intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển thị trường tiền tệ Việt Nam

Chia sẻ: Cẩm Tú | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:162

143
lượt xem
49
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án đánh giá thực trạng phát triển thị trường tiền tệ Việt Nam qua các giai đoạn (từ 2006-2018) theo các tiêu chí đánh giá sự phát triển của thị trường; chỉ ra những thành công, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế. Đề xuất các giải pháp và khuyến nghị chính sách phát triển thị trường tiền tệ Việt Nam tầm nhìn đến năm 2030.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển thị trường tiền tệ Việt Nam

  1. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI ĐỖ THỊ BÍCH HỒNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI- 2019
  2. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI ĐỖ THỊ BÍCH HỒNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG TIỀN TỆ VIỆT NAM Ngành : Quản lý kinh tế Mã số : 9.34.04.10 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. TS. Tô Thị Ánh Dƣơng 2. PGS. TS. Tô Trung Thành HÀ NỘI - 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu nêu trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án 1
  4. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU .....................................10 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước ......................................................10 1.2. Tình hình nghiên cứu nước ngoài ......................................................................14 1.3. Khoảng trống nghiên cứu của Luận án ..............................................................17 Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỊ TRƢỜNG TIỀN TỆ VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG TIỀN TỆ .......................................................................................18 2.1. Một số vấn đề lý luận cơ bản về phát triển thị trường tài chính, thị trường tiền tệ ..18 2.1.1. Các khái niệm chung .......................................................................................18 2.1.2. Chức năng, phân loại và cấu trúc thị trường tiền tệ ........................................21 2.1.3. Hàng hóa, công cụ và các thành viên tham gia thị trường tiền tệ ...................23 2.2. Các nhân tố tác động và các tiêu chí đánh giá sự phát triển thị trường tiền tệ ..........29 2.2.1. Các nhân tố tác động đến sự phát triển của thị trường tiền tệ .........................29 2.2.2. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển của thị trường tiền tệ ...............................37 2.3. Các giai đoạn phát triển của thị trường tiền tệ ...................................................41 2.3.1.Giai đoạn thị trường chưa phát triển (Giai đoạn 0) ..........................................41 2.3.2. Giai đoạn phát triển các trung gian tài chính trên thị trường (Giai đoạn 1)....41 2.3.3. Giai đoạn phát triển thị trường liên ngân hàng (giai đoạn 2) ..........................42 2.3.4. Giai đoạn đa dạng hóa các công cụ tài chính (Giai đoạn 3) ...........................42 2.4. Vai trò phát triển thị trường tiền tệ đối với việc điều hành chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương ...............................................................................................43 2.5. Kinh nghiệm quốc tế về quản lý và phát triển thị trường tiền tệ .......................46 2.5.1. Kinh nghiệm quản lý, giám sát và phát triển thị trường tiền tệ tại Mỹ ...........46 2.5.2. Kinh nghiệm quản lý, giám sát và phát triển thị trường tiền tệ tại Trung Quốc ..........................................................................................................................50 2.5.3. Kinh nghiệm quản lý, giám sát và phát triển thị trường tiền tệ tại Thái Lan ..59 2.5.4. Bài học rút ra cho Việt Nam ...........................................................................63 Chương 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ VIỆT NAM 68 3.1. Khái quát sự hình thành và phát triển thị trường tiền tệ ở Việt Nam.................68
  5. 3.2. Thực trạng phát triển thị trường tiền tệ Việt Nam theo các tiêu chí đánh giá mức độ phát triển của thị trường .......................................................................................74 3.2.1. Về quy mô và độ sâu của thị trường tiền tệ ....................................................74 3.2.2. Về sự phát triển của các thị trường bộ phận ...................................................78 3.2.3. Về sự phát triển và tính đa dạng của các công cụ, hàng hóa trên thị trường ..92 3.2.4. Về tính đa dạng và năng lực của các thành viên tham gia thị trường .............96 3.2.5. Về lãi suất trên thị trường thị trường tiền tệ....................................................99 3.2.6. Về sự phát triển của cơ sở hạ tầng (hệ thống thông tin) hỗ trợ hoạt động của thị trường .................................................................................................................105 3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển của thị trường tiền tệ Việt Nam .........................................................................................................................106 3.3.1. Về trình độ phát triển kinh tế xã hội và sự phát triển của các thị trường bộ phận trên thị trường tài chính Việt Nam .................................................................106 3.3.2. Về cơ chế quản lý, giám sát của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ................108 3.3.3. Về quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ...........................................................111 3.4. Đánh giá chung về sự phát triển của thị trường tiền tệ Việt Nam ...................112 3.4.1. Thành công ....................................................................................................112 3.4.2. Hạn chế..........................................................................................................114 3.4.3. Nguyên nhân của các hạn chế .......................................................................117 Chương 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ VIỆT NAM 124 4.1. Xu thế kinh tế thế giới và trong nước ..............................................................124 4.1.1. Xu thế kinh tế thế giới ...................................................................................124 4.1.2. Bối cảnh kinh tế và thị trường tài chính Việt Nam .......................................125 4.2. Mục tiêu, định hướng phát triển thị trường tài chính và thị trường tiền tệ Việt Nam .........................................................................................................................127 4.2.1. Mục tiêu, định hướng phát triển thị trường tài chính ....................................127 4.2.2. Quan điểm, định hướng phát triển thị trường tiền tệ Việt Nam ....................128 4.3. Giải pháp phát triển thị trường tiền tệ Việt Nam .............................................130 4.3.1. Nhóm giải tăng cường khả năng quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước đối với thị trường.....................................................................................................131
  6. 4.3.2. Nhóm giải pháp phát triển thị trường tiền tệ .................................................135 4.3.3. Một số kiến nghị với Chính phủ và các Bộ, ngành có liên quan ..................144 KẾT LUẬN ............................................................................................................147 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ....................................................148 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................149
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BAs (Banker‟s acceptance) : Chấp phiếu/kỳ phiếu ngân hàng BHTG : Bảo hiểm Tiền gửi Việt Nam BIBOR (Bangkok Interbank Offered Rate) : Lãi suất liên ngân hàng Bangkok BOT (Bank of Thailand) : Ngân hàng trung ương Thái Lan CBP (Central bank paper) : Tín phiếu ngân hàng trung ương CBPR (Central bank paper rates) : Lãi suất tín phiếu ngân hàng trung ương CDs (Certificate of Deposit) : Chứng chỉ tiền gửi CHIBOR (China Interbank Offered Rate) : Lãi suất liên ngân hàng Trung Quốc CFETS (China Foreign Exchange Rate System) : Trung tâm giao dịch ngoại hối Trung Quốc CPs (Commercial Paper) : Thương phiếu CQTTGSNH : Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng CSTT : Chính sách tiền tệ FDIC (Federal Deposit Insurance Corporation) : Bảo hiểm Tiền gửi Liên bang FED (Federal Reserve System) : Cục Dữ trữ Liên bang Mỹ FOMC (Federal Open Market Committee) : Ủy ban Thị trường mở FRERP (Federal Radiological Emergency : Kế hoạch Tái cấu trúc tài chính để khôi phục Response Plan) nền kinh tế FSMIMS (Financial sector modernization and : Dự án Hệ thống thông tin quản lý và hiện đại information management system project) hóa ngân hàng GMRA (Global Master Repurchase Agreement) : Hợp đồng mua lại giấy tờ có giá chuẩn GTCG : Giấy tờ có giá HIBOR (Hong Kong Interbank Offered Rate) : Lãi suất liên ngân hàng Hồng Kông HVSS (High Value Subsystem) : Hệ thống thanh toán giá trị cao IFRS (International Financial Reporting : Chuẩn mực kế toán quốc tế Standards) IMF (International Monetary Fund) : Quỹ tiền tệ quốc tế ISDA Master Agreement (International Swaps : Hợp đồng phái sinh chuẩn and Derivatives Association) LIBOR (London Inter-bank Offered Rate) : Lãi suất liên ngân hàng Luân Đôn MIS (management information system) : Hệ thống thông tin quản lý MPC (Monetary Policy Committee) : Ủy ban Chính sách Tiền tệ
  8. NAFMII(National Association of Financial : Hiệp hội các tổ chức đầu tư trên thị trường tài Market Institutional Investors) chính của Trung Quốc NHNN : Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NHTM : Ngân hàng thương mại NHTW : Ngân hàng trung ương OCC (The Office of the Comptroller of the : Cục Giám sát Tiền tệ của Mỹ Currency) OMO (Open market operations) : Thị trường mở OTS (Office of Thrift Supervision) : Cục Giám sát các tổ chức Tiết kiệm của Mỹ PBC (People's Bank of China) : Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc PDs(primary dealers) : Các nhà giao dịch sơ cấp QTDND : Quỹ tín dụng nhân dân REPO (repurchase agreement) : Thỏa thuận mua lại RMB (The renminbi) : Nhân dân tệ ROA (Return On Assets) : Tỷ suất lợi nhuận ròng so với tài sản có ROE (Return On Equity) : Tỷ suất lợi nhuận ròng so với vốn chủ sở hữu SHIBOR (Shanghai Interbank Offered Rate) : Lãi suất liên ngân hàng Thượng Hải TCTD : Tổ chức tín dụng TTBH : Thị trường bảo hiểm TTCK : Thị trường chứng khoán TTTT : Thị trường tiền tệ UBGCKNN : Ủy ban Chứng khoán Nhà nước UBGSTCQG : Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia VAMC (Vietnam Asset Management Company) : Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam VAS (Vietnamese Accounting Standards) : Chuẩn mức kế toán Việt Nam VNIBOR (Vietnam Interbank Offered Rate) : Lãi suất chào vay liên ngân hàng Việt Nam WB (World Bank) : Ngân hàng Thế giới
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Tình hình huy động vốn và cho vay giai đoạn 2005-6/2018 ....................75 Bảng 3.2. Doanh số giao dịch trên thị trường liên ngân hàng 2005-2012 ................76 Bảng 3.3. Doanh số giao dịch trên thị trường mở 2005-2017 ..................................77 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Mối quan hệ giữa TTTT với CSTT và các thị trường khác ......................31 Hình 2.2. Cấu trúc thị trường tài chính Thái Lan ......................................................59 Hình 3.1. Tốc độ tăng trưởng tín dụng và huy động vốn trên thị trường 1, 2005- T6/2018 .....................................................................................................................81 Hình 3.2. Lãi suất huy động, cho vay VNĐ bình quân 2007-T2/2018 .....................82 Hình 3.3. Tỷ giá bình quân liên ngân hàng và dự trữ ngoại hối, 2005-2016 ............84 Hình 3.4. Diễn biến tỷ giá, 2011-T4/2018 ................................................................85 Hình 3.5. Một số chỉ tiêu cơ bản về thị trường ngoại hối, 2005-2016 ......................85 Hình 3.6. Khối lượng giao dịch mua bán trên thị trường mở và lãi suất tín phiếu, 2011-2017..................................................................................................................87 Hình 3.7. Doanh số giao dịch trên thị trường mở 2000-2017 ...................................88 Hình 3.8: Diễn biến huy động – dư nợ và vốn điều lệ toàn hệ thống, 2008-6/2018 .91 Hình 3.9. Diễn biến tốc độ tăng trưởng huy động, dư nợ, tỷ lệ dư nợ/Huy động TT1 và tỷ lệ tín dụng/GDP, 2006-6/2018 .........................................................................92 Hình 3.10. Lãi suất REPO, lãi suất chiết khấu và lãi suất qua đêm liên ngân hàng, 2008-2017................................................................................................................103 Hình 3.11. Biến động lãi suất liên ngân hàng, lãi suất tiền gửi và cho vay 3 tháng của NHTM 2010-2015 ............................................................................................103 Hình 3.12. Diễn biến điều hành lãi suất của NHNN, 2011-2017 ...........................104
  10. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thị trường tiền tệ (TTTT) giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong việc huy động tiết kiệm, phân bổ các nguồn vốn một cách có hiệu quả, thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội. Theo đó, sự phát triển TTTT sẽ hỗ trợ các định chế tài chính, các công ty trong việc lưu trữ vốn dư thừa ngắn hạn; hỗ trợ Chính phủ, trung gian tài chính và các công ty tiếp cận nguồn vốn ngắn hạn khi có nhu cầu; cân đổi, điều hòa khả năng chi trả giữa các ngân hàng, góp phần điều tiết lưu thông tiền tệ trên phạm vi quốc gia. Đứng trên giác độ quản lý nhà nước của ngân hàng trung ương (NHTW), hiệu quả hoạt động của TTTT đóng vai trò quan trọng đối với hiệu quả của chính sách tiền tệ (CSTT); góp phần truyền tải các tác động CSTT đến nền kinh tế. Nói cách khác, những biến động của TTTT sẽ truyền đi những tín hiệu về sự thay đổi trong quan điểm điều hành CSTT của NHTW. TTTT cũng được xem như cơ sở hạ tầng cho lưu chuyển tiền tệ; cơ sở hạ tầng tốt thì lưu thông tiền tệ mới đảm bảo thông suốt và ít rủi ro. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) với chức năng là cơ quan quản lý nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng đang đứng trước nhiệm vụ to lớn là phải đổi mới mạnh mẽ quy trình hoạt động và quản trị nhằm đáp ứng những thông lệ, chuẩn mực quốc tế ngày càng cao trong thanh tra, giám sát đối với hệ thống các tổ chức tín dụng (TCTD), quản lý, giám sát các hệ thống thanh toán và đặc biệt là quản lý, điều hành TTTT một cách hiệu quả nhằm thực hiện tốt vai trò, chức năng người cho vay cuối cùng, đảm bảo duy trì tốt thanh khoản trong những trường hợp hệ thống ngân hàng gặp khó khăn, đứng trước nguy cơ đổ vỡ. Nhìn lại giai đoạn 2008-2012, có thể thấy, sự bất ổn định và những yếu kém của TTTT trong nước đã gây ra những tác động không nhỏ đến việc điều hành CSTT của NHNN, kéo theo tình trạng thiếu hụt thanh khoản của hệ thống các TCTD và sự bất ổn định của lãi suất trên thị trường liên ngân hàng1. Cùng với quá trình tái cơ cấu nền kinh tế và cơ cấu lại hệ thống các TCTD gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2 (2016-2020), việc 1 Mặt bằng lãi suất giao dịch của năm 2011 có sự tăng cao rõ rệt, cao hơn hẳn so với các năm trước, dao động từ 12-14% và không có sự phân biệt rõ rệt giữa lãi suất các kỳ hạn ngắn và kỳ hạn dài.Lãi suất cho vay qua đêm của một số ngân hàng có lúc lên tới 30%/năm. 1
  11. xem xét đánh giá lại hoạt động của TTTT nói riêng và vai trò quản lý, giám sát của NHNN nói chung trong việc duy trì sự ổn định, an toàn, lành mạnh của thị trường là thực sự cần thiết nhằm đảm bảo sự phát triển hài hòa, cân đối giữa các thị trường bộ phận của thị trường tài chính, góp phần tái cơ cấu nền kinh tế một cách có hiệu quả, hướng tới ổn định kinh tế vĩ mô và tăng trưởng kinh tế bền vững. Cùng với bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, thị trường tài chính ngày càng phát triển với các giao dịch tài chính tiền tệ ngày càng tăng cả về quy mô cũng như tính đa dạng và phức tạp; cơ cấu và quy mô các loại hình trung gian tài chính có nhiều thay đổi với sự hiện diện ngày càng nhiều các định chế tài chính có vốn đầu tư nước ngoài; tính kết nối liên thông giữa thị trường tài chính trong nước và quốc tế ngày chặt chẽ và nhiều biến đổi khó lường, đòi hỏi Việt Nam cần nhanh chóng phát triển các thị trường, trong đó có TTTT để tạo điều kiện tối đa cho việc huy động các nguồn lực tài chính trong và ngoài nước, đẩy mạnh lưu chuyển tiền tệ, góp phần phát triển kinh tế theo kịp tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Thêm vào đó, những tiến bộ khoa học công nghệ, đặc biệt là sự phát triển mạnh mẽ của cuộc Cách mạng Công nghiệp Lần thứ Tư, kỷ nguyên của cách mạng số cũng làm gia tăng mức độ phức tạp và đa dạng của sản phẩm, dịch vụ tài chính ngân hàng, thay đổi phương thức thanh toán và lưu chuyển tiền tệ. Bởi vậy, cùng với xu thế phát triển này, TTTT nói riêng và việc quản lý, điều hành của NHTW nói chung cũng phải phát triển và có những thay đổi phù hợp với bối cảnh mới. Cho đến nay, TTTT Việt Nam đã có sự phát triển đáng khích lệ, về cơ bản, đã đảm bảo được chức năng điều hòa vốn ngắn hạn giữa các TCTD, đảm bảo khả năng thanh khoản, hoạt động an toàn, hiệu quả của cả hệ thống; đáp ứng được vai trò là kênh truyền dẫn CSTT của NHNN; Tuy nhiên, sự phát triển của TTTT Việt Nam vẫn còn ở mức độ thấp, xét về góc độ qui mô giao dịch, chủ thể tham gia, hàng hóa giao dịch và nghiệp vụ giao dịch. Đặc biệt vẫn còn nhiều vấn đề cần phải hoàn thiện trong bối cảnh cơ cấu lại hệ thống TCTD và nền kinh tế, sự bùng nổ của khoa học công nghệ và quá trình hội nhập ngày càng sâu rộng như sự phát triển của thị trường, cũng như cơ chế điều hành của NHNN với nhiệm vụ chủ yếu là xây dựng và thực thi CSTT. Do một số nguyên nhân mà TTTT Việt Nam chưa thực sự thực hiện hiệu quả vai trò tiếp nhận và truyền tải tác động của CSTT đến nền kinh tế. Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu 2
  12. rộng và việc tái cơ cấu nền kinh tế, cũng như cơ cấu lại hệ thống các TCTD đang được thực hiện quyết liệt; việc phát triển TTTT phù hợp với thông lệ quốc tế sẽ góp phần nâng cao hơn nữa hiệu quả điều hành CSTT của NHNN. Với những lý do nêu trên, tôi lựa chọn đề tài “Phát triển thị trường tiền tệ Việt Nam” nhằm đề xuất các giải pháp phát triển TTTT Việt Nam ổn định, an toàn và bền vững, góp phần ổn định hoạt động hệ thống ngân hàng và ổn định kinh tế vĩ mô. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án 2.1. Mục đích nghiên cứu - Mục tiêu tổng quát: Góp phần luận giải cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển TTTT, vai trò và tác động qua lại của phát triển TTTT Việt Nam đối với hiệu quả điều hành CSTT của NHNN cũng như quá trình cơ cấu lại hệ thống các TCTD. Đưa ra các giải pháp và khuyến nghị chính sách phát triển TTTT Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế và khu vực kéo theo sự gia tăng về tính liên thông giữa thị trường tài chính quốc tế và trong nước; việc triển khai thực hiện Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và Đề án cơ cấu lại hệ thống các TCTD gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016-2020. - Mục tiêu cụ thể: Để đạt được mục tiêu tổng quát, Luận án có những mục tiêu cụ thể sau: + Một là, hệ thống hóa cơ sở lý luận cũng như thực tiễn phát triển TTTT; trong đó, đi sâu phân tích và chỉ ra được những tiêu chí đánh giá sự phát triển của TTTT; các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của TTTT và các điều kiện đảm bảo cho phát triển TTTT cũng như vai trò và mối quan hệ tương tác giữa phát triển TTTT và hiệu quả điều hành CSTT của NHTW. + Hai là, đánh giá thực trạng phát triển TTTT Việt Nam qua các giai đoạn (từ 2006-2018) theo các tiêu chí đánh giá sự phát triển của thị trường; chỉ ra những thành công, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế. + Ba là, đề xuất các giải pháp và khuyến nghị chính sách phát triển TTTT. Việt Nam tầm nhìn đến năm 2030. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu 3
  13. Thứ nhất, về mặt lý luận, Luận án hệ thống hóa cơ sở lý luận cũng như thực tiễn phát triển TTTT ở các quốc gia phát triển và đang phát triển; tập trung phân tích các tiêu chí đánh giá sự phát triển của TTTT, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của TTTT và các điều kiện đảm bảo cho phát triển TTTT; phân tích vai trò của NHTW trong phát triển TTTT và ảnh hưởng của sự phát triển TTTT trong hoạt động điều hành CSTT của NHTW; phân tích mối quan hệ giữa phát triển TTTT với các thị trường bộ phận của thị trường tài chính. Thứ hai, về mặt thực tiễn, Luận án nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế trong việc phát triển TTTT; đồng thời, đi sâu phân tích thực trạng phát triển TTTT Việt Nam trên nhiều khía cạnh (chức năng, phân loại và cấu trúc của TTTT; các thành viên tham gia và các công cụ, hàng hóa giao dịch trên TTTT; vai trò, tác động qua lại của NHNN trong quản lý, giám sát và điều tiết TTTT và ảnh hưởng của phát triển TTTT đối vớihiệu quả điều hành CSTT của NHNN; phân tích mối quan hệ giữa phát triển TTTT Việt Nam với các thị trường khác của hệ thống tài chính); chỉ ra những thành công và hạn chế trong phát triển TTTT Việt Nam trong giai đoạn 2006-2018. Thứ ba, Luận án đưa ra những giải pháp và gợi ý chính sách phát triển TTTT tầm nhìn đến năm 2030 đáp ứng yêu cầu phát triển của hệ thống tài chính-ngân hàng Việt Nam trong bối cảnh cơ cấu lại và hội nhập kinh tế quốc tế. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án 3.1. Đối tượng nghiên cứu Luận án nghiên cứu sự phát triển của TTTT Việt Nam trong bối cảnh cơ cấu nền lại kinh tế và cơ cấu lại hệ thống các TCTD và những xu thế phát triển mới của thị trường tài chính quốc tế (như sự phát triển của cuộc Cách mạng Công nghiệp Lần thứ Tư, xu thế hội nhập kéo theo sự gia tăng về tính liên thông giữa các thị trường tài chính khu vực và quốc tế...). 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Cách tiếp cận nghiên cứu: Luận án có cách tiếp cận hệ thống với mục tiêu đề xuất các giải pháp phát triển TTTT Việt Nam phù hợp với thông lệ quốc tế. Luận án không đi sâu phân tích các nghiệp vụ, công cụ và các kỹ thuật sử dụng trên TTTT mà tiếp cận trên giác độ quản lý nhà nước của NHNN Việt Nam đối với sự phát triển của thị trường; đồng 4
  14. thời đánh giá những hạn chế và yếu kém nội tại của bản thân thị trường để có thể đưa ra các giải pháp phát triển, quản lý TTTT phù hợp với thông lệ quốc tế, thích ứng được với quá trình hội nhập; đảm bảo sự phát triển TTTT hài hòa với các thị trường bộ phận khác trên thị trường tài chính; góp phần nâng cao hiệu lực quản lý, điều tiết và giám sát của NHNN trong phát triển TTTT. - Phạm vi nghiên cứu về nội dung: Do phát triển TTTT là một vấn đề rộng lớn, liên quan đến nhiều lĩnh vực nên tác giả giới hạn nội dung của Luận án trong phạm vi nghiên cứu việc phát triển TTTT trong mối quan hệ với hiệu quả điều hành CSTT của NHTW và quá trình cơ cấu lại hệ thống các TCTD. Khung nghiên cứu của Luận án gồm: (1) Nghiên cứu sự phát triển của TTTT trong mối quan hệ với hiệu quả điều hành CSTT của NHTW và quá trình cơ cấu lại hệ thống các TCTD; sự phát triển của các thị trường bộ phận gắn với sự phát triển và tính đa dạng của các công cụ, hàng hóa trên thị trường và các thành viên tham gia thị trường; cơ chế hoạt động của TTTT. (2) Các tiêu chí đánh giá sự phát triển của TTTT, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của TTTT và các điều kiện đảm bảo cho phát triển TTTT. - Phạm vi nghiên cứu về không gian: Ngoài việc phân tích thực trạng phát triển TTTT ở Việt Nam, Luận án nghiên cứu kinh nghiệm của nhiều quốc gia trong quản lý và phát triển TTTT. Theo đó, Luận án nghiên cứu sự phát triển TTTT của một số quốc gia có nền kinh tế phát triển (Mỹ), các quốc gia mà hệ thống ngân hàng đóng vai trò quan trọng - bank based (Thái Lan, Trung Quốc) để đưa ra những đánh giá đa chiều, từ đó, lựa chọn những bài học kinh nghiệm phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội của Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Việc đánh giá thực trạng phát triển TTTT ở Việt Nam được tập trung chủ yếu trong bối cảnh Việt Nam đang nỗ lực triển khai cơ cấu lại nền kinh tế và cơ cấu lại hệ thống ngân hàng gắn với xử lý nợ xấu (2011-2018). Ngoài việc tổng kết những kết quả, hạn chế của TTTT Việt Nam trong giai đoạn 2011-2018; Luận án cũng phân tích những hạn chế, yếu kém của TTTT ở giai đoạn trước đó (giai đoạn 2006- 5
  15. 2010) để có cơ sở đánh giá và so sánh mức độ phát triển của thị trường qua hai giai đoạn. Trong bối cảnh Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 1058/QĐ-TTg ngày 17/6/2017 phê duyệt Đề án cơ cấu lại hệ thống các TCTD gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016-2020 và ban hành Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 theo Quyết định số 986/QĐ-TTg ngày 8/8/2018, Luận án đi sâu phân tích những yêu cầu đặt ra cho NHNN trong việc quản lý, điều tiết và giám sát TTTT nói chung và việc phát triển TTTT nói riêng trong bối cảnh hội nhập quốc tế và sự bùng nổ của cuộc Cách mạng Công nghiệp lần Thứ tư. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp phát triển TTTT Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển của hệ thống tài chính - ngân hàng Việt Nam và hội nhập kinh tế quốc tế, góp phần duy trì một hệ thống tài chính lành mạnh, an toàn. 4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận án 4.1. Phương pháp luận Luận án nghiên cứu dựa trên lý thuyết tổng quát về việc làm, lãi suất và tiền tệ (The General Theory of Employment, Interest, and Money) của John Maynard Keynes; theo đó chỉ ra nguyên lý: cái quy định lãi suất, nhất là trong ngắn hạn, chính là cung và cầu về tiền; đồng thời nhấn mạnh tính khả thi của các chính sách kinh tế và sự can thiệp vào tổng cầu. Lý thuyết về quản lý kinh tếtrong đó nhấn mạnh việc ứng dụng lý thuyết kinh tế và các công cụ phân tích của khoa học để đưa ra quyết định quản trị; đòi hỏi sự chuyển đổi vai trò của nhà nước, từ vai trò truyền thống như người ra và thực hiện quyết định trở thành người định hướng và xác lập luật chơi. Lý thuyết về thị trường hiệu quả theo đóthị trường được coi là hiệu quả khi đạt đầy đủ ba yếu tố sau: phân phối hiệu quả, hoạt động hiệu quả, thông tin hiệu quả (giá cả thị trường phản ánh đầy đủ các thông tin trên thị trường). Một số lý thuyết tiền tệ cổ điển (D.Ricardo, K.Marx, I.Fisher, J.M.Keynes, M.Friedman, P.A.Samulson) trong đó trình bày vai trò của lưu thông tiền tệ, các nhân tố để xác định số lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thông, mối quan hệ giữa lưu thông tiền tệ và lạm phát, mối quan hệ giữa cung tiền tệ và sản lượng quốc gia, giá cả và lạm phát. Đặc biệt, trong lý thuyết tiền tệ của Samulson, tiền tệ có liên hệ mật thiết với ngân hàng; theo đó, cung tiền bao gồm: 6
  16. (i) Tiền giao dịch (M1): bao gồm các khoản tiền thực tế được dùng cho giao dịch để mua bán đồ vật, gồm tổng số tiền kim khí và tiền giấy lưu thông ngoài ngân hàng. (ii) Tiền rộng (M2): bao gồm tài sản, tài khoản gửi tiết kiệm ngoài tiền kim khí, tiền giấy và tiền gửi ngân hàng có thể rút ra bằng séc. (iii) Tổng số tín dụng hoặc nợ (D): bao gồm toàn bộ các công cụ tài chính – tiền tệ - chuẩn tệ, công trái, văn tự cầm cố... 4.2. Phương pháp nghiên cứu Luận án sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, bao gồm: - Khai thác, tổng hợp thông tin từ các tài liệu, công trình nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến TTTT, thị trường tài chính và phát triển TTTT. - So sánh, đánh giá các bài học kinh nghiệm của nhiều quốc gia trên thế giới về phát triển TTTT, cấu trúc thị trường và các công cụ, vai trò của NHTW trên TTTT cũng như việc sử dụng TTTT để điều hành CSTT thông qua kênh lãi suất; - Tổng hợp số liệu, sử dụng các bảng biểu, sơ đồ để phân tích, đánh giá thực trạng phát triển TTTT Việt Nam giai đoạn 2006-2018. - Phân tích các thành công, hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế, làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp phát triển TTTT Việt Nam theo hướng khắc phục các hạn chế của thị trường. - Cách tiếp cận của Luận án. Chuyên ngành quản lý kinh tế do đó nghiên cứu sự phát triển TTTT là dưới góc độ của NHTW để duy trì sự phát triển thị trường của hệ thống và nền kinh tế. Những kỹ thuật sử dụng bao gồm: - Kỹ thuật thu thập thông tin phục vụ nghiên cứu dựa trên dữ liệu có sẵn (kế thừa có chọn lọc các nghiên cứu khoa học trước đó, các ấn phẩm phát hành hoặc thông tin trên website của NTHW các nước; văn bản chính sách của NHNN về TTTT…). - Phân tích số liệu về sự phát triển TTTT qua các giai đoạn, vẽ biểu đồ xu hướng, tổng hợp và rút ra nhận định. - Nguồn số liệu: từ NHNN, báo cáo tài chính của các ngân hàng thương mại (NHTM), Ủy Ban chứng khoán Nhà nước, Tổng cục Thống kê, Bộ Tài chính và một số tổ chức quốc tế như IMF, WB, ADB... 7
  17. 5. Đóng góp mới về khoa học của luận án Luận án có những đóng góp mới sau về mặt khoa học: Một là, hệ thống hóa cơ sở lý luận TTTT, phát triển TTTT; các tiêu chí đánh giá sự phát triển của TTTT; các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của TTTT và các điều kiện đảm bảo cho phát triển TTTT; vai trò của phát triển TTTT đối với việc thực thi và hoạch định CSTT của NHTW, mối quan hệ tương tác giữa phát triển TTTT trong hiệu quả điều hành CSTT của NHTW. Hai là, nghiên cứu việc phát triển TTTT của các quốc gia trong đó chỉ ra vai trò của NHTW trong quản lý, giám sát, điều tiết, hỗ trợ sự phát triển của thị trường, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm phát triển TTTT phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội của Việt Nam. Ba là, phân tích, đánh giá thực trạng phát triển TTTT Việt Nam (cấu trúc, quy mô, các thị trường bộ phận...) trong giai đoạn 2006-2018, tập trung vào giai đoạn 2011-2018 gắn với tiến trình cơ cấu lại hệ thống các TCTD Việt Nam và bối cảnh hội nhập làm gia tăng tính liên thông giữa các thị trường trong nước với các hị trường quốc tế. Bốn là, chỉ ra những thành công và hạn chế của NHNN trong hoạt động quản lý và phát triển TTTT Việt Nam, đồng thời đưa ra các giải pháp, gợi ý chính sách phát triển và hoàn thiện TTTT tầm nhìn đến năm 2030. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án 6.1. Ý nghĩa về mặt lý luận Luận án hệ thống hóa cơ sở lý luận cũng như thực tiễn phát triển TTTT ở các quốc gia phát triển và đang phát triển; chỉ ra các tiêu chí đánh giá sự phát triển của TTTT, các nhân tố tác động đến sự phát triển của thị trườngvà các điều kiện đảm bảo cho phát triển TTTT. Ngoài ra, Luận án cũng chỉ ra được vai trò và tác động qua lại của NHTW trong phát triển TTTT và việc sử dụng TTTT trong hoạt động điều hành CSTT của NHTW. 6.2. Ý nghĩa về mặt thực tiễn Trên cơ sở nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế trong việc phát triển TTTT; đồng thời, đi sâu phân tích thực trạng phát triển TTTT Việt Nam trên nhiều khía cạnh; Luận án chỉ ra những thành công của TTTT Việt Nam trong giai đoạn 2006-2018; 8
  18. đưa ra những giải pháp và gợi ý chính sách phát triển TTTT tầm nhìn đến năm 2030, nhằm từng bước nâng cao vị thế, vai trò, hiệu quả, hiệu lực của NHNN trong quản lý, điều tiết, giám sát và phát triển TTTT đáp ứng được yêu cầu phát triển của hệ thống tài chính - ngân hàng Việt Nam và hội nhập kinh tế quốc tế, qua đó góp phần phát triển hệ thống tài chính. 7. Cơ cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các chữ viết tắt, danh mục hình, bảng và danh mục tài liệu tham khảo, Luận án gồm 4 chương như sau: - Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu - Chương 2: Cơ sở lý luận về thị trường tiền tệ - Chương 3: Thực trạng phát triển thị trường tiền tệ Việt Nam trong bối cảnh tái cơ cấu hệ thống các tổ chức tín dụng - Chương 4: Giải pháp phát triển thị trường tiền tệ Việt Nam 9
  19. Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nƣớc Về sự phát triển của TTTT: Mối quan hệ tương tác giữa phát triển TTTT với hiệu quả điều hành CSTT của NHTW cũng như vai trò của NHTW trong việc quản lý, phát triển TTTT chưa được đề cập nhiều trong các nghiên cứu. Chủ yếu mới chỉ dừng lại ở việc liệt kê các vai trò chung nhất của NHTW đối với TTTT (Tô Thị Ánh Dương, 2016); hoặc đánh giá vai trò của NHTW trong việc phát triển một thị trường bộ phận trên TTTT như TTTT liên ngân hàng (Trần Thị Thanh Hòa, 2012; Đỗ Văn Độ, 2013). Ngoài ra, cơ chế tác động thông qua lãi suất (là một phần hoạt động trên TTTT) trong điều hành CSTT của NHTW lần đầu được đề cập trong nghiên cứu của Nguyễn Thanh Nhàn (2014). Nghiên cứu của Nguyễn Thị Kim Thanh (2008) nhận định phát triển TTTT là giải pháp có tính quyết định trong việc hoàn thiện cơ chế tác động của CSTT; theo đó, việc phát triển TTTT góp phần giảm sự phân tách, luận chuyển vốn trên thị trường nói chung. Cũng có không nhiều nghiên cứu đề cập và phân tích mối quan hệ giữa TTTT với các thị trường khác của hệ thống tài chính. Đến nay, mới chỉ có 2 nghiên cứu đề đến nội dung này (Đặng Thị Nhàn, 2005 và Tô Thị Ánh Dương, 2016). Theo đó, cả hai tác giả đều không đi sâu phân tích mối quan hệ và tác động qua lại giữa TTTT với từng thị trường bộ phân khác trong hệ thống tài chính; tuy nhiên, đều khẳng định có mối quan hệ mật thiết, gắn bó hữu cơ giữa các thị trường và việc xem xét môi quan hệ giữa chúng là cần thiết để đảm bảo sự phát triển hài hòa, ổn định của hệ thống tài chính, qua đó góp phần ổn định kinh tế vĩ mô; đặt nền móng cho những nghiên cứu sâu hơn về sau. Khá nhiều nghiên cứu đề cập đến các giải pháp phát triển TTTT tại Việt Nam như nghiên cứu của Vũ Thị Kim Liên (1996), Nguyễn Đức Thảo (2004), Ngô Hướng (2005), Đặng Thị Nhàn (2005), Nguyễn Thị Kim Thanh (2008), Nguyễn Thị Thành (2013), Tô Thị Ánh Dương (2016)... Tuy nhiên, những nghiên cứu này phần lớn chỉ dừng lại ở việc đưa ra các giải pháp phát triển thị trường tài chính nói chung trong đó có TTTT; hoặc các giải pháp phát triển TTTT nằm trong tổng thể giải pháp của một đối tượng nghiên cứu nhất định (Nguyễn Thị Hồng, 2015; Nguyễn Thị Kim Thanh, 2008; Lê Đình Hợp, 2003; Ngô Hướng, 2005). Chưa có nghiên cứu nào đưa ra được các giải pháp phát triển TTTT dựa trên việc đánh giá tổng thể các tiêu chí 10
  20. và nhân tố ảnh hưởng đển sự phát triển của thị trường; đặc biệt xét trên giác độ quản lý và điều hành của NHNN trong bối cảnh mới. Về khái niệm, chức năng và cấu trúc của TTTT: Khái niệm và định nghĩa về TTTT được đề cập khá đầy đủ trong nhiều nghiên cứu(Vũ Thị Kim Liên, 1996; Nguyễn Thị Nhung, 2002; Đặng Thị Nhàn, 2005; Nguyễn Đình Quang, 2009; Trần Thị Thanh Hòa, 2012; Nguyễn Thị Thành, 2013; Tô Thị Ánh Dương, 2016). Mặc dù không có một định nghĩa chuẩn thống nhất, nhưng tựu chung lại, những khái niệm/định nghĩa về TTTT trong các nghiên cứu trên đều có những điểm chung như sau: (i) Là một bộ phận của thị trường tài chính; (ii) Là nơi thực hiện việc mua, bán và chuyển giao các khoản vốn ngắn hạn với các công cụ giao dịch thường có kỳ hạn từ một năm trở xuống; (iii) Đáp ứng những yêu cầu vay vốn ngắn hạn và cung cấp thanh khoản hay tiền mặt cho người đi vay và cho nền kinh tế; và (iv) Là nơi vốn khả dụng ngắn hạn dư thừa tạm thời của tổ chức tài chính, của các tổ chức khác và của các cá nhân được chào mua bởi những người đi vay bao gồm các tổ chức, các cá nhân và cả Chính phủ. Ngoài những điểm chung nói trên, một số nghiên cứu còn nhận định, TTTT là sự phát triển cao hơn của thị trường tiền gửi truyền thống (còn gọi là thị trường tín dụng) (Nguyễn Thị Nhung, 2002 và Nguyễn Đình Quang, 2009). Theo Nguyễn Đình Quang (2009), TTTT là điểm tựa cho NHTW tiến hành các hoạt động tiền tệ khi theo đuổi các mục tiêu của CSTT, tạo ra một kênh cho sự can thiệp của NHTW nhằm tác động đến giá và lượng của thanh khoản trên thị trường tài chính, từ đó truyền dẫn những động lực của CSTT đến nền kinh tế thực2. Tô Thị Ánh Dương (2016) chỉ ra ranh giới giữa TTTT và thị trường chứng khoán truyền thống trong một nước hay giữa thị trường nội địa với thị trường vốn quốc tế đang bị mờ dần cùng với quá trình tự do hóa kinh tế - tài chính, gia tăng các hoạt động đổi mới tài chính và công nghệ thông tin – truyền thông. Đặc biệt, tác giả cho rằng, TTTT còn tồn tại với tư cách là thị trường thứ cấp cho các công cụ nợ kể cả các công cụ nợ dài hạn3. Chức năng của TTTT cũng được hệ thống hóa một cách khá đầy đủ. Theo đó, chức năng tài trợ cho vốn lưu động cho doanh nghiệp của TTTT lần đầu tiên được đề cập đến tại nghiên cứu của Đặng Thị Nhàn (2005). Trên cơ sở nghiên cứu này, Nguyễn Đình Quang (2009) đã chỉ ra 05 chức năng cơ bản của TTTT, trong đó 2 Ổn định thị trường tiền tệ: Kinh nghiệm quốc tế và thực tiễn Việt Nam, trang 4. 3 Phát triển TTTT Việt Nam, trang 29 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2