Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Quân khu 3 - Bộ Quốc phòng
lượt xem 8
download
Mục đích nghiên cứu của luận án là đề xuất quan điểm, các giải pháp và điều kiện thực hiện các giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Quân khu 3 - Bộ quốc phòng đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 có luận cứ khoa học, có tính khả thi cao.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Quân khu 3 - Bộ Quốc phòng
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ------------------ VŨ QUANG PHIẾN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI QUÂN KHU 3 BỘ QUỐC PHÒNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ------------------ VŨ QUANG PHIẾN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI QUÂN KHU 3 BỘ QUỐC PHÒNG Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng Mã số : 9.34.02.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS, TS. NGUYỄN TRỌNG THẢN 2. TS. PHẠM ĐỨC HỒNG HÀ NỘI - 2019
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận án là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu kết quả nêu trong luận án là trung thực có nguồn gốc rõ ràng và đƣợc trích dẫn đầy đủ theo qui định. Tác giả Vũ Quang Phiến
- ii MỤC LỤC Trang Lời cam đoan .................................................................................................................... i Mục lục ............................................................................................................................ ii Danh mục từ viết tắt ......................................................................................................... v Danh mục các bảng ......................................................................................................... vi Danh mục các hình......................................................................................................... vii Danh mục các sơ đồ ....................................................................................................... vii MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ........................................................................................................ 5 1.1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ ................... 5 1.1.1. Các nghiên cứu có liên quan đến quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc........................................................................... 5 1.1.2. Những nghiên cứu liên quan đến quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản trong quân đội ..................................................................................... 12 1.2. KHOẢNG TRỐNG TRONG CÁC NGHIÊN CỨU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU...................................................................................................... 14 1.2.1. Khoảng trống trong các nghiên cứu ............................................................ 14 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................... 15 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................................. 15 Chƣơng 2: LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC........................................................................ 16 2.1. ĐẦU TƢ, ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN VÀ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ............................................. 16 2.1.1. Đầu tƣ và đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nƣớc .............. 16 2.1.2. Dự án đầu tƣ và quy trình thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nƣớc .................................................................... 22 2.1.3. Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nƣớc ....................... 26 2.1.4. Đặc điểm sử dụng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc ................................................................................................... 28
- iii 2.2. QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ......................................................................................................... 31 2.2.1. Khái niệm, đặc điểm quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc ........................................................................................... 31 2.2.2. Nguyên tắc quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc......... 40 2.2.3. Những yêu cầu và căn cứ trong quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc......................................................................... 44 2.2.4. Nội dung quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc .......... 47 2.3. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ................................... 65 2.3.1. Tiêu chí đánh giá sử dụng vốn đầu tƣ đúng mục đích ................................ 65 2.3.2. Tiêu chí hệ số huy động tài sản cố định ...................................................... 66 2.3.3. Tiêu chí đánh giá cơ cấu thành phần của vốn đầu tƣ .................................. 67 2.3.4. Tiêu chí đánh giá về thanh toán vốn đầu tƣ ................................................ 67 2.3.5. Chỉ tiêu đánh giá về quyết toán vốn đầu tƣ ................................................ 68 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................................. 68 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI QUÂN KHU 3 ..................................... 70 3.1. HỆ THỐNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG QUÂN ĐỘI ............................................. 70 3.1.1. Hệ thống tổ chức bộ máy quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc trong quân đội ........................................................... 70 3.1.2. Hệ thống các quy định pháp lý về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc trong Quân đội ............................................... 79 3.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI QUÂN KHU................................................... 89 3.2.1. Lập kế hoạch, thẩm tra phân bổ vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản .................... 89 3.2.2. Quản lý chi phí, tạm ứng và thanh toán khối lƣợng hoàn thành ................. 94 3.2.3. Quyết toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc .............. 105 3.2.4. Thanh tra, kiểm tra, kiểm toán .................................................................. 109 3.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI QUÂN KHU 3 .......... 112 3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ............................................................................ 112
- iv 3.3.2. Những hạn chế .......................................................................................... 116 3.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ......................................................................... 119 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................ 127 Chƣơng 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÍ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI QUÂN KHU 3 ............................................................................................................ 128 4.1. NHU CẦU ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN VÀ MỤC TIÊU, QUAN ĐIỂM TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI QUÂN KHU 3 GIAI ĐOẠN 2021 - 2025.......................................................................................................... 128 4.1.1. Nhu cầu đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Quân khu 3...................................... 128 4.1.2. Quan điểm và mục tiêu tăng cƣờng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc tại Quân khu 3 ......................................... 130 4.2. GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI QUÂN KHU 3 ....................... 133 4.2.1. Hoàn thiện lập kế hoạch, phân bổ vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản ............... 133 4.2.2. Đẩy nhanh việc cấp phát, thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc ............................................................................. 137 4.2.3. Thực hiện nghiêm qui trình quyết toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản ....... 142 4.2.4. Tăng cƣờng kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản.............................................................................................. 145 4.2.5. Các giải pháp khác .................................................................................... 151 4.3. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................... 159 4.3.1. Nhà nƣớc cần tiếp tục hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và kiện toàn tổ chức bộ máy về quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc....................................................................... 159 4.3.2. Thực hiện nghiêm pháp luật đề ra, xây dựng và hoàn thiên cơ chế thƣởng phạt nghiêm minh ........................................................................ 166 4.3.3. Hoàn thiện công tác quy hoạch trong đầu tƣ xây dựng cơ bản................. 167 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ............................................................................................ 167 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 169 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ................................................................... 171 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 172
- v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Viết đầy đủ BQP Bộ Quốc phòng DNNN Doanh nghiệp nhà nƣớc ĐTPT Đầu tƣ phát triển KTQD Kinh tế quốc dân NSNN Ngân sách Nhà nƣớc NSĐP Ngân sách địa phƣơng ODA Viện trợ phát triển chính thức TSCĐ Tài sản cố định XDCB Xây dựng cơ bản UBND Ủy ban nhân dân
- vi DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 3.1. Kế hoạch vốn đầu tƣ XDCB giai đoạn 2012-2018 ................................. 91 Bảng 3.2. Cơ câu vốn đầu tƣ XDCB theo nguồn giai đoạn 2012-2018 ................... 99 Bảng 3.3. Tỷ lệ vốn đầu tƣ XDCB cấp phát cho các chủ đầu tƣ so với kế hoạch vốn giai đoạn 2012-2018 ........................................................... 101 Bảng 3.4. Tỷ lệ vốn đầu tƣ XDCB cấp phát qua KBNN cho các chủ đầu tƣ so với kế hoạch vốn giai đoạn 2012-2018 ............................................ 104 Bảng 3.5. Tỷ lệ giá trị quyết toán so với số đề nghị quyết toán các dự án tại Quân khu do BQP phê duyệt ............................................................... 106 Bảng 3.6. Tỷ lệ giá trị quyết toán so với số đề nghị quyết toán các dự án do Quân khu phê duyệt ............................................................................. 108 Bảng 3.7. Tỷ lệ giá trị quyết toán so với số đề nghị quyết toán các dự án do UBND tỉnh, Thành phố phê duyệt ....................................................... 109 Bảng 3.8. Số tiền thanh toán thiếu căn cứ pháp lý ................................................ 110 Bảng 3.9. Tổng hợp lỗi sai trong giải ngân, thanh quyết toán vốn đầu tƣ ............. 111
- vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ tăng kế hoạch vốn đầu tƣ XDCB 2012-2018 ............................. 92 Biểu đồ 3.2. Cơ cấu vốn đầu tƣ XDCB tại Quân khu giai đoan 2012-2018 .......... 100 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 2.1. Trình tự thực hiện Dự án đầu tƣ công ................................................... 23 Sơ đồ 3.1: Mô hình quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN tại BQP ......................... 73 Sơ đồ 3.2: Hệ thống tổ chức quân khu ................................................................... 75 Sơ đồ 3.3: Mô hình quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN tại Quân khu .................. 78
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm gần đây, vốn đầu tƣ XDCB và những vấn đề liên quan đến công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN đang thu hút rất nhiều sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, quản lý, những nhà nghiên cứu và của toàn xã hội. Bởi vì, vốn đầu tƣ XDCB là một bộ phận chủ yếu và rất quan trọng trong toàn bộ vốn đầu tƣ quốc gia; chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi NSNN hàng năm. Vai trò quan trọng của nó không những đối với các lĩnh vực kinh tế - xã hội mà còn trong cả lĩnh vực quốc phòng - an ninh theo mục tiêu công nghiệp hóa - hiện đại hóa của đất nƣớc. Hàng năm, nhà nƣớc thực hiện chi một khoản không nhỏ cho XDCB, đó là các công trình phục vụ cho nhiệm vụ huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu của quân đội. Nhiều năm trở lại đây, cùng với những thành tựu vƣợt bậc của công cuộc đổi mới lĩnh vực quốc phòng - an ninh cũng luôn đƣợc đảng, nhà nƣớc và nhân dân chăm lo xây dựng, củng cố. Riêng trong lĩnh vực Quốc phòng, đƣợc sự quan tâm đặc biệt của Nhà nƣớc, những năm vừa qua, vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN cho BQP đã phần nào đáp áp đƣợc nhu cầu đầu tƣ xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị phục vụ cho công tác quân sự - quốc phòng, huấn luyện sẵn sàng chiến đấu, tăng cƣờng tiềm lực quốc phòng và sức mạnh quân sự nói chung, tiềm lực kinh tế quân sự nói riêng trong giai đoạn cách mạng mới, góp phần vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Theo đó, nguồn vốn ngân sách đầu tƣ để xây dựng các công trình trong quân đội cũng ngày càng lớn, Trong điều kiện kinh tế nƣớc ta còn nhiều khó khăn, ngân sách dành cho quốc phòng còn hạn hẹp, nên việc nâng cao chất lƣợng các công trình xây dựng, sử dụng có hiệu quả, tiết kiệm vốn đầu tƣ XDCB đã và đang là vấn đề vừa mang tính cấp bách vừa mang tính cơ bản lâu dài. Để thực hiện tốt yêu cầu trên, một trong những nội dung cần quan tâm hàng đầu là tăng cƣờng công tác quản lý và sử dụng nguồn vốn đầu tƣ XDCB.
- 2 Chính vì vậy, trong thời gian vừa qua Đảng, Nhà nƣớc và BQP đã ban hành nhiều văn bản pháp quy để hƣớng dẫn, điều tiết việc quản lý và sử dụng vốn đầu tƣ XDCB, đảm bảo đúng mục đích, đúng kế hoạch, tiết kiệm và hiệu quả. Bên cạnh đó, BQP cũng nhƣ các đơn vị đƣợc phân bổ vốn đã không ngừng phát huy tinh thần trách nhiệm của lãnh đạo, chỉ huy các cấp, sự nỗ lực của các cơ quan nghiệp vụ trong quản lý, sử dụng và điều hành công tác XDCB. Do đó, hiệu quả sử dụng nguồn vốn cũng nhƣ chất lƣợng các công trình ngày càng đƣợc nâng lên và đạt đƣợc nhiều kết quả tích cực. Tuy nhiên, bên cạnh những mặt đã đạt đƣợc, công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN trong quân đội nói chung, Quân khu 3 nói riêng vẫn còn những hạn chế nhất định. Tình trạng qui hoạch tổng thể còn chƣa thật chính xác; đầu tƣ dàn trải, manh mún; hồ sơ, qui trình thanh, quyết toán vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN vẫn còn thiếu sót và lãng phí vẫn còn xảy ra, bộ máy quản lý còn cồng kềnh, chồng chéo, trình độ đội ngũ cán bộ quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN còn chƣa đồng đều… dẫn đến hiệu quả quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN chƣa cao. Do đó cần thiết phải điều chỉnh, tăng cƣờng quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN tại BQP nói chung, Quân khu 3 nói riêng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ XDCB trong điều kiện NSNN đáp ứng cho nhu cầu đầu tƣ còn có hạn. Xuất phát từ lý do trên, NCS đã chọn đề tài “Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại Quân khu 3 - Bộ Quốc phòng” làm đề tài nghiên cứu luận án tiến sỹ kinh tế, vừa có tính thời sự và có ý nghĩa khoa học về lý luận và thực tiễn. 2. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của luận án là đề xuất quan điểm, các giải pháp và điều kiện thực hiện các giải pháp tăng cƣờng quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN tại Quân khu 3 - BQP đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 có luận cứ khoa học, có tính khả thi cao.
- 3 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Một là, hệ thống hóa và bổ sung lý luận về quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN. Hai là, tổng hợp, phân tích và làm rõ thực trạng quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN tại Quân khu 3 - BQP về kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân. Ba là, xây dựng hệ thống giải pháp và điều kiện thực hiện các giải pháp tăng cƣờng quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN tại Quân khu 3 - BQP đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 có luận cứ khoa học, có tính khả thi. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài luận án là những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN trong quân đội, tham chiếu vào Quân khu 3 - Bộ Quốc phòng. Phạm vi nghiên cứu đề tài luận án: Phạm vi nội dung nghiên cứu: luận án tiếp cận nghiên cứu quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN theo chu trình quản lý NSNN, theo đó quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN gồm: lập kế hoạch vốn đầu tƣ, tổ chức thực hiện kế hoạch vốn đầu tƣ, quyết toán vốn đầu tƣ, thanh tra và kiểm tra trong quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN, với chủ thể quản lý là Bộ Tƣ lệnh Quân khu 3. Phạm vi không gian và thời gian nghiên cứu: luận án nghiên cứu tại Quân khu 3; về thực trạng khảo sát số liệu trong giai đoạn 2012 - 2018; về quan điểm và các giải pháp đề xuất đƣợc nghiên cứu áp dụng đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Phƣơng pháp luận nghiên cứu luận án đƣợc sử dụng là phƣơng pháp luận nghiên cứu khoa học duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. Các phƣơng pháp nghiên cứu khoa học cụ thể đƣợc sử dụng nghiên cứu luận án là nghiên cứu các số liệu thứ cấp, thống kê, phân tích, tổng hợp, minh chứng…để làm sáng tỏ các vấn đề nghiên cứu theo mục tiêu nghiên cứu của đề tài đặt ra. Trong phƣơng pháp thống kê mô tả do đặc thù số liệu liên quan
- 4 đến quân sự nên luận án chủ yếu sử dụng số tƣơng đối mà không sử dụng số tuyệt đối 6. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận án đƣợc kết cấu gồm 4 chƣơng. Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án Chương 2: Lý luận về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc Chương 3: Thực trạng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc tại Quân khu 3 Chương 4: Giải pháp tăng cƣờng quản lí vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc tại Quân khu 3
- 5 Chƣơng 1 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 1.1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ Quản lý vốn đầu tƣ XDCB là hoạt động rất quan trọng trong quản lý chi NSNN, hoạt động này có ảnh hƣởng đến sự tăng trƣởng, phát triển kinh tế cũng nhƣ chất lƣợng của chúng. Xuất phát từ vai trò, tầm quan trọng của vấn đề này, trong thời gian qua đã có rất nhiều tổ chức và cá nhân quan tâm nghiên cứu. Sự quan tâm của các tổ chức, cá nhân đƣợc biểu hiện thành các kết quả nghiên cứu cụ thể, tiêu biểu có thể kể đến một số công trình, đề tài và ấn phẩm sau đây: 1.1.1. Các nghiên cứu có liên quan đến quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc (1) Luận án tiến sĩ kinh tế với đề tài “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB tập trung từ NSNN do thành phố Hà Nội quản lý”, Cấn Quang Tuấn, Học viện tài chính, Hà nội 2007. Những kết quả đạt đƣợc: trên cơ sở hệ thống hoá những nhận thức chung về vốn đầu tƣ phát triển và vốn XDCB tập trung từ NSNN, luận án tập trung đánh giá thực trạng sử dụng vốn XDCB tập trung từ nguồn NSNN do thành phố Hà Nội quản lý. Từ đó đánh giá mặt thành công, hạn chế, cũng nhƣ bài học kinh nghiệm, đồng thời đƣa ra các giải pháp chủ yếu, đồng bộ nhằm sử dụng có hiệu quả nguồn vốn này, góp phần đẩy nhanh và nâng cao chất lƣợng phát triển kinh tế - xã hội của Thủ đô. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án đƣợc giới hạn tập trung vào: Một số vấn đề lý thuyết chung về vốn ĐTPT và vốn đầu tƣ XDCB tập trung từ NSNN, trong đó việc nghiên cứu vốn ĐTPT chỉ đƣợc tiến hành dƣới góc độ có liên quan và trực tiếp hỗ trợ nghiên cứu vốn đầu tƣ XDCB tập trung từ NSNN. Thực trạng pháp lý và tổ chức quản lý Nhà nƣớc, các tác động, vấn đề đặt ra, phƣơng hƣớng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn
- 6 đầu tƣ XDCB tập trung từ NSNN do thành phố Hà Nội quản lý. Về thời gian, sử dụng chuỗi thông tin, số liệu 05 năm từ 2001 - 2005 và định hƣớng đến năm 2010. Về kết quả nghiên cứu: Luận án của tác giả đã khái quát hóa lý luận về vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN, hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ XDCB và nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ XDCB cũng đƣợc phân tích khá chi tiết trong nghiên cứu này. Phần nội dung chính của luận án đã đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn NSNN do thành phố Hà Nội quản lý. Cơ sở để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN do thành phố Hà Nội quản lý chính là yêu cầu phát triển kinh tế của thành phố. Nguyên nhân tồn tại trong quá trình quản lý, sử dụng vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN do thành phố Hà Nội quản lý cũng đã đƣợc luận án làm rõ, đây là căn cứ quan trong để luận án đề xuất các giải pháp. Các giải pháp đƣợc tác giả luận án đề xuất phù hợp với những điều kiện thực tế của Hà Nội. Những giới hạn:Tuy nhiên, luận án mới nghiên cứu và đề xuất các giải pháp cho một địa phƣơng là Thành phố Hà Nội, mà chƣa có nghiên cứu, phân tích, giải pháp về quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN cho một đơn vị quân đội với các đặc thù riêng có. (2) Luận án tiến sĩ kinh tế với đề tài “Hoàn thiện quản lý Nhà nước đối với đầu tư XDCB từ vốn ngân sách trong ngành GTVT Việt Nam”, Nguyễn Thị Bình, Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội 2012. Những kết quả đạt đƣợc: luận án đã hệ thống hoá những lý luận chung về đầu tƣ và đầu tƣ XDCB từ vốn NSNN trong ngành GTVT; nội dung quản lý Nhà nƣớc đối với đầu tƣ XDCB từ vốn NSNN trong ngành GTVT; luận án cũng phân tích các bài học kinh nghiệm của các nƣớc để rút ra bài học cho Việt Nam; luận án tập trung đánh giá thực trạng đầu tƣ XDCB từ vốn NSNN trong ngành GTVT. Luận án đã đánh giá đƣợc những thành công, hạn chế, cũng nhƣ nguyên nhân của hạn chế trong chu trình quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN trong ngành GTVT; đồng thời luận án cũng đề xuất đƣợc các
- 7 giải pháp chủ yếu, đồng bộ nhằm hoàn thiện quản lý Nhà nƣớc về đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn NSNN của ngành GTVT. Các giải pháp đƣợc tác giả luận án đề xuất phù hợp với những điều kiện thực tế của ngành GTVT. Những giới hạn: luận án chƣa có những phân tích cụ thể về quản lý vốn đầu tƣ từ NSNN trong một đơn vị quân đội cụ thể theo qui trình quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN; chƣa có đề xuất giải pháp cụ thể để quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN trong quân đội. (3) Luận án tiến sĩ kinh tế với đề tài “Quản lý chi NSNN trong đầu tư XDCB trên địa bàn tỉnh Bình Định”, Trịnh Thị Thúy Hồng, Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội 2012. Những kết quả đạt đƣợc: luận án đã khái quát về đầu tƣ, đầu tƣ XDCB, đã nhấn mạnh chi NSNN cho đầu tƣ XDCB là cần thiết và luận giải đƣợc sự cần thiết phải quản lý chi NSNN trong đầu tƣ XDCB. Nội dung quản lý chi NSNN trong đầu tƣ XDCB đƣợc tiếp cận theo chu trình ngân sách. Trong đó có so sánh các phƣơng thức lập dự toán chi NSNN khác nhau; khẳng định phƣơng thức lập dự toán theo kết quả đầu ra là có nhiều ƣu điểm và là xu hƣớng tất yếu đƣợc áp dụng trong quản lý chi NSNN nói chung và chi NSNN trong đầu tƣ XDCB trên địa bàn địa phƣơng nói riêng. Luận án cũng đƣa ra các chỉ tiêu đánh giá quản lý chi NSNN trong đầu tƣ XDCB, bên cạnh các chỉ tiêu truyền thống đánh giá quản lý chi NSNN gồm: kết quả chi, hiệu quả chi NSNN trong đầu tƣ XDCB; luận án còn đƣa ra chỉ tiêu mới để đánh giá quản lý chi NSNN trong đầu tƣ XDCB đó là: khảo sát chu trình quản lý chi NSNN trong đầu tƣ XDCB, một chỉ số toàn diện để đánh giá hiệu quả quản lý chi NSNN trong đầu tƣ XDCB từ khâu luật pháp, lập kế hoạch, lập dự toán, chấp hành dự toán, quyết toán cho đến khâu kiểm tra, thanh tra, đánh giá chƣơng trình. Các phân tích về thực trạng quản lý chi NSNN trong đầu tƣ XDCB trên địa bàn tỉnh Bình Định đƣợc định lƣợng, từ đó chỉ ra điểm mạnh nhất, yếu nhất trong từng khâu của chu trình quản lý chi NSNN trong đầu tƣ XDCB
- 8 trên địa bàn tỉnh Bình Định, hơn nữa các nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong quản lý chi NSNN trong đầu tƣ XDCB đều đƣợc kiểm chứng bằng mô hình toán, làm cho luận án có cơ sở sát đáng hơn trong đề xuất các giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý chi NSNN trong đầu tƣ XDCB trên địa bàn Tỉnh. Luận án chỉ ra điểm yếu nhất trong quản lý chi NSNN trong đầu tƣ XDCB trên địa bàn tỉnh Bình Định hiện nay là luật và các quy định quản lý chi NSNN trong đầu tƣ XDCB, do đó cần tập trung cho giải pháp này. Thứ hai là lập kế hoạch, sự yếu kém trong khâu lập kế hoạch dẫn đến thiếu kế hoạch vốn, thƣờng xuyên điều chỉnh vƣợt dự toán… làm cho việc chấp hành dự toán khó khăn, gây nợ đọng đầu tƣ XDCB, vì vậy các giải pháp tổng hợp cho việc lập kế hoạch, liên kết chính sách, kế hoạch và ngân sách đã giải quyết triệt để yếu kém trên. Bên cạnh đó, các giải pháp về nâng cao chất lƣợng công tác tƣ vấn, tổ chức thực hiện, đào tạo nhân lực đã đƣợc đề cập. Những giới hạn: các giải pháp mà luận án đƣa ra chỉ phù hợp với quản lý chi NSNN cho đầu tƣ XDCB của một địa phƣơng cụ thể, trong thời gian cụ thể mà chƣa phù hợp với quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN của một đơn vị Quân đội, nhất là ở cấp một Quân khu. (4) Luận án tiến sĩ kinh tế với đề tài “Giải pháp hoàn thiện quản lý chi ngân sách địa phương đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ tỉnh Vĩnh Phúc”, Nguyễn Quốc Huy, Học viện Tài chính, Hà Nội, 2014. Những kết quả đạt đƣợc: công trình nghiên cứu của tác giả tập trung vào các vấn đề quản lý chi ngân sách và quản lý chi ngân sách địa phƣơng tại tỉnh Vĩnh Phúc đầu tƣ cho lĩnh vực giao thông đƣờng bộ. Luận án đã: hệ thống hóa cơ sở lý luận về ngân sách và chi ngân sách, khái quát về hệ thống giao thông đƣờng bộ và nhu cầu đầu tƣ cho xây dựng hệ thống giao thông đƣờng bộ. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng tới việc chi ngân sách địa phƣơng cho lĩnh vực hạ tầng giao thông đƣờng bộ. Đánh giá thực trạng quản lý chi ngân sách địa phƣơng cho phát triển hệ thống hạ tầng giao thông đƣờng bộ tỉnh Vĩnh Phúc. Rút ra những thành công, hạn chế và nguyên nhân của tình trạng
- 9 đó trong quản lý chi ngân sách của tỉnh cho phát triển hạ tầng giao thông đƣờng bộ ở địa phƣơng này. Từ những đánh giá đó, tác giả đã đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý chi ngân sách của tỉnh Vĩnh Phúc cho phát triển hệ thống giao thông đƣờng bộ đến 2020. Những giới hạn: Đây là công trình nghiên cứu có liên quan đến quản lý chi NSNN nhƣng chỉ giới hạn ở phạm vi quản lý chi ngân sách địa phƣơng của một tỉnh cho lĩnh vực giao thông đƣờng bộ, mà chƣa có phân tích, đề cập giải pháp đến quản lý vốn đầu tƣ XDCB. (5) Luận án tiến sĩ kinh tế với đề tài “Hoàn thiện phân cấp quản lý đầu tư XDCB sử dụng nguồn vốn ngân sách của Thành phố Hà Nội đến năm 2020”, Nguyễn Thị Thanh, luận án tiến sỹ kinh tế, Hà Nội 2017. Những kết quả đạt đƣợc: luận án đã tập trung nghiên cứu và luận giải về cơ sở lý luận của phân cấp quản lý đầu tƣ XDCB sử dụng nguồn NSNN, cụ thể: luận án đã chỉ ra đƣợc nội dung phân cấp quản lý đầu tƣ XDCB nguồn vốn ngân sách, bao gồm: phân cấp trong công tác quy hoạch; phân cấp trong công tác lập kế hoạch đầu tƣ XDCB; phân cấp trong công tác phân bổ và giao kế hoạch vốn đầu tƣ XDCB; phân cấp trong chuẩn bị đầu tƣ, phê duyệt, thẩm định và quyết định đầu tƣ dự án; phân cấp trong công tác quyết toán, theo dõi, kiểm tra, giám sát công trình đầu tƣ. Luận án đã đƣa ra những luận giải về nhân tố có thể ảnh hƣởng đến kết quả công tác phân cấp quản lý đầu tƣ XDCB gồm: các văn bản pháp luật tác động đến quá trình phân cấp quản lý đầu tƣ XDCB; sự tác động của các quy định phân cấp nguồn vốn NSNN cũng nhƣ tổ chức và cơ chế vận hành của bộ máy quản lý Nhà nƣớc, đến quá trình phân cấp đầu tƣ XDCB của các địa phƣơng. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu về phân cấp quản lý đầu tƣ xây dựng sử dụng nguồn NSNN, luận án đã chỉ ra rằng khung phân cấp quản lý ngân sách của Nhà nƣớc cũng nhƣ thể chế pháp lý hay các văn bản quy phạm pháp luật về phân cấp đầu tƣ, đã chi phối đến các quyết định đầu tƣ, dự toán thu, chi và phân bổ ngân sách, tác động mạnh mẽ đến công tác phân cấp quản lý đầu tƣ XDCB sử dụng nguồn NSNN; thêm vào đó, đội ngũ cán bộ công nhân
- 10 viên chức Nhà nƣớc cũng nhƣ sự minh bạch của chính quyền địa phƣơng, cũng tác động lớn đến những chủ trƣơng đầu tƣ của địa phƣơng, từ đó cũng ảnh hƣởng đến công tác phân cấp quản lý đầu tƣ XDCB, sử dụng nguồn NSNN. Luận án đã đề xuất đƣợc 4 nhóm giải pháp chính gồm: (1) Hoàn thiện khung phân cấp quản lý đầu tƣ XDCB, trong tổng thể phân cấp quản lý NSNN; (2) Tăng cƣờng phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và điều hòa NSNN; (3) Tăng cƣờng phân cấp trong quy trình ngân sách và (4) Tăng cƣờng công tác cán bộ, trách nhiệm giải trình và phối hợp. Bên cạnh đó, luận án cũng đề xuất thêm nhóm giải pháp nhằm tiến tới minh bạch hóa quá trình phân cấp, thực hiện phù hợp với chính sách phát triển của thành phố cũng nhƣ nâng cao năng lực của chính quyền địa phƣơng. Những giới hạn: Luận án cũng mới tập trung chủ yếu vào vấn đề phân cấp vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn ngân sách của một địa phƣơng là Thành phố Hà Nội; luận án không có các giải pháp cụ thể về quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN theo chu trình quản lý NSNN tại một đơn vị quân đội. (6) Luận án tiến sĩ kinh tế với đề tài “Giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại Bộ Công an”, Trần Trung Dũng, Học viện Tài chính, Hà Nội 2017. Luận án đã đƣa ra quan điểm mới về hoàn thiện cơ chế quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN tại Bộ Công an, đó là: hoàn thiện cơ chế quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN không chỉ gắn với đề xuất các giải pháp tăng cƣờng quản lý, mà còn phải đánh giá đƣợc hiệu quả thực hiện của cơ chế quản lý. Luận án cũng đề xuất những tác động của cơ chế quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN, đến hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN tại Bộ công an trong các khâu (phân cấp quản lý; lập kế hoạch, phân bổ tổ chức thực hiện kế hoạch vốn đầu tƣ phát triển từ NSNN và kiểm tra thực hiện kế hoạch vốn đầu tƣ phát triển từ NSNN). Luận án đã nghiên cứu thực trạng cơ chế quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN tại Bộ công an, chỉ ra các mặt hạn chế còn tồn tại liên quan đến phân cấp quản lý; lập kế hoạch và phân bổ; tổ chức thực hiện kế hoạch
- 11 vốn đầu tƣ phát triển, từ NSNN và kiểm tra thực hiện kế hoạch vốn đầu tƣ phát triển từ NSNN. Luận án chỉ ra 2 nhóm nguyên nhân với 17 nguyên nhân khách quan và chủ quan, dẫn đến những hạn chế trong cơ chế quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN tại Bộ Công an. Những giới hạn: đề xuất định hƣớng hoàn thiện cơ chế quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN tại Bộ công an và 12 giải pháp hoàn thiện, các giải pháp có tính khả thi và phù hợp với thực tiễn hiện nay trong Bộ Công an, chƣa có giải pháp cụ thể để quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN của một Quân khu trong Quân đội. (7) Luận án tiến sĩ kinh tế với đề tài “Quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN ở Việt Nam”, Nguyễn Thị Lan Hƣơng, Học viện tài chính, Hà Nội 2019. Những kết quả đạt đƣợc: Luận án tập hợp đƣợc hệ thống lý thuyết về quản lý đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn NSNN, trong đó đã tập trung làm rõ: vai trò của quản lý vốn đầu tƣ từ NSNN trong việc đảm bảo duy trì sự tồn tại và hoạt động của bộ máy Nhà nƣớc, định hƣớng đầu tƣ phát triển nền kinh tế xã hội, ổn định kinh tế vĩ mô và đảm bảo công bằng xã hội; các nguyên tắc, nội dung quản lý vốn tiếp cận theo chu trình ngân sách, gắn với các giai đoạn thực hiện dự án đầu tƣ và xác định rõ vai trò cơ quan quản lý vốn đầu tƣ XDCB, đối với chu trình ngân sách; bổ sung lý luận về vốn đầu tƣ XDCB, bội chi về nợ công; hệ thống các chỉ tiêu đánh giá quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN. Thông qua việc lựa chọn nguồn tƣ liệu, số liệu và khai thác các nguồn dữ liệu từ góc nhìn mới (chỉ số cải cách hành chính, báo cáo chi tiêu công và trách nhiệm giải trình, khung đánh giá quản lý đầu tƣ công), luận án đã đƣa ra các phân tích khúc chiết, hợp lý về thực trạng quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN ở Việt Nam. Trong đó, làm rõ các vấn đề trong công tác quy hoạch, lập kế hoạch, tình hình giải ngân, thực trạng nợ đọng XDCB, ứng vốn, chuyển nguồn và nhiều vấn đề phát sinh trong thực tiễn quản lý ở Việt Nam trong giai đoạn 2011-2017. Luận án đã rút ra những thành công, hạn chế và
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 490 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 289 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 102 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 226 | 20
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 209 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 52 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 13 | 10
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 9 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 13 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 7 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 3 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 10 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 8 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn