Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phương pháp xác định chi phí dựa trên cơ sở hoạt động tại một số doanh nghiệp sản xuất thuộc Tổng Công ty Viglacera-CTCP
lượt xem 9
download
Mục tiêu nghiên cứu của luận án" Phương pháp xác định chi phí dựa trên cơ sở hoạt động tại một số doanh nghiệp sản xuất thuộc Tổng Công ty Viglacera-CTCP" là hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận về phương pháp ABC trong DNSX; Nghiên cứu thực trạng áp dụng phương pháp xác định chi phí (bằng phương pháp nghiên cứu điển hình và phương pháp điều tra) tại một số DNSX thuộc TCT Viglacera.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phương pháp xác định chi phí dựa trên cơ sở hoạt động tại một số doanh nghiệp sản xuất thuộc Tổng Công ty Viglacera-CTCP
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ***** LÊ THỊ HIÊN PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ DỰA TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG TẠI MỘT SỐ DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT THUỘC TỔNG CÔNG TY VIGLACERA - CTCP LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2022
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ***** LÊ THỊ HIÊN PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ DỰA TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG TẠI MỘT SỐ DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT THUỘC TỔNG CÔNG TY VIGLACERA - CTCP Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 9.34.03.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. PHẠM THỊ THU THỦY 2. PGS.TS. MAI NGỌC ANH HÀ NỘI - 2022
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận án là trung thực. Những kết quả trong luận án chưa từng được công bố trong bất cứ một công trình nào khác. Tác giả luận án Lê Thị Hiên
- ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tác giả xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc và lòng biết ơn chân thành tới thầy cô hướng dẫn: PGS.TS. Phạm Thị Thu Thủy (Trường Đại học Thương mại) và PGS.TS. Mai Ngọc Anh (Học viện Tài Chính). Trân trọng cảm ơn thầy cô đã luôn tận tình hướng dẫn, hỗ trợ và đồng hành cùng tác giả trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận án. Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô, các nhà khoa học trong và ngoài Trường Đại học Thương mại đã góp ý cho tác giả chỉnh sửa luận án trong suốt quá trình nghiên cứu. Tác giả xin tri ân sự hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi của Khoa sau Đại học và Khoa Kế toán Trường Đại học Thương mại để tác giả có thể nhanh chóng hoàn thiện các quy trình và các thủ tục trong quá trình thực hiện luận án. Tác giả xin gửi lời cảm ơn tới các nhà quản trị, các kế toán tại một số DNSX thuộc TCT Viglacera đã giúp đỡ tác giả trong quá trình phỏng vấn, thực hiện thu thập phiếu điều tra. Đặc biệt, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám đốc và phòng kế toán Công ty CP Bê tông khí Viglacera đã giúp đỡ tác giả rất nhiều trong việc tìm hiểu thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh và thu thập số liệu thực tế tại Công ty. Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn đến bố mẹ, gia đình, các anh chị em trong gia đình và các bạn bè, đồng nghiệp tại Trường Đại học Ngoại thương đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi và động viên tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tác giả luận án Lê Thị Hiên
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... vii DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................. viii MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ DỰA TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ...............17 1.1. Tổng quan về chi phí và phương pháp xác định chi phí trong doanh nghiệp sản xuất ........................................................................................................ 17 1.1.1. Chi phí và phân loại chi phí.........................................................................17 1.1.2. Phương pháp xác định chi phí trong doanh nghiệp sản xuất.......................23 1.2. Phương pháp xác định chi phí dựa trên cơ sở hoạt động .................... 29 1.2.1. Khái niệm phương pháp xác định chi phí dựa trên cơ sở hoạt động ...........29 1.2.2. Nội dung phương pháp xác định chi phí dựa trên cơ sở hoạt động ............34 1.2.3. So sánh phương pháp xác định chi phí dựa trên cơ sở hoạt động và phương pháp xác định chi phí truyền thống .......................................................................48 1.3. Kinh nghiệm áp dụng phương pháp xác định chi phí dựa trên cơ sở hoạt động tại một số doanh nghiệp sản xuất trên thế giới và bài học cho doanh nghiệp sản xuất Việt Nam ........................................................................... 51 1.3.1. Kinh nghiệm áp dụng phương pháp xác định chi phí dựa trên cơ sở hoạt động tại một số doanh nghiệp sản xuất trên thế giới ......................................................51 1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp sản xuất Việt Nam .................60 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................64 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ... 65 2.1. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 65 2.1.1. Phương pháp nghiên cứu định tính..............................................................66 2.1.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng ..........................................................67
- iv 2.2. Quy trình nghiên cứu ........................................................................... 78 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................80 CHƯƠNG 3: TÌNH HÌNH ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ DỰA TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG TẠI MỘT SỐ DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT THUỘC TỔNG CÔNG TY VIGLACERA-CTCP ..................................................81 3.1. Tổng quan về TCT Viglacera và một số DNSX thuộc TCT Viglacera 81 3.1.1. Giới thiệu tổng quan về TCT Viglacera và một số DNSX thuộc TCT Viglacera................................................................................................................81 3.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng ..............92 3.2. Tình hình áp dụng phương pháp xác định chi phí tại một số DNSX thuộc TCT Viglacera .............................................................................................. 94 3.2.1. Đặc điểm phương pháp xác định chi phí tại một số DNSX thuộc TCT Viglacera................................................................................................................94 3.2.2. Phương pháp xác định chi phí tại một số DNSX thuộc TCT Viglacera .. 101 3.3. Kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng áp dụng phương pháp ABC tại một số DNSX thuộc TCT Viglacera ..................... 116 3.3.1 Thống kê mô tả .......................................................................................... 117 3.3.2. Kiểm định sự phù hợp của thang đo ......................................................... 118 3.3.3. Phân tích nhân tố khám phá ..................................................................... 120 3.3.4. Kết quả phân tích hồi quy......................................................................... 122 3.3.5. Phân tích các nhân tố tác động ................................................................. 126 3.4. Đánh giá tình hình áp dụng phương pháp xác định chi phí tại một số DNSX thuộc TCT Viglacera ...................................................................... 129 3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................... 129 3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................... 132 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ......................................................................................... 136 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ DỰA TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT THUỘC TỔNG CÔNG TY VIGLACERA-CTCP ............................................................... 137 4.1. Định hướng phát triển của TCT Viglacera và một số DNSX thuộc TCT Viglacera .................................................................................................... 137
- v 4.2. Các yêu cầu có tính nguyên tắc trong việc áp dụng phương pháp ABC tại một số DNSX thuộc TCT Viglacera ..................................................... 139 4.3. Giải pháp áp dụng phương pháp ABC tại một số DNSX thuộc TCT Viglacera .................................................................................................... 141 4.3.1. Giải pháp về mô hình áp dụng phương pháp ABC .................................. 141 4.3.2. Giải pháp về quy trình triển khai áp dụng phương pháp ABC ................. 153 4.3.3. Giải pháp về các giai đoạn áp dụng phương pháp ABC .......................... 155 4.4. Một số khuyến nghị nhằm tạo điều kiện thuận lợi thực hiện các giải pháp áp dụng phương pháp ABC tại một số DNSX thuộc TCT Viglacera ....... 158 4.4.1. Đối với TCT Viglacera và một số DNSX thuộc TCT Viglacera ............. 158 4.4.2. Đối với Nhà nước ..................................................................................... 162 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ......................................................................................... 164 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 165 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ............................................................................. 167 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 168 DANH MỤC PHỤ LỤC ........................................................................................... 175
- vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính CPSX Chi phí sản xuất NLV Nguyên vật liệu NC Nhân công SXC Sản xuất chung TSCĐ Tài sản cố định DN Doanh nghiệp DNSX Doanh nghiệp sản xuất TCT Viglacera Tổng Công ty Viglacera-CTCP Activity-based costing Phương pháp ABC Phương pháp xác định chi phí dựa trên cơ sở hoạt động Activity-based management Phương pháp ABM Phương pháp quản trị dựa trên cơ sở hoạt động Activity-based budgeting Phương pháp ABB Phương pháp lập ngân sách dựa trên cơ sở hoạt động Tranditional costing Phương pháp TDC Phương pháp xác định chi phí truyền thống Time-driven activity-based costing Mô hình TDABC Mô hình ABC theo thời gian Expense-Activity-Dependence matrix Ma trận EAD Ma trận Chi phí - Hoạt động Activity-Product-Dependence matrix Ma trận APD Ma trận Hoạt động - Sản phẩm
- vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Điểm khác nhau giữa phương pháp TDC và phương pháp ABC .................50 Bảng 2.1: Các kết quả nghiên cứu thực nghiệm về các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng phương pháp ABC trong DN................................................................................74 Bảng 2.2: Mối quan hệ giữa các lý thuyết nền và các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng phương pháp ABC ................................................................................................74 Bảng 2.3: Tổng hợp các tiêu chí và nhân tố ảnh hưởng đến khả năng áp dụng phương pháp ABC tại một số DNSX thuộc TCT Viglacera ......................................................76 Bảng 3.1: Bảng tổng hợp phân loại chi phí theo chức năng có chi tiết theo từng yếu tố chi phí tại một số DNSX thuộc TCT Viglacera ............................................................96 Bảng 3.2: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất trực tiếp (Tháng 06/2020) ....................... 104 Bảng 3.3: Bảng thống kê các tiêu thức phân bổ chi phí SXC áp dụng tại một số DNSX thuộc TCT Viglacera .................................................................................................. 108 Bảng 3.4: Bảng tổng hợp chi phí SXC (Tháng 06/2020) ........................................... 110 Bảng 3.5: Bảng phân bổ chi phí SXC (Tháng 06/2020) ............................................ 111 Bảng 3.6: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm (Tháng 06/2020) ..... 113 Bảng 3.7: Giá trị Cronbach Alpha kiểm định sự phù hợp của thang đo .................... 118 Bảng 3.8: Kết quả phân tích nhân tố khám phá cho các biến độc lập ........................ 120 Bảng 3.9: Kết quả phân tích nhân tố khám phá cho biến phụ thuộc .......................... 122 Bảng 3.10: Thống kê mô tả và tương quan giữa các biến sử dụng trong mô hình .... 123 Bảng 3.11: Kết quả phân tích hồi quy ........................................................................ 124 Bảng 3.12: Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu .......................................... 125 Bảng 3.13: Kết quả đánh giá nhân tố sự ủng hộ của ban lãnh đạo............................. 127 Bảng 3.14: Kết quả đánh giá khả năng truyền thông ................................................. 127 Bảng 3.15: Kết quả đánh giá trình độ công nghệ sản xuất ......................................... 128 Bảng 3.16: Kết quả đánh giá mức độ sử dụng thông tin từ phương pháp xác định chi phí... 128 Bảng 3.17: Kết quả đánh giá Áp lực cạnh tranh của DN ........................................... 129 Bảng 4.1: Danh mục chi phí SXC phát sinh (Tháng...) .............................................. 143 Bảng 4.2: Ma trận chi phí – hoạt động (Ma trận EAD) (Tháng...) ............................. 145 Bảng 4.3: Ma trận Hoạt động – Sản phẩm (Ma trận APD) (Tháng...) ....................... 147 Bảng 4.4: Báo cáo giá thành đơn vị sản phẩm theo hoạt động .................................. 150 Bảng 4.5: Báo cáo chi tiết chi phí hoạt động theo tổ hợp chi phí .............................. 151
- viii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Mô hình phân bổ chi phí SXC theo phương pháp truyền thống ..................27 Sơ đồ 1.2: Mô hình phân bổ chi phí chung theo phương pháp ABC ............................35 Sơ đồ 1.3: Mối quan hệ giữa các khái niệm cơ bản trong phương pháp ABC..............39 Sơ đồ 1.4: Quy trình triển khai phương pháp ABC .......................................................44 Sơ đồ 1.5: Mô hình ABC tiêu chuẩn .............................................................................46 Sơ đồ 2.1: Mô hình thiết kế hỗn hợp gắn kết: định lượng gắn kết trong định tính .......66 Sơ đồ 2.2: Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng áp dụng phương pháp ABC tại một số DNSX thuộc TCT Viglacera .............................................................................75 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý TCT Viglacera.............................................82 Sơ đồ 3.2: Các đơn vị thành viên thuộc TCT Viglacera ...............................................84 Sơ đồ 3.3: Tổ chức bộ máy quản lý tại một số DNSX thuộc TCT Viglacera ...............85 Sơ đồ 3.4: Quy trình sản xuất liên tục tại một số DNSX thuộc TCT Viglacera ...........91 Sơ đồ 3.5: Tổ chức bộ máy kế toán tại một số DNSX thuộc TCT Viglacera ...............92
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Nền kinh tế Việt Nam được đánh giá là đang trong quá trình toàn cầu hóa tương đối hiệu quả. Tiến trình toàn cầu hóa nền kinh tế đem lại nhiều lợi ích nhưng cũng mang lại không ít thách thức cho các DN Việt Nam. Một trong những thách thức hàng đầu đó là áp lực cạnh tranh ngày càng cao, không những đến từ các DN trong nước mà còn đến từ các DN nước ngoài. Trong bối cảnh đó, bài toán đặt ra cho các DN Việt Nam là làm thế nào để sản xuất ra sản phẩm chất lượng tốt với chi phí tối ưu. Yêu cầu đó đòi hỏi các DN phải không ngừng thực hiện đổi mới trong quản lý, hiện đại hóa phương thức sản xuất kinh doanh, tái cơ cấu… nhằm mục tiêu phân phối và sử dụng nguồn lực một cách hiệu quả nhất, trong đó công tác quản trị chi phí phải được đặt lên hàng đầu. Có một nguyên tắc quan trọng trong quản trị đó là muốn quản trị tốt phải đo lường được, đo lường đúng sẽ ra quyết định đúng (Cooper và Kaplan,1988). Phương pháp xác định chi phí đóng vai trò vô cùng quan trọng trong công tác quản trị chi phí. Bởi vì, đó là công cụ đo lường và cung cấp thông tin về chi phí và giá thành cho các đối tượng sử dụng thông tin kế toán, đặc biệt là cho các nhà quản trị DN trong quá trình ra quyết định. Do đó, việc lựa chọn vận dụng phương pháp xác định chi phí phù hợp có ảnh hưởng quan trọng đến quyết định của những đối tượng sử dụng thông tin kế toán nói chung và quyết định điều hành sản xuất kinh doanh của nhà quản trị nói riêng (Drury, 2007). Việc đo lường chi phí của một đối tượng chi phí theo một mục đích quản lý nào đó là kết quả cụ thể của phương pháp xác định chi phí. Tuy nhiên, một nhiệm vụ quan trọng hơn của phương pháp xác định chi phí là cung cấp thông tin giúp nhà quản trị có những giải pháp tác động lên những chi phí này nhằm sử dụng tối ưu nguồn lực (Vương Đình Huệ & Đoàn Xuân Tiên, 2002). Muốn vậy, cần phải xác định được nguyên nhân, gốc rễ làm phát sinh chi phí, từ đó có biện pháp phù hợp nhằm can thiệp, tác động vào các tác nhân đó. Đó là lý do trong DN mục đích của phương pháp xác định chi phí không chỉ dừng lại ở việc đo lường chi phí và tính giá thành của các sản phẩm một cách tin cậy, kịp thời phục vụ công tác lập BCTC và xác định giá bán sản phẩm, mà còn là công cụ cung cấp thông tin quan trọng phục vụ công tác kiểm soát chi phí, cắt giảm lãng phí, sử dụng tối ưu nguồn lực và cải tiến hoạt động. Mặc dù việc xác định chính xác chi phí của một sản phẩm hay dịch vụ có thể là không làm được do chi phí chung - một nhân tố cấu thành trong giá thành sản phẩm
- 2 không thể tính được trực tiếp cho các đối tượng tính giá mà phải tiến hành phân bổ cho các đối tượng tính giá dựa trên kỹ thuật phân bổ chi phí, nhưng nhiệm vụ của kế toán là cung cấp cho người ra quyết định những thông tin tin cậy nhất có thể về chi phí và giá thành. Do đó, khoa học về kế toán không ngừng nghiên cứu và phát triển các phương pháp xác định chi phí nhằm mục đích tính đúng nhất, tính đủ nhất giá thành của sản phẩm và cung cấp thông tin phục vụ kiểm soát chi phí trong DN. Phương pháp xác định chi phí truyền thống với đặc trưng là sử dụng một tiêu thức duy nhất khi phân bổ chi phí SXC cho các đối tượng chi phí đang bộc lộ những hạn chế rất lớn, không đáp ứng được yêu cầu về thông tin chi phí của nhà quản trị cả về khía cạnh đo lường chi phí và khía cạnh cung cấp thông tin phục vụ kiểm soát chi phí và nâng cao hiệu quả hoạt động (Shillinglaw, 1989; Maskell và cộng sự, 2009). Bên cạnh phương pháp xác định chi phí truyền thống, đã có một số phương pháp xác định chi phí hiện đại ra đời trên cơ sở các mô hình quản trị chi phí hiện đại như: Phương pháp xác định chi phí dựa trên cơ sở hoạt động (Activity-Based Costing, viết tắt là phương pháp ABC), phương pháp xác định chi phí theo mục tiêu (Target Costing), phương pháp xác định chi phí theo chu kỳ sản phẩm (Life-Cycle Costing), phương pháp kaizen... trong đó phương pháp ABC được cho là phương pháp ưu việt, không những cung cấp thông tin tin cậy, kịp thời về chi phí và giá thành sản phẩm mà còn cung cấp thông tin về cơ chế, cách thức và nguồn gốc làm phát sinh chi phí giúp DN kiểm soát chi phí, cải tiến quá trình kinh doanh, nâng cao hiệu quả hoạt động nhằm sử dụng tối ưu nguồn lực, nâng cao chất lượng sản phẩm từ đó tăng cường khả năng cạnh tranh. Phương pháp ABC không chỉ đơn thuần là một phương pháp tính giá mà còn được coi là công cụ nền tảng phục vụ phương pháp quản trị hiện đại - phương pháp quản trị dựa trên cơ sở hoạt động (Activity-Based Management, viết tắt là ABM). Tổng Công ty Viglacera-CTCP (viết tắt là TCT Viglacera) là đơn vị chuyên sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nguyên liệu nhiên liệu, đầu tư kinh doanh bất động sản, khai thác chế biến và kinh doanh khoáng sản... trong đó mảng sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng là một trong những mảng kinh doanh cốt lõi của TCT. TCT Viglacera hiện là đơn vị sản xuất gạch ốp lát hàng đầu Việt Nam. Trong khi đó, ngành gạch ốp lát của Việt Nam hiện nay là một trong số ít ngành công nghiệp vươn lên tầm cỡ thế giới. Ngoài ra, TCT Viglacera cũng là đơn vị đi đầu trong cả nước về sản xuất và kinh doanh mảng kính xây dựng, sứ vệ sinh, sen vòi, bê tông khí và gạch ngói đất sét nung.
- 3 Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng như hiện nay, các DNSX thuộc TCT Viglacera nói chung và các DNSX mảng vật liệu xây dựng thuộc TCT nói riêng cũng phải đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng gắt từ các DN trong và ngoài nước. Để đứng vững và tiếp tục phát triển trên thị trường, một số DNSX thuộc TCT Viglacera luôn phải tìm cách kiểm soát chi phí và nâng cao hiệu quả hoạt động để có thể sản xuất ra sản phẩm chất lượng tốt với giá cả cạnh tranh. Muốn vậy, việc triển khai áp dụng các phương pháp quản trị hiện đại như phương pháp ABM là vô cùng cấp thiết nhằm kiểm soát và sử dụng tối ưu các nguồn lực trong doanh nghiệp. Phương pháp ABC được cho là công cụ đo lường chi phí khoa học, tin cậy và là nền tảng cốt lõi của phương pháp quản trị chi phí theo hoạt động ABM. Xuất phát từ những lý do nêu trên, tác giả lựa chọn đề tài: “Phương pháp xác định chi phí dựa trên cơ sở hoạt động tại một số doanh nghiệp sản xuất thuộc Tổng Công ty Viglacera-CTCP” làm đề tài nghiên cứu luận án. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Đến nay, trên thế giới cũng như tại Việt Nam đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về phương pháp ABC. Các nghiên cứu chủ yếu xoay quanh 2 vấn đề chính: (i) Các nghiên cứu liên quan đến thực trạng áp dụng phương pháp ABC tại một ngành, một DN/nhóm DN cụ thể; (ii) Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng áp dụng phương pháp ABC trong DN. 2.1. Các nghiên cứu liên quan đến thực trạng áp dụng phương pháp ABC tại một ngành, một DN/nhóm DN cụ thể Kể từ khi ra đời, phương pháp ABC đã được triển khai áp dụng tại nhiều DN trên thế giới, song song với đó các nhà nghiên cứu đã tiến hành nghiên cứu việc vận dụng phương pháp này tại các DN, các nghiên cứu điển hình có thể kể đến như sau: Năm 1995, Anderson đã nghiên cứu về việc áp dụng phương pháp ABC tại Công ty BCA là nhà sản xuất máy bay Boeing lớn tại Mỹ. Sau khi thực hiện được một năm, ABC đã mang lại hiệu quả rất lớn cho công ty: tiết kiệm được khoảng 1,6 triệu USD trong vòng 12 tháng, tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA) tăng đáng kể mà không làm tăng chi phí hoạt động. Bên cạnh đó, sau khi áp dụng ABC, các loại chi phí chất lượng (tổng chi phí dự phòng, chi phí kiểm tra chất lượng, chi phí hàng hỏng, chi phí sửa hàng...) đã giảm đáng kể từ 1,3 triệu USD mỗi quý giảm xuống còn 350 nghìn USD mỗi quý. Những kết quả này đã làm nhóm nghiên cứu về ABC đưa ra kết luận việc áp dụng
- 4 ABC giúp nâng cao chất lượng sản phẩm, hạn chế lãng phí, mang lại lợi nhuận cao, tăng khả năng cạnh tranh, giúp công ty dễ dàng đạt được các mục tiêu dài hạn của mình. Ngoài ra vào năm 1998, Yung I và Hwei Cheng Wang với bài nghiên cứu mang tựa đề “Design and Implementation of Activity-Based Costing in a Communication Company” cũng nghiên cứu về việc áp dụng ABC tại Công ty truyền thông B tại Đài Loan. Đây là một trong những DNSX thiết bị đài phát thanh, điện thoại có dây và điện thoại không dây lớn nhất Đài Loan, đã áp dụng phương pháp ABC với quy trình 7 bước. Trong bài viết các tác giả đã phân tích kỹ quy trình áp dụng ABC tại công ty và so sánh kết quả tính giá thành theo phương pháp ABC và phương pháp truyền thống để thấy sự khác biệt khi tính giá theo hai phương pháp này. Kết quả nghiên cứu cho thấy, việc áp dụng phương pháp ABC giúp DN quản trị chi phí tốt hơn, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động và tăng khả năng cạnh tranh. Bài nghiên cứu tựa đề “Activity-Based costing (ABC) – An effective tool for better management” của nhóm tác giả Ishter Mahal và Md. Akram Hossain (2015): Trong bài viết này, hai tác giả đã nghiên cứu việc triển khai phương pháp ABC trong môi trường sản xuất, việc thực hiện phương pháp ABC ở các quốc gia khác nhau và việc áp dụng ABC tại một DN cụ thể là Công ty Nestle Bangladesh Limited. Và từ những nghiên cứu này, hai tác giả đã đưa ra những thuận lợi và khó khăn khi áp dụng phương pháp ABC. Hai tác giả cho rằng “ABC - Phương pháp xác định chi phí dựa trên hoạt động đã trở thành một khái niệm mới trong kinh doanh. Nó đã thay đổi quan điểm truyền thống về chi phí và kế toán quản trị. Phương pháp ABC đo lường chi phí chính xác hơn hệ thống chi phí truyền thống do phân bổ chi phí chung chính xác hơn. ABC hoạt động giống như một công cụ đánh giá hiệu suất. Hệ thống này còn dẫn đến một số phương pháp quản trị hiện đại như quản trị dựa trên cơ sở hoạt động (ABM), bảng điểm cân bằng (BSC), quản trị chất lượng tổng thể (TQM)... Thông qua việc sử dụng báo cáo phân đoạn và các chi phí liên quan kết hợp với hệ thống ABC, các bộ phận hoặc các dòng sản phẩm không có lợi nhuận có thể được cắt giảm”. Theo tác giả, cấu trúc quản lý của DN nên có sự thay đổi để tạo thuận lợi khi thực hiện phương pháp ABC. Ngoài ra, tác giả cũng cho rằng phương pháp ABC đặc biệt hữu ích đối với DN có quy mô sản xuất lớn. Tuy nhiên, theo tác giả “bên cạnh những lợi ích to lớn mà ABC mang lại thì đồng thời cũng có sự đánh đổi giữa lợi ích mà ABC mang lại và chi phí thực hiện nó”. Để thực hiện bài nghiên cứu này, hai tác giả đã sử dụng dữ liệu sơ cấp và thứ cấp. Dữ liệu sơ cấp được thu thập từ việc phỏng vấn một số nhân sự chủ chốt của Công ty Nestle Bangladesh. Dữ liệu thứ
- 5 cấp được thu thập từ các trang web, các bài nghiên cứu, các cuốn sách khác nhau liên quan đến phương pháp ABC. Hạn chế của bài nghiên cứu này là tác giả đã phải đối mặt một số vấn đề khi nghiên cứu về việc áp dụng ABC của Công ty Nestle Bangladesh như: thiếu sự hợp tác, công ty hạn chế đưa những thông tin cần thiết được yêu cầu vì lý do bảo mật… Điều này có thể làm ảnh hưởng đến kết quả nghiên cứu cũng như các kết luận sau này của hai tác giả về phương pháp ABC. Ngoài ra, trong nghiên cứu “The implementation of an Activity-Based Costing (ABC) system in a manufacturing company” nhóm tác giả Almeila và Cunha (2017) thực hiện nghiên cứu về việc áp dụng phương pháp ABC trong một DNSX cà phê tại Bồ Đào Nha. Nghiên cứu cho thấy phương pháp ABC phản ánh được sự liên quan của từng hoạt động trong cấu trúc chi phí của sản phẩm cuối cùng, qua đó cung cấp thông tin hữu ích và đáng tin cậy hơn cho DN. Tại Việt Nam, nghiên cứu “Quản trị chi phí kinh doanh theo quá trình hoạt động (ABC/M) trong các doanh nghiệp chế biến gỗ Việt Nam” của tác giả Phạm Hồng Hải (2013) tiến hành đánh giá thực trạng của về quản trị chi рhí kinh dоanh trоng các dоanh nghiệр chế biến gỗ Việt Nam. Luận án đã đưa ra giải рháр ứng dụng рhương рháр quản trị chi phí theo hoạt động (Activity-based management, viết tắt là ABM) thео hai nhóm cơ bản: giải рháр triển khai thực hiện và giải рháр điều kiện dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn. Trong đó, áp dụng phương pháp ABC là điều kiện tiên quyết để các DN triển khai ABM. Tuy nhiên, mẫu nghiên cứu của luận án còn ít và chưa chỉ rõ tại saо рhương рháр nàу lại рhù hợр với đặc điểm của các dоanh nghiệр chế biến gỗ dựa trên kết quả nghiên cứu định lượng mà chỉ đưa ra các luận giải thiên về định tính. Hay nghiên cứu của Đào Thúy Hà (2015) với đề tài “Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí trong các DNSX thép ở Việt Nam” đã nghiên cứu các phương pháp xác định chi phí hiện đang áp dụng tại 48 công ty thép tại Việt Nam. Luận án nêu ra các ưu điểm của các phương pháp xác định chi phí hiện đại như: phương pháp ABC, phương pháp Kaizen… Từ đó, luận án xây dựng mô hình áp dụng để xác định chi phí theo phương pháp hiện đại tại các DN thép Việt Nam. Các DNSX thép Việt Nam cần lựa chọn phương pháp xác định chi phí phù hợp với đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh trong đó: Nhóm các DN có mô hình tổ chức bộ phận đơn giản hoặc chức năng tham gia một hoặc hai giai đoạn trong chuỗi chế biến áp dụng phương pháp xác định chi phí tiêu chuẩn; Nhóm các DN có cơ cấu bộ phận theo đơn vị chiến lược tham gia hai giai đoạn trong chuỗi chế
- 6 biến áp dụng phương pháp Kaizen của Yasuhiro Moden và Kazuki Hamada (1991); Nhóm các DN có mô hình tổ chức bộ phận theo đơn vị chiến lược và chức năng tham gia ba hoặc bốn giai đoạn trong chuỗi chế biến sẽ áp dụng phương pháp ABC với thước đo tác nhân chi phí là thời gian. Với quy mô mẫu là 48 DN tương ứng với 232 phiếu điều tra nên luận án chưa xây dựng được phương trình hồi quy để đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu thông tin chi phí trong từng nhóm DNSX thép. Nghiên cứu thực nghiệm tiếp theo có thể kể đến đó là nghiên cứu của Nguyễn Thị Đức Loan (2017) với đề tài “Vận dụng phương pháp xác định chi phí sản xuất theo mô hình chi phí mục tiêu (target costing) và phương pháp dựa trên hoạt động (activity- based costing - ABC) trong các DNSX ở Việt Nam”. Từ kết quả nghiên cứu tác giả cho rằng điều kiện để áp dụng phương pháp ABC trong các DNSX ở Việt Nam cần có sự đa dạng về sản phẩm, sự phức tạp trong quy trình sản xuất, hoạt động và tỷ trong chi phí SXC cao. Đồng thời, tác giả cũng đưa ra một số giải pháp nhằm vận dụng phương pháp xác định chi phí sản xuất theo mô hình kế toán chi phí mục tiêu và mô hình kế toán ABC tại các DNSX ở Việt Nam. Trước đó Huỳnh Thị Bích Trâm và Phan Thị Bích Nguyệt (2015) đã tạo bước đột phá khi nghiên cứu xây dựng và ứng dụng mô hình tích hợp ABC và mô hình giá trị kinh tế tăng thêm (EVA) trong công tác quản trị chi phí tại Công ty TNHH Hoàn Cầu, Nha Trang. Các tác giả cho rằng việc đề xuất tích hợp mô hình xuất phát từ sự chính xác của thông tin giá thành sản phẩm được cung cấp bởi phương pháp ABC. Ở một khía cạnh khác, nghiên cứu của Trần Tú Uyên (2017) về việc áp dụng phương pháp ABC để tính chi phí và giá thành sản phẩm tại các công ty dược phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam đã cho thấy thấy tỷ lệ áp dụng phương pháp ABC tại các DN dược phẩm niêm yết chưa cao. Qua phân tích điển hình tại Công ty Dược phẩm Hà Tây, nghiên cứu cho thấy hiệu quả mà phương pháp này mang lại cho DN là rất tốt. Do hạn chế số lượng các DN khảo sát (phạm vi nghiên cứu của luận án là các DN dược phẩm niêm yết nên chỉ có 15 DN) dẫn đến số lượng mẫu tương đối nhỏ, không đủ để có thể áp dụng phương pháp nghiên cứu định lượng nên các kết luận của tác giả đưa ra chưa có thuyết phục cao. Trong luận án tiến sĩ với đề tài “Kế toán chi phí theo mức độ hoạt động trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa” bằng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp phương pháp nghiên cứu định lượng, tác giả Đàm Phương Lan đã làm rõ bức tranh thực trạng áp dụng phương pháp ABC tại các DNSX thức ăn chăn nuôi nội địa, từ
- 7 đó đưa ra các giải pháp về phân loại chi phí phục vụ cho mục tiêu quản trị DN và giải pháp triển khai phương pháp ABC tại các DN này. Đổng thời tác giả cũng đề xuất những khuyến nghị đối với Nhà nước và đối với bản thân các DN nhằm tăng cường vận dụng phương pháp ABC tại nhóm các DNSX thức ăn chăn nuôi nội địa. Tóm lại, tổng quan các công trình nghiên cứu về phương pháp ABC tại một ngành hay một DN/nhóm DN cụ thể cho thấy mẫu nghiên cứu được sử dụng rất đa dạng, một số cho nhóm các DN lớn, một số cho DN vừa và nhỏ, một số không nói rõ về quy mô DN. Đa số các công trình nghiên cứu đã tiếp cận theo kế toán quản trị khi đi nghiên cứu về phương pháp ABC. Thực tế cho thấy tỷ lệ DN áp dụng phương pháp ABC ngày càng cao và phương pháp ABC đã đem lại lợi ích to lớn cho DN áp dụng thành công mặc dù bản thân phương pháp ABC vẫn tồn tại một số hạn chế nhất định. Các công trình nghiên cứu tại Việt Nam về phương pháp ABC mới chỉ đáp ứng phần nào thông tin về bản chất, quy trình áp dụng phương pháp ABC, chưa có một công trình nào làm rõ được toàn bộ cơ sở lý luận về phương pháp ABC, đặc biệt là trên các khía cạnh phạm vi tính giá thành và phương pháp tập hợp, phân bổ chi phí. Hơn nữa, chưa có công trình nào mô tả chi tiết kỹ thuật tập hợp và phân bổ chi phí theo phương pháp ABC đối với từng khoản mục chi phí trực tiếp cũng như chi phí gián tiếp. Ngoài ra, các nghiên cứu trên mới chỉ đưa ra những giải pháp mang tính lý thuyết mà chưa đề xuất mô hình ABC phù hợp cho từng nhóm DN nghiên cứu. Mặt khác các đề xuất từ những nghiên cứu trên cũng không có sự minh họa hoặc hướng dẫn cụ thể trong khi việc triển khai vận dụng phương pháp ABC vào thực tế được cho là rất phức tạp, do đó tính khả thi của các đề xuất còn nhiều hạn chế. 2.2. Các nghiên cứu liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng phương pháp ABC trong DN Ngay từ năm 1989, nghiên cứu của Shields và Yuong với tựa đề “A behavioral model for implementing cost management systems” đã phát triển một mô hình lý thuyết toàn diện cho việc thực hiện hệ thống quản lý chí phí trong đó bao gồm hệ thống quản lý chí phí từ kết quả của phương pháp ABC. Ý tưởng chính của mô hình này là để phát triển một chiến lược tập trung vào các vấn đề về hành vi hơn là vấn đề kỹ thuật, bài nghiên cứu tập trung vào việc nhận thức vai trò quan trọng về hành vi của con người trong quản lý chi phí. Theo mô hình này, phương pháp ABC là một sự đổi mới trong DN. Hai tác giả lập luận rằng, quyết định triển khai thực hiện phương pháp ABC bị tác
- 8 động bởi sáu yếu tố hành vi và tổ chức, gồm: văn hóa, kiểm soát, quản lý bộ phận, quy trình thay đổi, cam kết bồi thường và đào tạo thường xuyên. Tiếp đến, trong nghiên cứu “Activity-based systems: Measuring the costs of resource usage” Cooper và Kaplan (1992) nghiên cứu 8 trường hợp điển hình nhằm cung cấp bức tranh về các vấn đề khó khăn mà các DN đang gặp phải trong quá trình vận dụng phương pháp ABC. 8 trường hợp này đều là các DNSX quy mô vừa và nhỏ. Theo đó, hầu hết các DN gặp trở ngại trong việc triển khai phương pháp ABC đối với quá trình xác lập hoạt động. Ngoài ra, việc triển khai phương pháp ABC thành công khi xác định được sự tác động của các yếu tố cụ thể đến việc áp dụng phương pháp ABC, đứng đầu là yếu tố các nhà quản lý cấp cao. Hơn nữa, nghiên cứu cũng chỉ ra rằng khả năng thất bại trong việc áp dụng phương pháp ABC xuất phát từ sự chống đối của các thành viên trong nội bộ đơn vị. Do vậy, việc triển khai phương pháp ABC sẽ hiệu quả hơn khi có sự tham gia ngay từ đầu của các cá nhân không phải là kế toán viên hay còn gọi là bộ phận phi kế toán, đội ngũ các nhà quản trị cấp cao - những người sử dụng chính thông tin của phương pháp ABC. Các tác giả kết luận rằng sự thành công của việc đưa phương pháp ABC vào vận dụng chủ yếu phụ thuộc vào các biến hành vi và tổ chức. Ngoài ra, Shields và cộng sự (1989) trong nghiên cứu “A behavioral model for implementing cost management systems” đã chỉ ra 7 nhân tố hành vi và tổ chức được xác định là quan trọng đối với việc triển khai áp dụng phương pháp ABC, bao gồm: (1) Hỗ trợ từ quản lý cấp cao; (2) Liên kết với các chiến lược cạnh tranh; (3) Liên kết để đánh giá hiệu quả và bồi thường; (4) Sự đầy đủ nội lực; (5) Đào tạo; (6) Quyền sở hữu thông tin kế toán của các bộ phận khác không thuộc bộ phận kế toán và (7) sự đồng thuận và rõ ràng các mục tiêu của các hệ thống quản lý chi phí. Theo các tác giả, sự thành công của việc triển khai phương pháp ABC sẽ được tăng lên khi các yếu tố này được sử dụng kết hợp trong chiến lược thực hiện. Tuy nhiên, kết quả của nghiên cứu này cho thấy rằng các nhân tố kỹ thuật chỉ có thể hỗ trợ sự thành công của việc vận dụng phương pháp ABC nếu chúng được sử dụng song song cùng với các biến hành vi và tổ chức được xác định trước đó. Đồng tình với kết quả này Shields và McEwen (1996) cũng chỉ ra một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc thất bại của phương pháp ABC trong một số DN có thể là do sự chú trọng quá mức vào việc thiết kế kiến trúc và phần mềm kỹ thuật của phương pháp ABC mà ít tập trung vào các nhân tố hành vi và tổ chức.
- 9 Ngoài ra, thông qua việc sử dụng ba nhân tố để đánh giá sự thành công trong triển khai phương pháp ABC là giá trị cảm nhận chung, độ chính xác dữ liệu và hiệu quả sử dụng dữ liệu trong phương pháp ABC, trong bài nghiên cứu tựa đề “The impact of contextual and process factors on the evaluation of activity-based costing systems” Anderson và Young (1999) nhận thấy rằng các nhân tố trên có ảnh hưởng rõ ràng đến kết quả thực hiện phương pháp ABC. Sự hỗ trợ của quản lý cấp cao và sự liên kết đánh giá cũng có tác động tích cưc đến việc vận dụng phương pháp ABC trong môi trường kỳ vọng cao vào lợi nhuận. Mặt khác, nghiên cứu còn tìm thấy mối quan hệ tích cực giữa việc vận dụng phương pháp ABC với sự hỗ trợ đầy đủ nguồn lực để thực hiện. Các kết quả này khẳng định tầm quan trọng của các yếu tố tổ chức (sự hỗ trợ của quản lý cấp cao và sự đầy đủ nguồn lực) trong việc áp dụng thành công phương pháp ABC. Tại các nước đang phát triển như Thái Lan, Chongruksut (2002) với nghiên cứu “The adoption and implementation of activity-based costing in Thailand” cho thấy có sự đồng thuận và sự rõ ràng về mục tiêu thực hiện có ảnh hưởng lớn đến mức độ thành công của phương pháp ABC. Mặc dù các yếu tố khác có thể không đủ giải thích sự ảnh hưởng khác nhau nhưng chúng rất quan trọng khi xây dựng môi trường và cơ hội cho người lao động để tìm hiểu về phương pháp ABC và tạo cho nhân viên có động lực để làm việc với phương pháp này. Hay tại Malaysia, Maelad và Ibrahim (2006) chỉ ra rằng ngoài các yếu tố quan trọng như sự đa dạng của chi phí, sự hỗ trợ của công nghệ thông tin thì các yếu tố như sự hỗ trợ của quản lý cấp cao, sự liên kết đánh giá hiệu quả cũng có vai trò quan trọng ảnh hưởng đến việc áp dụng thành công phương pháp ABC trong DN. Sau đó, tại Úc với nghiên cứu “What determines ABC success in mature sites?” Byrne (2011) cũng đưa ra kết luận tương tự, nghiên cứu chỉ ra sự hỗ trợ từ quản lý cấp cao là yếu tố quyết định sự thành công của việc triển khai phương pháp ABC. Hơn nữa, việc đào tạo liên tục, sự đầy đủ nguồn lực, sự liên kết đánh giá và mức độ cạnh tranh là các yếu tố có tác động tới việc triển khai phương pháp ABC trong giai đoạn đầu. Charaf và Rahmouni (2010) trong một nghiên cứu với tựa đề “Success of Activity-Based costing projects in French companies: The influence of organizational and technical factors” thực hiện tại Pháp lại khẳng định chỉ có hai yếu tố đó là (1) sự đào tạo đầy đủ và (2) sự hỗ trợ của công nghệ thông tin là có tác động đáng kể đến sự thành công khi triển khai phương pháp ABC. Đối với các biến khác như sự hỗ trợ từ quản lý cấp cao, sự đồng thuận về mục tiêu, và sự phức tạp về quy trình sản xuất có thể ảnh hưởng tới các giai đoạn nhất định trong quá trình triển khai phương pháp ABC.
- 10 Tác giả Al-Omiri (2011) trong nghiên cứu “The Motives Driving Activity-Based Costing Adoption: An Empirical Study of Saudi Firms” đã đo lường mức độ thành công của phương pháp ABC và các yếu tố quyết định sự thành công đó bằng cuộc khảo sát 75 công ty sản xuất và dịch vụ Saudi Arabia. Để nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng, 13 biến được giải thích tương tự như các yếu tố trong nghiên cứu của Shield. Bốn biến tương quan nhất với sự thành công khi triển phương pháp ABC là sự hỗ trợ từ các cấp quản lý trong công ty; sự hiểu biết, kiến thức của các nhà quản lý về thông tin của kế toán ABC; khả năng sử dụng thông tin của phương pháp ABC cho việc ra quyết định và sự ủng hộ của các bộ phận phi kế toán. Kết quả khảo sát từ những DN đã từng triển khai nhưng sau đó từ bỏ áp dụng phương pháp ABC cho thấy, các yếu tố như đào tạo không đầy đủ, sự không rõ ràng trong mục tiêu, không liên kết để thực hiện chiến lược cạnh tranh, thiếu nguồn lực nội bộ là những nhân tố ảnh hưởng dẫn đến quyết định từ bỏ của họ. Để trả lời câu hỏi tại sao khi triển khai phương pháp ABC các DN lại có sự thành công khác nhau, các tác giả Al-Saidi và Gowda (2014) với nghiên cứu “A review of research on factors influencing implementation success of activity based costing” đã tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng thành 3 nhóm: nhóm nhân tố kỹ thuật, nhóm nhân tố hành vi và nhóm nhân tố tổ chức. Trong đó nhóm nhân tố cơ cấu tổ chức với 7 tiêu chí cụ thể gồm: Hỗ trợ từ quản lý cấp cao; Liên kết với các chiến lược cạnh tranh, đặc biệt là chất lượng và tốc độ chiến lược; Liên kết để đánh giá hiệu quả; Có đủ nội lực; Đào tạo trong việc thiết kế, thực hiện và sử dụng phương pháp; Quyền sở hữu phi kế toán; Sự đồng thuận và sự rõ ràng các mục tiêu của các hệ thống quản lý chi phí. Ngoài ra, Lybian và Elagili (2015) với nghiên cứu “Adoption factors for the implementation of activity based costing systems: A case study of the Libyan cement industry” lại tổng hợp những yếu tố có tác động đến việc triển khai phương pháp ABC gồm 8 yếu tố là: Quy mô DN; Sự đổi mới; Sự hỗ trợ từ quản lý cấp cao; Sự hỗ trợ từ quản lý nội bộ; Chi phí chung và cơ cấu chi phí; Tính hữu dụng và tầm quan trọng của thông tin chi phí; Sự đa dạng phức tạp của sản phẩm và mức độ cạnh tranh. Những yếu tố này có tác dụng định hướng để thu thập các dữ liệu có liên quan từ các lĩnh vực nghiên cứu và đóng vai trò quan trọng trong quá trình lựa chọn các phương pháp nghiên cứu thích hợp. Tại Việt Nam, trong một nghiên cứu về các nhân tố gây cản trở đến quá trình vận dụng Phương pháp xác định chi phí dựa trên cơ sở hoạt động với tựa đề “Những nhân
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 491 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 294 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 105 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 173 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 231 | 20
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 65 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 212 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phân tích tác động của thiên tai đến tăng trưởng kinh tế và lạm phát tại Việt Nam
209 p | 188 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 16 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 18 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 17 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 17 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 61 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 7 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 16 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 9 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 16 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Chính sách phát triển bảo hiểm thương mại của một số quốc gia Đông Nam Á và bài học cho Việt Nam
215 p | 6 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn