vượt qua thách thức, tận dụng tốt các cơ hội trong phát triển thì các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn dệt may Việt Nam hiện nay phải tập trung nâng cao năng lực quản trị, phát triển nguồn nhân lực tay nghề cao, đa dạng hoá nguồn cung nguôn phụ liệu và thị trường xuất khẩu, “xanh hoá” công nghiệp dệt may, ứng dụng công nghệ hiện đại vào sản xuất mới có thể nâng cao NLCT. Những đòi hỏi này không hề đơn giản, cần phải có những nghiên cứu nghiêm túc, chi tiết và cụ thể mới đạt được tính khả thi. Tập đoàn Dệt May Việt Nam là đơn vị đầu trong ngành Dệt May Việt Nam với tổng số hơn 50 đơn vị thành viên hoạt động trong lĩnh vực dệt may, với kim ngạch xuất khẩu hàng năm chiếm trên dưới 10% kim ngạch xuất khẩu toàn ngành. Trong bối cảnh hiện tại, Tập đoàn Dệt May Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn nói riêng phải gánh vác trọng trách là cánh chim đầu đàn của ngành, dẫn dắt các doanh nghiệp dệt may khác mở rộng thị trường, phát triển sản xuất nhằm đạt được các mục tiêu tăng trưởng của đất nước. Điều này đặt ra áp lực cho các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam phải nỗ lực nâng cao NLCT, trở thành định hướng, hình mẫu trong ngành vượt qua những khó khăn, thách thức và nắm bắt cơ hội. Vì vậy, yêu cầu cấp thiết phải có nghiên cứu cụ thể nhằm tìm kiếm những giải pháp để nâng cao NLCT của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam trong bối cảnh quốc tế mới có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn.
  17. 5 Xuất phát từ những thực tế đó, tôi chọn vấn đề: “Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam trong bối cảnh quốc tế mới” làm đề tài nghiên cứu của mình. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án 2.1 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của luận án là: Phân tích, đánh giá thực trạng NLCT của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam trong bối cảnh quốc tế mới, từ đó đề xuất, khuyến nghị các giải pháp, định hướng nhằm nâng cao NLCT cho các doang nghiệp trong thời gian tới. 2.2. Câu hỏi nghiên cứu Các câu hỏi được đặt ra cho nghiên cứu này là: - Về lý luận, NLCT của các doanh nghiệp ngành dệt may được đánh giá dựa trên những tiêu chí nào? Yếu tố nào ảnh hưởng tới NLCT của các doanh nghiệp ngành dệt may trên thị trường? Bối cảnh quốc tế mới hiện nay đang diễn ra như thế nào và chúng tác động đến NLCT các doanh nghiệp ngành dệt may như thế nào? - Về thực tiễn, thực trạng NLCT của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn dệt may Việt Nam trong bối cảnh quốc tế mới hiện nay như thế nào? Điều gì khiến NLCT của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn dệt may Việt Nam còn hạn chế? - Các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn dệt may Việt Nam cần làm gì và làm như thế nào để nâng cao NLCT của mình trong bối cảnh mới hiện nay? 2.3. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục đích nghiên cứu đó, luận án có các nhiệm vụ chủ yếu sau: - Hệ thống hoá và xây dựng khung lý luận về NLCT của doanh nghiệp dệt may trong bối cảnh quốc tế mới. - Phân tích thực trạng NLCT của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam trong bối cảnh quốc tế mới, chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân. - Xác định định hướng phát triển của Tập đoàn Dệt May Việt Nam và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao NLCT của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn dựa trên việc giải quyết các hạn chế trong bối cảnh quốc tế mới.
  18. 6 3. Giả thuyết nghiên cứu Các vấn đề mà luận án đưa ra được nghiên cứu trong những giả thuyết sau: - Bối cảnh quốc tế mới được mô tả ở nhiều khía cạnh khác nhau như sự phát triển của toàn cầu hoá và hội nhập quốc tế giữa các quốc gia, sự ra đời của các FTAs thế hệ mới, cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, các vấn đề về văn hoá, chính trị, xã hội toàn cầu… - Có nhiều yếu tố ảnh hưởng tới NLCT của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn dệt may Việt Nam bao gồm: Điều kiện cầu; Ngành hỗ trợ và có liên quan (D); Chính phủ (E); Cơ hội (G); Yếu tố sản xuất (A) và Chiến lược doanh nghiệp và cạnh tranh (C) được xây dựng dựa trên nền tảng lý luận là mô hình kim cương của M.Porter. Các yếu tố này khi được đánh giá tốt, có lợi sẽ tác động tích cực đến NLCT của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam và ngược lại. Những yếu tố này phải được đặt trong bối cảnh quốc tế mới (kể trên) hay nói cách khác, bối cảnh quốc tế mới tạo nên những đặc điểm riêng cho các yếu tố này và do đó nó sẽ ảnh hưởng tới NLCT của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn dệt may Việt Nam theo những xu hướng và mức độ hoàn toàn khác khi chúng đặt trong bối cảnh của các giai đoạn lịch sử trước đây. - NLCT của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn dệt may Việt Nam vẫn còn những hạn chế cần phải điều chỉnh để có thể vượt qua khó khăn, thách thức và nắm bắt tốt cơ hội trong bối cảnh quốc tế mới hiện nay. - Có thể nâng cao NLCT của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn dệt may Việt Nam dựa trên việc cải thiện các yếu tố tác động. 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là NLCT của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian nghiên cứu: các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn dệt may Việt Nam nhưng tập trung chủ yếu vào các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm dệt, may trên thị trường.
  19. 7 - Về thời gian: “bối cảnh quốc tế mới” được xác định tập trung từ năm 2010 đến 2022; Trong đó 2010 – 2020 là khoảng thời gian Việt Nam tham gia sâu vào toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế. Khoảng thời gian này bối cảnh quốc tế cũng có nhiều thay đổi với sự ra đời của các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới, chuỗi giá trị toàn cầu cùng với sự tăng trưởng mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới vào nửa cuối giai đoạn. Năm 2020 – 2022, đại dịch Covid-19 khiến cho thị trường thế giới có nhiều khoảng trống bởi các cuộc dãn cách xã hội, sản xuất nói chung đình trệ hơn nên mặc dù Covid – 19 là một trong những nhân tố tác động tới bối cảnh quốc tế và khiến cho việc đánh giá NLCT của các doanh nghiệp ngành dệt may có thể khác với giai đoạn trước nhưng nó chỉ mang tính ngắn hạn, tạm thời. Những dữ liệu giai đoạn 2020 -2022 được thu thập riêng , chỉ minh hoạ thêm cho bối cảnh có tác động của đại dịch Covid. Dữ liệu thứ cấp về các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam được thu thập trong giai đoạn 2018 – 2022. Số liệu điều tra sơ cấp tập trung vào năm 2022; Định hướng và giải pháp nâng cao NLCT của Tập đoàn dệt may Việt Nam đến năm 2030. - Về nội dung: đánh giá NLCT của các doanh nghiệp chuyên ngành dệt may thuộc Tập đoàn dệt may Việt Nam theo các tiêu chí lựa chọn trên cơ sở tổng hợp các lý thuyết về NLCT của doanh nghiệp và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng tới NLCT của các doanh nghiệp theo mô hình kim cương của M.Porter. Việc nghiên cứu NCLT sẽ được thực hiện tổng thể cho các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn dệt may Việt Nam với dữ liệu thứ cấp được thu thập là các báo cáo hợp nhất của Tập đoàn về các doanh nghiệp dệt, may. - Về chủ thể thực hiện giải pháp: Bởi đối tượng nghiên cứu của luận án NLCT của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn dệt may Việt Nam nên chủ thể thực hiện nâng cao NLCT chính là các doanh nghiệp thuộc Vinatex bao gồm: Ban lãnh đạo, các bộ phận chức năng, người lao động trong từng doanh nghiệp với tư cách là thành viên (công ty con) hoạt động độc lập được công ty mẹ góp vốn theo quy định của Nhà nước. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Khung phân tích và phương pháp tiếp cận nghiên cứu 5.1.1. Khung phân tích
  20. 8 Bối cảnh quốc tế mới Năng lực cạnh tranh của các Yếu tố ảnh hưởng năng - Toàn cầu hoá và hội doanh nghiệp thuộc Tập lực cạnh tranh của các nhập quốc tế đoàn dệt may Việt Nam doanh nghiệp - CMCN 4.0 - Năng lực chiếm lĩnh thị phần - Điều kiện về nguồn lực - Các vấn đề khác - Năng lực tài chính - Các điều kiện cầu (chiến tranh, dịch bệnh, - Năng lực sản xuất kinh - Các ngành liên quan trật tự thế giới…) doanh hoặc hỗ trợ, chiến lược - Năng lực hệ thống phân phối - Cấu trúc và sự cạnh - Lợi nhuận và tỷ suất lợi tranh của doanh nghiệp nhuận - Vai trò chính phủ - Thương hiệu - Các cơ hội Những bất cập, vướng mắc Quan điểm, định hướng, giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn dệt may Việt Nam Sơ đồ 1: Khung phân tích của luận án Khung phân tích của luận án được xây dựng với trung tâm là “NLCT của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn dệt may Việt Nam”. Để nghiên cứu vấn đề này, luận án cần xây dựng một khung lý luận đầy đủ về NLCT của các doanh nghiệp dệt may, trong đó làm rõ các khái niệm có liên quan, hệ thống các tiêu chí đánh giá NLCT của các doanh nghiệp, xác định các yếu tố ảnh hưởng tới NLCT của các doanh nghiệp dệt may. Khung lý luận được xây dựng phải dựa trên việc tổng hợp, khái quát hoá, lựa chọn các nội dung phù hợp. Để xác định các yếu tố ảnh hưởng tới NLCT của các doanh nghiệp dệt may, luận án sử dụng mô hình kim cương của M.Potter. Điểm mới của nghiên cứu là khung lý luận được đặt trong bối cảnh quốc tế mới (toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế, CMCN 4.0 hay các vấn đề quốc tế khác) để tiến hành phân tích thực tiễn NLCT của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn dệt may Việt Nam để chỉ ra những thành công đã đạt được và hạn chế trong NLCT của các doanh nghiệp này.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2