Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch ở Đồng Tháp trong hội nhập kinh tế quốc tế
lượt xem 14
download
Mục tiêu của đề tài là xác lập cơ sở khoa học cho việc định hướng và đề xuất các giải pháp phát triển du lịch Đồng Tháp trong điều kiện HNKTQT, phù hợp với điều kiện địa phương, đưa du lịch Đồng Tháp trở thành ngành kinh tế quan trọng, góp phần tích cực vào sự phát triển kinh tế - xã hội ở tỉnh Đồng Tháp trong giai đoạn phát triển tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch ở Đồng Tháp trong hội nhập kinh tế quốc tế
- VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI LÊ MINH HIẾU PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở ĐỒNG THÁP TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ Chuyên ngành : Kinh tế Chính trị Mã số : 62.31.01.02 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS NGUYỄN QUỐC DŨNG 2. PGS.TS AN NHƯ HẢI HÀ NỘI - 2017
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, tư liệu được sử dụng trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Lê Minh Hiếu
- MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1 Chương 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ...................................................................... 11 1.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài về phát triển du lịch trong hội nhập kinh tế quốc tế ......................................................................................... 11 1.1.1. Nghiên cứu về vai trò, tầm quan trọng của phát triển du lịch trong hội nhập kinh tế quốc tế ................................................................................ 11 1.1.2. Nghiên cứu về tài nguyên và sản phẩm du lịch trong hội nhập kinh tế quốc tế ........................................................................................................ 13 1.1.3. Nghiên cứu về cơ chế vận hành quá trình phát triển du lịch trong hội nhập kinh tế quốc tế ................................................................................ 13 1.2. Các công trình nghiên cứu ở trong nước liên quan đến phát triển du lịch trong hội nhập kinh tế quốc tế ....................................................................... 17 1.2.1. Nghiên cứu về sự cần thiết phát triển du lịch ở Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế và kinh nghiệm các nước có ngành du lịch phát triển......................................................................................................... 17 1.2.2. Nghiên cứu liên quan đến nội dung và giải pháp phát triển du lịch ở Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế ..................................................... 21 1.2.3. Các nghiên cứu về phát triển du lịch trên địa àn t nh ng Tháp gắn với hội nhập kinh tế quốc tế ................................................................... 26 1.3. Kết quả các công trình nghiên cứu liên quan đến phát triển du lịch trong hội nhập kinh tế quốc tế, vấn đề và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án............... 29 1.3.1. Kết quả của các công trình nghiên cứu liên quan đến phát triển du lịch trong hội nhập kinh tế quốc tế ............................................................... 29 1.3.2. Những vấn đề đặt ra và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án........................... 30 Tiểu kết chương 1 ............................................................................................................. 32 Chương 2: C SỞ L LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ Ở ĐỊA PHƯ NG CẤP TỈNH ............................................ 33 2.1. Phát triển du lịch trong hội nhập kinh tế quốc tế ở địa phương cấp tỉnh và những ếu tố ảnh hưởng ........................................................................... 33 2.1.1. ản chất, vai trò của du lịch đối với phát triển kinh tế - x hội ................... 33 2.1.2. Hội nhập kinh tế quốc tế và những yêu cầu đặt ra đối với phát triển du lịch ............................................................................................................. 38 2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển du lịch ở địa phương cấp t nh trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế ...................................................... 39
- 2.2. Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến sự phát triển du lịch của địa phương cấp tỉnh ................................................................................................ 51 2.2.1. L i ch và những tác động t ch cực ................................................................ 51 2.2.2. ất l i và những tác động tiêu cực................................................................. 53 2.3. Nội dung và các phương thức phát triển du lịch trong hội nhập kinh tế quốc tế ở địa phương cấp tỉnh ........................................................................... 54 2.3.1. Nội dung phát triển du lịch trong hội nhập kinh tế quốc tế .......................... 54 2.3.2. Các phương thức phát triển du lịch trong hội nhập kinh tế quốc tế ............. 56 2.4. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển du lịch trong hội nhập kinh tế quốc tế ở địa phương cấp tỉnh ............................................................................... 57 2.4.1. Nhóm tiêu ch đánh giá kết quả phát triển ..................................................... 57 2.4.2. Nhóm tiêu ch đánh giá trình độ phát triển .................................................... 58 2.4.3. Phương pháp sử dụng các nhóm tiêu ch để đánh giá sự phát triển du lịch ở địa phương cấp t nh trong hội nhập kinh tế quốc tế .................... 62 2.5. Kinh nghiệm phát triển du lịch trong hội nhập kinh tế quốc tế của một số nước trên thế giới và những ài học cho Việt Nam và tỉnh Đồng Tháp ................................................................................................................ 63 2.5.1. Những kinh nghiệm của Trung Quốc, Thái Lan và Singapore .................... 63 2.5.2. Một số ài học t kinh nghiệm quốc tế về phát triển du lịch trong hội nhập kinh tế quốc tế cho Việt Nam và t nh ng Tháp ....................... 70 Tiểu kết chương 2 ............................................................................................................. 72 Chương 3: THỰC TR NG PHÁT TRIỂN DU LỊCH TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ Ở TỈNH ĐỒNG THÁP ................................................................... 73 3.1. Các nguồn lực và điều kiện phát triển du lịch Đồng Tháp................................. 73 3.1.1. Các ngu n lực chủ yếu phát triển du lịch ng Tháp. ................................. 73 3.1.2. Các điều kiện phát triển .................................................................................. 77 3.1.3. ánh giá chung................................................................................................ 82 3.2. Hiện trạng phát triển du lịch ở Đồng Tháp trong hội nhập kinh tế quốc tế giai đoạn 2011-2016 ................................................................................... 83 3.2.1. Hiện tr ng kết quả phát triển du lịch ở ng Tháp trong hội nhập kinh tế quốc tế giai đo n 2011-2016 ............................................................ 83 3.2.2. Phân t ch kết quả điều tra về hiện tr ng phát triển du lịch ng Tháp .................................................................................................... 97 3.3. Đánh giá chung về hiện trạng phát triển du lịch ở Đồng Tháp giai đoạn 2011-2016 ...................................................................................................... 105 3.3.1. Những kết quả đ t đư c ................................................................................ 105 3.3.2. Những h n chế và nguyên nhân ................................................................... 107 Tiểu kết chương 3 ........................................................................................................... 112
- Chương 4: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở ĐỒNG THÁP TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ĐẾN N M 2025, TẦM NH N ĐẾN N M 2030 ........................................................................................... 113 4.1. ối cảnh và những cơ hội, thách thức đối với phát triển du lịch ở Đồng Tháp trong hội nhập kinh tế quốc tế thời k đến n m 2030................ 113 4.1.1. ối cảnh và dự áo các yếu tố ngu n lực cho phát triển du lịch ở ng Tháp trong hội nhập kinh tế quốc tế th i k đến n m 2030 ........... 113 4.1.2. ự áo xu hướng phát triển du lịch ở ng Tháp trong hội nhập kinh tế quốc tế th i k đến n m 2030 ........................................................ 114 4.1.3. Những cơ hội và thách thức đối với phát triển du lịch ở ng Tháp trong hội nhập kinh tế quốc tế th i k đến n m 2030 ............................... 115 4.2. Quan điểm, mục tiêu và những định hướng phát triển du lịch Đồng Tháp trong hội nhập kinh tế quốc tế thời k đến n m 2030 .......................... 117 4.2.1. Chủ trương, quan điểm, ch nh sách của ảng về phát triển du lịch trong hội nhập kinh tế quốc tế .................................................................... 117 4.2.2. Quan điểm và mục tiêu phát triển du lịch ở t nh ng Tháp đến n m 2030 ...................................................................................................... 122 4.2.3. ịnh hướng phát triển du lịch ở ng Tháp trong hội nhập kinh tế quốc tế th i k đến n m 2030 ................................................................ 125 4.3. Những giải pháp phát triển du lịch Đồng Tháp trong hội nhập kinh tế quốc tế giai đoạn đến n m 2025 và tầm nhìn đến n m 2030 .......................... 126 4.3.1. Nhóm giải pháp quản lý nhà nước về phát triển du lịch ng Tháp ......... 126 4.3.2. Xây dựng phát triển sản phẩm du lịch đặc trưng của t ng khu, điểm du lịch trọng điểm và xây dựng thương hiệu du lịch ....................... 136 4.3.3. Phát triển thị trư ng du lịch ở ng Tháp trong hội nhập kinh tế quốc tế .......................................................................................................... 138 4.3.4. Giải pháp về phát triển đ ng ộ kết cấu h tầng và môi trư ng du lịch phục vụ du khách trong nước và quốc tế đến ng Tháp ................. 139 4.3.5. Giải pháp phát triển ngu n nhân lực du lịch ở ng Tháp ........................ 141 4.3.6. Nhóm giải pháp về x hội hóa, kêu gọi các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển du lịch ở ng Tháp ................................................. 143 Tiểu kết chương 4 ........................................................................................................... 145 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 146 1. Kết luận ........................................................................................................................ 146 2. Kiến nghị ...................................................................................................................... 148 DANH MỤC CÔNG TR NH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG Ố LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .......................................................................................... 151 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 152 PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 162
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT AEC : Cộng đ ng ASEAN AFEC : iễn đàn h p tác kinh tế Châu Á Thái ình ương ASEAN : Hiệp hội các nước ông Nam Á CNH, H H : Công nghiệp hóa, hiện đ i hóa DL : u lịch DLST : u lịch sinh thái DNDL : oanh nghiệp du lịch SCL : ng ng sông Cửu Long EU : Liên minh Châu Âu FDI : ầu tư trực tiếp nước ngoài GDP : Tổng sản phẩm trong nước GNP : Tổng sản phẩm quốc dân HNKTQT : Hội nhập kinh tế quốc tế KCN : Khu công nghiệp KTDL : Kinh tế du lịch KT-XH : Kinh tế x hội MICE : u lịch tổng h p (kết h p du lịch với Hội thảo, tổ chức sự kiện) NC&PT : Nghiên cứu và phát triển NXB : Nhà xuất ản ODA : ầu tư gián tiếp nước ngoài PATA : Hiệp hội du lịch Châu Á-Thái ình ương PCI : Ch số n ng lực c nh tranh QLNN : Quản lý nhà nước RAMSAR : Khu ảo t n đất ngập nước SAARC : Hiệp hội Nam Á h p tác khu vực TP : Thành phố UNESCO : Tổ chức Giáo dục, Khoa học và V n hóa của Liên hiệp quốc UNWTO : Tổ chức u lịch Thế giới WTO : Tổ chức Thương m i thế giới XTQB : Xúc tiến quảng á
- DANH MỤC CÁC ẢNG Trang ảng 2.1: ánh giá tổng h p mức độ hài lòng của du khách ..............................60 ảng 2.2: ánh giá tổng h p mức độ hài lòng của nhà đầu tư và doanh nghiệp du lịch .......................................................................................61 ảng 2.3: ánh giá tổng h p mức độ hài lòng của cộng đ ng địa phương .........61 ảng 2.4: ánh giá tổng h p mức độ hài lòng của cơ quan QLNN về du lịch và ch nh quyền địa phương ...........................................................62 DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1: Khung lý thuyết tiếp cận nghiên cứu phát triển du lịch ng Tháp trong hội nhập kinh tế quốc tế dưới góc độ Kinh tế ch nh trị .................................................................................................. 7 Hình 3.1: Tốc độ t ng trưởng kinh tế ình quân giai đo n 2011 - 2016..............78 Hình3.2: Hiện tr ng khách L nội địa đến t nh ng Tháp giai đo n 2011 - 2016...........................................................................................84 Hình 3.3: Hiện tr ng lư ng khách L quốc tế đến t nh ng Tháp giai đo n 2011-2016 ....................................................................................85 Hình 3.4: Tổng thu nhập t L ng Tháp giai đo n 2011-2016 ......................86 Hình 3.5: Cơ sở lưu trú du lịch đ xếp h ng trên địa àn ng Tháp .................87 Hình 3.6: Ngu n nhân lực trong du lịch T nh ng Tháp giai đo n 2011-2016 ........89 Hình 3.7: Ngu n vốn đầu tư phát triển du lịch ở ng Tháp t 2012 - 2016 ...........94
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu iễn iến kinh tế, ch nh trị, an ninh thế giới có tác động m nh hơn đến các ho t động phát triển kinh tế - x hội ở Việt Nam khi Việt Nam hội nhập ngày càng sâu và toàn diện. Toàn cầu hóa, mà trước hết là hội nhập kinh tế quốc tế (HNKTQT), là một xu thế khách quan, lôi cuốn các nước, các v ng l nh thổ tham gia, qua đó v a thúc đẩy h p tác phát triển, mở rộng thị trư ng và đem l i nhiều l i ch cho ngư i tiêu d ng, tuy nhiên quá trình này, s làm t ng áp lực c nh tranh và t ng t nh phụ thuộc l n nhau. Quan hệ song phương, đa phương ngày càng đư c mở rộng trong mọi l nh vực kinh tế, v n hóa, x hội, môi trư ng và những vấn đề chung hướng tới mục tiêu thiên niên k . Các mối quan hệ Á - Âu, M - Châu Á, M - Châu Âu, Nhật ản - ASEAN,.. và việc thành lập Cộng đ ng Châu Âu (EU), cộng đ ng kinh tế ASEAN,... đư c xem là những v dụ điển hình về HNKTQT. Trong ối cảnh toàn cầu hóa, HNKTQT ngày càng diễn ra m nh m , tác động sâu sắc và toàn diện tới đ i sống kinh tế, ch nh trị, x hội ở. Các quốc gia và các quan hệ quốc tế mới đư c thiết lập thông qua HNKTQT s t o ra động lực m nh m cho sự tham gia của các nước vào nền kinh tế toàn cầu và khu vực trong đó có l nh vực du lịch. Trong số các ngành kinh tế, du lịch đư c xem là một trong những ngành có nhiều cơ hội phát triển trong HNKTQT như cơ hội mở rộng thị trư ng, cơ hội ứng dụng KHCN đặc iệt là công nghệ thông tin trong ho t động quản lý phát triển du lịch, xúc tiến quảng á (XTQ ), Thực tế cho thấy cho d thế giới có nhiều ất ổn về kinh tế, xung đột,... song trong xu thế HNKTQT, du lịch toàn cầu v n có sự t ng trưởng liên tục với tốc độ trung ình là 3,8 n m t 2001- 2015, trong đó khu vực Châu Á - Thái ình ương có tốc độ t ng trưởng cao nhất so với các khu vực khác. N m 2015, du lịch toàn cầu đ đón 1,2 t lư t khách quốc tế, thu nhập t du lịch đ t trên 1.200 t US và t o ra trên 10 việc làm toàn thế giới (ngu n: Tổ chức u lịch Thế giới UNWTO). Tuy nhiên phát triển du lịch trong ối cảnh HNKTQT c ng phải đối mặt với nhiều thách thức mà trước hết là c nh tranh điểm đến trong điều kiện còn có sự 1
- khác iệt về ch nh sách phát triển du lịch, về h tầng du lịch, về ngu n nhân lực du lịch chất lư ng cao, về tài nguyên môi trư ng du lịch,... giữa các nước. Phát triển du lịch Việt Nam nói chung và các địa phương nói riêng c ng không phải là ngo i lệ, theo đó du lịch Việt Nam phát triển nhanh chóng t khi đất nước mở cửa và hội nhập. Trong suốt 30 n m đổi mới và hội nhập; sau 10 n m thực hiện Chiến lư c phát triển du lịch giai đo n 2001-2010” và hơn 5 n m thực hiện Chiến lư c phát triển du lịch Việt Nam đến n m 2020, tầm nhìn đến n m 2030”, ngành L Việt Nam đ có ước phát triển vư t ậc và đ t đư c những thành tựu đáng ghi nhận, đóng góp quan trọng vào sự t ng trưởng chung của đất nước; vào n lực xóa đói, giảm nghèo; ảo đảm an sinh x hội, ảo t n và phát huy giá trị v n hóa, ảo vệ môi trư ng và giữ vững an ninh quốc phòng. Theo số liệu thống kê của Tổng cục u lịch, số lư ng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam trong những n m qua có xu thế t ng liên tục. N m 2011, Việt Nam đón đư c 6,014 triệu lư t khách du lịch quốc tế, 30 triệu lư t khách du lịch nội địa, tổng thu t khách du lịch đ t trên 130 ngàn t đ ng; đến n m 2016 các con số tương ứng t ng lên trên 10 triệu lư t khách quốc tế, 62 triệu lư t khách du lịch nội địa, thu nhập t khách du lịch đ t trên 400 ngàn t đ ng. Với mức t ng trưởng trung ình về tổng thu t khách du lịch đ t 26,9 n m cho giai đo n 2011-2016, t lệ đóng góp của du lịch vào G P quốc gia c ng t ng lên, theo đó nếu như n m 2011, t lệ này mới ch là 3,24 thì đến n m 2016 đ t ng lên gần 6,2 . Mức đóng góp này cho thấy ngành du lịch t ng ước chiếm vị tr quan trọng trong nền kinh tế quốc dân [93]. ng Tháp là địa phương n m trong v ng ng ng sông Cửu Long ( SCL), cách thành phố H Ch Minh khoảng 150km, nơi có nhiều tiềm n ng về tài nguyên thiên nhiên và giàu truyền thống cách m ng. Những n m gần đây, nh ch nh sách đổi mới của ảng và Nhà nước, đặc iệt, là ch nh sách kinh tế mở cửa và hội nhập đ t o điều kiện cho ngành L Việt Nam nói chung và L ng Tháp nói riêng có những ước tiến triển nhất định, ngày càng có tác động t ch cực đến nhiều l nh vực của đ i sống kinh tế - x hội. Tuy nhiên, thực tr ng phát triển L ng Tháp trong những n m qua chưa tương xứng với l i thế du lịch của địa 2
- phương, chưa thực sự có những đóng góp t ch cực vào phát triển kinh tế x hội và chưa t o đư c nhiều việc làm, nâng cao thu nhập cho cộng đ ng địa phương như k vọng. H n chế này của du lịch ng Tháp có nhiều nguyên nhân, trong đó chủ yếu là cơ chế ch nh sách phát triển du lịch chưa thực sự thông thoáng để thu hút đầu tư du lịch, khuyến kh ch sự tham gia của cộng đ ng vào phát triển du lịch; cơ sở h tầng, cơ sở vật chất k thuật phục vụ du lịch còn h n chế; tiềm n ng tài nguyên L chưa đư c khai thác có hiệu quả, sản phẩm du lịch và các dịch vụ ổ sung còn nghèo nàn, chất lư ng chưa cao; thiếu các khu vui chơi giải tr hấp d n để góp phần k o dài ngày lưu trú và t ng mức chi tiêu trung ình của khách du lịch; Tất cả những yếu tố trên đ ảnh hưởng đến ho t động phát triển L ng Tháp, đặc iệt làm h n chế n ng lực c nh tranh của du lịch ng Tháp trong ối cảnh có những tác động không nh t quá trình HNKTQT của L Việt Nam nói chung và du lịch ng Tháp nói riêng. Hội nghị an Chấp hành ảng ộ t nh lần thứ 13 của t nh ng Tháp đ phân t ch và đưa ra nhận định: Chúng ta có nhiều tiềm năng về du lịch, phải biến thành mũi nhọn trong phát triển kinh tế, định hướng mở liên kết du lịch với các tỉnh, thành trong khu vực. Có định hướng đào tạo nguồn nhân lực, xây dựng cơ sở vật chất ngành du lịch,... sản phẩm du lịch phải thường xuyên thay đổi, kêu gọi đầu tư làm tiền đề vào lĩnh vực du lịch, góp phần “cứu cánh” cho nền kinh tế trong khi nông nghiệp đang gặp khó khăn… " [14 . Vì vậy, làm thế nào để du lịch ng Tháp t o đư c sự đột phá trong phát triển, đặc iệt là tận dụng đư c các cơ hội, đ ng th i h n chế và vư t qua đư c những thách thức, tác động của HNKTQT qua đó để trở thành điểm đến du lịch có sức c nh tranh trong giai đo n đến n m 2020 và định hướng đến n m 2030 đang là vấn đề lớn đặt ra cho cho du lịch ng Tháp ể lý tìm l i giải cho vấn đề đặt ra trên đây việc nghiên cứu hiện tr ng phát triển du lịch ng Tháp dưới góc nhìn của HNKTQT, xác định đư c những vấn đề đặt ra và tìm ra những định hướng, giải pháp phát triển ph h p dưới góc độ Kinh tế ch nh trị cho L ở ng Tháp là rất cần thiết. Kết quả nghiên cứu s góp phần đẩy m nh phát triển L lịch ng Tháp, qua đó s có những đóng góp t ch cực hơn vào thu hút đầu tư phát triển kinh tế - x hội và chuyển đổi cơ cấu kinh tế của địa 3
- phương, t o thêm nhiều cơ hội việc làm và nâng cao thu nhập của ngư i dân trong giai đo n phát triển tiếp theo. Với lý do nêu trên, việc lựa chọn và thực hiện đề tài: “Phát triển du lịch ở Đồng Tháp trong hội nhập kinh tế quốc tế” không ch có ý ngh a về lý luận mà còn có ý ngh a thực tiễn, góp phần làm sáng t những h n chế của du lịch ng Tháp trong ối cảnh HNKTQT, xác định nguyên nhân và qua đó đề xuất một số giải pháp để đẩy m nh L ng Tháp tương xứng với vị thế, có những đóng góp t ch cực hơn cho phát triển kinh tế - x hội địa phương, phát triển cộng đ ng, ảo t n các giá trị tự nhiên và v n hoá cho phát triển ền vững. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Xác lập cơ sở khoa học cho việc định hướng và đề xuất các giải pháp phát triển du lịch ng Tháp trong điều kiện HNKTQT, ph h p với điều kiện địa phương, đưa du lịch ng Tháp trở thành ngành kinh tế quan trọng, góp phần t ch cực vào sự phát triển kinh tế - x hội ở t nh ng Tháp trong giai đo n phát triển tới. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu của luận án - Làm rõ những cơ sở lý luận về phát triển du lịch trong HNKTQT, tổng quan kinh nghiệm phát triển L quốc tế và trong nước, qua đó rút ra những ài học kinh nghiệm cho phát triển L ng Tháp trong ối cảnh HNKTQT. - ánh giá thực tr ng phát triển L ng Tháp (những yếu tố ảnh hưởng đến phát triển L; những thuận l i và khó kh n đối với phát triển L ng Tháp dưới tác động của HNKTQT). - ề xuất một số định hướng và đề xuất những giải pháp cơ ản nh m đảm ảo phát triển L ng Tháp trong HNKTQT t góc độ kinh tế ch nh trị. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu ối tư ng nghiên cứu ch nh của luận án là ho t động phát triển L ở ng Tháp trong HNKTQT dưới góc độ Kinh tế ch nh trị. 4
- Tuy nhiên, ho t động phát triển L ao g m nhiều l nh vực, đa d ng và phức t p, nên trong giới h n của luận án kinh tế, chuyên ngành Kinh tế ch nh trị, ch tập trung nghiên cứu một số những l nh vực ch nh của phát triển L trong HNKTQT ao g m: chủ trương, đư ng lối và ch nh sách phát triển L của ảng, Nhà nước và địa phương; công tác quản lý nhà nước về du lịch; mối quan hệ l i ch giữa các chủ thể có liên quan đến ho t động phát triển du lịch; thu hút đầu tư phát triển h tầng và cơ sở vật chất k thuật phục vụ L, các nhân tố thu hút khách du lịch dựa trên xu thế chung của du lịch thế giới trong HNKTQT như: t o điều kiện thuận l i cho khách du lịch tiếp cận điểm đến, phát triển sản phẩm L ph h p với sự thay đổi về nhu cầu thị trư ng; nâng cao chất lư ng ngu n nhân lực trong l nh vực L đáp ứng nhu cầu chất lư ng dịch vụ của khách; phát triển thị trư ng, xúc tiến quảng á và xây dựng thương hiệu L trong xu thế HNKTQT; ho t động liên kết và h p tác phát triển L; nâng cao nhận thức và sự tham gia cộng đ ng trong phát triển L. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: giới h n trong t nh ng Tháp có x t đến không gian liên kết du lịch với một số địa phương phụ cận v ng SCL: Cần Thơ, An Giang, Tiền Giang, V nh Long, Long An và TP. H Ch Minh. - Về thời gian: nghiên cứu thực tr ng tập trung vào giai đo n 2011-2015. Các đề xuất giải pháp phát triển L cho giai đo n đến n m 2020 và định hướng đến n m 2030. 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 4.1. Phư ng pháp luận v khung l thu ết nghiên cứu Khác với những nghiên cứu về phát triển du lịch nói chung mà ở đó các nội dung chủ yếu của quản lý nhà nước về du lịch (cơ chế ch nh sách về du lịch; chiến lư c và quy ho ch du lịch; phát triển sản phẩm - thị trư ng du lịch, ) đư c đề cập phân t ch, nghiên cứu về phát triển du lịch cấp t nh trong ối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế s tập trung làm rõ tác động của hội nhập đến những l nh vực phát triển du lịch có khả n ng chịu ảnh hưởng (trực tiếp hoặc gián tiếp) qua ho t động du lịch ở cấp quốc gia, cấp v ng; phân t ch những yếu tố cần đư c cải thiện đối với t ng l nh 5
- vực phát triển du lịch để có thể đáp ứng đư c yêu cầu hội nhập và nâng cao n ng lực c nh tranh. Luận án sử dụng phương pháp luận duy vật iện chứng và duy vật lịch sử để nhìn nhận sự phát triển du lịch ng Tháp t góc độ Kinh tế ch nh trị. ựa trên cơ sở chủ trương ch nh sách của ảng và pháp luật của Nhà nước để phân t ch về phát triển du lịch và về HNKTQT. ể thực hiện đề tài có kết quả, luận án cần áp dụng một số lý thuyết cơ ản ao g m: 1) Lý thuyết hệ thống, theo đó phát triển du lịch đư c xem x t trong hệ thống kinh tế - x hội có mối tương tác với các thành phần khác và hệ thống phát triển du lịch theo l nh thổ để phân t ch mối quan hệ iện chứng giữa phát triển du lịch với sự phát triển chung về kinh tế - x hội c ng như mối quan hệ về phát triển du lịch ng Tháp trong tổng thể phát triển du lịch v ng SCL; 2) Lý thuyết về cân ng tổng thể, theo đó l i ch của các ên tham gia vào ho t động phát triển du lịch phải đư c cân ng để hướng đến sự phát triển ền vững trong quá trình HNKTQT; và 3) Lý thuyết về c nh tranh, đặc iệt là c nh tranh trong ối cảnh HNKTQT. Trên cơ sở vận dụng các lý thuyết đư c đề cập ở trên, ao g m cả những lý luận liên quan, khung lý thuyết nghiên cứu (tiếp cận nghiên cứu) s là: dựa trên việc làm sáng t những vấn đề lý luận về phát triển phát triển du lịch đứng t góc độ Kinh tế ch nh trị, ao g m các khái niệm về phát triển du lịch và HNKTQT, các mối quan hệ tương tác về l i ch trong phát triển du lịch của các đối tư ng có liên quan ở ng Tháp, các cơ chế ch nh sách của nhà nước ở trung ương và ch nh quyền địa phương về phát triển du lịch trong tương quan ph h p với xu hướng và các nhân tố chủ yếu trong HNKTQT, kinh nghiệm phát triển ền vững du lịch trong nước và quốc tế để tiến hành việc phân t ch thực tiễn ho t động phát triển du lịch ở t nh ng Tháp trong mối quan hệ iện chứng với tác động của HNKTQT và phát triển kinh tế - x hội. Kết quả nghiên cứu thực tr ng s là c n cứ thực tiễn để đề xuất các định hướng và các giải pháp cho phát triển du lịch ở ng Tháp trong quá trình HNKTQT. 6
- Khung lý thuyết nghiên cứu phát triển du lịch ng Tháp trong ối cảnh HNKTQT đư c đưa ra trên cơ sở tư duy logic và tư duy hệ thống nh m giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu đặt ra và đư c thể hiện trong hình dưới đây: Tác động của hội nhập quốc tế Lý luận về phát triển Những vấn đề ịnh hướng và du lịch và HNKTQT Thực tr ng đặt ra đối với giải pháp phát phát triển du lịch phát triển du lịch ng triển du lịch t nh ng Tháp Tháp và ng Tháp Kinh nghiệm về phát triển nguyên nhân trong du lịch thực tr ng HNKTQT Tác động của phát triển kinh tế - x hội Hình 1: Khung l thu ết tiếp cận nghiên cứu phát triển du lịch Đồng Tháp trong hội nhập kinh tế quốc tế dưới g c độ Kinh tế chính trị 4.2. Phư ng pháp nghiên cứu Nghiên cứu đư c triển khai với việc sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học x hội nói chung và một số phương pháp nghiên cứu kinh tế ch nh trị nói riêng như: - Phương pháp biên chứng duy vật: nghiên cứu phát triển du lịch Việt Nam nói chung và ng Tháp nói riêng trong mối liên hệ hữu cơ với phát triển L của v ng SCL, du lịch Việt Nam, khu vực và thế giới. - Phương pháp phân tích tổng hợp và phân tích hệ thống: ây là phương pháp cơ ản và quan trọng đư c sử dụng phổ iến trong các nghiên cứu khoa học, đặc iệt trong trư ng h p khi đối tư ng nghiên cứu có mối quan hệ đa chiều với môi trư ng xung quanh và có những iến đổi theo th i gian và không gian. Nghiên cứu về phát triển du lịch ở ng Tháp trong mối quan hệ với những tác động của HNKTQT là nghiên cứu về tập h p mối quan hệ đa chiều khá phức t p và có những iến đổi theo th i gian. Ch nh vì vậy việc sử dụng phương pháp nghiên cứu này là rất quan trọng trong việc tổng quan các công trình có liên quan đến ho t động phát 7
- triển L ở ng Tháp trong th i gian qua để qua đó có đư c ức tranh” tổng quát và có hệ thống theo th i gian về ho t động phát triển L trong hội nhập kinh tế quốc tế. T nh hệ thống còn đư c thể hiện ở việc kế th a kết quả nghiên cứu của các công trình liên quan. - Phương pháp phân tích thống kê: ây là phương pháp không thể thiếu trong quá trình nghiên cứu những vấn đề mang t nh định lư ng như đánh giá hiện tr ng phát triển L ng Tháp trong mối quan hệ chặt ch về mặt định t nh với tác động quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Trong trư ng h p cụ thể, phương pháp này đư c sử dụng để xử lý các số liệu liên quan đến ho t động phát triển L ng Tháp và các thông tin có đư c t các phiếu điều tra các đối tư ng có liên quan đến việc đánh giá về mối quan hệ l i ch giữa các chủ thể tham gia du lịch, mức độ phát triển của L ng Tháp trong hội nhập, các cơ chế ch nh sách phát triển L, các mối liên kết cơ ản và các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến phát triển L ng Tháp trong hội nhập kinh tế quốc tế; - Phương pháp so sánh: Việc sử dụng phương pháp này s cho ph p xác định sự khác nhau về ho t động phát triển L giữa một số quốc gia trong khu vực, qua đó rút ra những ài học kinh nghiệm cho phát triển Lở ng Tháp trong tương lai. - Phương pháp chuyên gia: Ngoài các phương pháp tự thân thì phương pháp chuyên gia c ng đóng vai trò hết sức quan trọng trong quá trình nghiên cứu đề tài. ản thân ho t động phát triển du lịch là ho t động mang t nh tổng h p cao, do vậy muốn đảm ảo cho các đánh giá về hiện tr ng và định hướng và giải pháp phát triển du lịch ở ng Tháp trong hội nhập kinh tế quốc tế đòi h i phải tham khảo ý kiến của các chuyên gia ở nhiều l nh vực khác nhau có liên quan đến phát triển du lịch nói chung và du lịch ở ng Tháp nói riêng. - Phương pháp khảo sát, nghiên cứu thực địa: Công tác thực địa trong khuôn khổ luận án nh m xác định hiện tr ng ho t động phát triển du lịch dưới tác động của HNKTQT làm c n cứ thực tiễn cho việc định hướng và đề xuất các giải pháp phát triển L ng Tháp trong giai đo n tới. 8
- - Phương pháp điều tra x h i học: ây là phương pháp quan trọng nh m xác định những vấn đề đặt ra đối với thực tr ng phát triển L ng Tháp dưới ảnh hưởng của HNKTQT + Ph ng vấn trực tiếp: đối tư ng ph ng vấn là các l nh đ o của t nh, l nh đ o các doanh nghiệp lữ hành trong và ngoài t nh đang ho t động kinh doanh Lt i ng Tháp. Nội dung ph ng vấn tập trung vào một số vấn đề: cơ chế ch nh sách phát triển L, tác động của hội nhập đối với một số l nh vực L có ảnh hưởng đến n ng lực c nh tranh của L ng Tháp trong HNKTQT như xây dựng chiến lư c và quy ho ch L, h tầng L, ch nh sách, phát triển sản phẩm - thị trư ng,.. nh m xác định những vấn đề đặt ra đối với phát triển L ng Tháp trong HNKTQT. + Phương pháp phân t ch thống kê mô tả đư c sử dụng để đánh giá các yếu tố tác động đến sự hài lòng của khách du lịch, nhà đầu tư, cộng đ ng tham gia du lịch trong HNKTQT t i ng Tháp. ữ liệu nghiên cứu đư c thu thập qua ảng câu ph ng vấn du khách đến du lịch t i ng Tháp, và đư c xử lý ng phần mềm SPSS 20.0, k ch thước m u là 1.000, chia đều cho 4 nhóm đối tư ng nêu trên. + Khảo sát một số t nh thuộc v ng SCL để xác định thực tr ng ho t động liên kết phát triển L ng Tháp. Trong quá trình nghiên cứu luận án, một số tài liệu, số liệu, tư liệu của quốc tế liên quan đến nội dung đề tài nghiên cứu c ng đư c sử dụng. 5. Những đ ng g p chính của luận án Luận án sau khi hoàn thành s có một số đóng góp mới về mặt lý luận và thực tiễn sau: - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ ản về phát triển L trong HNKTQT, các nhân tố ảnh hưởng t HNKTQT đến ho t động phát triển L, và ài học kinh nghiệm quốc tế và trong nước về phát triển phát triển L. - ánh giá thực tr ng ho t động phát triển L ng Tháp dưới tác động của HNKTQT dưới góc độ Kinh tế ch nh trị; ch ra những thành tựu, h n chế và nguyên nhân của thực tr ng làm c n cứ thực tiễn cho việc đề xuất một số định hướng và giải pháp phát triển L ng Tháp trong giai đo n đến 2020 và những n m tiếp theo. 9
- - ề xuất một số định hướng và giải pháp cơ ản phát triển L ở ng Tháp trong HNKTQT ph h p với các chủ trương, ch nh sách phát triển kinh tế - x hội của nhà nước và đặc điểm của địa phương. ề tài có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các nhà nghiên cứu, cho các công trình có liên quan đến đề tài. 6. nghĩa l luận và thực tiễn của luận án. Luận án làm rõ những khái niệm, đặc trưng của phát triển L và nội dung phát triển L, những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến phát triển L. Trên cơ sở đó tác giả trình ày những quan điểm của ảng về phát triển L trong hội nhập kinh tế quốc tế và đúc kết một số ài học kinh nghiệm quốc tế trong phát triển L có thể áp dụng cho Việt Nam và các địa phương có điều kiện tương đ ng trong cả nước. Trên cơ sở lý luận chung về phát triển L trong HNKTQT, luận án đi sâu phân t ch đánh giá các ngu n lực và điều kiện phát triển L ở ng Tháp. ng th i, đánh giá chung về hiện tr ng phát triển Lở ng Tháp giai đo n 2011- 2015 để làm cơ sở thực tiễn khi đề xuất các giải pháp phát triển L cho ng Tháp đến n m 2020 vả tầm nhìn đến n m 2030, góp phần đưa ngành L trở thành ngành kinh tế quan trọng, đóng góp vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội ở t nh ng Tháp và vào sự phát triển của L Việt Nam. 7. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các công trình nghiên cứu của tác giả, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án g m 4 chương: Chương 1: Tổng quan nghiên cứu về phát triển du lịch trong hội nhập kinh tế quốc tế Chương 2: Cơ sở lý luận về phát triển du lịch trong hội nhập kinh tế quốc tế ở địa phương cấp t nh Chương 3: Thực tr ng phát triển du lịch trong hội nhập kinh tế quốc tế ở t nh ng Tháp Chương 4: ịnh hướng và giải pháp phát triển du lịch ở ng Tháp trong hội nhập kinh tế quốc tế đến n m 2025, tầm nhìn đến n m 2030 10
- Chương 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ Du lịch là một l nh vực ngành kinh tế trong nhóm ngành dịch vụ. Nhiều nước đ coi L là ngành mang l i l i ch to lớn không ch đóng góp vào t ng trưởng kinh tế chung, mà còn t o động lực phát triển các ngành kinh tế khác, t o việc làm và thu nhập, thông quá đó quảng á hình ảnh đất nước... Với tác động nhiều mặt trong đ i sống kinh tế và x hội, nên nó đ trở thành chủ đề đư c nhiều nhà nghiên cứu và nhà ho ch định ch nh sách quốc gia quan tâm. ến nay, đ có khá nhiều công trình nghiên cứu ở trong và ngoài nước về phát triển L tiếp cận t kh a c nh hội nhập KTQT. ưới đây là những công trình tiêu iểu: 1.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài về phát triển du lịch trong hội nhập kinh tế quốc tế 1.1.1. Nghiên cứu về vai trò, tầm quan trọng của phát triển du lịch trong hội nhập kinh tế quốc tế Công trình: The Comparative Economic Impact of Travel & Tourism” (So sánh tác động kinh tế của lữ hành và L) của Rochelle Turner [115 , do Hội đ ng Lữ hành và L Thế giới (WTTC) xuất ản n m 2012. Công trình hướng vào phân t ch tầm quan trọng kinh tế của các ho t động lữ hành và L và những l i thế độc đáo của những ho t động này trong thúc đẩy t ng trưởng nền kinh tế toàn cầu. T khảo sát ho t động L của 180 nước trong hơn 20 n m qua, công trình cho thấy ngành L đ đóng góp ngày càng nhiều vào t ng trưởng G P, t o thu nhập và việc làm, l i ch của nó đư c phân phối rộng r i trong nền kinh tế quốc gia, L đòi h i đầu tư kết cấu h tầng mà l i ch của nó l i k ch th ch các ngành công nghiệp khác, điểm nối L còn thúc đẩy tiếp thị... Công trình: The Role of the Tourism Sector in expanding economic opportunity” (Vai trò của ngành L trong việc mở rộng cơ hội kinh tế) của tác giả Carolline Ashley, Peter e rine và cộng sự. Các tác giả đ phân t ch các tác động 11
- của L đến sự phát triển của các nền kinh tế đang phát triển. L là một ngành cung cấp đa d ng các sản phẩm độc đáo cho khách hàng, lôi k o các ngành kinh tế khác phát triển, t o việc làm và thu nhập; đây c ng là l nh vực c nh tranh khốc liệt không ch trong nước mà còn trân ph m vi quốc tế với sự đa d ng của các công ty lớn và rất nhiều công ty nh . iểm mấu chốt là làm thế nào để kết h p thực tế thương m i với t ng cư ng tác động phát triển L để ảo đảm cho các công ty trong nước th ch ứng ho t động kinh doanh của họ theo những cách mà có ý ngh a thương m i lâu dài và cung cấp lớn hơn l i ch cho nền kinh tế. Công trình c ng đ tập trung phân tích chiến lư c kinh doanh L cho mở rộng cơ hội kinh tế ao g m phát triển ngu n nhân lực và xây dựng thể chế. T đó rút ra ài học về phát triển cho Ch nh phủ và cho ngành L[101 . Nghiên cứu: “Sustainable tourism: Contribution to economic growth and sustainable development” ( u lịch ền vững: óng góp vào kinh tế t ng trưởng và phát triển ền vững), của Ủy an Thương m i và Phát triển của Liên hiệp quốc trong Hội nghị chuyên gia về đóng góp của du lịch để phát triển ền vững Geneva ngày 14-15 3 2013. Trong đó, xác định L là ngành kinh tế quan trọng cho phát triển kinh tế - x hội và có đóng góp t ch cực cho xóa đói giảm nghèo. Tuy nhiên, để du lịch có đóng góp t ch cực cho t ng trưởng kinh tế và xóa đói giảm nghèo, cần chú trọng xây dựng ch nh sách để L t o ra cơ hội việc làm, t o ra mối liên kết - đặc iệt với nông nghiệp và cung cấp dịch vụ - và k ch th ch sự phát triển của kết cấu h tầng cơ ản như hệ thống giao thông đư ng ộ, cảng và sân ay và cung cấp các dịch vụ tài ch nh t đó đem đến l i ch cho các nền kinh tế như một tổng thể. iều này c ng phụ thuộc vào Chiến lư c phát triển L quốc gia, các ch nh sách, quy định và khuôn khổ thể chế với các cơ chế khuyến kh ch để k ch th ch sự phát triển của L t i thị trư ng nội địa và giảm thiểu các tác động t L đối với môi trư ng và di sản v n hóa.. ài nghiên cứu c ng ch ra sự cần thiết của việc làm thế nào để L ền vững hơn, qua đó góp phần vào mục tiêu phát triển ền vững quốc gia. ây v n còn là một thách thức đòi h i phải quan tâm và có đư c những giải pháp ph h p [121]. 12
- 1.1.2. Nghiên cứu về tài nguyên và sản phẩm du lịch trong hội nhập kinh tế quốc tế Công trình: The Role of ICT In Tourím Industry” (Vai trò của công nghệ thông tin truyền thông trong ngành L) của Anand ethapudi. Tác giả cho r ng công nghệ thông tin truyền thông (ICT) đóng một vai trò quan trọng trong ngành L. Việc t ch h p ICT trong ngành công nghiệp L là yếu tố quan trọng cho sự thành công của doanh nghiệp L. ICT t o điều kiện cho một cá nhân để truy cập vào các thông tin sản phẩm L t ất cứ nơi nào ất cứ lúc nào. doanh nghiệp L c ng có thể đ t đư c các khách hàng mục tiêu trên toàn cầu thông qua công nghệ này. Công trình c ng ch ra tin ảnh hưởng của những khoảng trống giữa các doanh nghiệp L và công nghệ thông tin và đề xuất giải pháp chiến lư c để kết h p ICT với L [100]. Công trình nghiên cứu: Prospects and Problems in Promoting Tourism in South Asia” (Triển vọng và những vấn đề trong việc thúc đẩy L ở Nam Á) của Golam Rasul (2015) [104 cho r ng Nam Á sở hữu nhiều tài nguyên L có giá trị và hấp d n, có thể là phương tiện quan trọng để giảm đói nghèo dai dẳng phổ iến ở v ng này. Tuy nhiên, tiềm n ng của L phần lớn v n chưa sử dụng vì nhiều lý do. Gần đây, một số tổ chức, ao g m Hiệp hội Nam Á h p tác khu vực (SAARC), đã tập trung vào việc thúc đẩy L trong khu vực ng cách sử dụng ngu n tài nguyên chung, v n hóa chia sẻ và kết cấu h tầng vật lý thông thư ng. Công trình c ng xem x t các tiến ộ đ t đư c trong việc thúc đẩy L và những thuận l i, h n chế sự phát triển L ở Nam Á. Tác giả nêu lập luận r ng sự cam kết ch nh trị không đầy đủ và tệ quan liêu là những trở ng i ch nh trong việc thúc đẩy L và hội nhập kinh tế ở Nam Á. Khuyến nghị giải pháp để lo i các rào cản vật lý và thể chế để L trong khu vực.... 1.1.3. Nghiên cứu về c chế vận hành quá trình phát triển du lịch trong hội nhập kinh tế quốc tế Công trình nghiên cứu: The political economy of tourism in the third world” (Kinh tế ch nh trị của L trong thế giới thứ a) của Stephen G. ritton trong cuốn iên niên sử về Nghiên cứu u lịch” (1982) [119 , cho r ng khi một quốc gia 13
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 491 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 293 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 104 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 63 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 210 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 16 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 11 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 15 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 15 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 5 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 9 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 12 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 13 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn