Luận án tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu xây dựng mô hình hoạt động của Tập đoàn dầu khí quốc gia ở Việt Nam
lượt xem 12
download
Mục tiêu nghiên cứu: Xây dựng những cơ sở khoa học và thực tiễn để lựa chọn mô hình hoạt động cụ thể của Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam trong thời gian tới, trong điều kiện nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Tập đoàn, đáp ứng những nhiệm vụ vụ mới của Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu xây dựng mô hình hoạt động của Tập đoàn dầu khí quốc gia ở Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT TRẦN QUỐC VIỆT NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2017
- BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT TRẦN QUỐC VIỆT NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 62 34 0410 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. Nguyễn Đức Thành TS. Nguyễn Xuân Thắng HÀ NỘI - 2017
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận án là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chƣa từng công bố trong bất cứ công trình nào khác. Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Tác giả luận án Trần Quốc Việt
- MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ...............................................................................9 1.1. Tổng quan nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án ....................................9 1.1.1. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc ...............................................................9 1.1.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nƣớc ............................................................15 1.2. Các văn bản pháp quy của nhà nƣớc liên quan đến hoạt động của Tập đoàn dầu khí Việt Nam ..........................................................................................17 1.3. Tổng quan thực tiễn hoạt động của một số Tập đoàn kinh tế .........................20 1.3.1. Sự thành công của Tập đoàn Samsung – Hàn Quốc ................................20 1.3.2. Sự thành công của Tập đoàn Temasek Holdings (Singapore) .................20 1.3.3. Sự thành công của Tập đoàn Metro..........................................................22 1.3.4. Sự sụp đổ của Tập đoàn Dầu mỏ Yukos ở Nga .......................................22 1.3.5. Sự sụp đổ của Tập đoàn công nghiệp tàu thủy Việt Nam (Vinashin) ......23 1.4. Đánh giá các công trình có liên quan và các vần đề cần nghiên cứu .............23 CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ MÔ HÌNH TẬP ĐOÀN KINH TẾ ...................................................................................................................25 2.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về mô hình Tập đoàn kinh tế ................................25 2.1.1. Những vấn đề lý luận về mô hình Tập đoàn kinh tế ................................25 2.1.2. Một số mô hình Tập đoàn kinh tế trên thế giới ........................................40 2.1.3. Kinh nghiệm phát triển Tập đoàn kinh tế ở một số nƣớc và bài học đối với Việt Nam ................................................................................................46 2.2. Thực trạng mô hình Tập đoàn kinh tế nhà nƣớc ở Việt Nam .........................50 2.2.1. Sự cần thiết hình thành các Tập đoàn kinh tế nhà nƣớc ở Việt Nam .......50
- 2.2.2. Chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc về thí điểm hình thành các Tập đoàn kinh tế nhà nƣớc ........................................................................................52 2.2.3. Đặc điểm, vai trò, điều kiện hình thành Tập đoàn kinh tế nhà nƣớc Việt Nam .............................................................................................................53 2.2.4. Mô hình hoạt động của Tập đoàn kinh tế nhà nƣớc Việt Nam ................56 2.2.5. Kết quả sản xuất kinh doanh của các Tập đoàn kinh tế nhà nƣớc ở Việt Nam .............................................................................................................60 2.2.6. Đánh giá kết quả hoạt động của các Tập đoàn kinh tế nhà nƣớc ở Việt Nam.............................................................................................................64 Kết luận Chƣơng 2 .................................................................................................69 CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM .........................................................................70 3.1. Giới thiệu chung về Tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam ...........................70 3.1.1. Đặc điểm của ngành Công nghiệp dầu khí ...............................................70 3.1.2. Quá trình hình thành và phát triển Tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam .....71 3.2. Kết quả hoạt động của Tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam .......................72 3.2.1. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động của Tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam ......................................................................................................72 3.2.2. Chủ trƣơng của Đảng và nhà nƣớc về phát triển Tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam giai đoạn đến năm 2015 ......................................................76 3.3. Đánh giá chung ...............................................................................................95 3.3.1. Kết quả đạt đƣợc ......................................................................................95 3.3.2. Một số hạn chế .........................................................................................98 Kết luận Chƣơng 3 ...............................................................................................105 CHƢƠNG 4 XÂY DỰNG MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM .................................................................................106 4.1. Định hƣớng phát triển của Tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam ...............106 4.1.1. Quan điểm phát triển ..............................................................................106 4.1.2. Mục tiêu phát triển .................................................................................107 4.2. Mô hình hoạt động của Tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam giai đoạn tới .....110 4.2.1. Căn cứ xây dựng mô hình hoạt động .....................................................110 4.2.2. Lựa chọn mô hình hoạt động của Tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam ....120
- 4.3. Điều kiện thực hiện mô hình.........................................................................144 4.4. Kiến nghị thực hiện mô hình ........................................................................145 Kết luận Chƣơng 4 ...............................................................................................146 KẾT LUẬN CHUNG ..............................................................................................148 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1. Tiếng Việt STT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 1 Công ty CP Công ty cổ phần 2 CPH Cổ phần hóa 3 ĐMDN Đổi mới doanh nghiệp 4 DNNN Doanh nghiệp nhà nƣớc 5 Gazpromviet Công ty liên doanh dầu khí Gazprom -Việt 6 GDP Tổng giá trị quốc nội 7 LD Liên doanh 8 LN Lợi nhuận 9 NSNN Ngân sách nhà nƣớc 10 HĐQT Hội đồng quản trị 11 Rusvietpetro Công ty liên doanh dầu khí Nga –Việt 12 Tập đoàn DKQGVN Tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam 13 Tập đoàn DKVN Tập đoàn dầu khí Việt Nam 14 TĐKT Tập đoàn kinh tế 15 TĐKTNN Tập đoàn kinh tế nhà nƣớc 16 TKTD & KTDK Tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí 17 TNHH 1 TV Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 2. Chữ viết tắt tiếng Anh Chữ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt BRS Binh Son Refining and Công ty Lọc dầu Bình Sơn Petrochemical Company CNOOC China National Offshore Oil Công ty dầu khí Quốc gia Corporation Trung Quốc DMC Drilling Mud Corporation Tổng công ty Dung dịch khoan và Hóa phẩm Dầu khí DQS Dung Quat Shipbuilding Công ty Đóng tàu Dung Quất Industry Company LTD IOC International Oil Company Công ty dầu khí quốc tế NOC National Oil Company Công ty dầu khí Quốc gia NSRP Nghison Refining and Công ty liên doanh Lọc Hóa Petrochemical Company dầu Nghi Sơn PETROSETCO PetroVietNam Services Joint Tổng công ty Dịch vụ Tổng hợp
- Chữ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt Stock Corporation Dầu khí POC Bien Dong Production Công ty liên doanh điều hành Operating Company dầu khí Biển Đông PTSC PetroVietnam Technical Tổng công ty Dịch vụ kỹ thuật Services Corporation Dầu khí PVC Petrovietnam Constructon Tổng công ty Xây lắp Dầu khí Joint Stock Corporation PVCOMBANK Vietnam Public Joint Stock Ngân hàng đại chúng Commercial Bank PVD Petrovietnam Drilling and Tổng công ty Khoan và Dịch vụ Well Services Corporation giếng khoan Dầu khí PVFCCo PetroVietnam Fertilizer and Tổng công ty Phân bón và Hóa Chemicals Corporation chất Dầu khí Pvgas PetroVietnam Gas Joint Stock Tổng công ty Khí Việt Nam Corporation PVI PVI Insurance Corporation Tổng công ty Bảo hiểm Dầu khí PVMTC PetroVietnam ManPower Trƣờng Cao đẳng nghề Dầu khí Training College PVN Vietnam Oil and Gas Group Công ty Mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam PVOil PetroVietnam Oil Corporation Tổng công ty Dầu Việt Nam PVP PetroVietnam Power Tổng công ty Điện lực dầu khí Corporation Việt Nam PVTRANS PetroVietnam Transportation Tổng công ty Vận tải Dầu khí Corporation PVEP PetroVietnam Exploration Tổng công ty thăm dò và khai Production Corporation thác dầu khí
- DANH MỤC CÁC BẢNG TT Tên bảng Trang Bảng 2.1 Một số dự án trọng điểm do các TĐKTNN thực hiện ...............................63 Bảng 2.2 Tổng hợp đầu tƣ ngoài ngành của các Tập đoàn kinh tế ...........................64 Bảng 3.1 Sản lƣợng khai thác dầu khí ......................................................................87 Bảng 3.2 Kết quả các chỉ tiêu chủ yếu của Tập đoàn DKVN ...................................90 Bảng 3.3 Thực hiện tái cấu trúc doanh nghiệp của TĐ DKVN 2011-2015..............94 Bảng 3.4 Hiệu quả hoạt động của Tập đoàn DKVN 2011-2015 ............................102 Bảng 3.5 Hiệu quả hoạt động các lĩnh vực của Tập đoàn DKVN 2011-2015 ........102 Bảng 3.6 Năng suất sử dụng vốn của Tập đoàn DKVN 2011-2015 .......................103 Bảng 3.7 Năng suất lao động của Tập đoàn DKVN 2011-2015 .............................103 Bảng 3.8 Thực hiện đầu tƣ của Tập đoàn DKQGVN giai đoạn 2011-2015 ...........104 Bảng 3.9 So sánh Quy mô tài sản của Tập đoàn DKVN và các NOCs ..................104 Bảng 3.10 So sánh các lĩnh vực hoạt động của Tập đoàn DKVN với các NOCs ..104 Bảng 4.1 Thực hiện đầu tƣ của Tập đoàn DKQGVN giai đoạn 2011-2015 ...........138 Bảng 4.2 Tổng nhu cầu đầu tƣ của toàn Tập đoàn DKQGVN ...............................138 Bảng 4.3 Mô hình SWOT về tài chính của PVN ....................................................140 Bảng 4.4 Nguồn vốn chủ sở hữu của Petrovietnam ................................................141 Bảng 4.5 Phân bổ vốn tự có của PVN theo danh mục đầu tƣ 2016-2025...............142
- DANH MỤC CÁC HÌNH TT Tên hình Trang Hình 2.1 Mô hình Tập đoàn nhất nguyên .................................................................30 Hình 2.2 Mô hình Tập đoàn công ty mẹ nắm vốn ....................................................31 Hình 2.3 Mô hình Tập đoàn theo cấu trúc hỗn hợp ..................................................32 Hình 2.4 Mô hình Tập đoàn cấu trúc sở hữu đơn giản .............................................33 Hình 2.5 Mô hình Tập đoàn mà các thành viên đồng cấp ........................................33 Hình 2.6 Tập đoàn có Công ty mẹ trực tiếp đầu tƣ, kiểm soát một số công ty thành viên không thuộc cấp dƣới trực tiếp ..........................................................34 Hình 2.7 Mô hình Tập đoàn có cấu trúc sở hữu hỗn hợp .........................................34 Hình 2.8 Mô hình Tập đoàn trong Tập đoàn.............................................................35 Hình 2.9 Kết quả sản xuất kinh doanh của Shell ......................................................43 Hình 2.10 Kết quả sản xuất kinh doanh của CNOOC ..............................................44 Hình 2.11 Kết quả sản xuất kinh doanh của Petronas ...............................................45 Hình 2.12 Kết quả sản xuất kinh doanh của Gazprom..............................................46 Hình 2.13 Tình hình đầu tƣ ra ngoài ngành của các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty Nhà nƣớc (Tỷ đồng) ...................................................................................64 Hình 3.1 Dự báo cung cầu dầu dài hạn của thế giới .................................................73 Hình 3.2 Cân bằng cung-cầu LNG của Châu Á-Thái Bình Dƣơng ..........................74 Hình 3.3 Cơ cấu quản lý nhà nƣớc ngành dầu khí Việt Nam ...................................79 Hình 3.4 Mô hình tổ chức, quản lý Tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam ..............81 Hình 3.5 Mô hình cấu trúc quan hệ trong Tập đoàn DKQGVN ...............................82 Hình 3.6 Mô hình liên kết trong Tập đoàn DKVN ...................................................84 Hình 3.7 Trữ lƣợng tiềm năng...................................................................................85 Hình 3.8 Hoạt động các lô dầu khí ở Việt Nam ........................................................86 Hình 3.9 Hoạt động các lô dầu khí ở nƣớc ngoài .....................................................87 Hình 3.10 Lĩnh vực hoạt động của Tập đoàn DKVN sau tái cấu trúc ......................92 Hình 4.1 Các kịch bản tăng trƣờng GDP ................................................................115 Hình 4.2 Các cấp bậc quản lý ngành dầu khí hiện tại của Việt Nam......................121 Hình 4.3 Các cấp bậc quản lý ngành dầu khí Việt Nam (2016-2020) ....................122 Hình 4.4 Các cấp bậc quản lý ngành dầu khí Việt Nam (sau năm 2020) ...............123 Hình 4.5 Mô hình tổ chức, quản lý của Tập đoàn DKQGVN giai đoạn từ 2016 ...127 Hình 4.6 Mô hình sản xuất kinh doanh của Tập đoàn DKQGVN ..........................128 Hình 4.7 Mô hình liên kết của Tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam ...................129
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Từ đòi hỏi khách quan của quá trình tích tụ và tập trung sản xuất, các Tập đoàn kinh tế (TĐKT) đã đƣợc hình thành từ các nƣớc tƣ bản phát triển ngay từ cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX. Trong quá trình cạnh tranh về kinh tế, các quốc gia ngày càng nhận thức rõ hơn vị trí, vai trò quan trọng của các TĐKT với sự tồn tại và phát triển của mỗi quốc gia. Từ đó mỗi quốc gia đều hƣớng tới xây dựng một số TĐKT dựa vào thế mạnh của mình, nhằm tăng cƣờng sự hợp tác và liên minh giữa các doanh nghiệp tạo thành sức mạnh tổng hợp, nắm giữ vai trò chủ đạo đối với sự phát triển của nền kinh tế; là công cụ vật chất chủ yếu để Nhà nƣớc định hƣớng và điều tiết vĩ mô; là lực lƣợng nòng cốt thực hiện nhiệm vụ ổn định chính trị, đảm bảo an sinh xã hội; là đầu tàu dẫn dắt các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế. Ở Việt Nam, trong quá trình lãnh đạo, nhất là từ khi là thành viên của Tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO – năm 2006) và tiếp theo là nhiều tổ chức thƣơng mại lớn khác trong khu vực và quốc tế; Đảng và Nhà nƣớc ta luôn coi trọng việc đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, mà trọng tâm là đổi mới các doanh nghiệp nhà nƣớc; trong đó, chủ trƣơng thành lập thí điểm các TĐKT nhà nƣớc có tầm vóc quốc tế để tạo thế và lực của Việt Nam trong cạnh tranh trên thị trƣờng thế giới là một trong những chủ trƣơng lớn mà Đảng và Nhà nƣớc đã sâu sát chỉ đạo thực hiện trong suốt thời gian vừa qua. Sau 10 năm hoạt động thí điểm mô hình tổ chức kinh tế mới mẻ, không có khuôn mẫu định sẵn, với thực trạng vừa hoạt động vừa tự hoàn thiện để tìm mô hình phát triển tối ƣu; bên cạnh những kết quả chung mà các Tập đoàn KTNN đã đạt được, đó là: đã có tác dụng thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung nguồn lực, năng cao khả năng cạnh tranh, từng bước xóa bỏ cấp hành chính chủ quan, nâng cao hiệu quả nền kinh tế…; cũng bộc lộ một số nhược điểm, đó là: mô hình quản lý nhà nước các Tập đoàn KTNN còn nhiều bất cập, chính sách pháp luật về Tập đoàn KTNN chưa hoàn thiện, chưa phân định rõ giữa chủ sở hữu với người được ủy quyền thực hiện quyền chủ sở hữu tại Tập đoàn; mô hình tổ chức quản lý các Tập đoàn KTNN chưa được định hình rõ; mục tiêu phát triển đa ngành, đa lĩnh vực đã bị thực hiện sai lệch; chưa có hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động (cả về nhiệm vụ chính trị - kinh tế - xã hội) đối với các Tập đoàn KTNN; còn để xảy ra lãng phí trong đầu tư; hiệu quả kinh tế của một số Tập đoàn KTNN chưa tương xứng với nguồn lực, thậm trí thua lỗ kéo dài, gây thất thoát vốn đầu tư của nhà nước, điển hình như Tập đoàn công nghiệp tàu thủy Việt Nam (Vinashin)...
- 2 Những hạn chế, yếu kém của các TĐKT nhà nƣớc thời gian qua đã và đang trở thành vấn đề nóng, gây nhiều bàn luận trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng cũng nhƣ trong giới các chuyên gia kinh tế. Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam là 1 trong 12 TĐKT nhà nƣớc thí điểm đã có bƣớc phát triển vƣợt bậc về quy mô, cả về chiều rộng và chiều sâu. Chỉ trong một thời gian ngắn, Tập đoàn DKVN đã nhanh chóng trở thành một TĐKT phát triển hoàn chỉnh, đồng bộ từ khâu tìm kiếm – thăm dò, khai thác đến chế biến, vận chuyển, tàng trữ, phân phối các sản phẩm dầu khí, sản xuất điện và dịch vụ dầu khí; thực sự khẳng định đƣợc vai trò là một TĐKT nhà nƣớc hàng đầu Việt Nam; hàng năm có đóng góp trung bình 25% tổng thu ngân sách nhà nƣớc, trên 10% GDP và có nhiều đóng góp to lớn cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc, đảm bảo an ninh năng lƣợng, an ninh lƣơng thực, an ninh quốc phòng và đi đầu trong hội nhập kinh tế quốc tế… Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động của Tập đoàn DKVN vẫn còn nhiều tồn tại, nhƣ: mô hình quản lý nhà nƣớc về dầu khí còn nhiều hạn chế; cơ chế hoạt động chƣa thật rõ, liên kết hoạt động nhiều cấp khó kiểm soát; việc thu hút nguồn lực từ các thành phần kinh tế khác đầu tƣ vào hoạt động của Tập đoàn DKVN còn thấp; hoạt động chính ở một số khâu còn hạn chế, hiệu quả chƣa cao; bên cạnh đó hoạt động ở một số lĩnh vực ngoài hoạt động chính còn không hiệu quả, nhƣ: tài chính, ngân hàng, bất động sản, chứng khoán hoặc ngay cả làm công tác an sinh xã hội,... Những tồn tại đó do nhiều nguyên nhân, cả chủ quan và khách quan, đã và đang có những ảnh hƣởng tiêu cực tới hoạt động chung của Tập đoàn DKVN; trong đó, có nguyên nhân về mô hình hoạt động của Tập đoàn DKVN, mà cụ thể là: mô hình quản lý nhà nước, mô hình sở hữu, mô hình tổ chức quản lý, mô hình sản xuất kinh doanh, hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn lực của Tập đoàn; cơ chế tài chính, hoạt động kiểm tra giám sát….Trƣớc tình hình đó, việc nghiên cứu, luận giải một cách sâu sắc, nhằm hạn chế tối đa các tồn tại hiện nay và có các quyết sách tích cực về mô hình hoạt động, đảm bảo cho Tập đoàn DKVN tiếp tục phát triển hiệu quả trong nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa là câu hỏi bức xúc trong thực tiễn. Hiện nay, không chỉ trên thế giới mà ngay cả ở Việt Nam, những nghiên cứu về mô hình hoạt động của Tập đoàn kinh tế, Tập đoàn kinh tế nhà nƣớc vẫn còn trong những giới hạn nhất định; về mặt lý luận, chƣa có khẳng định nào về một mô hình Tập đoàn kinh tế chung, tối ƣu cho mọi Tập đoàn kinh tế khác nhau. Đối với mô hình hoạt động của Tập đoàn DKVN; đã có một số đề án, đề tài, bài báo đề cập đến vấn đề mô hình hoạt động ở một số nội dung nhất định: Đề án “Tái cơ cấu Tập
- 3 đoàn DKVN giai đoạn 2012-2015” đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt tại quyết định số 46/QĐ-TTg ngày 05/01/2013 [33] và quyết định số 1011/QĐ-TTg ngày 03/07/2015 [34] tập trung vào sắp xếp các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh; cơ cấu lại và thực hiện cổ phần hóa, thoái vốn ở các doanh nghiệp; Chiến lƣợc phát triển Tập đoàn DKVN đến năm 2015 và định hƣớng đến năm 2035 đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt tại quyết định số 1749/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 [38] đề cập đến mục tiêu phát triển Tập đoàn DKVN trong giai đoạn mới…; bên cạnh đó có một số công trình nghiên cứu đã đƣợc công bố và đƣa vào thực hiện thực tiễn của các tác giả tại Viện Dầu khí Việt Nam có những cách tiếp cận và đánh giá ở những góc độ khác nhau về từng mô hình hoạt động chuyên ngành cụ thể của Tập đoàn DKVN, nhƣ: mô hình quản lý giá các sản phẩm lọc hóa dầu của Việt Nam sản xuất; mô hình nâng cao hiệu quả đầu tƣ các dự án trong tƣơng lai; mô hình tổ chức quản lý hoạt động đầu tƣ ra nƣớc ngoài; mô hình quản lý rủi ro của Tập đoàn DKVN; mô hình quản lý ngƣời đại diện… và Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ đang tham khảo ý kiến các chuyên gia nội dung Nghị định liên quan đến mô hình sở hữu các Tập đoàn KTNN …. Chƣa có công trình khoa học nào đƣợc công bố có liên quan đến hoàn thiện mô hình hoạt động của Tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam cho giai đoạn phát triển tới; với các mô hình cụ thể là: mô hình quản lý nhà nƣớc, mô hình tổ chức quản lý, mô hình sản xuất kinh doanh, mô hình đánh giá hiệu quả sử dụng các nhiệm vụ; do đó, đây là khoảng trống mà tác giả tiến hành nghiên cứu. Xuất phát từ lý do trên, tác giả chọn đề tài “Nghiên cứu xây dựng mô hình hoạt động của Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam”, cho việc nghiên cứu luận án của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Xây dựng những cơ sở khoa học và thực tiễn để lựa chọn mô hình hoạt động cụ thể của Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam trong thời gian tới, trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Tập đoàn, đáp ứng những nhiệm vụ vụ mới của Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam. 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của luận án là các vấn đề lý luận và thực tiễn về mô hình hoạt động của Tập đoàn DKVN và các các doanh nghiệp trong Tập đoàn. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Về không gian nghiên cứu: Trong phạm vi Tập đoàn DKQGVN, bao gồm Công ty Mẹ Tập đoàn và các đơn vị thành viên trong Tập đoàn.
- 4 Về thời gian: Các vấn đề nghiên cứu, các số liệu, dữ liệu, tài liệu trong luận án có nguồn gốc từ các báo cáo tài chính, báo cáo tổng kết và các báo cáo có liên quan của Công ty Mẹ Tập đoàn và các đơn vị thành viên trong Tập đoàn kể từ khi Tập đoàn dầu khí quốc gia đƣợc thành lập thí điểm (năm 2007), trọng tâm là 5 năm gần đây 2011 – 2015. Về nội dung: Tập trung vào nghiên cứu các mô hình: Mô hình quản lý nhà nƣớc, Mô hình tổ chức quản lý, Mô hình sản xuất kinh doanh, Mô hình hệ thống các chỉ tiêu đánh giá thực hiện nhiệm vụ của Tập đoàn DKVN. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt đƣợc mục tiêu trên, các nhiệm vụ nghiên cứu luận án cần hoàn thành là: Tổng quan làm rõ các nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án. Hệ thống hóa và làm rõ những những vấn đề lý luận về mô hình Tập đoàn kinh tế, mô hình Tập đoàn kinh tế nhà nƣớc; nghiên cứu kinh nghiệm phát triển Tập đoàn kinh tế ở một số nƣớc trên thế giới và rút ra bài học kinh nghiệm cho nghiên cứu, xây dựng mô hình Tập đoàn KTNN ở Việt Nam. Đánh giá thực trạng mô hình hoạt động của Tập đoàn DKVN (tập trung vào 04 mô hình cụ thể ở phần Mục tiêu nêu trên); làm rõ những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân. Đề xuất mô hình hoạt động của Tập đoàn DKVN (04 mô hình cụ thể) trong giai đoạn tới, nhằm thực hiện thành công Mục tiêu chiến lƣợc phát triển Tập đoàn DKVN đến năm 2025 và định hƣớng đến năm 2035 đã đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1749/QD9-TTg ngày 14/10/2015 trong nền kinh tế thị trƣờng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Đề xuất các điều kiện và kiến nghị thực hiện mô hình. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Cách tiếp cận Cách tiếp cận chung để nghiên cứu trong luận án là kết hợp chặt chẽ giữa nghiên cứu lý thuyết với phân tích, đánh giá thực tiễn trong mối quan hệ biện chứng. Trong đó, nghiên cứu lý thuyết để định hƣớng cho đánh giá, phân tích thực tiễn; ngƣợc lại, từ kết quả phân tích, đánh thực tiễn để kiểm chứng, bổ sung cho lý thuyết và vận dụng sáng tạo lý thuyết vào những điều kiện cụ thể. Cách tiếp cận hệ thống đƣợc thực hiện dƣới góc độ: Do Tập đoàn DKQGVN là tổ hợp các doanh nghiệp độc lập, vì thế mỗi mô hình hoạt động đƣợc nghiên cứu một cách hệ thống từ Công ty Mẹ tới các đơn vị thành viên Tập đoàn;
- 5 Do đặc thù của Tập đoàn DKVN và các doanh nghiệp trong Tập đoàn (xuất phát điểm là Tổng cục dầu mỏ và khí đốt – có chức năng quản lý nhà nƣớc về dầu khí, chuyển sang hoạt động là doanh nghiệp sản xuất kinh doanh), từng là mô hình hoạt động là phạm trù phức tạp (chồng chéo quản lý nhà nƣớc, sở hữu…), kéo dài nhiều năm, vì thế việc phân tích, đánh giá từng mô hình hoạt động của Tập đoàn đòi hỏi phải đƣợc theo dõi trong một khoảng thời gian nhất định để thấy đƣợc điểm mạnh, điểm yếu từ đó có các đề xuất thích hợp. 5.2. Phương pháp nghiên cứu Trên cơ sở phƣơng pháp luận chung để nghiên cứu luận án là phƣơng pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử; tác giả luận án sử dụng nhiều phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ: thu thập, phân loại các tài liệu, số liệu thu thập đƣợc; mô hình hóa bằng các bảng biểu, sơ đồ, đồ thị phân tích …; phƣơng pháp chuyên gia, tổ chức hội nghị, hội thảo; phân tích thống kê, so sánh, diễn giải, tổng hợp để xem xét, đánh giá và giải quyết các vấn đề đặt ra trong đề tài nghiên cứu... Cụ thể là: Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp: Từ các Thông tƣ, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, Quyết định của TTg và các cơ quan có thẩm quyền của Nhà nƣớc. Các nghiên cứu của cá nhân, tổ chức, ban ngành về hoạt động và mô hình hoạt động của các Tập đoàn kinh tế tại Việt Nam qua các nguồn thông tin nhƣ: sách, báo, tạp chí, tài liệu hội nghị, học tập chuyên ngành và internet… Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu sơ cấp: Việc thu thập tài liệu sơ cấp chủ yếu dựa trên nghiên cứu thực tế, từ các tài liệu: Nghị quyết, quyết định và các văn bản liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của Tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam. Các dữ liệu, số liệu thu thập đƣợc, tác giả thu thập từ các báo cáo hoạt động hàng năm và các báo cáo chuyên đề có liên quan của Tập đoàn DKQGVN; các báo cáo tài chính đã đƣợc kiểm toán của các đơn vị thành viên, báo cáo tài chính hợp nhất của Tập đoàn DKQGVN; đồng thời kết hợp sử dụng các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, so sánh để giải quyết các vấn đề đặt ra trong quá trình nghiên cứu. Phương pháp xử lý, tổng hợp, phân tích dữ liệu: các dữ liệu đƣợc phân loại, xử lý và tổng hợp vào các biểu bảng, hình phân tích; coi đó là nguồn dữ liệu ban đầu; trên cơ sở đó tiến hành phân tích, đánh giá từng mặt, từng nội dung… qua từng giai đoạn, từng thời kỳ để thấy rõ sự thay đổi; ƣu nhƣợc điểm của từng mô hình hoạt động. Phương pháp dự tính dự báo: Từ việc phân tích thực trạng hoạt động, mô hình hoạt động của các Tập đoàn kinh tế nói chung và Tập đoàn DKVN nói riêng thời gian qua; nghiên cứu các dự báo về định hƣớng phát triển trong tƣơng lai của
- 6 Tập đoàn, để từ đó phân tích lƣa chọn mô hình hoạt động tối ƣu. Sự chính xác trong kết quả của dự báo sẽ mang đến sự thành công hay thất bại trong việc lựa chọn mô hình hoạt động tối ƣu cho phát triển Tập đoàn DKVN trong thời gian tới. Phương pháp thống kê: Phƣơng pháp này dùng để phân tích các số liệu cụ thể và thƣờng kết hợp với so sánh để làm rõ vấn đề: Tình hình biến động của các hiện tƣợng qua các giai đoạn thời gian; mức độ hiện tƣợng; mối quan hệ giữa các hiện tƣợng. Đƣợc thể hiện qua các chỉ tiêu về số tuyệt đối, số tƣơng đối, số bình quân... Từ đó đƣa ra các kết luận có căn cứ khoa học. Để tăng thêm tính khái quát, trong luận án ngoài sử dụng phƣơng pháp diễn giải, hoặc tổng hợp, nghiên cứu sinh còn sử dụng phƣơng pháp sơ đồ, biểu đồ, đồ thị để biểu thị các mối quan hệ trong từng mô hình hoạt động nhằm tăng tính khái quát, dễ hiểu và dễ nhận diện. Số liệu thu thập đƣợc biểu diễn bằng nhiều dạng khác nhau nhƣ dạng biểu đồ hình cột, hình bánh, hình mạng nhện... Tùy thuộc vào từng loại số liệu khác nhau và yêu cầu cần thiết phải thể hiện kết quả. Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia, tiếp thu ý kiến từ các hội thảo, hội nghị: Ngoài việc phân tích, đánh giá dựa trên các dữ liệu thực tế thu thập đƣợc, để giúp cho việc nhận định, đánh giá đƣợc xác đáng và khách quan hơn, nghiên cứu sinh còn tiến hành: (i) khảo sát, tham vấn bằng hình thức trao đổi trực tiếp với các lãnh đạo Tập đoàn DKVN, các bộ quản lý của Tập đoàn và các công ty thành viên Tập đoàn; các chuyên gia có liên quan của các Bộ/ngành; các GS, P.GS, TS và các thầy cô giáo liên quan đến lĩnh vực quản lý kinh tế; (ii) tham dự các hội nghị, hội thảo khoa học trong và ngoài Tập đoàn để lựa chọn tiếp thu các vấn đề liên quan đến nội dung nghiên cứu của luận án. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của kết quả nghiên cứu 6.1. Ý nghĩa khoa học Luận án đã góp phần hệ thống hóa, bổ sung thêm những vấn đề lý luận chung về mô hình hoạt động của các TĐKT nhà nƣớc nói chung và Tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam nói riêng. Luận án đã đề xuất 04 mô hình hoạt động cụ thể cho hoạt động của Tập đoàn DKVN trong giai đoạn tới trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. 6.2. Ý nghĩa thực tiễn Trên cơ sở đánh giá thực trạng hoạt động của Tập đoàn DKVN thời gian qua, luận án chỉ rõ những mặt đạt đƣợc, những mặt hạn chế và nguyên nhân; từ đó có đề xuất mô hình cho hoạt động của Tập đoàn DKVN trong giai đoạn tới; đây là tƣ liệu hữu ích cho hoạt động thực tế Tập đoàn DKVN, đồng thời cũng đóng góp cho công
- 7 tác giảng dạy, nghiên cứu khoa học chuyên ngành quản trị Chiến lƣợc, quản lý kinh tế…trong các trƣờng đại học, các cơ sở nghiên cứu khoa học, đặc biệt là: trong giảng dạy tại trƣờng Đại học DKVN, trƣờng Cao đẳng đào tạo nhân lực dầu khí và trong nghiên cứu của VPI. 7. Cấu trúc nội dung của Luận án Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo, kết cấu của luận án gồm 4 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1 – Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án Chƣơng 2 – Cơ sở lý luận và thực tiễn về mô hình Tập đoàn kinh tế Chƣơng 3 – Thực trạng mô hình hoạt động của Tập đoàn DKQGVN Chƣơng 4 – Xây dựng mô hình hoạt động của Tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam 8. Kết quả đạt đƣợc và đóng góp mới của Luận án Luận án đạt đƣợc những kết quả và đóng góp mới nhƣ sau: Hệ thống hóa, bổ sung lý luận và những kinh nghiệm trong và ngoài nƣớc về mô hình hoạt động của các TĐKT, TĐKTNN; làm sáng tỏ thêm tính tất yếu khách quan của việc hình thành và phát triển các Tập đoàn kinh tế nhà nƣớc ở Việt Nam, những đóng góp của Tập đoàn KTNN với phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc; chỉ ra những đặc điểm chủ yếu, những điều kiện cần thiết và con đƣờng hình thành Tập đoàn KTNN, làm cơ sở cho việc tiếp cận, nghiên cứu về mô hình hoạt động của Tập đoàn DKVN và các đơn vị thành viên trong Tập đoàn. Đánh giá thực trạng mô hình hoạt động của Tập đoàn DKVN thời gian qua; khẳng định vị trí, vai trò quan trọng của Tập đoàn DKVN đối với phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng của đất nƣớc; có so sánh hoạt động của Tập đoàn DKVN với một số Tập đoàn dầu khí ở nƣớc ngoài; làm rõ những hạn chế, yếu kém cũng nhƣ nguyên nhân của nó; làm sáng tỏ sự cần thiết và tính tất yếu khách quan phát triển Tập đoàn DKVN …Từ đó, làm căn cứ cho việc đề xuất mô hình hoạt động phù hợp cho phát triển Tập đoàn dầu khí Việt Nam trong giai đoạn tới. Trong đó, những đóng góp mới của luận án là tác giả lựa chọn, đề xuất 04 mô hình cụ thể cho hoạt động của Tập đoàn DKVN giai đoạn tới trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; phù hợp nhiệm vụ chiến lƣợc phát triển Tập đoàn DKVN là: (1)- Mô hình quản lý nhà nƣớc về dầu khí, (2)- Mô hình tổ chức, quản lý của Tập đoàn DKVN, (3)- Mô hình sản xuất kinh doanh, (4)- Mô hình đánh giá thực hiện nhiệm vụ của Tập đoàn DKVN
- 8 Trên cơ sở phân định và lƣợng hóa nguồn lực cho thực hiện từng nhiệm vụ, tác giả xây dựng mô hình đánh giá hiệu quả thực hiện nhiệm vụ của Tập đoàn DKVN giai đoạn tới theo công thức: M S H = ------------ x ------------ ≥ 1 100% 100% Trong đó: H = 1: đƣợc đánh giá là hoàn thành nhiệm vụ H < 1: đƣợc đánh giá là không hoàn thành nhiệm vụ H > 1: đƣợc đánh giá là hoàn thành vƣợt mức nhiệm vụ Mục tiêu hoàn thành =M Hiệu quả sử dụng nguồn lực = S Đề xuất các điều kiện và kiến nghị với nhà nƣớc để thực hiện mô hình hoạt động có tính khả thi và hiệu quả. 9. Lời cảm ơn Luận án đƣợc hoàn thành ngoài sự cố gắng của bản thân, tác giả đã nhận đƣợc các tài liệu, sự hƣớng dẫn tận tình, tận tâm của của các thầy hƣớng dẫn: PGS. TS. Nguyễn Đức Thành và TS. Nguyễn Xuân Thắng. Nghiên cứu sinh xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến các thầy hƣớng dẫn. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu của mình, tác giả luôn nhận đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ của các Giáo sƣ, Phó giáo sƣ, Tiến sỹ, các Thầy Cô giáo trong khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh trƣờng Đại học Mỏ - Địa chất; các chuyên gia quản lý kinh tế; chuyên gia các lĩnh vực của Ngành dầu khí Việt Nam; sự đóng góp ý kiến quý báu của lãnh đạo Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và các đồng nghiệp. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới tất cả các thầy cô và bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành luận án.
- 9 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 1.1. Tổng quan nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án Cho đến nay, liên quan đến doanh nghiệp nhà nƣớc (DNNN) lớn trong đó có các TĐKTNN đã có nhiều văn bản pháp luật nhà nƣớc, các tài liệu, công trình khoa học trong và ngoài nƣớc đề cập đến. 1.1.1. Tình hình nghiên cứu trong nước Ngành công nghiệp dầu khí Việt Nam đã có lịch sử trên 40 năm phát triển; trong đó, Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam (là Tập đoàn KTNN) bắt đầu đi vào hoạt động thí điểm từ 2006; theo đó, các công trình nghiên cứu liên quan đến mô hình hoạt động của các Tập đoàn kinh tế nhà nƣớc ở Việt Nam nói chung và Tập đoàn DKVN nói riêng cũng đƣợc thực hiện tƣơng đối nhiều và phong phú. Tuy nhiên, trong quá trình các Tập đoàn KTNN hoạt động thí điểm ở Việt Nam, hoạt động của nhiều Tập đoàn đƣợc đánh giá là thành công, song cũng có Tập đoàn sụp đổ (Vinashin) đã xuất hiện những đánh giá, nhận định chƣa thống nhất về mô hình hoạt động của các Tập đoàn KTNN ở Việt Nam trong đó có Tập đoàn DKVN. Vì vậy có rất nhiều nghiên cứu về hoạt động của Tập đoàn kinh tế nhà nƣớc ở Việt Nam nói chung và Tập đoàn DKVN nói riêng về các vấn đề nhƣ: (i) về Tập đoàn KTNN ở Việt nam có các nghiên cứu về thực trạng mô hình Tập đoàn kinh tế nhà nƣớc ở Việt Nam, định hƣớng phát triển, cơ chế quản lý, mô hình quản lý tài chính, đầu tƣ, giải pháp quản lý nhà nƣớc đối với Tập đoàn kinh tế nhà nƣớc nói chung …; (ii) đối với hoạt động của Tập đoàn DKVN có các nghiên cứu về mô hình tổ chức quản lý hoạt động đầu tƣ ra nƣớc ngoài trong lĩnh vực thƣợng nguồn, cơ chế đầu tƣ và quản lý vốn đầu tƣ của PVN vào các doanh nghiệp ngoài ngành, mô hình tổ chức quản lý rủi ro của Tập đoàn Dầu khí, quản lý ngƣời đại diện thống nhất trong toàn Tập đoàn…. Dƣới đây là một số công trình nghiên cứu tiêu biểu mà tác giả đã tìm hiểu, nghiên cứu có liên quan trực tiếp đến đề tài luận án thực hiện tại Việt Nam: [14]. GS.TS. Hoàng Chí Bảo – và tập thể tác giả “ Mô hình Tập đoàn kinh tế nhà nước ở Việt Nam, thực trạng và định hướng phát triển”, Báo cáo tổng hợp của Hội đồng khoa học các cơ quan Đảng Trung ƣơng. Mã số: TD9KTNN 2010-2011, Hà Nội 2012. Với đánh giá khách quan: từ khi thành lập đến nay, các Tập đoàn kinh tế nhà nƣớc đi vào hoạt động đã có tác dụng thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung nguồn lực, nâng cao khả năng cạnh tranh, từng bƣớc xóa bỏ cấp hành chính chủ quan, nâng cao hiệu quả nền kinh tế… Tập thể tác giả cũng nhìn nhận: do Tập đoàn kinh
- 10 tế nhà nƣớc ở Việt Nam mới trong giai đoạn thí điểm, nên không tránh khỏi các hạn chế, đó là: Mô hình tổ chức quản lý Tập đoàn kinh tế chƣa đƣợc định hình rõ và còn lúng túng trong xác định mô hình, hiệu quả hoạt động chƣa tƣơng xứng với nguồn lực, còn để xảy ra lãng phí trong đầu tƣ, có biểu hiện tiêu cực bởi lợi ích nhóm chi phối, mục tiêu phát triển đa ngành bị thực hiện sai lệch. Nội dung của báo cáo, tập thể tác giả đã làm sáng tỏ, bổ sung thêm những luận cứ khoa học về khái niệm mô hình phát triển của các Tập đoàn KTNN ở Việt nam, tính tất yếu khác quan của việc hình thành và phát triển Tập đoàn KTNN ở Việt Nam, những đặc điểm riêng về chế độ chính trị, nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa… đề xuất một số giải pháp và kiến nghị với Đảng, nhà nƣớc những quan điểm chỉ đạo, định hƣớng đổi mới mô hình các Tập đoàn kinh tế nhà nƣớc ở Việt Nam. Tuy nhiên, Báo cáo của tập thể tác giả mới đề cập đến các nội dung mang tính chất vĩ mô và mang tính định hình chung, nhƣ: Thực hiện tái cơ cấu Tập đoàn kinh tế nhà nƣớc, đổi mới phát triển Tập đoàn KTNN theo hƣớng bền vững, đa dạng hóa mô hình phát triển và mô hình tổ chức, tăng cƣờng đổi mới quản lý nhà nƣớc…; chƣa đề cập tới các mô hình phát triển cụ thể (mô hình quản lý nhà nƣớc, mô hình tổ chức quản lý, mô hình đánh giá hiệu quả…) của từng Tập đoàn kinh tế nhà nƣớc, đặc biệt đối với Tập đoàn DKVN là Tập đoàn kinh tế có vị trí quan trọng hàng đầu đối với phát triển của đất nƣớc. Đây là khoảng trống để tác giả tiếp tục nghiên cứu về mô hình hoạt động tối ƣu cho Tập đoàn DKQG Việt Nam trong giai đoạn tới. [15]. GS. TS. Phạm Quang Trung, “Mô hình Tập đoàn kinh tế nhà nước ở Việt Nam đến năm 2020”, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia – sự thật, tháng 1/2013. GS. TS. Phạm Quang Trung cho rằng: bên cạnh một số thành công, một số hạn chế của các Tập đoàn KTNN đang nổi lên là các Tập đoàn KTNN nắm giữ một khối lƣợng vốn và tài sản rất lớn của Nhà nƣớc, đƣợc ƣu đãi nhiều về cơ chế, chính sách độc quyền... nhƣng các Tập đoàn phát triển chƣa tƣơng xứng với tiềm năng, một số Tập đoàn hoạt động kém hiệu quả, gây thất thoát lãng phí rất lớn; một số Tập đoàn, năng lực cạnh tranh quốc tế yếu, kinh doanh thua lỗ lớn và triền miên... Những yếu kém nói trên do nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân về mô hình tổ chức hoạt động, mô hình quản lý,... của các Tập đoàn, cơ chế tài chính và hoạt động kiểm tra, giám sát,... Nội dung cuốn sách với kết cấu 3 chƣơng đã đi sâu vào: hệ thống hoá các quan niệm khác nhau về mô hình Tập đoàn kinh tế, mô hình Tập đoàn kinh tế nhà nƣớc; thông qua việc nghiên cứu một số Tập đoàn kinh tế tiêu biểu trên thế giới và nghiên cứu kinh nghiệm về phát triển Tập đoàn kinh tế của Mỹ, Đức, Trung Quốc, Singapore và Nhật Bản để rút ra một số bài học kinh nghiệm cho
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 491 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 293 | 31
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 63 | 18
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phân tích tác động của thiên tai đến tăng trưởng kinh tế và lạm phát tại Việt Nam
209 p | 184 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 210 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 16 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 11 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 15 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 15 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 5 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 9 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 12 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 13 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn