![](images/graphics/blank.gif)
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển công thương trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
lượt xem 11
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Luận án xác lập các cơ sở khoa học và thực tiễn để xây dựng các định hướng và giải pháp phát triển công nghiệp và thương mại (CN&TM) Đà Nẵng nhằm thực hiện mục tiêu: Phấn đấu đến năm 2020 Đà Nẵng trở thành trung tâm CN&TM của khu vực miền Trung – Tây Nguyên.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển công thương trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI TRẦN THỊ HÒA PHÁT TRIỂN CÔNG THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Chuyên ngành: Kinh tế học Mã số: 62.31.01.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI DẪN KHOA HỌC KHOA HỌC: 1. PGS.TS. ĐINH VĂN THÀNH 2. TS. PHÙNG TẤN VIẾT
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu nêu trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của Luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Trần Thị Hòa
- ii MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan.............................................................................................................i ..................................................................................................................................... Mục lục....................................................................................................................ii Danh mục các chữ viết tắt.......................................................................................v Danh mục các bảng................................................................................................vii Danh mục các hình vẽ, sơ đồ................................................................................viii MỤC LỤC ................................................................................................................ ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... vii MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1 ............................................................................................................. 6 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH/THÀNH PHỐ ............................................................ 6 1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài .......................................................... 6 1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam .......................................................... 10 CHƯƠNG 2 ........................................................................................................... 17 MỘT SỐ CƠ SỞ KHOA HỌC CHỦ YẾU VỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH/THÀNH PHỐ ................................. 17 2.1. Vị trí, vai trò và sự cần thiết phát triển công nghiệp và thương mại 17 ...... 2.1.1. Phân định một số khái niệm có liên quan đến phát triển, phát triển công nghiệp và thương mại của một tỉnh/thành phố .............................................. 17 2.1.2. Vị trí của công nghiệp và thương mại đối với sự phát triển kinh tế xã hội của một tỉnh/thành phố ............................................................................. 21 2.1.3. Vai trò của công nghiệp và thương mại đối với sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh/thành phố ................................................................................ 22
- iii 2.1.4. Sự cần thiết khách quan của phát triển công nghiệp và thương mại trên địa bàn tỉnh/thành phố ...................................................................................... 26 2.2. Một số lý thuyết về phát triển công nghiệp và thương mại trên địa bàn tỉnh/thành phố .......................................................................................................... 27 2.2.1. Lý thuyết “Cực phát triển” và sự vận dụng vào phát triển công nghiệp của một tỉnh/thành phố ................................................................................... 27 2.2.2. Lý thuyết về lợi thế phát triển, lợi thế cạnh tranh và sự vận dụng vào phát triển công nghiệp và thương mại của một tỉnh/thành phố ..................... 29 2.3. Nội dung, các tiêu chí đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng sự phát triển công nghiệp và thương mại trên địa bàn tỉnh/thành phố ........................................... 34 2.3.1. Nội dung chủ yếu phát triển công nghiệp và thương mại trên địa bàn tỉnh/thành phố .................................................................................................. 34 2.3.2. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển công nghiệp và thương mại trên địa bàn tỉnh/thành phố ........................................................................................... 44 2.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng sự phát triển công nghiệp và thương mại trên địa bàn tỉnh/thành phố ...................................................................................... 50 2.4. Kinh nghiệm của một số tỉnh/thành phố về phát triển công nghiệp và thương mại và bài học kinh nghiệm ........................................................................ 54 2.4.1. Kinh nghiệm của một số tỉnh/thành phố về phát triển công nghiệp và thương mại ..................................................................................................... 54 2.4.2. Bài học kinh nghiệm cho thành phố Đà Nẵng ...................................... 65 CHƯƠNG 3 ........................................................................................................... 68 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI ............... 68 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG .......................................................... 68 3.1. Khái quát chung về thực trạng phát triển kinh tế xã hội thành phố Đà Nẵng thời gian qua .................................................................................................. 68 3.1.1. Thực trạng phát triển kinh tế ................................................................ 68 3.1.2. Một số vấn đề về xã hội ...................................................................... 75
- iv 3.2. Phân tích thực trạng phát triển công nghiệp và thương mại của thành phố Đà Nẵng từ năm 2001 đến nay ................................................................................ 76 3.2.1. Phân tích thực trạng phát triển công nghiệp của thành phố Đà Nẵng . 76 . Phân theo thành phần kinh tế: Có sự chuyển dịch cơ cấu thành phần KTNN sang thành phần kinh tế ngoài nhà nước, đặc biệt trong giai đoạn 20082012. Tuy nhiên sự chuyển dịch này còn chậm so với cả nước. Cơ cấu của kinh tế có VĐT nước ngoài biến động không đáng kể và chỉ gần bằng 1/2 so với số liệu tương ứng cả nước (cơ cấu kinh tế KTNN: 22,78%; kinh tế ngoài nhà nước: 35,38% và kinh tế có VĐT nước ngoài: 41,81% năm 2011 [72]). ........................................... 83 + Phân theo ngành CN: CN chế biến chiếm tỷ trọng áp đảo trong cơ cấu ngành giai đoạn 20012005 (trên 94,95%) và giảm nhẹ đôi chút giai đoạn 20062012 (trên 88,25%). Có sự chuyển dịch từ ngành CN chế biến sang ngành CN SX và phân phối điện (từ 3,88% năm 2001 lên 9,32% năm 2012). Các ngành còn lại có sự chuyển dịch nhưng không đáng kể (phụ lục 11). So với cả nước (CN chế biến chiếm tỷ trọng 89,82%; CN SX và phân phối điện: 5,18%; CN khai khoáng: 4,41% và Cung cấp nước, quản lý và xử lý rác, nước thải: 0,59% năm 2011 [72]), sự chuyển dịch này là tương đối hợp lý. Xem xét sự đóng góp của các phân ngành trong nội bộ ngành CN chế biến cho thấy, đã có sự chuyển dịch tích cực từ các ngành sử dụng nhiều LĐ (CN SX thuốc lá, CN cao su, CN hóa chất, CN dệt, SX da...) sang các ngành có hàm lượng công nghệ cao (SX điện tử, máy vi tính; SX thiết bị điện; SX bán dẫn và các linh kiện điện tử kỹ thuật cao, SX điện thoại di động...). Đặc biệt, cơ cấu CN công nghệ cao đã chuyển dịch mạnh trong cơ cấu CN chế biến (từ 0,29% năm 2001 lên gần 10% năm 2012) [67]. .......................... 84 3.2.2. Phân tích thực trạng phát triển thương mại của thành phố Đà Nẵng 84 ... 3.2.3. Phân tích các điều kiện đảm bảo cho công nghiệp và thương mại phát triển bền vững ................................................................................................. 96 3.3. Đánh giá chung về thực trạng phát triển kinh tế xã hội, công nghiệp và thương mại thành phố Đà Nẵng giai đoạn 20012012 ........................................... 117
- v 3.3.1. Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế xã hội của Đà Nẵng ............ 117 3.3.2. Đánh giá thực trạng phát triển công nghiệp và thương mại của Đà Nẵng .............................................................................................................. 118 CHƯƠNG 4 .......................................................................................................... 126 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ............................................... 126 4.1. Bối cảnh và những cơ hội, thách thức đối với phát triển công nghiệp và thương mại thành phố Đà Nẵng ........................................................................... 126 4.1.1. Bối cảnh và triển vọng ........................................................................ 126 4.1.2. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của công nghiệp và thương mại Đà Nẵng thời kỳ tới ............................................................. 132 4.2. Quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển công nghiệp và thương mại trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ............................................................................. 136 4.2.1. Quan điểm phát triển công nghiệp và thương mại ............................. 136 4.2.2. Mục tiêu phát triển công nghiệp và thương mại ................................. 137 4.2.3. Định hướng phát triển công nghiệp và thương mại ............................ 138 4.3. Các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển công nghiệp và thương mại thành phố Đà Nẵng ............................................................................................... 140 4.3.1. Nhóm giải pháp cơ bản ........................................................................ 140 4.3.2. Nhóm giải pháp đột phá ....................................................................... 150 Một là, chính quyền TP thực hiện chính sách hỗ trợ SX và XK nhằm đỡ đầu cho việc hình thành và phát triển CN công nghệ cao của Đà Nẵng. Bởi lẽ đây là ngành có hàm lượng vốn và công nghệ cao, đồng thời đòi hỏi thị trường lớn để đạt được hiệu quả kinh tế theo quy mô. Hơn nữa, CN công nghệ cao đòi hỏi đầu tư lớn và thời gian hoàn vốn dài nên không thể đầu tư mang tính ngắn hạn, dạng tranh thủ những ưu đãi nhất thời và cần đến sự hỗ trợ của Chính phủ/chính quyền TP thông qua chính sách bảo hộ, trợ cấp SX... Ví dụ như hỗ trợ hoạt động chuyển giao công nghệ, nghiên cứu và phát triển, đi tắt đón đầu trong đổi mới. Bên cạnh đó, CSTM
- vi được thực hiện theo lộ trình: Giai đoạn đầu Chính phủ can thiệp bằng chính sách bảo hộ nhằm gia tăng năng lực cạnh tranh, phát triển thị trường sản phẩm chính và thúc đẩy các ngành CNHT trong nước phát triển, đồng thời đảm bảo tự chủ về yếu tố đầu vào SXCN; đến khi các ngành này trưởng thành và đủ sức cạnh tranh khi mở cửa thị trường thì áp dụng chính sách tự do hóa TM, thúc đẩy XK. ....................... 151 Hai là, đầu tư có trọng điểm cho các ngành CN công nghệ cao, đặc biệt là CN phần mềm, điện tử, viễn thông bằng cách thành lập các quỹ hỗ trợ phát triển công nghệ trên cơ sở tăng ngân sách cho nghiên cứu KHCN; cung cấp tín dụng và bảo lãnh tín dụng cho việc ứng dụng công nghệ mới. Các quỹ này phải được trực tiếp tài trợ cho các viện nghiên cứu, các chương trình nghiên cứu để khuyến khích phát triển các công nghệ tiên tiến và phổ biến kết quả nghiên cứu các công nghệ này nhằm thúc đẩy sự phát triển của các ngành CN công nghệ cao. ..................... 152 Ba là, nâng cấp có chọn lọc các cơ quan nghiên cứu và các trường đại học trên địa bàn; đồng thời phối hợp chặt chẽ các dự án, chương trình nghiên cứu của các viện, trường với các DN để các cơ sở này thực sự là các trung tâm KHCN, giúp các DN giải quyết các vấn đề trong SX, làm tăng giá trị của sản phẩm công nghệ cao. ........................................................................................................................ 152 4.3.3. Nhóm giải pháp khác ............................................................................ 159 4.4. Một số kiến nghị nhằm phát triển công nghiệp và thương mại thành phố Đà Nẵng ............................................................................................................... 163 4.4.1. Kiến nghị với Chính phủ ..................................................................... 163 4.4.2. Kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước ............................................ 165 4.4.3. Kiến nghị với doanh nghiệp ................................................................. 166 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 168 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ...................................................... 171 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 174
- vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT BLHH&DTDV Bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ BQ Bình quân CCN Cụm công nghiệp CN Công nghiệp CN&TM Công nghiệp và thương mại CN&XD Công nghiệp và xây dựng CNDV Công nghiệp dịch vụ CNHHĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CNHT Công nghiệp hỗ trợ CSCN Chính sách công nghiệp CSHT Cơ sở hạ tầng CSTM Chính sách thương mại ĐKKD Đăng ký kinh doanh DN Doanh nghiệp DNCN Doanh nghiệp công nghiệp DNNNTW Doanh nghiệp nhà nước Trung ương DNTM Doanh nghiệp thương mại ĐP Địa phương DV Dịch vụ FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội GTGT Giá trị gia tăng GTTT Giá trị tăng thêm ICOR Incrumental capital output ratio Hiệu suất đầu tư KCHTTM Kết cấu hạ tầng thương mại KCN Khu công nghiệp KD Kinh doanh KDTM Kinh doanh thương mại TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT
- viii KHCN Khoa học công nghệ KTXH Kinh tế xã hội LĐ Lao động NK Nhập khẩu NLTS Nông, lâm, thủy sản NSLĐ Năng suất lao động NXB Nhà xuất bản PCI Provincial Competitiveness Chỉ số năng lực cạnh tranh Index cấp tỉnh PTBV Phát triển bền vững QĐ Quyết định QLNN Quản lý nhà nước QLTT Quản lý thị trường SX Sản xuất SXCN Sản xuất công nghiệp SXKD Sản xuất kinh doanh TFP Total Factor Productivity Năng suất các nhân tố tổng hợp TM Thương mại TMBB Tổng mức bán buôn TMĐT Thương mại điện tử TMDV Thương mại dịch vụ TP Thành phố TPĐN Thành phố Đà Nẵng TTTM Trung tâm thương mại TW Trung ương UBND Ủy ban nhân dân USD United States Dollar Đô la Mỹ VĐT Vốn đầu tư WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới XK Xuất khẩu XNK Xuất nhập khẩu XTTM Xúc tiến thương mại
- ix DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu Tên bảng Trang Bảng 2.1 Từ phát triển đến phát triển bền vững Error: Referenc e source not found Bảng 3.1 Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh TPĐN theo thành Error: phần, giai đoạn 20062012 Referenc e source not found Bảng 3.2 Một số chỉ tiêu chủ yếu về môi trường tại TPĐN, 2008 104 2012
- x DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Số hiệu Tên bảng Trang Hình 2.1 Những nhân tố tố quyết định lợi thế cạnh tranh quốc gia Error: Referenc e source not found Hình 2.2 Các nhân tố ảnh hưởng sự phát triển CN&TM của tỉnh/TP Error: Referenc e source not found Hình 3.1 Tốc độ tăng trưởng GDP (giá so sánh) của TPĐN và các Error: ngành kinh tế, 20012012 Referenc e source not found Hình 3.2 NSLĐ và tốc độ tăng NSLĐ của TPĐN, 20012012 Error: Referenc e source not found Hình 3.3 NSLĐ theo ngành kinh tế của TPĐN Error: Referenc e source not found Hình 3.4 Cơ cấu kinh tế, cơ cấu đầu tư và cơ cấu LĐ ngành Error: CN&TM TPĐN, 20012012 Referenc e source not found Hình 3.5 Vốn kinh doanh BQ, doanh thu thu ần BQ m ột DNCN của Error:
- xi TPĐN và cả nước, 20052011 Referenc e source not found Hình 3.6 NSLĐ, tốc độ tăng NSLĐ ngành CN và TPĐN, 20012012 Error: Referenc e source not found Hình 3.7 Tốc độ tăng trưởng GDP ngành CN (giá so sánh) và hệ số Error: ICOR ngành CN của Đà Nẵng, 20012012 Referenc e source not found Hình 3.8 Tài sản dài hạn BQ một LĐ và doanh thu thuần BQ một Error: LĐ của DNCN Đà Nẵng và cả nước, 20052011 Referenc e source not found Hình 3.9 Cơ cấu giá trị SXCN phân theo thành phần kinh tế, 2001 Error: 2012 Referenc e source not found Hình 3.10 Quy mô và tốc độ tăng tổng mức BLHH&DTDV trên địa Error: bàn TPĐN, 20012012 Referenc e source not found Hình 3.11 Vốn kinh doanh BQ và doanh thu thuần BQ một DNTM Error: tại Đà Nẵng và cả nước, 20052011 Referenc e source not found
- xii Hình 3.12 NSLĐ, tốc độ tăng NSLĐ ngành TM và TPĐN, 20012012 Error: Referenc e source not found Hình 3.13 Tốc độ tăng trưởng GDP (giá so sánh) và hệ số ICOR Error: ngành TM Đà Nẵng, 20012012 Referenc e source not found Hình 3.14 Tài sản dài hạn và doanh thu thuần BQ một LĐ của Error: DNTM Đà Nẵng và cả nước, 20052011 Referenc e source not found Sơ đồ 3.1 Quy trình xây dựng và thực thi chính sách CN&TM tại Error: TPĐN Referenc e source not found
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của Luận án Đà Nẵng là thành phố trực thuộc Trung ương, có vị trí chiến lược về kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng đối với khu vực miền Trung Tây Nguyên và cả nước. Nghị quyết số 33 NQ/TW ngày 16/10/2003 của Bộ Chính trị đã xác định mục tiêu: “Xây dựng Đà Nẵng trở thành một trong những đô thị lớn của cả nước, là trung tâm kinh tế xã hội lớn của miền Trung với vai trò là trung tâm công nghiệp, thương mại, du lịch và dịch vụ…”. Nghị quyết số 66/2008/NQ HĐND ngày 03/07/2008 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng về Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội thành phố Đà Nẵng thời kỳ 2011 2020 theo hướng xây dựng và phát triển Đà Nẵng trở thành trung tâm công nghiệp, trung tâm phân phối của khu vực và cả nước. Nhìn chung, cả Trung ương và chính quyền thành phố đều xác định xây dựng Đà Nẵng theo hướng là địa hạt của khu vực trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại vào năm 2020. Nằm vị trí nằm ở trung độ đất nước, với vai trò là hạt nhân của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và là cửa ngõ phía đông của tuyến Hành lang kinh tế Đông Tây, Đà Nẵng có vị trí chiến lược về kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng đối với khu vực miền Trung – Tây Nguyên và cả nước. Đồng thời, Đà Nẵng có hệ thống giao thông thuận lợi nối liền với các tỉnh, vùng, miền trong cả nước, và là trung tâm kinh tế lớn nhất miền Trung nên Đà Nẵng đã, đang và sẽ là trung tâm công nghiệp và thương mại của khu vực và cả nước. Sự tăng trưởng và phát triển công nghiệp và thương mại của Đà Nẵng có sức mạnh lan tỏa rộng lớn và tác động mạnh mẽ tới sự phát triển kinh tế xã hội của vùng, khu vực và cả nước. Những năm qua, ngành công thương (bao gồm ngành công nghiệp và thương mại) Đà Nẵng đã đạt được những thành tựu đáng kể, đóng góp lớn vào tăng trưởng GDP của thành phố. Trong bối cảnh Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế giới và chuyển mạnh sang xây dựng nền kinh tế thị trường hiện đại, công nghiệp và thương mại Đà Nẵng càng
- 2 có nhiều cơ hội phát triển và đóng góp ngày càng quan trọng vào sự phát triển kinh tế xã hội của thành phố. Tuy nhiên, sự phát triển của công nghiệp và thương mại thời gian qua thực sự chưa tương xứng với tiềm năng và lợi thế của nó, những đóng góp của công nghiệp và thương mại vào GDP của thành phố còn chưa bền vững (tỷ trọng GDP công nghiệp và thương mại hàng hóa so với GDP của TP lần lượt là 31,83% và 9,55% năm 2012), công nghiệp tăng trưởng cao nhưng tỷ lệ sản phẩm công nghiệp có hàm lượng công nghệ cao còn thấp, tốc độ tăng trưởng thương mại thấp hơn tốc độ tăng trưởng bình quân GDP toàn thành phố (6,90%/năm so với 11,48%/năm giai đoạn 20012012). Cơ sở vật chất, kết cấu hạ tầng và trình độ công nghệ của ngành nhìn chung vẫn còn lạc hậu, chậm đổi mới; năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong ngành thấp; cấu trúc và phân bố thị trường còn bất hợp lý; nguồn nhân lực chất lượng cao còn thiếu và chưa đồng bộ; mô hình tăng trưởng công nghiệp và thương mại vẫn chủ yếu theo chiều rộng; liên kết chính sách thương mại và chính sách công nghiệp trong công tác quản lý nhà nước về phối hợp xây dựng và thực thi chính sách còn nhiều bất cập, chuyển dịch cơ cấu kinh tế chưa hợp lý, chưa tương xứng với vị trí địa hạt trung tâm của một vùng kinh tế. Hiện nay, chưa có một nghiên cứu cụ thể nào chỉ ra những điều kiện cần và đủ để Đà Nẵng trở thành trung tâm công nghiệp và thương mại của khu vực. Để góp phần thực hiện mục tiêu xây dựng Đà Nẵng đến năm 2020 trở thành thành phố công nghiệp, trung tâm phân phối của khu vực trong bối cảnh xây dựng kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế, cần phải có sự nghiên cứu toàn diện, có hệ thống và có cơ sở khoa học. Vì vậy, việc nghiên cứu và mở rộng thêm cơ sở lý luận và thực trạng phát triển công nghiệp và thương mại trên địa bàn Đà Nẵng, từ đó đề xuất những giải pháp có tính khoa học và khả thi, thúc đẩy công nghiệp và thương mại thành phố phát triển bền vững, xứng tầm với vị trí trung tâm kinh tế xã hội của khu vực, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng là vấn đề vừa có ý nghĩa cấp thiết, vừa có tầm quan trọng chiến lược lâu dài. Đó
- 3 chính là lý do nghiên cứu sinh chọn đề tài: “Phát triển công thương trên địa bàn thành phố Đà Nẵng” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của Luận án 2.1. Mục đích nghiên cứu Luận án xác lập các cơ sở khoa học và thực tiễn để xây dựng các định hướng và giải pháp phát triển công nghiệp và thương mại (CN&TM) Đà Nẵng trong thời gian tới, nhằm thực hiện mục tiêu: Phấn đấu đến năm 2020 Đà Nẵng trở thành trung tâm CN&TM của khu vực miền Trung – Tây Nguyên. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Hệ thống hóa, luận giải và góp phần bổ sung cơ sở lý luận về phát triển CN&TM trên địa bàn tỉnh/thành phố (TP) theo lý thuyết kinh tế học hiện đại, đó là lý thuyết về cực phát triển và lý thuyết lợi thế cạnh tranh. Phân tích, đánh giá một cách khoa học và khách quan thực trạng phát triển CN&TM trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (TPĐN) trong thời gian qua; chỉ ra các thành tựu, hạn chế và nguyên nhân để tạo cơ sở thực tiễn cho việc xây dựng định hướng và giải pháp. Đề xuất quan điểm, mục tiêu, định hướng và các giải pháp phát triển CN&TM nhằm góp phần xây dựng Đà Nẵng trở thành trung tâm CN&TM của miền Trung thời kỳ đến năm 2020. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của Luận án 3.1. Đối tượng nghiên cứu Những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển CN&TM của TPĐN theo hướng tiếp cận phát triển bền vững (mô thức, các chính sách và giải pháp phát triển CN&TM của TP Đà Nẵng). 3.2. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Luận án tập trung luận giải cơ sở lý luận phát triển CN&TM của một tỉnh/TP; đánh giá thực trạng phát triển CN&TM hàng hoá của TPĐN và đề xuất các giải pháp có tính đồng bộ nhằm phát triển nhanh và bền vững CN&TM của TPĐN đến năm 2020, phấn đấu trở thành trung tâm CN&TM
- 4 của khu vực. Trong đó, nghiên cứu phát triển CN được tập trung vào CN có lợi thế; nghiên cứu TM được tập trung vào TM nội địa và xuất nhập khẩu (XNK). Nghiên cứu liên kết chính sách thương mại (CSTM) và chính sách công nghiệp (CSCN) trong công tác quản lý nhà nước (QLNN) về phối hợp xây dựng và thực thi chính sách. Về không gian: Nghiên cứu phát triển CN&TM tại Đà Nẵng, nhưng có xem xét đến các nhân tố ảnh hưởng, tác động qua lại ở phạm vi của cả khu vực miền Trung – Tây Nguyên, Hành lang kinh tế Đông – Tây và cả nước. Về thời gian: Đánh giá thực trạng phát triển CN&TM trên địa bàn TPĐN giai đoạn 2001 2012, đề xuất định hướng và các giải pháp phát triển đến năm 2020. Về lĩnh vực nghiên cứu: CN&TM hàng hoá. 4. Phương pháp nghiên cứu của Luận án Trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, chủ nghĩa duy vật lịch sử và các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, Luận án sử dụng các phương pháp sau để nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu tài liệu được sử dụng để thu thập thông tin về cơ sở lý thuyết, các công trình nghiên cứu trước đây, chính sách pháp luật của Trung ương (TW) và của TPĐN về CN&TM; thực trạng phát triển CN&TM Đà Nẵng; kinh nghiệm phát triển CN&TM của một số tỉnh/TP trong và ngoài nước… để phục vụ cho những yêu cầu và nhiệm vụ của Luận án. Phương pháp mô hình hóa để phân tích, tổng hợp các mô hình phát triển CN&TM. Phương pháp thống kê, hệ thống hóa và khái quát hóa được sử dụng trong việc phân tích, đánh giá thực trạng phát triển CN&TM của TPĐN, với vai trò là địa hạt trung tâm của khu vực miền Trung – Tây Nguyên; có so sánh và đối chiếu một số chỉ tiêu về phát triển CN&TM của Đà Nẵng với một số tỉnh/TP khác, với khu vực miền Trung – Tây Nguyên và cả nước. Phương pháp điều tra, khảo sát đối tượng nghiên cứu (các doanh nghiệp ngành CN&TM, người tiêu dùng) được sử dụng để phân tích, đánh giá thực trạng cơ chế, chính sách phát triển CN&TM của TPĐN.
- 5 Phương pháp chuyên gia được sử dụng trong đánh giá các nhân tố ảnh hưởng, các cơ hội và thách thức, xây dựng các quan điểm, định hướng phát triển CN&TM Đà Nẵng; đề xuất các giải pháp phát triển CN&TM của Đà Nẵng thời kỳ đến năm 2020.
- 6 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH/THÀNH PHỐ 1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài Vai trò của hoạt động CN&TM trong sự phát triển kinh tế xã hội (KT XH) của các quốc gia đã được khẳng định trong nhiều nghiên cứu (Armand Dayan, H.E.C, 1973, 2001, 2005). Sự phát triển của CN&TM bị chi phối bởi nhiều tác nhân khác nhau: Điều kiện SX, giao thông vận tải, công nghệ quản lý, luật pháp và các qui định của nhà nước, các nhà cung ứng dịch vụ (DV) và đặc biệt là các điều kiện về thị trường (M. Benoun, 1993, 2006). Phần lớn các nghiên cứu trong lĩnh vực này chủ yếu tập trung vào mối quan hệ giữa nhà sản xuất (SX) và nhà phân phối (Ferrier Didier, 1997); viễn cảnh pháp lý và tác động của nó đối với hoạt động CN&TM (Combe, Karin, 2000); sự biến động các hình thức phân phối (R. Mairicourt, 1999); vai trò của phân phối hiện đại trong sự phát triển kinh tế (Noronha Vaz, 1997). Nhìn chung, các nghiên cứu đi sâu phân tích và kiểm chứng các quan hệ riêng rẽ từng tác nhân đối với sự phát triển CN&TM trên giác độ quốc gia hoặc phạm vi doanh nghiệp (DN). Lý thuyết “Cực phát triển” được khởi xướng bởi nhà kinh tế học người Pháp Francois Perroux (1950). Theo đó, các điểm có sự tăng trưởng hoặc phát triển nhanh và mạnh là những điểm có lợi thế so với toàn vùng, thường tập hợp một số ngành CN có khả năng tạo sự tăng trưởng cho nền kinh tế, có tác dụng như “đầu tàu” lôi kéo, tạo hiệu ứng lan tỏa cho sự phát triển của cả vùng. Jacques Raoul Boudeville (1966) trong tác phẩm “Problem of Regional Economic planning” đã phân tích các vấn đề quy hoạch phát triển vùng dựa trên nguyên lý phân tích các lợi thế phát triển và cực tăng trưởng trong các vùng. Ông cho rằng, những phân tích về các nguồn lực phát triển, năng lực TM và chỉ ra được những lợi thế so sánh trong việc định hình phát triển vùng là rất cần thiết trong việc hoạch định kế hoạch phát triển vùng. Các liên kết sẽ được hình thành
- 7 trong từng vùng dựa trên những lợi thế phát triển khác nhau của các địa phương (ĐP). John Friedmann (1966) trong tác phẩm “Regional development policy: A case study of Venezuela; Cambridge, Mass: MIT Press” đã đưa ra một cách tiếp cận về liên kết không gian trong phát triển vùng. Quan điểm của ông nhấn mạnh về tổ chức không gian vùng với các liên kết SX và TM trong một trung tâm có sự dồi dào về các nguồn lực, trong đó có nguồn lực con người có chất lượng tay nghề cao. Ở những trung tâm này, vì vậy có sự phát triển và đổi mới liên tục dẫn đến ảnh hưởng lan tỏa, tạo lực hút và lực đẩy cho sự phát triển ở các vùng ngoại vi nơi có nhiều nguồn lao động (LĐ) và phát triển nông nghiệp là chính. Với cách tiếp cận nghiên cứu về đầu vào đầu ra, trong tác phẩm “The strategy of economic development”, Giáo sư Hirschman (1958) đã sử dụng khái niệm liên kết ngược và liên kết xuôi để nghiên cứu các mối quan hệ ngành và liên ngành. Ông cho rằng các hiệu ứng liên kết ngược nảy sinh từ nhu cầu cung ứng đầu vào của một ngành nào đó mới được thiết lập; còn hiệu ứng liên kết xuôi phát sinh từ việc sử dụng đầu ra của ngành đó như là đầu vào của các ngành khác đi theo. Nói cách khác bất kỳ một ngành nào mới được thiết lập cũng kéo theo các hoạt động SX khác nhằm cung cấp đầu vào cho nó; và mọi ngành, trừ các ngành SX hàng hóa cuối cùng, đều kéo theo các hoạt động khác sử dụng đầu ra của nó như đầu vào của mình. Hiệu ứng liên kết được xem như các xung lực tạo ra các khoản đầu tư mới thông qua sự vận động của các mối quan hệ đầu vào đầu ra. Đây chính là điểm mấu chốt trong lý thuyết phát triển kinh tế của Hirschman khi ông khuyến nghị cần tập trung đầu tư vào những ngành có các mối liên kết mạnh, để thông qua sức lan tỏa của chúng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Lý thuyết lợi thế so sánh (Comparative advantage) đã được David Ricardo nêu ra năm 1817. Ông cho rằng mỗi quốc gia sẽ được lợi khi nó chuyên môn hóa SX và xuất khẩu (XK) những hàng hóa mà mình có thể SX với chi phí tương đối thấp (hay tương đối có hiệu quả) hơn các nước khác; ngược lại, mỗi quốc gia sẽ được lợi nếu nó nhập khẩu (NK) những hàng hóa mà mình có thể SX với chi phí
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Huy động nguồn lực tài chính từ kinh tế tư nhân nhằm phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam
228 p |
647 |
164
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p |
521 |
38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p |
325 |
31
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p |
205 |
25
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thể chế, năng suất yếu tố tổng hợp và tăng trưởng kinh tế: Nghiên cứu các quốc gia đang phát triển
233 p |
193 |
25
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p |
273 |
21
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phân tích tác động của thiên tai đến tăng trưởng kinh tế và lạm phát tại Việt Nam
209 p |
225 |
18
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p |
56 |
12
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p |
45 |
11
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p |
235 |
8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p |
35 |
4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p |
37 |
4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Chi tiêu công, vốn trí tuệ quốc gia và kinh tế ngầm
243 p |
12 |
3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p |
50 |
2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Chi tiêu công, vốn trí tuệ quốc gia và kinh tế ngầm
60 p |
10 |
2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tác động của kiều hối, thể chế đến tăng trưởng kinh tế tại các quốc gia Châu Á
28 p |
10 |
2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chuyển dịch cơ cấu ngành Kinh tế trong trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030
32 p |
13 |
2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030
147 p |
4 |
1
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)