Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến việc xây dựng Chuẩn mực kế toán công Việt Nam trong điều kiện vận dụng Chuẩn mực kế toán công quốc tế
lượt xem 43
download
Mục tiêu nghiên cứu chủ yếu của luận án là nghiên cứu các nhân tố tác động, ảnh hưởng đến việc xây dựng Chuẩn mực kế toán công Việt Nam trong điều kiện vận dụng Chuẩn mực kế toán công quốc tế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến việc xây dựng Chuẩn mực kế toán công Việt Nam trong điều kiện vận dụng Chuẩn mực kế toán công quốc tế
- BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ________________ CAO THỊ CẨM VÂN NGHIÊN CỨU NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC XÂY DỰNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN CÔNG VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN VẬN DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN CÔNG QUỐC TẾ LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2016
- BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ________________ CAO THỊ CẨM VÂN NGHIÊN CỨU NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC XÂY DỰNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN CÔNG VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN VẬN DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN CÔNG QUỐC TẾ Chuyên ngành: Kế Toán Mã số: 62.34.30.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS PHẠM VĂN DƢỢC Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2016
- LỜI CAM ĐOAN Đề tài nghiên cứu này do chính tác giả thực hiện, các kết quả nghiên cứu trong Luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Tất cả những phần kế thừa từ các nghiên cứu trƣớc tác giả đều trích dẫn và trình bày nguồn cụ thể trong các mục tài liệu tham khảo. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2016 Tác giả Cao Thị Cẩm Vân
- LỜI CẢM ƠN Để hoàn tất Luận án này tác giả xin bày tỏ lòng tri ơn đến Thầy hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Phạm Văn Dƣợc đã hết lòng hỗ trợ, động viên và hƣớng dẫn cho tác giả trong quá trình thực hiện Luận án. Tác giả xin chân thành cám ơn quý Thầy Cô, các chuyên gia trong lĩnh vực kế toán công đã hỗ trợ trong việc cung cấp tƣ liệu và góp ý giúp tác giả hoàn thiện nội dung của Luận án. Tác giả cũng xin chân thành cám ơn các cá nhân và đơn vị đã hỗ trợ giúp tác giả trong quá trình khảo sát. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2016 Tác giả
- MỤC LỤC CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .......................................................................... 1 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu công bố ở nƣớc ngoài.................................................... 1 1.1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về xu hƣớng cải cách hệ thống kế toán công và vận dụng IPSAS ................................................................................................................... 1 1.1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu về những nhân tố ảnh hƣởng đến việc xây dựng Chuẩn mực kế toán công quốc gia trên cơ sở vận dụng IPSAS ........................................... 7 1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc ............................................................................................. 23 1.2.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về xu hƣớng cải cách hệ thống kế toán công và vận dụng IPSAS ................................................................................................................. 24 1.2.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu về những nhân tố ảnh hƣởng đến việc xây dựng Chuẩn mực kế toán công quốc gia trên cơ sở vận dụng IPSAS ......................................... 30 1.3. Xác định khoảng trống cần nghiên cứu và định hƣớng nghiên cứu của tác giả ............. 39 1.3.1. Xác định khoảng trống cần nghiên cứu .................................................................... 39 1.3.2. Hƣớng nghiên cứu của tác giả ................................................................................. 40 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ....................................................................................................... 42 CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHUẨN MỰC KẾ TOÁN CÔNG VÀ NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC XÂY DỰNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN CÔNG .. 43 2.1. Tổng quan về Khu vực công, Kế toán công và Chuẩn mực kế toán công ...................... 43 2.1.1. Tổng quan về Khu vực công .................................................................................... 43 2.1.2. Tổng quan về Kế toán công...................................................................................... 45 2.1.3. Tổng quan về Chuẩn mực kế toán công ................................................................... 47 2.2. Mối quan hệ giữa quản lý tài chính công và hệ thống kế toán công ............................... 51 2.3. IPSAS và những ảnh hƣởng đối với việc xây dựng chuẩn mực kế toán công quốc gia . 52 2.3.1. Tổng quan về IPSAS ................................................................................................ 52 2.3.2. Những ảnh hƣởng của IPSAS đối với việc xây dựng Chuẩn mực kế toán công quốc gia ....................................................................................................................................... 55 2.4. Những điều kiện cần thiết để vận dụng IPSAS ............................................................... 56 2.5. Những nhân tố ảnh hƣởng đến việc xây dựng Chuẩn mực kế toán công quốc gia trong điều kiện vận dụng IPSAS ..................................................................................................... 59 2.6. Kinh nghiệm xây dựng chuẩn mực kế toán công ở một số quốc gia và bài học cho Việt Nam ........................................................................................................................................ 65 2.6.1. Kinh nghiệm xây dựng chuẩn mực kế toán công ở một số quốc gia ....................... 65
- 2.6.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ......................................................................... 78 2.7. Các lý thuyết liên quan đến đề tài nghiên cứu ................................................................ 80 2.7.1. Lý thuyết Quỹ (Fund Theory) .................................................................................. 80 2.7.2. Lý thuyết về đại diện (Agency Theory) ................................................................... 81 2.7.3. Lý thuyết Kế toán và Kiểm soát (Theory of Accounting and Control) ................... 82 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ....................................................................................................... 83 CHƢƠNG 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .............................................................................. 84 3.1. Khung lý thuyết nghiên cứu ............................................................................................ 84 3.2. Thiết kế nghiên cứu ......................................................................................................... 85 3.3. Các phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................... 86 3.3.1. Phƣơng pháp nghiên cứu định tính .......................................................................... 86 3.3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng ....................................................................... 87 3.3.3. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu................................................................ 89 3.4. Xác định nhân tố ảnh hƣởng và mô hình nghiên cứu ..................................................... 91 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ....................................................................................................... 99 CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ................................................ 100 4.1. Kết quả nghiên cứu........................................................................................................ 100 4.1.1. Kết quả nghiên cứu định tính ................................................................................. 100 4.1.2. Kết quả nghiên cứu định lƣợng .............................................................................. 103 4.2. Phân tích và bàn luận về thực trạng .............................................................................. 125 4.2.1. Phân tích và bàn luận về nhóm nhân tố Hệ thống pháp lý ..................................... 125 4.2.2. Phân tích và bàn luận về nhân tố Hệ thống chính trị, văn hóa và môi trƣờng hoạt động .................................................................................................................................. 136 4.2.3. Phân tích và bàn luận về nhân tố Kỹ thuật nghiệp vụ ............................................ 140 4.2.4. Phân tích và bàn luận về nhân tố Điều kiện tổ chức .............................................. 148 4.2.5. Phân tích và bàn luận về nhân tố Tác động của IPSAS ......................................... 151 4.2.6. Phân tích và bàn luận về nhân tố Áp lực hội nhập kinh tế ..................................... 154 4.3. Phân tích và bàn luận về điều kiện cần thiết để xây dựng CMKTCVN theo hƣớng vận dụng IPSAS .......................................................................................................................... 159 4.3.1. Cơ sở để xây dựng CMKTCVN ............................................................................. 159 4.3.2. Những điều kiện cần thiết cho việc xây dựng CMKTCVN theo hƣớng vận dụng IPSAS ............................................................................................................................... 161 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ..................................................................................................... 172 CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 173
- 5.1. Kết luận ......................................................................................................................... 173 5.2. Kiến nghị ....................................................................................................................... 176 5.3. Hạn chế của luận án và hƣớng nghiên cứu tiếp theo..................................................... 181 5.3.1. Những hạn chế của luận án .................................................................................... 181 5.3.2. Hƣớng nghiên cứu tiếp theo ................................................................................... 182
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Tổng hợp các nghiên cứu nƣớc ngoài về xu hƣớng cải cách hệ thống kế toán công và vận dụng IPSAS .................................................................................................................. 4 Bảng 1.2. Tổng hợp các nghiên cứu nƣớc ngoài về những nhân tố ảnh hƣởng đến việc xây dựng Chuẩn mực kế toán công quốc gia trên cơ sở vận dụng IPSAS ................................... 13 Bảng 1.3. Bảng tổng hợp các nhận định về những nhân tố ảnh hƣởng đến việc vận dụng IPSAS của một số tác giả ....................................................................................................... 20 Bảng 1.4. Tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng đến việc vận dụng IPSAS ................................ 21 Bảng 1.5. Tổng hợp các nghiên cứu trong nƣớc về xu hƣớng cải cách hệ thống kế toán công và vận dụng IPSAS ................................................................................................................ 27 Bảng 1.6. Tổng hợp các nghiên cứu về hệ thống kế toán công Việt Nam và khả năng vận dụng IPSAS tại Việt Nam ...................................................................................................... 34 Bảng 3.1. Tổng hợp các nhân tố từ các nghiên cứu nƣớc ngoài ............................................ 91 Bảng 4.1. Thống kê theo Đối tƣợng khảo sát ....................................................................... 103 Bảng 4.2. Thống kê mô tả theo Đơn vị công tác .................................................................. 104 Bảng 4.3. Thống kê mô tả theo Lĩnh vực hoạt động ............................................................ 104 Bảng 4.4. Thống kê mô tả theo Vị trí công tác .................................................................... 105 Bảng 4.5. Thống kê mô tả nhóm “Yêu cầu đặt ra để xây dựng CMKT công Việt Nam” .............................................................................................................................................. 105 Bảng 4.6. Thống kê mô tả nhóm “Áp lực từ hội nhập kinh tế thế giới” .............................. 106 Bảng 4.7. Thống kê mô tả nhóm “Tác động từ CMKT công quốc tế” ................................ 107 Bảng 4.8. Thống kê mô tả nhóm “Hệ thống pháp lý” .......................................................... 108 Bảng 4.9. Thống kê mô tả nhóm “Hệ thống chính trị, văn hóa và môi trƣờng hoạt động” .............................................................................................................................................. 109 Bảng 4.10. Thống kê mô tả nhóm “Kỹ thuật nghiệp vụ” ..................................................... 110 Bảng 4.11. Thống kê mô tả nhóm “Điều kiện tổ chức thực hiện” ....................................... 110 Bảng 4.12. Bảng tổng hợp các nhân tố khác biệt ................................................................. 112 Bảng 4.13. Kết quả kiểm định thang đo “Yêu cầu đặt ra để xây dựng Chuẩn mực kế toán công VN” .............................................................................................................................. 113 Bảng 4.14. Kết quả kiểm định thang đo “Áp lực hội nhập kinh tế thế giới” ....................... 114 Bảng 4.15. Kết quả kiểm định thang đo “Sự tác động từ Chuẩn mực kế toán quốc tế” .............................................................................................................................................. 114
- Bảng 4.16. Kết quả kiểm định thang đo “Hệ thống pháp lý”............................................... 115 Bảng 4.17. Kết quả kiểm định thang đo “Kỹ thuật nghiệp vụ” ........................................... 116 Bảng 4.18. Kết quả kiểm định thang đo “Hệ thống văn hóa, chính trị và môi trƣờng hoạt động” .................................................................................................................................... 116 Bảng 4.19. Kết quả kiểm định thang đo “Điều kiện tổ chức thực hiện” .............................. 117 Bảng 4.20. Kết quả kiểm định KMO, Bartlett's Test và phƣơng sai trích ........................... 118 Bảng 4.21. Ma trận tƣơng quan của các nhân tố .................................................................. 118 Bảng 4.22. Tóm tắt mô hình hồi quy.................................................................................... 121 Bảng 4.23. Phân tích phƣơng sai (ANOVA) các nhân tố .................................................... 121 Bảng 4.24. Hệ số hồi quy (Coefficients) của các nhân tố .................................................... 121 Bảng 4.25. Hệ số hồi quy chuẩn hóa của các nhân tố .......................................................... 124 Bảng 4.26. Thống kê tình hình nợ công Việt Nam .............................................................. 136 Bảng 4.27. Chỉ số cảm nhận tham nhũng của Việt Nam ..................................................... 139 Bảng 4.28. So sánh phân loại tài khoản ............................................................................... 142 Bảng 4.29. Thống kê các hệ thống kế toán khu vực công ................................................... 145 Bảng 4.30. Tổng hợp hệ thống báo cáo của các chế độ kế toán khu vực công.................... 157
- DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2.1. Vai trò và trách nhiệm trong việc vận dụng GRAP ............................................... 70 Hình 2.2. Mô tả các bên liên quan của PSAB ........................................................................ 75 Hình 3.1. Khung nghiên cứu của Luận án.............................................................................. 84 Hình 3.2. Mô hình các nhân tố ảnh hƣởng đến việc xây dựng CMKTC trong điều kiện vận dụng IPSAS ............................................................................................................................ 94 Hình 3.3. Quy trình nghiên cứu của Luận án ......................................................................... 96 Hình 4.1. Mô hình hồi quy các nhân tố ảnh hƣởng đến việc xây dựng CMKTC Việt Nam trong điều kiện vận dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế IPSAS. .................................... 102 Hình 4.2. Sơ đồ tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng đến việc xây dựng CMKTC Việt Nam trong điều kiện vận dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế IPSAS ..................................... 122 Hình 4.3. Khung pháp lý kế toán công Việt Nam ................................................................ 125 Hình 4.4. Mô hình tổ chức, phân cấp NSNN Việt Nam ...................................................... 130 Hình 4.5. Các phân hệ trong TABMIS................................................................................. 140 DANH MỤC ĐỒ THỊ Đồ thị 4.1. Cơ cấu thu ngân sách theo cấp ngân sách ở Việt Nam ...................................... 133 Đồ thị 4.2. Cơ cấu bổ sung ngân sách từ NSTW cho NSĐP ............................................... 134
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 1. Chữ viết tắt tiếng Anh: ACCA: Association of Chartered Certified Accountants : Hiệp hội Kế toán Công chứng AICPA: American Institute of Certified Public Accountants: Hiệp hội kế toán viên công chứng của Mỹ AcSOC: The Accounting Standards Oversight Council: Hội đồng giám sát Chuẩn mực kế toán ANC: African National Congress: Quốc hội quốc gia châu Phi AU: African Union: Liên minh Châu Phi ASB: Accounting Standard Board: Hội đồng Chuẩn mực Kế toán của Anh ASEAN: Association of South-East Asian Nations: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á CICA: Canadian Institute of Chartered Accountants: Viện kế toán chuyên nghiệp Canada CIMA: Chartered Institute of Management Accountants: Viện kế toán quản lý công chứng DMFAS: Phần mềm cho hệ thống thông tin quản lý nợ của tổ chức EBFs: Extrabudgetary Fun: Quản lý các quỹ ngoài ngân sách EU: European Union: Liên minh Châu Âu ERP: Enterprise Resource Planning: Hệ thống hoạch định nguồn lực FAF: Financial Accounting Foundation: Tổ chức Kế toán tài chính FASAB: Federal Accounting Standards Advisory Board: Ủy ban tƣ vấn Chuẩn mực kế toán liên bang FASB: Financial Accounting Standards Board: Hội đồng Chuẩn mực kế toán tài chính FDI: Foreign Direct Investment: Đầu tƣ trực tiếp từ nƣớc ngoài GAAFR: Governmental Accounting Auditing and Financial Reporting: Báo cáo tài chính và kiểm toán kế toán của Chính phủ GAAP: Generally Accepted Accounting Principles: Những nguyên tắc kế toán đƣợc chấp nhận chung GASB: Governmental Accounting Standards Board: Ủy ban Chuẩn mực kế toán chính phủ
- GDP: Gross Domestic Product: Tổng sản phẩm nội địa GGS: General Government Sector: Thông tin về các lĩnh vực chung của Chính phủ GIFMIS: The Government Integrated Financial Management Information System: Hệ thống thông tin quản lý tài chính tích hợp của Chính phủ GRAP: Generally Recognised Accounting Practice (South Africa): Thực hành kế toán đƣợc công nhân chung ở Nam Phi IASC: International Accounting Standards Committee: Ủy ban Chuẩn mực kế toán quốc tế IMF: International Monetary Fund: Quỹ Tiền tệ Quốc tế IFAC: International Federation of Accountants: Liên đoàn Kế toán Quốc Tế IFRS: International Financial Reporting Standards: Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế IFRIC: International Financial Reporting Interpretations Committee: Diễn giải báo cáo tài chính quốc tế IPSAS: International Public Sector Accounting Standard: Chuẩn mực kế toán công quốc tế IPSASB: International Public Sector Accounting Standards Board: Ban Chuẩn mực kế toán công quốc tế IAS: International Accounting Standard: Chuẩn mực kế toán quốc tế ISO: International Organization for Standardization: Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế LOLF: Loi Organique relative aux Lois de Finances: Hiến pháp và đạo luật về tài chính OECD: Organization for Economic Co-operation and Development: Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế ODA: Official Development Assistance: Hỗ trợ phát triển tri thức MDP: Municipal Development Partnership: Quan hệ đối tác hợp tác đô thị MFMA: Municipal Financial Management Act: Luật quản lý tài chính đô thị MFOA: Municipal Financial Officers Association: Hiệp hội Cán bộ tài chính đô thị NAFTA: North American Free Trade Agreement: Hiệp định thƣơng mại tự do Bắc Mỹ NATO: North Atlantic Treaty Organization: Tổ chức Hiệp ƣớc Bắc Đại Tây Dƣơng NCGA: National Council of Governmental Accounting: Hội đồng Quốc gia về kế toán của Chính phủ
- NCMA: National Contract Management Association: Hiệp hội quản lý hợp đồng quốc gia NCOP: National Council of Provinces: Hội đồng quốc gia của các tỉnh NEPAD: The New Partnership for Africa Development: Đối tác mới vì sự phát triển của Châu Phi NPM: New Public Management: Mô hình “Quản lý khu vực công mới” NSW: New South Wales PDA: Protected Disclosure Act: Luật tố giác bảo vệ PESC: Political, Economic, Social, Cultural: Chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa PFMA: Public Finance Management Act: Luật quản lý tài chính công MFMRP: Public Financial Management Reform Program: Chƣơng trình Cải cách quản lý tài chính công PhD: Philosophiae Doctor: Tiến sĩ PSAAB: Public Sector Accounting and Auditing Board: Hội đồng Kế toán và Kiểm toán khu vực công PSAB: Public Sector Accounting Board: Ban Kế toán công PSAS: Public Sector Accounting Standard: Chuẩn mực Kế toán công PSC: Public Sector Committee: Ủy ban khu vực công TABMIT: Treasury And Budget Management Information System: Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc TI: Transparency International: Tổ chức Minh bạch quốc tế TPP: Trans-Pacific Partnership: Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng UNCTAD: United Nations Conference on Trade and Development: Hội nghị Liên hiệp quốc về thƣơng mại và phát triển UNDP: United Nations Development Program: Chƣơng trình Phát triển Liên Hợp Quốc UNECA: United Nations Economic Commission for Africa: Ủy ban kinh tế Phi châu Liên hiệp quốc SADC: Southern African Development Community: Cộng đồng Phát triển Nam Phi SAICA: South African Institute of Chartered Accountants: Viện kế toán chuyên nghiệp Nam Phi SAIPA: South African Institute of Professional Accountants: Viện Kế toán Nam Phi chuyên nghiệp
- SFFAC: Statements of Federal Financial Accounting Concepts: Tuyên bố của Khái niệm kế toán tài chính liên bang SFFAS: Statement of Federal Financial Accounting Standards: Tuyên bố của Chuẩn mực kế toán tài chính liên bang WB: World Bank: Ngân hàng thế giới WTO: World Trade Organization: Tổ chức thƣơng mại thế giới 2. Chữ viết tắt tiếng Việt: BCTC: Báo cáo tài chính BHXH: Bảo hiểm xã hội BHYT: Bảo hiểm y tế BTC: Bộ tài chính CMKT: Chuẩn mực kế toán CMKTC: Chuẩn mực kế toán công CMKTCQT: Chuẩn mực kế toán công quốc tế CMKTCVN: Chuẩn mực kế toán công Việt Nam CNTT: Công nghệ thông tin CT: Chứng từ DNNN: Doanh nghiệp Nhà nƣớc DTQG: Dự trữ quốc gia GTGT: Giá trị gia tăng HCSN: Hành chính sự nghiệp HĐND: Hội đồng nhân dân HĐSN: Hoạt động sự nghiệp HĐSX: Hoạt động sản xuất HTBCTC: Hệ thống báo cáo tài chính KBNN: Kho bạc Nhà nƣớc KTNN: Kế toán Nhà nƣớc NSĐP: Ngân sách địa phƣơng NSTW: Ngân sách trung ƣơng NS: Ngân sách NSNN: Ngân sách Nhà nƣớc TCĐN: Tổng cục đối ngoại
- TCC: Tài chính công TCNN: Tài chính Nhà nƣớc TNDN: Thu nhập doanh nghiệp TPCP: Trái phiếu Chính phủ TT: Thông tƣ TW: Trung ƣơng UBND: Ủy ban nhân dân SXKD: Sản xuất kinh doanh
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Đối với hầu hết các quốc gia trên con đƣờng hội nhập quốc tế, việc cải cách hệ thống tài chính - kế toán của Chính phủ và tiến trình thực hiện đang trở nên quan trọng để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về tính minh bạch và trách nhiệm giải trình trong quản lý tài chính công. Một trong những nội dung của chƣơng trình cải cách là xây dựng một hệ thống chuẩn mực kế toán cho khu vực công trên cơ sở vận dụng Chuẩn mực kế toán công quốc tế, vừa đáp ứng đƣợc yêu cầu quản lý kinh tế - tài chính quốc gia vừa đƣợc sự thừa nhận của quốc tế. Đối với Việt Nam, trong những năm qua với chính sách mở cửa, tăng cƣờng quan hệ song phƣơng và đa phƣơng, Việt Nam đã ngày càng khẳng định vị thế của mình trên chính trƣờng quốc tế. Quá trình đó, kế toán công Việt Nam đã không ngừng đổi mới góp phần quan trọng trong quản lý, điều hành ngân sách Nhà nƣớc, từng bƣớc đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế. Tuy có những chuyển biến tích cực, song kế toán công Việt Nam đƣợc đánh giá là còn nhiều hạn chế và chƣa phù hợp với thông lệ quốc tế. Hiện nay, khu vực công Việt Nam tồn tại nhiều chế độ kế toán theo đặc thù của từng lĩnh vực hoạt động, cùng là kế toán ngân sách nhƣng cấu trúc của các chế độ kế toán lại khá khác biệt nhau, mỗi chế độ kế toán đƣợc thiết lập phục vụ cho mục đích quản lý riêng, số liệu đƣợc tổng hợp từ cơ quan tài chính qua các nguồn thông tin khác nhau thƣờng không thống nhất. Với những bất cập nhƣ hiện nay, chắc chắn kế toán công sẽ không thể phản ánh một cách đầy đủ, tin cậy về tình hình tài chính Nhà nƣớc chƣa kể là còn nhiều khác biệt so với quốc tế. Từ thực trạng đó, nhu cầu về một khuôn khổ pháp lý quy định thống nhất cho việc thực hành kế toán công hay nói khác hơn là xây dựng một hệ thống chuẩn mực kế toán chung cho khu vực công là nhu cầu tất yếu khách quan nhằm quản lý thống nhất về tài chính Nhà nƣớc, thực hiện công khai minh bạch các hoạt động tài chính Nhà nƣớc, tổng hợp thông tin đồng bộ, cung cấp thông tin tin cậy cho việc quản lý hiệu quả nguồn lực Nhà nƣớc, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng và sự cần thiết của việc xây dựng Chuẩn mực kế toán công Việt Nam, trong những năm qua Bộ Tài chính đã triển khai và đề xuất lộ trình xây dựng Chuẩn mực kế toán công Việt Nam trên cơ sở vận dụng Chuẩn mực kế toán công quốc tế. Kể từ năm 2004 đến nay, nhiều cuộc hội thảo giữa các chuyên gia, các nhà nghiên cứu nhằm tìm ra những phƣơng hƣớng tốt nhất cho việc xây dựng Chuẩn mực kế toán công Việt Nam. Tuy nhiên, tiến độ thực hiện khá chậm theo đánh giá của nhiều chuyên gia quá trình i
- đó gặp nhiều khó khăn, bất cập phát sinh từ thực trạng quản lý tài chính – kế toán công. Một câu hỏi đặt ra là nguyên nhân nào làm trở ngại tiến trình này? Để trả lời câu hỏi trên, luận án sẽ đi sâu nghiên cứu nhằm phát hiện những nhân tố đã và đang tác động đến việc xây dựng Chuẩn mực kế toán công Việt Nam, đo lƣờng và đánh giá mức độ ảnh hƣởng của chúng đối với quá trình thực hiện. Những phát hiện này sẽ làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp thiết thực để thúc đẩy tiến trình xây dựng Chuẩn mực kế toán công Việt Nam. Với những lý do đó tác giả đã chọn đề tài: “Nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến việc xây dựng Chuẩn mực kế toán công Việt Nam trong điều kiện vận dụng Chuẩn mực kế toán công quốc tế” làm nội dung nghiên cứu cho luận án Tiến sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu chủ yếu của luận án là nghiên cứu các nhân tố tác động, ảnh hƣởng đến việc xây dựng Chuẩn mực kế toán công Việt Nam trong điều kiện vận dụng Chuẩn mực kế toán công quốc tế. Chính vì vậy, nhiệm vụ nghiên cứu của luận án tập trung vào: 1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về những nhân tố ảnh hƣởng đến việc xây dựng Chuẩn mực kế toán công quốc gia trong điều kiện vận dụng Chuẩn mực kế toán công quốc tế. 2. Phân tích thực trạng hệ thống kế toán công Việt Nam, nhận diện các nhân tố ảnh hƣởng đến việc xây dựng Chuẩn mực kế toán công Việt Nam trong điều kiện vận dụng Chuẩn mực kế toán công quốc tế. 3. Xây dựng mô hình nghiên cứu để kiểm định các nhân tố và đo lƣờng mức độ tác động của từng nhân tố. 4. Lập luận, đề xuất một số giải pháp và điều kiện cần thiết nhằm thúc đẩy tiến trình xây dựng Chuẩn mực kế toán công Việt Nam. 3. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt đƣợc mục tiêu chung của đề tài, nội dung nghiên cứu nhằm trả lời các câu hỏi nhƣ sau: Câu hỏi nghiên cứu 1: Những nhân tố nào ảnh hƣởng đến việc xây dựng Chuẩn mực kế toán công Việt Nam trong điều kiện vận dụng Chuẩn mực kế toán công quốc tế? Câu hỏi nghiên cứu 2: Các nhân tố này tác động nhƣ thế nào đến việc xây dựng Chuẩn mực kế toán công Việt Nam, nguyên nhân phát sinh chúng? ii
- Câu hỏi nghiên cứu 3: Những điều kiện nào cần thiết để Việt Nam có thể xây dựng Chuẩn mực kế toán công? 4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến việc xây dựng Chuẩn mực kế toán công Việt Nam. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Luận án tập trung nghiên cứu nhằm xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến tiến trình xây dựng Chuẩn mực kế toán công Việt Nam trong điều kiện vận dụng Chuẩn mực kế toán công quốc tế, xu hƣớng vận dụng IPSAS để xây dựng chuẩn mực kế toán công của các quốc gia trên thế giới, cụ thể nghiên cứu tại Mỹ, Canada và Nam Phi làm bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong xây dựng chuẩn mực kế toán công. Tuy nhiên, do khu vực công Việt Nam khá rộng, nhiều lĩnh vực hoạt động khác nhau, mỗi lĩnh vực mang tính chất đặc thù, vì thế tác giả chọn các đơn vị thuộc khu vực công đƣợc tài trợ bằng ngân sách Nhà nƣớc. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Để làm rõ chủ đề nghiên cứu, tác giả sử dụng kết hợp hai phƣơng pháp nghiên cứu định tính và định lƣợng. Trong đó, phƣơng pháp nghiên cứu định tính giúp tác giả khái quát hóa các lý thuyết nghiên cứu và đồng thời xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến việc xây dựng Chuẩn mực kế toán công Việt Nam trong điều kiện vận dụng Chuẩn mực kế toán quốc tế (IPSAS). Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng giúp tác giả kiểm định các nhân tố đã đƣợc tổng hợp trong phạm vi rộng hơn nhằm xác định rõ mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố làm cơ sở cho các đề xuất của luận án. Các phƣơng pháp đƣợc sử dụng bao gồm: - Phương pháp tiếp cận hệ thống, tổng hợp, phân tích và so sánh Các phƣơng pháp này đƣợc tác giả sử dụng nhằm tiếp cận với các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc liên quan đến việc phát hiện các nhân tố tác động ảnh hƣởng đến việc xây dựng chuẩn mực kế toán công quốc gia nói chung và của Việt Nam nói riêng trong điều kiện vận dụng IPSAS. Đồng thời, tiếp cận với thực trạng hệ thống kế toán công Việt Nam nhƣ các chế độ, chính sách kế toán, các quy định pháp lý hiện hành áp dụng cho khu vực công, các tác động từ môi trƣờng... qua đó phân tích, so sánh và đánh giá những nhân tố có ảnh hƣởng đến việc xây dựng Chuẩn mực kế toán công Việt Nam. Thông qua đó, tổng hợp và phân tích làm rõ nguyên nhân phát sinh các nhân tố, mức độ tác động của chúng, đây là cơ sở quan trọng giúp tác giả có những đề xuất hợp lý hỗ trợ cho việc hoạch định các chính sách thích iii
- hợp để xây dựng chuẩn mực kế toán công của Việt Nam. Ngoài ra, từ quá trình nghiên cứu thực tế, tác giả đánh giá những điều kiện cần thiết để xây dựng chuẩn mực kế toán công cho Việt Nam. - Phương pháp phỏng vấn chuyên gia Thực hiện phƣơng pháp này, tác giả có cuộc trao đổi với 2 nhóm đối tƣợng, thứ nhất là các chuyên gia, đặc biệt là các chuyên gia đầu ngành tham gia trong việc xây dựng Chuẩn mực kế toán công Việt Nam, những ngƣời đã và đang giảng dạy, công tác nhiều năm trong lĩnh vực kế toán công. Và đối tƣợng thứ hai là đối tƣợng áp dụng chuẩn mực kế toán công bao gồm những nhân viên kế toán khu vực công, những ngƣời đã và đang làm việc liên quan tới lĩnh vực công. Cuộc phỏng vấn xoay quanh các nội dung bao gồm: Quan điểm riêng của họ về thực trạng kế toán công Việt Nam, những nguyên nhân ảnh hƣởng đến tiến độ xây dựng chuẩn mực kế toán công tại Việt Nam, điều kiện cần thiết cho Việt Nam để vận dụng Chuẩn mực kế toán công quốc tế. Cuộc trao đổi này sẽ củng cố những nhận thức của tác giả để có sự nhìn nhận đúng đắn về các nhân tố thực sự đang tác động đến việc xây dựng chuẩn mực kế toán công. Tuy nhiên để kết quả nghiên cứu mang tính thuyết phục và có độ tin cậy cao hơn, tác giả tiếp tục xây dựng bảng câu hỏi và mở rộng đối tƣợng khảo sát nhằm khẳng định lại quan điểm, từ đó giúp tác giả có những đề xuất hữu ích. - Phương pháp điều tra chọn mẫu và thống kê mô tả Luận án sử dụng hai phƣơng pháp chọn mẫu bao gồm: Phƣơng pháp chọn mẫu mở rộng dần và phƣơng pháp chọn mẫu tới hạn. Sở dĩ tác giả sử dụng phƣơng pháp này là vì khu vực công khá rộng nên việc khảo sát trên tổng thể là rất khó khăn. Bên cạnh đó, để tổng hợp quan điểm đánh giá của các chuyên gia về những nhân tố ảnh hƣởng đến việc xây dựng chuẩn mực kế toán công, tác giả sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả theo hai phƣơng pháp: mô tả một biến và mô tả các biến cùng thang bậc. - Các phương pháp kiểm định Các kiểm định tác giả đã sử dụng trong luận án của mình bao gồm: kiểm định Bartlett, kiểm định KMO, kiểm định phƣơng sai trích, kiểm định Independent-Samples T test và Kiểm định Mann – Whitney. Kết quả thống kê sẽ giúp tác giả khám phá và đo lƣờng mức độ tác động của các nhân tố làm cơ sở cho những đề xuất của luận án. 6. Dữ liệu nghiên cứu Dữ liệu nghiên cứu là một phần quan trọng không thể thiếu để tạo nên độ tin cậy cũng nhƣ tính thuyết phục của luận án. Để đáp ứng đƣợc mục tiêu nghiên cứu của luận án tác giả sử dụng cả 2 loại dữ liệu nghiên cứu bao gồm dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp. iv
- 7. Những đóng góp của luận án Về mặt lý luận Luận án tổng hợp các lý luận liên quan đến những nhân tố ảnh hƣởng đến việc xây dựng chuẩn mực kế toán công quốc gia trong điều kiện vận dụng Chuẩn mực kế toán công quốc tế. Trên cơ sở đó, kết hợp với nghiên cứu thực trạng, tác giả đã phát triển các lý luận này trong bối cảnh thực tiễn tại Việt Nam. Về mặt thực tiễn Xây dựng mô hình nghiên cứu những nhân tố ảnh hƣởng đến việc xây dựng Chuẩn mực kế toán công Việt Nam trong điều kiện vận dụng Chuẩn mực kế toán công quốc tế. Xác định các nhân tố ảnh hƣởng, đo lƣờng, đánh giá mức độ tác động, đồng thời phân tích nguyên nhân phát sinh và mối liên hệ của các nhân tố đến tiến trình xây dựng Chuẩn mực kế toán công Việt Nam. Dựa trên các nhân tố đã phát hiện, nghiên cứu làm rõ những điều kiện tiền đề cần thiết để Việt Nam xây dựng chuẩn mực kế toán công theo hƣớng vận dụng Chuẩn mực kế toán công quốc tế nhƣng phù hợp với thể chế chính trị, kinh tế, văn hóa của Việt Nam. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm tác động vào cơ chế quản lý tài chính công và hệ thống kế toán công, cung cấp cơ sở khoa học cho việc hoạch định chính sách thích hợp nhằm tác động thúc đẩy tiến trình xây dựng Chuẩn mực kế toán công Việt Nam. 8. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu và phụ lục, luận án gồm 5 chƣơng: Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý luận Chương 3: Thiết kế nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận Chương 5: Kết luận và kiến nghị v
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Giải pháp xóa đói giảm nghèo nhằm phát triển kinh tế - xã hội ở các tỉnh Tây Bắc Việt Nam
0 p | 834 | 163
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 491 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Cơ sở khoa học hoàn thiện chính sách nhà nước đối với kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FIE) ở Việt Nam
0 p | 292 | 35
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hoá ở nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
0 p | 302 | 32
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 293 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Dịch vụ phát triển kinh doanh cho doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam - NCS. Đặc Xuân Phong
0 p | 268 | 28
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 104 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 63 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 210 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phân tích tác động của thiên tai đến tăng trưởng kinh tế và lạm phát tại Việt Nam
209 p | 185 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 16 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 11 | 10
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 5 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 9 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 13 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn