Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Nghiên cứu chất lượng dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn các tỉnh vùng Thủ đô Hà Nội
lượt xem 10
download
Luận án "Nghiên cứu chất lượng dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn các tỉnh vùng Thủ đô Hà Nội" được hoàn thành với mục tiêu nhằm nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về chất lượng dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn các tỉnh vùng thủ đô Hà Nội. Từ đó đề xuất quan điểm và giải pháp nâng cao chất lượng dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng thủ đô trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Nghiên cứu chất lượng dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn các tỉnh vùng Thủ đô Hà Nội
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- BÙI HUY CƯỜNG NGHIÊN CỨU CHẤT LƯỢNG DÒNG VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN CÁC TỈNH VÙNG THỦ ĐÔ HÀ NỘI LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KINH TẾ PHÁT TRIỂN HÀ NỘI - 2023
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- BÙI HUY CƯỜNG NGHIÊN CỨU CHẤT LƯỢNG DÒNG VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN CÁC TỈNH VÙNG THỦ ĐÔ HÀ NỘI Chuyên ngành: KINH TẾ PHÁT TRIỂN Mã số: 9310105 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. NGÔ THẮNG LỢI HÀ NỘI - 2023
- i LỜI CAM KẾT Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng luận án này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày tháng năm 2023 Nghiên cứu sinh Bùi Huy Cường
- ii MỤC LỤC LỜI CAM KẾT ...............................................................................................................i MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..............................................................................v DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................vi DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ................................................................................... viii MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ................11 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án ............11 1.1.1. Các nghiên cứu về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ..................................11 1.1.2. Các nghiên cứu về chất lượng dòng vốn FDI ...............................................17 1.1.3. Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dòng vốn FDI.........20 1.2. Đánh giá về các nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án .............................24 1.2.1. Những vấn đề đã được giải quyết có thể kế thừa .........................................24 1.2.2. Khoảng trống của các nghiên cứu đã công bố ..............................................28 1.2.3. Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu đối với đề tài luận án ......................29 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHẤT LƯỢNG DÒNG VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO ĐỊA PHƯƠNG .............................................................30 2.1. Một số cơ sở lý luận liên quan đến nghiên cứu chất lượng dòng vốn FDI ..30 2.1.1. Lý luận về phát triển kinh tế .........................................................................30 2.1.2. Lý luận về đầu tư trực tiếp nước ngoài.........................................................32 2.1.3. Mô hình Kim cương của Michael Porter về lợi thế cạnh tranh quốc gia (cơ sở lý luận về các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút dòng vốn FDI có chất lượng) ............39 2.2. Khung lý thuyết về chất lượng dòng vốn FDI vào các địa phương ..............44 2.2.1. Số và chất lượng dòng vốn FDI....................................................................44 2.2.2. Khái niệm, nội hàm và tiêu chí đánh giá chất lượng dòng vốn FDI ............45 2.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dòng vốn FDI vào địa phương ......65
- iii CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG DÒNG VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN CÁC TỈNH VÙNG THỦ ĐÔ ..................68 3.1. Khái quát chung dòng vốn FDI trên địa bàn các tỉnh vùng thủ đô .............68 3.1.1. Đặc điểm chung các tỉnh vùng thủ đô ..........................................................68 3.1.2. Chủ trương, chính sách của các tỉnh vùng thủ đô về thu hút dòng vốn FDI ....70 3.1.3. Tình hình chung về dòng vốn FDI trên địa bàn các tỉnh vùng thủ đô ..........71 3.2. Thực trạng chất lượng dòng vốn FDI trên địa bàn các tỉnh vùng thủ đô Hà Nội (theo các tiêu chí đánh giá) ...............................................................................72 3.2.1. Thực trạng cấu trúc dòng vốn FDI ...............................................................72 3.2.2. Thực trạng tác động của dòng vốn FDI đến phát triển kinh tế - xã hội các tỉnh vùng thủ đô: .....................................................................................................87 3.2.3. Đánh giá chung chất lượng dòng vốn FDI trên địa bàn các tỉnh vùng thủ đô ....98 3.3. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dòng vốn FDI vào vùng thủ đô Hà Nội (sử dụng mô hình định lượng để kiểm định và đánh giá) ....................102 3.3.1. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................102 3.3.2. Kết quả nghiên cứu .....................................................................................111 3.3.3. Đánh giá về kết quả nghiên cứu mô hình ...................................................123 CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DÒNG VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN CÁC TỈNH VÙNG THỦ ĐÔ ....................................................................................126 4.1. Định hướng nâng cao chất lượng dòng vốn FDI trên địa bàn các tỉnh vùng thủ đô .......................................................................................................................126 4.1.1. Dự báo xu hướng dòng vốn FDI vào Việt nam và vùng thủ đô .................126 4.1.2. Định hướng chung về phát triển kinh tế - xã hội vùng thủ đô....................128 4.1.3. Định hướng chung về thu hút dòng vốn FDI của vùng thủ đô thời gian tới.....131 4.1.4. Định hướng nâng cao chất lượng dòng vốn FDI trên địa bàn các tỉnh vùng thủ đô (quan điểm của luận văn) ..........................................................................133 4.2. Giải pháp thực hiện định hướng nâng cao chất lượng dòng vốn FDI trên địa bàn các tỉnh vùng thủ đô .................................................................................137 4.2.1. Giải pháp về nâng cấp kết cấu hạ tầng theo hướng hiện đại, đồng bộ .......137
- iv 4.2.2. Giải pháp về nâng cao chất lượng lao động ...............................................139 4.2.3. Giải pháp về chính sách thu hút FDI ..........................................................141 4.3 Một số kiến nghị ...............................................................................................148 4.3.1. Đối với Quốc hội ........................................................................................148 4.3.2. Đối với Chính phủ ......................................................................................149 4.3.3. Đối với Bộ ngành trung ương .....................................................................149 KẾT LUẬN ................................................................................................................150 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ ..................................151 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................152 PHỤ LỤC 1 - DANH SÁCH KHẢO SÁT CHUYÊN GIA ....................................161 PHỤ LỤC 2 - PHIẾU KHẢO SÁT NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI ....................162
- v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Giải nghĩa 1 CCKT Cơ cấu kinh tế 2 CCN Cụm công nghiệp 3 CN&XD Công nghiệp và xây dựng 4 CNH Công nghiệp hóa 5 CSHT Cơ sở hạ tầng 6 DN Doanh nghiệp 7 ĐTNN Đầu tư nước ngoài 8 FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài 9 GCNĐT Giấy chứng nhận đầu tư 10 GPMB Giải phóng mặt bằng 11 GDP Tổng sản phẩm quốc nội 12 GRDP Tổng sản phẩm quốc nội trên địa bàn tỉnh 13 GTGT Giá trị gia tăng 14 HĐH Hiện đại hóa 15 KCN Khu công nghiệp 16 KT Kinh tế 17 KTQD Kinh tế quốc dân 18 KTTĐ Kinh tế trọng điểm 19 KTTT Kinh tế thị trường 20 KTXH Kinh tế xã hội 21 KH&ĐT Kế hoạch và Đầu tư 22 LĐ Lao động 23 NSLĐ Năng suất lao động 24 PTBV Phát triển bền vững 25 PTKT Phát triển kinh tế 26 SXKD Sản xuất kinh doanh 27 VĐT Vốn đầu tư 28 XH Xã hội 29 XNK Xuất nhập khẩu
- vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Tổng hợp các nghiên cứu về chất lượng dòng vốn FDI ......................................... 25 Bảng 1.2: Tổng hợp các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dòng vốn FDI ...................................................................................................................... 27 Bảng 2.1. Tiêu chí đánh giá thành quả phát triển kinh tế ......................................................... 32 Bảng 2.2: Tổng hợp các tiêu chí đánh giá chất lượng dòng vốn FDI vào địa phương (do tác giả đề xuất) ................................................................................................................ 60 Bảng 2.3: Tổng hợp các tiêu chí đánh giá chất lượng dòng vốn FDI vào địa phương (sau khi xin ý kiến chuyên gia) .............................................................................................. 63 Bảng 2.4: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dòng vốn FDI .......................... 67 Bảng 3.1: Số lượng các dự án FDI vào các tỉnh vùng thủ đô đến năm 2020 ......................... 73 Bảng 3.2: Quy mô các dự án FDI vào vùng thủ đô đến năm 2020 ......................................... 74 Bảng 3.3: Cấu trúc dòng vốn FDI phân theo quốc gia đầu tư đến năm 2020 ........................ 75 Bảng 3.4: Cấu trúc dòng vốn FDI phân theo quốc gia đầu tư trên địa bàn các tỉnh vùng thủ đô đến năm 2020....................................................................................................... 77 Bảng 3.5: Cấu trúc dòng vốn FDI phân theo lĩnh vực đầu tư đến năm 2020 ......................... 80 Bảng 3.6: Cấu trúc dòng vốn FDI phân theo lĩnh vực đầu tư trên địa bàn các tỉnh vùng thủ đô năm 2020 .............................................................................................................. 82 Bảng 3.7: Trình độ công nghệ doanh nghiệp FDI trong lĩnh vực chế biến, chế tạo đến năm 2020 ................................................................................................................... 86 Bảng 3.8: Đóng góp của dòng vốn FDI vào tăng trưởng của địa phương năm 2018 .......... 88 Bảng 3.9: Đóng góp của dòng vốn FDI đến tốc độ tăng năng suất lao động năm 2020 ...... 89 Bảng 3.10: Đóng góp của dòng vốn FDI đến tốc độ thu nội địa của địa phương năm 2020 90 Bảng 3.11: Đóng góp của dòng vốn FDI đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế của địa phương năm 2020 ................................................................................................................... 92 Bảng 3.13: Đóng góp của khu vực FDI vào tốc độ tăng thu nhập cho người lao động năm 2020 ................................................................................................................... 95 Bảng 3.14: Trình độ công nghệ doanh nghiệp FDI trong lĩnh vực chế biến, chế tạo năm 2020 ................................................................................................................... 96 Bảng 3.15. Nguồn thông tin, số liệu thứ cấp ........................................................................... 103 Bảng 3.16. Phân tổ phiếu điều tra ............................................................................................. 104
- vii Bảng 3.17: Hệ thống thang đo các nhân tố ảnh hưởng chất lượng dòng vốn FDI .............. 106 Bảng 3.18 Dạng thang đo khoảng Likert ................................................................................. 109 Bảng 3.19: Độ tin cậy của nhân tố vị trí địa lý và cơ sở hạ tầng giao thông ........................ 111 Bảng 3.20: Trình độ công nghệ, máy móc thiết bị và Trình độ lao động (NL) ................... 112 Bảng 3.21: Trình độ công nghệ, máy móc thiết bị và Trình độ lao động lần 2 (NL) .......... 112 Bảng 3.22: Các ngành dịch vụ hỗ trợ (DVHT) ....................................................................... 113 Bảng 3.23: Chiến lược thu hút FDI của các địa phương (CL) ............................................... 113 Bảng 3.24: Mức độ cạnh tranh (CT) ........................................................................................ 114 Bảng 3.25: Cơ chế chính sách và cơ hội kinh doanh (CS) ..................................................... 114 Bảng 3.26: Chất lượng FDI (FDI) ............................................................................................ 115 Bảng 3.27: Kết quả kiểm định KMO các biến quan sát ......................................................... 116 Bảng 3.28: Kết quả ma trận xoay các biến quan sát (EFA) ................................................... 117 Bảng 3.29: Kết quả kiểm định KMO các biến quan sát (lần 3) ............................................. 118 Bảng 3.30: Ma trận nhân tố xoay (lần 3) ................................................................................. 119 Bảng 3.31: Các hệ số hồi quy.................................................................................................... 121 Bảng 3.32: Tỷ lệ đóng góp của từng nhân tố đến chất lượng FDI ........................................ 121 Bảng 3.33: Tóm tắt mô hình...................................................................................................... 122 Bảng 3.34: Phân tích phương sai .............................................................................................. 122
- viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 2.1. Mô hình kim cương của Michael Porter (mở rộng) ......................................40 Hình 3.1: Bản đồ tự nhiên Vùng thủ đô Hà Nội............................................................69 Hình 3.2: Số lượng các dự án FDI vào các tỉnh vùng thủ đô đến năm 2020 ................71 Hình 3.3: Các dự án FDI vào các tỉnh vùng thủ đô theo lĩnh vực đầu tư đến năm 2020 ....72
- 1 MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của nghiên cứu Trong thời gian vừa qua, tình hình kinh tế trên thế giới và trong nước vận động, biến đổi không ngừng. Trong bối cảnh đó, việc Việt nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) và đàm phán, ký kết các Hiệp định Thương mại Tự do (FTA) đã tạo ra làn sóng đầu tư mạnh mẽ vào Việt nam. Nhiều quốc gia và các nhà đầu tư quan tâm đến Việt nam và đã đầu tư vào các lĩnh vực của nền kinh tế. Sau hơn 30 năm tiếp nhận, dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) từ năm 1998 đã góp phần quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội (KTXH) của Việt Nam. Theo số liệu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đến năm 2020, cả nước đã có 33.070 dự án còn hiệu lực với tổng vốn đăng ký gần 384 tỷ USD. Vốn thực hiện lũy kế của các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 231,86 tỷ USD (bằng 60,4% tổng vốn đầu tư đăng ký còn hiệu lực). Đã có 139 quốc gia, vùng lãnh thổ có dự án đầu tư còn hiệu lực tại Việt Nam. Trong đó, đứng đầu là Hàn Quốc với tổng vốn đăng ký trên 70,6 tỷ USD (chiếm 18,4% tổng vốn đầu tư). Nhật Bản đứng thứ hai với gần 60,3 tỷ USD (chiếm 15,7% tổng vốn đầu tư), tiếp theo lần lượt là Singapore và Đài Loan, Hồng Kông. Các doanh nghiệp FDI đã đầu tư vào 19/21 ngành trong hệ thống phân ngành kinh tế quốc dân, trong đó lĩnh vực công nghiệp chế biến, chế tạo chiếm tỷ trọng cao nhất với 226,5 tỷ USD (chiếm gần 59% tổng vốn đầu tư); tiếp theo là các lĩnh vực kinh doanh bất động sản với gần 60,1 tỷ USD (chiếm 15,6% tổng vốn đầu tư); sản xuất, phân phối điện với 28,9 tỷ USD (chiếm 7,5% tổng vốn đầu tư). Vốn FDI đã có mặt ở tất cả 63/63 tỉnh, thành phố trong cả nước, trong đó thành phố Hồ Chí Minh vẫn là địa phương dẫn đầu trong thu hút ĐTNN với 48,2 tỷ USD (chiếm 12,5% tổng vốn đầu tư); tiếp theo là Hà Nội với 35,9 tỷ USD (chiếm 9,3% tổng vốn đầu tư); Bình Dương với gần 35,5 tỷ USD (chiếm 9,2% tổng vốn đầu tư). Vùng Thủ đô Hà Nội, được thành lập theo Quyết định số 490/QĐ-TTg (tháng 5/2008) và được điều chỉnh theo quyết định số 1758/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (tháng 11/2012), bao gồm thủ đô Hà nội và 9 tỉnh xung quanh gồm: Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Nam, Thái Nguyên, Phú Thọ, Hòa Bình, Bắc Giang với quy mô diện tích toàn vùng là 24.314,7 km2, quy mô dân số khoảng 18,2 triệu người. Đây là vùng phát triển kinh tế tổng hợp, có thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị - hành chính quốc gia, trung tâm lớn về văn hóa, giáo dục, khoa học và công nghệ, kinh tế và giao dịch quốc tế của cả nước, có ý nghĩa quốc tế quan trọng trong khu vực Châu Á - Thái Bình Dương. Đây cũng là vùng đầu mối tập trung hệ thống giao thông và hạ tầng
- 2 kỹ thuật quốc gia, có vị trí trọng yếu về an ninh quốc phòng, là vùng phát triển kinh tế động lực của quốc gia, đóng góp lớn vào ngân sách nhà nước và thu hút lượng lớn dòng vốn FDI vào Việt Nam. Trong thời gian qua, vùng thủ đô Hà Nội vẫn là khu vực thu hút được dòng vốn FDI khá lớn so với cả nước. Thống kê tình hình thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài từ các tỉnh trong vùng thủ đô Hà Nội, tính đến năm 2020, đã có 8.521 dự án FDI được cấp phép đầu tư vào vùng với tổng vốn đầu tư đăng ký đạt 85,3 tỷ USD, chiếm khoảng 38% về số dự án và 29% về số vốn đầu tư đăng ký so với cả nước (trong đó thủ đô Hà nội vẫn là địa phương dẫn đầu về số dự án FDI và vốn đầu tư đăng ký, Hòa Bình là địa phương có số dự án FDI và vốn đầu tư đăng ký thấp nhất vùng). Các dự án đầu tư tập trung chủ yếu vào các lĩnh vực: điện-điện tử; cơ khí chế tạo, du lịch nghỉ dưỡng… Các dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đã có những đóng góp tích cực vào phát triển kinh tế của địa phương, chuyển giao công nghệ, tạo ra giá trị gia tăng sản xuất công nghiệp, đóng góp ngân sách và tạo việc làm cho người lao động; góp phần vào kết quả phát triển kinh tế trong những năm qua của vùng thủ đô Hà nội. Tuy vậy, còn nhiều bất cập về mặt chất lượng, như Nghị quyết số 50-NQ/TW đã nhận định chung: “trong thời gian qua, Số lượng dự án quy mô nhỏ, công nghệ thấp, thâm dụng lao động còn lớn; phân bố không đều; tỉ lệ vốn thực hiện trên vốn đăng ký còn thấp. Tỉ trọng đóng góp cho ngân sách nhà nước có xu hướng giảm. Liên kết, tương tác với các khu vực khác của nền kinh tế thiếu chặt chẽ, hiệu ứng lan toả về năng suất và công nghệ chưa cao; tỉ lệ nội địa hoá còn thấp. Các hiện tượng chuyển giá, đầu tư "chui", đầu tư "núp bóng" ngày càng tinh vi và có xu hướng gia tăng”. Cụ thể có thể thấy ở những biểu hiện chính cuả những bất cập này là: (i) dòng vốn FDI chủ yếu tập trung vào lĩnh vực công nghiệp, gia công lắp ráp, sử dụng nhiều lao động phổ thông, giá trị chuyển giao công nghệ thấp dẫn đến chưa tối đa hóa được lợi ích mà dòng vốn FDI có thể mang lại cho vùng thủ đô Hà Nội; (ii) Dòng vốn FDI dựa vào lợi thế so sánh về chi phí lao động giá rẻ và tài nguyên, tập trung ở những khâu có giá trị gia tăng thấp như gia công lắp ráp, ít có khả năng tạo ra những tác động lan tỏa tích cực về công nghệ; (iii) Chất lượng đầu tư thấp, kém hiệu quả, chưa phát huy được tối đa các nguồn lực, nhất là nguồn nhân lực; (iv) Môi trường sống bị ảnh hưởng nghiêm trọng từ quá trình công nghiệp hóa, thu hút các dự án đầu tư, nhất là các dự án có công nghệ lạc hậu, gây ô nhiễm môi trường; (v) Giữa các doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp FDI còn thiếu sự liên kết và hợp tác tạo thành các chuỗi giá trị toàn cầu. Vì vậy, trong thời gian tới, để nâng cao được hiệu ứng của dòng vốn FDI vào phát triển kinh tế, xã hội, đáp ứng được với xu thế phát triển của cách mạng CN 4.0 và yêu cầu của mô hình tăng trưởng kinh tế của Việt nam giai đoạn 2021-2030 là dựa trên
- 3 khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo, cần phải có sự điều chỉnh dòng vốn này theo hướng nhấn mạnh đến chất lượng. Quyết định số 667/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (02/6/2022) về phê duyệt chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021- 2030, đã xác định rõ: (i)Tập trung thu hút đầu tư nước ngoài có trọng tâm, trọng điểm, lựa chọn khu vực, thị trường, đối tác để thúc đẩy hợp tác phát triển phù hợp với bối cảnh thế giới và khu vực; (ii) Thúc đẩy hợp tác đầu tư nước ngoài song hành với quá trình phát triển kinh tế - xã hội, đổi mới mô hình tăng trưởng; (iii) Thu hút các dự án đầu tư nước ngoài (ĐTNN) sử dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ mới, công nghệ cao của Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư, quản trị hiện đại, có giá trị gia tăng cao, có tác động lan tỏa tích cực, kết nối chuỗi sản xuất và cung ứng toàn cầu; (iv) Nâng cao hiệu quả, chất lượng toàn diện trong công tác thu hút, sử dụng vốn ĐTNN, tăng tỷ lệ đóng góp của khu vực ĐTNN trong phát triển kinh tế - xã hội, tương xứng với những ưu đãi, hỗ trợ được hưởng; Để thực hiện được các mục tiêu chiến lược nói trên, điều đó đòi hỏi phải nghiên cứu, đánh giá kỹ về chất lượng dòng vốn FDI vào sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng thủ đô Hà Nội. Hiện nay, các nghiên cứu dưới dạng luận án tiến sỹ một cách toàn diện về chất lượng dòng vốn FDI, nhất là đứng trên quan điểm của chủ thể tiếp nhận dòng vốn này nói chung và nói riêng đối với vùng Thủ Đô còn ít, cũng chưa có những đánh giá cụ thể nào về cấu trúc và hiệu quả dòng vốn tác động đến phát triển kinh tế các tỉnh vùng Thủ đô trong thời gian qua như thế nào. Với cách đặt vấn đề như vậy, tác giả lựa chọn đề tài “NGHIÊN CỨU CHẤT LƯỢNG DÒNG VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN CÁC TỈNH VÙNG THỦ ĐÔ HÀ NỘI” làm luận án tiến sĩ, nhằm nghiên cứu một cách khách quan, khoa học, toàn diện về chất lượng dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn các tỉnh, thành phố vùng thủ đô Hà Nội. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về chất lượng dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn các tỉnh vùng thủ đô Hà Nội. Từ đó đề xuất quan điểm và giải pháp nâng cao chất lượng dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng thủ đô trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa và làm rõ thêm một số khía cạnh lý luận về chất lượng dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
- 4 - Phân tích, đánh giá chất lượng dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn các tỉnh vùng thủ đô giai đoạn 2011-2020 thông qua số liệu của các cơ quan Nhà nước, điều tra khảo sát thực tiễn các Doanh nghiệp FDI, các chuyên gia về FDI. Từ đó, rút ra được những kết quả đạt được chủ yếu, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế, làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp, kiến nghị của luận án - Đề xuất các giải pháp, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền nhằm nâng cao chất lượng dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn các tỉnh vùng thủ đô trong thời gian tới. 2.3. Câu hỏi nghiên cứu - Thứ nhất, hiện nay dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trên địa bàn các tỉnh vùng thủ đô Hà Nội có chất lượng cao hay thấp? - Thứ hai, những nhân tố nào ảnh hưởng đến chất lượng dòng vốn FDI trên địa bàn các tỉnh vùng thủ đô Hà Nội? - Thứ ba, làm thế nào để nâng cao chất lượng dòng vốn FDI trên địa bàn các tỉnh vùng thủ đô Hà Nội? 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là chất lượng dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn các tỉnh vùng thủ đô Hà Nội. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Luận án nghiên cứu về chất lượng dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn các tỉnh vùng thủ đô Hà Nội. Tác giả lựa chọn vùng thủ đô Hà Nội để nghiên cứu bởi vì vùng thủ đô là khu vực có đóng góp quan trọng trong việc thu hút dòng vốn FDI vào Việt nam. Vùng bao gồm thủ đô Hà Nội và 9 tỉnh xung quanh. Do vậy, dòng vốn FDI trên địa bàn các tỉnh vùng thủ đô Hà Nội sẽ có những điểm tương đồng nhau để nghiên cứu, phân tích và đánh giá. - Phạm vi về thời gian: Luận án nghiên cứu thực trạng chất lượng dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài giai đoạn 2011-2020 và đề xuất giải pháp kiến nghị đến năm 2030. - Phạm vi về nội dung: Thứ nhất, luận án nghiên cứu về chất lượng dòng vốn FDI dưới góc độ chủ thể (địa phương) tiếp nhận dòng vốn FDI, cụ thể là các tỉnh, thành phố Vùng Thủ Đô
- 5 Thứ hai, Luận án tiếp cận nghiên cứu chất lượng dòng vốn FDI dưới góc độ đây là một nguồn vốn trong số các nguồn vốn đầu tư phát triển, chứ không nghiên cứu dưới góc độ FDI là một khu vực kinh tế. Thứ ba, chất lượng dòng vốn FDI nghiên cứu dưới hai cách tiếp cận nói trên, bao gồm nghiên cứu cấu trúc dòng vốn (các bộ phận cấu thành nguồn FDI dưới các góc độ khác nhau phản ánh thuộc tính bên trong của dòng vốn) và hiệu quả dòng vốn FDI (được đánh giá dưới góc độ chủ thể tiếp nhận, dựa trên mục tiêu tiếp nhận dòng vốn FDI)... 4. Phương pháp nghiên cứu: Luận án hệ thống lý luận về đầu tư trực tiếp nước ngoài, phân loại bản chất, đặc điểm, vai trò của dòng vốn FDI, cấu trúc và đóng góp của dòng vốn FDI đến phát triển kinh tế- xã hội của địa phương, các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dòng vốn FDI. Quy trình và phương pháp thu thập, xử lý số liệu thực tiễn về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dòng vốn FDI trên cơ sở khảo sát các doanh nghiệp FDI và chuyên gia về FDI trên địa bàn các tỉnh, thành phố vùng thủ đô. Cụ thể như sau: 4.1. Phương pháp thu thập số liệu (1) Thu thập số liệu thứ cấp: Trong luận án, tác giả sử dụng các số liệu thứ cấp. Để thu thập số liệu thứ cấp tác giả tiến hành thu thập và tổng hợp số liệu về cơ cấu kinh tế, vốn đầu tư FDI, trình độ công nghệ, tốc độ tăng trưởng GRDP, thu ngân sách, năng suất lao động, thu nhập,… tại Tổng cục thống kê, Cục thống kê và các sở, ban ngành của 10 tỉnh, thành phố trong vùng thủ đô trong giai đoạn từ năm 2010-2020. Nguồn gốc các tài liệu được trích dẫn, chú thích rõ ràng. (2) Thu thập số liệu sơ cấp: Trong luận án, tác giả đã tiến hành điều tra, khảo sát đối với 220 doanh nghiệp FDI trên địa bàn các tỉnh vùng thủ đô thuộc các loại hình kinh doanh khác nhau, có quy mô vốn và quy mô lao động khác nhau trên địa bàn các tỉnh, thành phố vùng thủ đô. Tác giả thiết kế 2 mẫu phiếu khảo sát nhằm mục đích thu thập các thông tin, trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, từ 2 nhóm đối tượng khảo sát là: (i) Các doanh nghiệp FDI đang hoạt động trên địa bàn 10 tỉnh, thành phố vùng thủ đô và (ii) các chuyên gia trong việc quản lý, hỗ trợ các doanh nghiệp FDI. Ba loại thang đo được sử dụng trong nghiên cứu này là thang đo khoảng, thang đo định danh và thang đo thứ bậc. Để đảm bảo tỷ lệ hồi đáp cao, quá trình điều tra được tiến hành kết hợp phỏng vấn trực tiếp và phỏng vấn online (qua nền tảng Google Form). Tất cả buổi phỏng vấn đều liên hệ trước với đối tượng điều tra nhằm gửi phiếu điều tra trước khi tới trao đổi và thu hồi phiếu. Thời gian tiến hành điều tra chính thức từ 01/3/2022 đến 30/4/2022.
- 6 (3) Phương pháp chuyên gia: được sử dụng để tham khảo ý kiến chuyên gia về bộ tiêu chí đánh giá chất lượng dòng vốn FDI. Các chuyên gia mà NCS tham khảo bao gồm các nhà khoa học, các giảng viên đại học, các nhà hoạch định chính sách có liên quan đến FDI (phụ lục 1 kèm theo). 4.2. Phương pháp phân tích số liệu 4.2.1. Phương pháp phân tích định tính Từ số liệu thực tiễn về các chỉ tiêu phát triển KTXH của 10 tỉnh, thành phố vùng thủ đô trong giai đoạn 2010- 2020, tác giả sử dụng các phương pháp sau để tiến hành phân tích: (1) Phương pháp thống kê mô tả: Là nghiên cứu mô tả số lượng và chất lượng dòng vốn FDI với các chỉ tiêu phát triển KTXH bằng các bảng thống kê, các loại đồ thị toán học số liệu thu thập được. Phương pháp này được dùng để tính, đánh giá các kết quả thu thập từ các số liệu thứ cấp. (2) Phương pháp phân tích so sánh, tổng hợp: Xử lý số liệu tính toán ra các chỉ tiêu số tương đối cũng như số tuyệt đối nhằm chỉ ra xu hướng biến động của hiện tượng nghiên cứu. Phương pháp này dùng để so sánh, đánh giá thực trạng mối quan hệ giữa chất lượng dòng vốn FDI với các chỉ tiêu nghiên cứu trong giai đoạn từ năm 2010 - 2020. 4.2.2. Phương pháp phân tích định lượng Vấn đề nghiên cứu được xác định là các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dòng vốn FDI trên địa bàn các tỉnh vùng thủ đô là biến phụ thuộc. Mô hình được kiểm định gồm có 6 biến độc lập gồm: (1) Vị trí địa lý và Cơ sở hạ tầng giao thông; (2) Trình độ công nghệ, máy móc thiết bị và Trình độ lao động; (3) Các ngành dịch vụ hỗ trợ (ngân hàng, điện, nước, viễn thông); (4) Chiến lược thu hút FDI của các địa phương; (5) Mức độ cạnh tranh của ngành; (6) Cơ chế chính sách và cơ hội kinh doanh. Sau khi thu thập số liệu, dữ liệu sẽ được mã hóa và xử lý thông qua phần mềm xử lý thống kê SPSS 26.0. Độ tin cậy của các thang đo được đánh giá thông qua hệ số Cronbach Alpha và hệ số tương quan biến tổng. Tiêu chuẩn chọn thang đo khi hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở lên (Nunnally & Burnstein, 1994). Do đó, hệ số này càng cao, sự tương quan của biến với các biến khác trong nhóm càng cao. Theo Nunally & Burnstein (1994) thì các biến có hệ số tương quan biến tổng < 0.3 sẽ bị loại ra khỏi thang đo. Sau khi loại các biến không phù hợp thì các biến còn lại tác giả sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) với phương pháp Principal Component với phép xoay vuông góc Varimax. Theo Hair và các cộng sự (1998), Factor loading là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA (ensuring practical significance). Factor loading ≥
- 7 0,5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn. KMO là một chỉ tiêu dùng để xem xét sự thích hợp của EFA. Nếu 0,5≤KMO≤1 thì phân tích nhân tố là thích hợp. Nếu kiểm định KMO và Bartlett có ý nghĩa thống kê (Sig < 0.05) thì các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Tổng phương sai trích cho mô hình đạt yêu cầu có giá trị tối thiểu là 50% (Gerbing & Anderson, 1988). Quá trình phân tích hồi quy được thực hiện qua các bước: Bước 1: Kiểm tra tương quan giữa các biến độc lập với nhau thông qua ma trận hệ số tương quan. Theo đó, điều kiện để phân tích hồi qui là các biến độc lập phải không có tương quan cao hay đa cộng tuyến. Theo John và Benet - Martinez (2000), khi hệ số tương quan giữa các biến độc lập < 0,85 thì có khả năng đảm bảo giá trị phân biệt giữa các biến. Nghĩa là, nếu hệ số tương quan > 0,85 thì cần xem xét vai trò của các biến độc lập, vì có thể xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến (một biến độc lập này có được giải thích bằng một biến khác). Bước 2: Phân tích hồi quy: Nghiên cứu thực hiện hồi quy đa biến và hồi quy Binary Logistic theo phương pháp Enter, với mức ý nghĩa 5%, theo đó, tất cả các biến được đưa vào một lần và xem xét các kết quả thống kê liên quan. Khung nghiên cứu của luận án được thể hiện như sau:
- 8 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU - Thứ nhất, hiện nay dòng vốn FDI trên địa bàn các tỉnh vùng thủ đô Hà Nội có chất lượng cao hay thấp? - Thứ hai, những nhân tố nào ảnh hưởng đến chất lượng dòng vốn FDI trên địa bàn các tỉnh vùng thủ đô Hà Nội? - Thứ ba, làm thế nào để nâng cao chất lượng dòng vốn FDI trên địa bàn các tỉnh vùng thủ đô Hà Nội? MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Hệ thống hóa và làm rõ thêm một số Phân tích, đánh giá chất lượng dòng vốn Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao khía cạnh lý luận về chất lượng FDI trên địa bàn các tỉnh vùng thủ đô Hà chất lượng dòng vốn FDI trên địa bàn dòng vốn FDI Nội giai đoạn 2011-2020. các tỉnh vùng thủ đô Hà Nội trong thời gian tới GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU Chất lượng dòng vốn FDI trên địa bàn các Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dòng tỉnh vùng thủ đô chưa cao (theo tiêu chí vốn FDI trên địa bàn các tỉnh vùng thủ đô như đánh giá) thế nào? KẾT QUẢ DỰ KIẾN Hệ thống các giải pháp nâng cao chất lượng dòng vốn FDI trên địa bàn các tỉnh vùng thủ đô đến năm 2030 Hình 1: Khung nghiên cứu của luận án, Nguồn: Nghiên cứu sinh
- 9 5. Những điểm mới và đóng góp của luận án 5.1. Những điểm mới về học thuật, lý luận (1) Luận án không đặt vấn đề nghiên cứu chất lượng dòng vốn FDI dưới góc độ một khu vực kinh tế (mà dưới góc độ là một nguồn vốn đầu tư), và cũng không giải quyết vấn đề từ phía bản thân khu vực kinh tế này (các doanh nghiệp FDI) mà là ở góc độ chủ thể tiếp nhận dòng vốn (các địa phương của Vùng Thủ Đô), điều này thể hiện sự khác biệt và mới hơn của cách tiếp cận chuyên ngành Kinh tế Phát triển so với các nghiên cứu về chủ đề này dưới góc độ chuyên ngành Quản trị kinh doanh hay quản lý kinh tế. (2) Với cách đặt vấn đề của chuyên ngành Kinh tế phát triển, luận án đã hướng nghiên cứu chất lượng dòng vốn FDI theo hai nội hàm gắn với chất lượng của phát triển, đó là cấu trúc dòng vốn và hiệu quả dòng vốn. Cấu trúc dòng vốn theo quan điểm nghiên cứu của luận án là phản ánh thuộc tính (bản chất) của dòng vốn chứ không phải cấu trúc cơ học của dòng vốn, vì thế nghiên cứu cấu trúc (cơ cấu) dòng vốn của luận án bao gồm: cấu trúc theo quy mô dòng vốn, theo nhà đầu tư, theo ngành kinh tế-kỹ thuật, theo trình độ công nghệ. Hiệu quả dòng vốn cũng được đặt vấn đề là dòng vốn này có thỏa mãn với mục tiêu thu hút của bên tiếp nhận (các tỉnh vùng thủ đô), hay nói cách khác là hiệu quả kinh tế - xã hội của dòng vốn, chứ không phải là quả nội tại của dòng vốn này (hiệu quả kinh tế, tài chính của doanh nghiệp FDI). Đứng trên góc độ nhà tiếp nhận dòng vốn, luận án cũng loại bỏ các tiêu chí hay nội dung đánh giá hiệu quả về mặt số lượng (như giải quyết việc thiếu vốn hay giải quyết bài toán giải quyết việc làm, mà chủ yếu nhấn mạnh đến mục tiêu về chuyển giao công nghệ, chuyển dịch cơ cấu kinh tế hay đóng góp vào hiệu quả phát triển của kinh tế, xã hội địa phương. 5.2. Những điểm mới về thực tiễn (1) Luận án đã phân tích, tính toán, đánh giá (qua các số liệu thống kê của các tỉnh vùng Thủ đô) theo các tiêu chí phản ánh chất lượng dòng vốn FDI trên địa bàn các tỉnh, thành phố vùng thủ đô Hà Nội dưới hai góc độ cấu trúc dòng vốn và hiệu quả dòng vốn (tác động của dòng vốn FDI đến phát triển kinh tế- xã hội của các tỉnh, thành phố vùng thủ đô). Theo đó, luận án đã rút ra được những kết luận: (i) Các góc độ cấu trúc dòng vốn FDI hiện nay ở các địa phương vùng Thủ đô đều có vấn đề và chưa đáp ứng được mục tiêu tiếp nhận của địa phương, cần được điều chỉnh lại phù hợp với yêu cầu của thực hiện mô hình tăng trưởng nhanh, hiệu quả dựa trên công nghệ và đổi mới sáng tạo; (ii) Về hiệu quả dòng vốn, ngoài việc đóng góp tốt vào tăng trưởng GRDP và năng suất lao động của các địa phương thuộc vùng Thủ đô, nhưng các hiệu ứng về
- 10 chuyển dịch cơ cấu, tăng thu ngân sách và thực hiện tạo động lực thúc đẩy doanh nghiệp nội địa còn yếu và chưa đảm bảo yêu cầu của địa phương. (2) Luận án phân tích thực nghiệm nhằm đánh giá 6 nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dòng vốn FDI dựa trên số liệu sơ cấp và sử dụng phần mềm SPSS 26.0 để kiểm định độ tin cậy của thang đo và phân tích hồi quy. Kết quả nghiên cứu đã phát hiện được 3 nhóm nhân tố tác động mạnh nhất đến chất lượng dòng vốn FDI vào địa phương vùng Thủ Đô và cũng là 3 nhân tố còn nhiều bất cập cản trở đến những dòng vốn FDI có chất lượng vào địa phương. Ba nhân tố tác động mạnh nhất được sắp xếp theo thứ tự, đó là: Vị trí địa lý và Cơ sở hạ tầng giao thông; Trình độ lao động; các cơ chế chính sách định hướng và điều tiết dòng vốn. (3) Luận án đưa ra được những định hướng và các giải pháp nâng cao chất lượng dòng vốn FDI vào các tỉnh Vùng Thủ đô trong thời gian tới. Các nội dung định hướng và giải pháp được đưa ra dựa trên quan điểm giải quyết những vấn đề bất cập và nguyên nhân, và có chú ý đến yêu cầu đặt ra của Quyết định Số 667/QĐ-TTg (ngày 02/6/2022) về phê duyệt chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030. Theo đó định hướng hoàn thiện chất lượng nhấn mạnh tới tái cấu trúc dòng vốn theo quy mô, nhà đầu tư, trình độ công nghệ, cải thiện hiệu ứng của dòng vốn FDI trong chuyển đổi cơ cấu kinh tế, đóng góp vào ngân sách địa phương, tăng cường liên kết với doanh nghiệp nội địa trong tỉnh. Các giải pháp tập trung vào giải quyết ba nguyên nhân hạn chế, đó là: cải thiện kết cấu hạ tầng, nâng cao chất lượng nhân lực các địa phương và tăng cường các chính sách để định hướng và điều tiết dòng vốn theo hướng bảo đảm tốt chất lượng, phù hợp với mục tiêu và yêu cầu tiếp nhận của địa phương 6. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục. Luận án gồm 4 chương: Chương 1: Tổng quan nghiên cứu đề tài luận án. Chương 2: Cơ sở lý luận chất lượng dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Chương 3: Thực trạng chất lượng dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn các tỉnh vùng thủ đô Hà Nội. Chương 4: Định hướng và Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn các tỉnh vùng thủ đô Hà Nội.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 490 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 289 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 102 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 226 | 20
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 209 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 52 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 13 | 10
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 9 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 13 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 7 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 3 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 10 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 8 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn