intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Sinh kế bền vững của cư dân vùng đệm vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng, Quảng Bình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:210

37
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung nghiên cứu của luận án trình bày tổng quan các công trình nghiên cứu về sinh kế bền vững; cơ sở lý luận và thực tiễn về sinh kế bền vững của cư dân vùng đệm vườn quốc gia; thực trạng sinh kế bền vững của cư dân vùng đệm; phương hướng và giải pháp phát triển sinh kế bền vững đối với cư dân vùng đệm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Sinh kế bền vững của cư dân vùng đệm vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng, Quảng Bình

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRẦN THỊ THU THỦY SINH KẾ BỀN VỮNG CỦA CƯ DÂN VÙNG ĐỆM VƯỜN QUỐC GIA PHONG NHA - KẺ BÀNG, QUẢNG BÌNH U N N TIẾN SĨ KINH TẾ HUẾ- NĂM 2021
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRẦN THỊ THU THỦY SINH KẾ BỀN VỮNG CỦA CƯ DÂN VÙNG ĐỆM VƯỜN QUỐC GIA PHONG NHA - KẺ BÀNG, QUẢNG BÌNH Ngành : Kinh tế nông nghiệp Mã số: 9620115 U N N TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS.TS. NGUYỄN ĐĂNG HÀO PGS.TS. NGUYỄN XUÂN KHO T HUẾ- NĂM 2021
  3. ỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Nội dung trình bày, các số liệu, kết quả nghiên cứu hoàn toàn trung thực, các giải pháp đưa ra dựa trên những nghiên cứu, phân tích chi tiết tại địa bàn nghiên cứu. Nếu có gì gian dối, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Tác giả luận án Trần Thị Thu Thủy i
  4. ỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án tiến sĩ ”Sinh kế bền vững của cư dân vùng đệm Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng Quảng Bình”, tôi đã nhận được sự giúp đỡ quý báu của một số cơ quan, tập thể và cá nhân. Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Nguyễn Đăng Hào và PGS.TS. Nguyễn Xuân Khoát là tập thể người hướng dẫn khoa học đã tận tình định hướng, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám đốc Đại học Huế; Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế; Ban Đào tạo và Phòng công tác sinh viên, Đại học Huế; Phòng Đào tạo trường Đại học Kinh tế; Khoa Kinh tế và Phát triển; Bộ môn Quản lý kinh tế; các phòng chức năng và tập thể các nhà khoa học của Trường Đại học Kinh tế đã giúp đỡ, tư vấn, góp ý cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi cũng xin bày tỏ lời cảm ơn đến: - Lãnh đạo trường Đại học Quảng Bình, Khoa Kinh tế - Du lịch, các Phòng – Ban liên quan đã bố trí và giúp đỡ tôi trong công việc để tôi hoàn thành nhiệm vụ. - Văn phòng UBND huyện Bố Trạch, Minh Hóa, Quảng Ninh; UBND của 13 xã vùng đệm; Ban quản lý Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng; Chi cục Kiểm lâm Quảng Bình; Trưởng các thôn, bản và các hộ gia đình đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập thông tin, điều tra, phỏng vấn thu thập số liệu tại địa phương. - Cảm ơn gia đình, quý thầy cô, bạn bè và đồng nghiệp đã quan tâm, khích lệ, động viên tôi trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận án. Xin trân trọng cảm ơn! Nghiên cứu sinh Trần Thị Thu Thủy ii
  5. DANH MỤC C C TỪ VIẾT TẮT AH Ảnh hưởng ANLT An ninh lương thực BNNPTNN Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn CN-XD Công nghiệp – Xây dựng CQ Chính quyền CS; C/s Chính sách DT Diện tích DTTS Dân tộc thiểu số ĐDSH Đa dạng sinh học HĐ/HĐSK Hoạt động/Hoạt động sinh kế HGĐ Hộ gia đình HST Hệ sinh thái HVS Hợp vệ sinh KBT/KBTTN Khu bảo tồn thiên nhiên KTTN Khai thác tự nhiên LĐ Lao động TL Tỷ lệ LN Lâm nghiệp LT Lương thực LTBQ Lương thực bình quân LSNG Lâm sản ngoài gỗ NK Nhân khẩu NN Nông nghiệp TS Thủy sản TSSK Tài sản sinh kế PNKB Phong Nha Kẻ Bàng PT Phương tiện QH Quy hoạch iii
  6. QSDĐ Chứng nhận quyền sử dụng đất SHCĐ Sinh hoạt cộng đồng SLSI Chỉ số an ninh sinh kế bền vững SK Sinh kế SX Sản xuất TĐHV Trình độ văn hóa TNBQ Thu nhập bình quân TG Tham gia Tr.Đ Triệu đồng VHĐP Văn hóa địa phương VQG Vườn quốc gia VT-TM Vận tải – thương mại UBND Ủy ban nhân dân iv
  7. MỤC ỤC LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. iii MỤC LỤC ......................................................................................................................... v DANH MỤC BIỂU, BẢNG ............................................................................................ ix DANH MỤC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ............................................................... x PHẦN I. MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................... 3 2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................................... 3 2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................................... 3 3. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................................... 4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 4 4.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................ 4 4.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................... 4 5. Đóng góp của luận án.................................................................................................... 5 6. Kết cấu của luận án ....................................................................................................... 5 PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................. 6 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ SINH KẾ BỀN VỮNG................................................................................................................................ 6 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu sinh kế bền vững trên thế giới...................... 6 1.1.1. Một số công trình nghiên cứu sinh kế bền vững dựa trên các lợi thế về nguồn lực sinh kế của địa phương ...................................................................................................... 6 1.1.2. Một số công trình nghiên cứu sinh kế bền vững vùng đệm dựa trên việc sử dụng mô hình các nhân tố ảnh hưởng ........................................................................................ 7 1.1.3. Một số công trình nghiên cứu sinh kế bền vững dựa trên việc sử dụng chỉ số đo lường sinh kế bền vững ..................................................................................................... 9 1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu sinh kế bền vững trong nước...................... 11 1.2.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu ở các địa phương trong nước .................. 11 v
  8. 1.2.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu sinh kế ở Phong Nha - Kẻ Bàng ............. 15 1.3. Khoảng trống cho nghiên cứu luận án ..................................................................... 16 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................... 17 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SINH KẾ BỀN VỮNG CỦA CƯ DÂN VÙNG ĐỆM VƯỜN QUỐC GIA................................................................. 18 2.1. Cơ sở lý luận............................................................................................................ 18 2.1.1. Quan điểm sinh kế bền vững, khung phân tích và tiêu chí đánh giá tính bền vững của sinh kế .............................................................................................................. 18 2.1.2. Chỉ số sinh kế bền vững ........................................................................................ 27 2.1.3. Vùng đệm, vườn quốc gia và vùng đệm vườn quốc gia ...................................... 33 2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh kế bền vững của cư dân vùng đệm VQG........ 37 2.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................................... 42 2.2.1. Kinh nghiệm phát triển sinh kế bền vững của cư dân vùng đệm Vườn quốc gia trên thế giới và ở Việt Nam ............................................................................................. 42 2.2.2. Bài học rút ra cho Vùng đệm Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng ................. 45 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................... ....47 CHƯƠNG 3. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 48 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu................................................................................... 48 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................................. 48 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................................... 52 3.2. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 55 3.2.1. Phương pháp tiếp cận và khung phân tích............................................................ 55 3.2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu, thông tin .............................................................. 57 3.2.3. Phương pháp phân tích dữ liệu, thông tin ............................................................ 62 3.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................................... 65 3.3.1. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh các nguồn lực sinh kế ............................................... 66 3.3.2. Hệ thống chỉ tiêu đo lường sinh kế bền vững ...................................................... 68 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................... 71 CHƯƠNG 4. THỰC TRẠNG SINH KẾ BỀN VỮNG CỦA CƯ DÂN VÙNG ĐỆM VƯỜN QUỐC GIA PHONG NHA - KẺ BÀNG, QUẢNG BÌNH .............................. 72 vi
  9. 4.1. Thực trạng các nguồn lực cơ bản của vùng đệm tác động đến phát triển sinh kế.. 72 4.1.1. Cơ sở hạ tầng, vật chất của vùng đệm Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng ... 72 4.1.2. Tình hình sản xuất của vùng đệm Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng .......... 74 4.1.3. Tình hình vệ sinh môi trường của cư dân vùng đệm Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, Quảng Bình ..................................................................................................... 75 4.1.4. Thực hiện chương trình, chính sách đối với phát triển sinh kế của vùng đệm Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng ............................................................................ 76 4.1.5. Nguồn lực khác ..................................................................................................... 77 4.2. Đánh giá guồn lực sinh kế, chiến lược sinh kế, kết quả sinh kế của cư dân vùng đệm Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng. .................................................................. .79 4.2.1. Đặc điểm chung của các hộ cư dân vùng đệm Vườn quốc gia............................ 79 4.2.2. Thực trạng các nguồn lực cơ bản tác động đến sinh kế bền vững của cư dân vùng đệm Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng ........................................................... 83 4.2.3. Kết quả thực hiện các chiến lược của cư dân vùng đệm Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, Quảng Bình ........................................................................................... 99 4.3. Đánh giá mức độ bền vững sinh kế của cư dân vùng đệm Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, Quảng Bình ......................................................................................... 105 4.3.1. Chỉ số sinh kế bền vững của các hộ cư dân vùng đệm ...................................... 105 4.3.2. Chỉ số đo lường sinh kế bền vững theo hoạt động sinh kế ................................ 110 4.3.3. Chỉ số đo lường sinh kế bền vững của hộ .......................................................... 111 4.3.4. Mối quan hệ giữa chiến lược đa dạng hóa sinh kế với chỉ số sinh kế bền vững112 4.4. Một số hạn chế trong thực hiện sinh kế bền vững của cư dân Vùng đệm và nguyên nhân ................................................................................................................................ 113 4.4.1. Một số hạn chế .................................................................................................... 113 4.4.2. Nguyên nhân ....................................................................................................... 116 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ............................................................................................. 117 CHƯƠNG 5. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SINH KẾ BỀN VỮNG ĐỐI VỚI CƯ DÂN VÙNG ĐỆM VƯỜN QUỐC GIA PHONG NHA - KẺ BÀNG, QUẢNG BÌNH ................................................................................................ 119 vii
  10. 5.1. Phương hướng phát triển sinh kế bền vững đối với cư dân vùng đệm Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, Quảng Bình........................................................................ 119 5.1.1. Bối cảnh thực hiện phát triển sinh kế bền vững của vùng đệm Vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng, Quảng Bình ................................................................................ 119 5.1.2. Mục tiêu, chỉ tiêu phát triển sinh kế bền vững đối với cư dân vùng đệm Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, Quảng Bình............................................................... 120 5.1.3. Phương hướng phát triển sinh kế sinh kế bền vững đối với cư dân vùng đệm Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, Quảng Bình .................................................... 121 5.2. Giải pháp tăng cường sinh kế bền vững đối với cư dân vùng đệm Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, Quảng Bình.............................................................................. 123 5.2.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng đệm tạo tiền đề thúc đẩy phát triển sinh kế bền vững đối với cư dân vùng đệm ...................... 123 5.2.2. Nhóm giải pháp phát huy và sử dụng hiệu quả các nguồn lực sinh kế của cư dân vùng đệm Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, Quảng Bình ................................... 127 5.2.3. Thực hiện các chiến lược sinh kế theo hướng bền vững đối với cư dân ở vùng đệm Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng .................................................................. 130 5.2.4. Thực hiện đồng bộ, hiệu quả chương trình phát triển nông thôn mới, chiến lược phát triển bền vững của địa phương là cơ sở để tăng cường sinh kế bền vững đối với cư dân vùng đệm Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng ............................................. 132 5.2.5. Kế thừa các kinh nghiệm phát triển bền vững trên thế giới và ở Việt Nam...... 137 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ............................................................................................. 138 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 139 1. Kết luận...................................................................................................................... 139 2. Kiến nghị ................................................................................................................... 141 2.1. Đối với cơ quan quản lý Trung ương và cấp tỉnh ................................................. 141 2.2. Đối với cơ quan quản lý địa phương ..................................................................... 142 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN............................ 143 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 144 viii
  11. DANH MỤC BIỂU, BẢNG Bảng 2.1. Thang đánh gia tầm quan trọng tương đối của các chỉ tiêu .............................31 Bảng 2.2. Quan hệ chỉ số RI (Random Index) do Saaty đề xuất ......................................32 Bảng 3.3. Tình hình dân số và lao động của vùng đệm giai đoạn 2013 – 2018............... 52 Bảng 3.2. Tình hình đất đai của vùng đệm giai đoạn 2013 – 2018 ............................... 53 Bảng 3.3. Chọn mẫu khảo sát ...............................................................................................61 Bảng 3.4. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích về nguồn vốn sinh kế ......................................66 Bảng 3.5. Tiêu chí phản ánh bền vững về sinh kế...............................................................68 Bảng 4.1. Một số chỉ tiêu chủ yếu về cơ sở hạ tầng của vùng đệm năm 2018.............. 72 Bảng 4.2. Một số tài sản và phương tiện sinh hoạt bình quân của cư dân ........................73 Bảng 4.3. Một số chỉ tiêu chủ yếu về vệ sinh môi trường ..................................................75 Bảng 4.4. Tác động của chương trình, chính đến người dân vùng đệm ...........................76 Bảng 4.5. Đặc điểm chung của các hộ cư dân vùng đệm...................................................80 Bảng 4.6. Tỷ lệ các hoạt động sinh kế điển hình của cư dân vùng đệm ...........................81 Bảng 4.7. Tình hình nguồn lực con người của các hộ cư dân vùng đệm..........................83 Bảng 4.8. Tình hình về nguồn lực con người theo các hoạt động sinh kế ........................84 Bảng 4.9. Tình hình nguồn lực tài chính theo nhóm hộ .....................................................85 Bảng 4.10. Tình hình nguồn lực tài chính phân theo hoạt động sinh kế...........................87 Bảng 4.11. Tình hình về nguồn lực xã hội phân theo nhóm hộ.........................................89 Bảng 4.12. Tình hình nguồn lực xã hội phân theo hoạt động sinh kế ...............................90 Bảng 4.13. Tình hình về nguồn lực vật chất phân theo nhóm hộ ......................................91 Bảng 4.14. Tình hình nguồn lực vật chất theo hoạt động sinh kế .....................................94 Bảng 4.15. Tình hình nguồn lực tự nhiên phân theo nhóm hộ ..........................................96 Bảng 4.16. Tình hình về nguồn lực tự nhiên phân theo hoạt động sinh kế ......................98 Bảng 4.17. Thu nhập từ hoạt động chăn nuôi của người dân vùng đệm ..........................100 Bảng 4.18. Hoạt động sinh kế lâm nghiệp và khai thác tự nhiên ......................................101 Bảng 4.19. Thu nhập từ một số hoạt động phi nông nghiệp .............................................103 Bảng 4.20. Thu nhập hàng năm của một hộ gia đối với các hoạt động sinh kế ..............104 Bảng 4.21. Trọng số của các chỉ tiêu phân tích (Wi)..........................................................106 Bảng 4.22. Hệ số nhất quán của các tiêu chí đối với ba nhóm hộ .....................................107 Bảng 4.23. Chỉ số phán ánh mức độ đo lường sinh kế bền vững ......................................108 Bảng 4.24. Chỉ số phán ánh mức độ đo lường sinh kế bền ...............................................110 Bảng 4.25. Chỉ số đo lường sinh kế bền vững theo tỷ lệ hộ ..............................................111 Bảng 5.1. Một số chỉ tiêu quy hoạch về phát triển sinh kế của vùng đệm VQG .............122 ix
  12. DANH MỤC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Hình 2.1. Các yếu tố cấu thành khung phân tích sinh kế bền vững .................................... 20 Hình 2.2. Khung phân tích sinh kế nông thôn bền vững (Scoones, 1998).......................... 24 Hình 2.3. Khung sinh kế bền vững (DFID, 2001) ................................................................ 25 Hình 3.4. Mô tả vùng đệm và vùng lõi ................................................................................... 48 Hình 3.5. Sơ đồ phân bố các địa phương nghiên cứu............................................................ 60 Hình 4.6. Sơ đồ về một số di tích lịch sử cách mạng trong bán kính 20 km ..................... 78 Biểu đồ 3.1. Diễn biến mức thu nhập bình quân vùng đệm ................................................ 54 Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ hộ cận nghèo và hộ nghèo toàn vùng đệm (%) .................................... 54 Biểu đồ 4.1. Một số chỉ tiêu về kết quả phát triển sản xuất của vùng đệm năm 2018 ...... 74 Biểu đồ 4.2. Tình hình đa dạng hóa sinh kế của các nhóm hộ ............................................. 82 Biểu đồ 4.3. Thang đo chỉ số sinh kế bền vững của cư dân vùng đệm ............................... 109 Biểu đồ 4.4. Chỉ số sinh kế bền vững của cư dân vùng đệm theo nhóm hộ ....................... 109 Biểu đồ 4.5. Chỉ số đo lường các hoạt động sinh kế bền vững ............................................ 111 Biểu đồ 4.6. Phân bố tỷ lệ hộ theo chỉ số (%) ........................................................................ 112 Sơ đồ 2.1. Quy trình xác định trọng số theo phương pháp AHP ......................................... 31 Sơ đồ 3.2. Mô hình phân tích SKBV của cư dân vùng đệm Vườn quốc gia ..................... 56 Sơ đồ 3.3. Khung phân tích chỉ số sinh kế bền vững ............................................................ 65 x
  13. PHẦN I. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Vùng đệm dựa theo Luật Lâm nghiệp tại Điều 2, khoản 25 giải thích: “Vùng đệm là vùng rừng, vùng đất, vùng mặt nước nằm sát ranh giới của khu rừng đặc dụng có tác dụng ngăn chặn, giảm nhẹ sự tác động tiêu cực đến khu rừng đặc dụng” [24]. Theo Luật Đa dạng sinh học quy định tại Điều 3, Khoản 30 thì “Vùng đệm là vùng bao quanh, tiếp giáp khu bảo tồn, có tác dụng ngăn chặn, giảm nhẹ tác động tiêu cực từ bên ngoài đối với khu bảo tồn” [23]. Đến năm 2006, ranh giới vùng đệm được quy định trong Quyết định 186/2006/QĐ-TTg tại Điều 24, Khoản 2 “Vùng đệm là vùng rừng, vùng đất hoặc vùng đất có mặt nước nằm liền kề với Vườn Quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên; bao gồm toàn bộ hoặc một phần các xã, phường, thị trấn nằm sát ranh giới với Vườn Quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên” [9]. Vườn Quốc gia (VQG) Phong Nha - Kẻ Bàng thành lập năm 2001 theo Quyết định 189/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ nằm ở phía Tây Bắc tỉnh Quảng Bình, cách thành phố Đồng Hới trên 50 km về phía Tây Nam, thuộc địa phận ba huyện Bố Trạch, Minh Hoá và Quảng Ninh, với diện tích vùng lõi và một vùng đệm rộng 343.595 ha thuộc 13 xã, có hơn 71.000 người. VQG Phong Nha - Kẻ được UNESCO công nhận năm 2003 là Di sản thiên nhiên thế giới với nhiều tiêu chí nổi trội về địa chất, địa mạo và lần thứ 2 năm 2015 về tiêu chí đa dạng sinh học [28]. Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng có ý nghĩa lớn với nền du lịch Việt Nam và cả thế giới, thu hút sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu, nhiều tổ chức, nhà đầu tư và nhiều khách du lịch. Hàng năm có trên 1000 sinh viên và nghiên cứu sinh đến tìm hiểu và nghiên cứu, trên 500 nhà nghiên cứu, khảo cổ học và các viện nghiên cứu, có thể nói đây là lợi thế rất lớn để thực hiện nhiệm vụ phát triển bền vững của vùng đệm Vườn quốc gia [29]. Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng là khu bảo tồn thiên nhiên gắn với sự ra đời của nhiều tộc người (Rục, Arem, Khùa, Ma coong…). Hiện nay, vùng đệm Vườn quốc gia là nơi sinh sống của 3 nhóm dân tộc (Kinh, Bru-Vân Kiều, Chứt) với những nét văn hoá đặc trưng, độc đáo; các tộc người Rục, Arem (dân tộc Chứt) còn lưu giữ những nét văn hoá gắn với thời tiền sử của loài người [28]. Vùng đệm Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng Quảng Bình có trên 60% dân số tham gia vào các hoạt động sinh kế phụ thuộc tài nguyên thiên nhiên, với gần 20% là người dân tộc thiểu số có điều kiện sống vô cùng khó khăn và trên 41% là người nghèo và 1
  14. cận nghèo. Thực trạng trên cho thấy, nguồn lực sinh kế của người dân còn nghèo, nhiều hoạt động sinh kế phụ thuộc tài nguyên và thiếu bền vững đã ảnh hưởng rất lớn đến tính bảo tồn và duy trì đa dạng sinh học của Vườn quốc gia. Trước bối cảnh phải bảo tồn tính đa dạng sinh học và đảm nhiệm thiên chức là Di sản thiên nhiên thế giới được UNESCO công nhận. Trách nhiệm của vùng đệm là phải bảo vệ những tác động tiêu cực đến giá trị bảo tồn và làm suy giảm nguồn lực tự nhiên thì tất yếu phải phát triển bền vững sinh kế vùng đệm. Trước nhiều thách thức đối với xu hướng và mục tiêu phát triển theo hướng bền vững đã có gần 100 các chương trình, chính sách, dự án hỗ trợ người dân phát triển sinh kế từ năm 2008 đến nay. Điều này đã làm thay đổi tình hình kinh tế - xã hội vùng đệm đáng kể, giảm tỷ lệ hộ nghèo gần 50% trong vòng 5 năm, tăng thu nhập bình quân 2%/năm, dịch chuyển cơ cấu lao động nông, lâm nghiệp sang lĩnh vực phi nông nghiệp gấp đôi, cơ sở hạ tầng phát triển…Tuy nhiên, nhìn tổng thể nguồn lực sinh kế của cư dân vùng đệm Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng còn rất nghèo; quá trình tố chức, quản lý và sử dụng nguồn lực còn nhiều bất cập; nhiều tiêu chí được đánh giá thấp hơn Vùng đệm Vườn quốc gia Xuân Sơn, Vườn quốc gia Tam Đảo hay một số vùng đệm Vườn quốc gia khác trong nước như an ninh lương thực, thu nhập của người dân tộc thiểu số. Trong thời gian qua, vấn đề thực hiện đồng thời nhiệm vụ bảo tồn và nâng cao đời sống, tăng phúc lợi và hạnh phúc cho cư dân sống xung quanh vườn quốc gia đang là bài toán mà nhiều vùng, nhiều quốc gia có các bối cảnh tương tự đặt ra. Trên thế giới và ở Việt Nam đã có nhiều công trình nghiên cứu sinh kế bền vững cả về lý luận và thực tiễn. Hầu hết các nghiên cứu chỉ ra rằng, sinh kế thiếu bền vững là do sự phụ thuộc quá lớn vào khai thác nguồn lực tự nhiên đã làm giảm đi tính đa dạng sinh học và suy giảm nguồn lực, thiếu tự chủ về các nguồn lực sinh kế [40], [59], [72]. Một số nghiên cứu sinh kế bền vững tại vùng đệm thực hiện đánh giá nguồn lực sinh kế, từ đó nhận định những lợi thế, hạn chế của nguồn lực đối với việc thực hiện các hoạt động sinh kế theo hướng bền vững [57], [65], [14], [17], [22]. Các nghiên cứu mới hơn đã sử dụng thang đo chỉ số nhằm đo lường mức độ an ninh sinh kế, bền vững của sinh kế [32], [47], [31], [68], [64], [51]. Nghiên cứu trong nước và ở địa phương có những cách thức đánh giá sinh kế bền vững khác nhau, nhưng hầu hết các nghiên cứu cũng tập trung phân tích thực trạng các nguồn lực sinh kế; đánh giá kết quả thực hiện sinh kế; từ đó nhận định kết 2
  15. quả và mục tiêu thực hiện sinh kế. Tuy nhiên, hầu hết các nghiên cứu sinh kế bền vững tại vùng đệm chưa có một hệ thống chỉ tiêu đánh giá rõ ràng, các thang đo thiếu thống nhất, số lượng và chất lượng các chỉ tiêu nghiên cứu phụ thuộc vào ý kiến chủ quan của người nghiên cứu, do vậy có nhiều kết quả đánh giá khác nhau về SKBV. Mặt khác, theo các nhà quy hoạch và hoạch định chính sách, Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng (PNKB) đang bị đe dọa về tính đa dạng sinh học và tài nguyên bảo tồn bởi 13 nguy cơ [27], trong đó phần lớn các nguy cơ đều liên quan đến các hoạt động sinh kế của người dân vùng đệm, đây cũng là những nguyên nhân dẫn đến phát triển thiếu bền vững ở vùng đệm. Vấn đề cốt lõi mà cơ quan, chính quyền địa phương cần quan tâm là phát triển kinh tế - xã hội vùng đệm mà vẫn bảo tồn các nguồn lực, trong đó bảo tồn, duy trì nguồn lực tự nhiên là vấn đề quan trọng trong bối cảnh hiện tại. Trước thực tế đó, các nhà hoạch định chính sách đã quan tâm việc thực thi thể chế chính sách đối với việc thúc đẩy các nguồn lực sinh kế cho cư dân vùng đệm, tạo cơ hội để cư dân thực hiện hoạt động sinh kế bền vững. Tuy nhiên, hiệu quả thực thi và ứng dụng tại các vùng đệm Vườn quốc gia nói chung và vùng đệm Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng nói riêng chưa được như mong muốn, kết quả thực hiện sinh kế của cư dân vẫn còn nhiều hạn chế và chưa bền vững. Cho đến nay, vẫn chưa có một nghiên cứu nào toàn diện về vấn đề sinh kế bền vững của cư dân vùng đệm Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng Quảng Bình. Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi quyết định chọn đề tài nghiên cứu:“Sinh kế bền vững của cư dân vùng đệm Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, Quảng Bình” làm luận án tiến sỹ kinh tế, chuyên ngành kinh tế nông nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá đúng thực trạng các hoạt động sinh kế; đo lường mức độ bền vững sinh kế của người dân vùng đệm Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng; trên cơ sở đó, luận án đề xuất các giải pháp và hàm ý chính sách nhằm tăng cường sinh kế bền vững cho người dân vùng đệm Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, Quảng Bình, từ đó giảm phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về sinh kế bền vững của 3
  16. cư dân vùng đệm Vườn quốc gia. - Đánh giá đúng thực trạng nguồn lực và kết quả hoạt các động sinh kế điển hình của cư dân vùng đệm Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, Quảng Bình. - Đo lường mức độ bền vững về sinh kế của cư dân vùng đệm Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, Quảng Bình. - Đề xuất giải pháp và hàm ý chính sách nhằm tăng cường sinh kế bền vững của cư dân vùng đệm Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, Quảng Bình thời gian tới. 3. Câu hỏi nghiên cứu Để thực hiện mục tiêu chung của đề tài, các câu hỏi nghiên cứu là: - Thực trạng về nguồn lực và kết quả các hoạt động sinh kế cho thấy những lợi thế và thách thức nào?. - Mức độ bền vững sinh kế của cư dân vùng đệm Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng như thế nào? Những hạn chế và nguyên nhân còn tồn tại?. - Kết quả đạt được của các chiến lược sinh kế như thế nào? Đa dạng hóa sinh kế tác động như thế đến khả năng bền vững của sinh kế?. - Những giải pháp và chính sách nào để phát triển sinh kế bền vững của cư dân vùng đệm Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, Quảng Bình trong thời gian tới?. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là sinh kế của cư dân vùng đệm Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, Quảng Bình; Đối tượng tiếp cận nghiên cứu là các hộ gia đình. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Luận án tập trung nghiên cứu sinh kế bền vững của cư dân vùng đệm Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, Quảng Bình. Phạm vi thời gian: Thông tin dữ liệu đánh giá tình hình cơ bản của vùng đệm Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng giai đoạn 2013-2018; thông tin khảo sát thực trạng được thực hiện năm 2018; các giải pháp được đề xuất trong thời gian tới. Phạm vi nội dung: Luận án nghiên cứu các vấn đề về lý luận và thực tiễn về sinh kế bền vững của cư dân vùng đệm, tập trung các hoạt động sinh kế điển hình mà cư dân đang thực hiện để sinh sống, trong đó phân tích thực trạng các nguồn lực sinh kế và kết quả đạt được; đo lường mức độ bền vững sinh kế của cư dân vùng đệm Vườn quốc gia Phong Nha 4
  17. - Kẻ Bàng, Quảng Bình trên khía cạnh ba nhóm hộ (nghèo, cận nghèo và khá) và các chiến lược sinh kế điển hình (nông nghiệp, lâm nghiệp và khai thác LSNG, thủy sản và hoạt động phi nông nghiệp). 5. Đóng góp của luận án - Luận án hệ thống hóa và phát triển các vấn đề lý thuyết về sinh kế bền vững cho cư dân vùng đệm, làm cơ sở lý luận để xây dựng mô hình lý thuyết phát triển sinh kế bền vững của cư dân vùng đệm vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, Quảng Bình. - Luận án xác định nội dung và rút ra được 30 chỉ tiêu phân tích nguồn lực sinh kế và 33 chỉ tiêu đo lường sinh kế bền vững. Trong đó, yếu tố thể chế chính sách được xem là một trong bốn yếu tố quan trọng trong phân tích sinh kế bền vững - Làm rõ thực trạng nguồn lực sinh kế và kết quả hoạt động sinh kế điển hình của cư dân vùng đệm. Đo lường mức độ bền vững sinh kế của cư dân vùng đệm Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng bằng phương pháp chỉ số có trọng số theo phương pháp phân hạng thứ bậc (AHP); Chỉ ra được những kết quả đạt được, mặt hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế. - Luận án đề xuất 5 nhóm giải pháp và một số kiến nghị, đề xuất nhằm phát triển sinh kế bền vững cho cư dân vùng đệm Vườn quốc gia PNKB, Quảng Bình. 6. Kết cấu của luận án Kết cấu của luận án gồm 3 phần: Phần I. Mở đầu Phần II. Nội dung và kết quả nghiên cứu: Chương 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu về sinh kế bền vững. Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về sinh kế bền vững của cư dân vùng đệm Vườn quốc gia. Chương 3: Đặc điểm địa bàn nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu Chương 4: Thực trạng sinh kế bền vững của cư dân vùng đệm Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, Quảng Bình. Chương 5: Phương hướng giải pháp phát triển sinh kế bền vững đối với cư dân vùng đệm Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, Quảng Bình Phần III. Kết luận và kiến nghị. 5
  18. PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN C C CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ SINH KẾ BỀN VỮNG Hầu hết các nghiên về sinh kế bền vững tiếp cận dựa trên 3 hướng cơ bản: (1) Dựa vào tài sản sinh kế và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sinh kế; (2) Dựa vào phân tích tính bền vững của sinh kế; (3) Phương pháp đo lường sinh kế bền vững. 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu sinh kế bền vững trên thế giới 1.1.1. Một số công trình nghiên cứu sinh kế bền vững dựa trên các lợi thế về nguồn lực sinh kế của địa phương Dựa vào các lợi thế về nguồn lực sinh kế của địa phương để thực hiện cải thiện, chuyển đổi hay phát triển các hoạt động sinh kế, các nghiên cứu đã xây dựng hoặc sử dụng công cụ khung phân tích như một phương pháp nghiên cứu. Teresa–Chang Hung Tao (2006), Fujun Shen (2009) [71], [75] nhận định hoạt động du lịch như là một chiến lược sinh kế bền vững cho cộng đồng dân cư sinh sống ở Đài Loan, Trung quốc. Nghiên cứu cho rằng, lợi thế nguồn lực phát triển du lịch là cơ sở để thực hiện mục đích chuyển đổi sinh kế và cải thiện hoạt động sinh kế kém bền vững trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn. Từ đó, địa phương cần thực hiện các chính sách hỗ trợ chuyển đổi sinh kế. Nghiên cứu chỉ ra rằng, thực hiện sinh kế du lịch bền vững phải kết hợp sự giao thoa về “sinh kế nông thôn bền vững; Du lịch bền vững; Du lịch nông thôn”. Trong đó, vốn thể chế được xem trọng như các nguồn vốn sinh kế khác, đây cũng là sự khác biệt lớn nhất của nghiên cứu so với DFID (1999) [71]. Muhammad Asiful Basar (2009) ở Bangladesh chú trọng đến nguồn lực đất đai, cho rằng năm nhóm đất đai với quy mô khác nhau sẽ có những lợi thế khác nhau để lựa chọn phát triển sinh kế, đồng thời thực hiện phân tích năm nguồn vốn sinh kế để nhận định điểm mạnh và điểm yếu theo mức sống của các địa phương. Kết quả là có bốn mức thu nhập khác nhau [59]. Như vậy các nghiên cứu trên chú trọng đến việc phân tích lợi thế các hoạt động sinh kế trên cơ sở nguồn lực mặt nước, nguồn lực đất đai, địa danh thắng cảnh…để đánh giá những lợi thế và hạn chế của các hoạt động sinh kế, chỉ ra các kết quả sinh kế, từ đó đưa ra hàm ý chính sách và giải pháp nhằm phát triển sinh kế bền vững. Tuy nhiên các nghiên 6
  19. cứu này chỉ đánh giá các hoạt động sinh kế riêng lẻ, bối cảnh nghiên cứu tập trung trên 70% người dân tham gia các hoạt động thủy sản, hoặc một số đối tượng là những người có đào tạo và khả năng đầu tư, thiếu tính cộng đồng (trừ người nghèo) [46], hoặc xem trọng nguồn lực tự nhiên [59]. 1.1.2. Một số công trình nghiên cứu sinh kế bền vững vùng đệm dựa trên việc sử dụng mô hình các nhân tố ảnh hưởng Các nghiên cứu này chú trọng việc sử dụng các mô hình nhân tố ảnh hưởng để đánh giá mối quan hệ giữa các yếu tố tác động đến hoạt động sinh kế, mà chủ yếu là các sinh kế phụ thuộc nguồn lực tự nhiên của khu bảo tồn hoặc vườn quốc gia như: Obong Linus Beba và cộng sự (2013) phân tích thực trạng sinh kế của vùng đệm tại Vườn quốc gia Cross River. Nghiên cứu chỉ ra rằng, các hoạt động sinh kế của người dân vùng đệm ảnh hưởng đến vườn quốc gia, trong đó sản xuất nông nghiệp xâm lấn đất rừng chiếm 20%; săn trộm 15,2%; thu hoạch dược liệu 6,4%; khai thác gỗ 3,6% và hoạt động khác 12,8%. Các hoạt động này bị ảnh hưởng của các nhân tố về quy mô khai thác, diện tích đất canh tác, trình độ giáo dục, giới tính của chủ hộ…[63]. Teija Reyes (2008) đã nhận định hoạt động nông, lâm truyền thống của người dân vùng đệm có thể có những thay đổi tích cực hơn nếu chính quyền địa phương có những chính sách hợp lý như: (1) Quản lý rừng có sự tham gia của người dân để nâng cao vai trò quản lý tài nguyên thiên nhiên; (2) Thay đổi ý thức của người dân thông qua sự hoàn chỉnh các thể chế chính trị của tổ chức trong việc nâng cao vai trò của nông nghiệp và lâm nghiệp trong giảm nghèo. Các hoạt động sinh kế này có sự khác nhau giữa các địa phương do khoảng cách từ nơi ở đến khu bảo tồn, quy mô đất, thu nhập, lương thực…; Trong đó chỉ 6% số người được khảo sát cho là không có sự sụt giảm của năng suất; 65% ý kiến cho rằng sụt giảm do biến đổi khí hậu và 19% năng suất sụt giảm do suy thoái môi trường. Nguyên nhân về những kết quả trên là do thiếu vốn (37%), thiếu thị trường (37%), thiếu đào tạo (37%), thiếu nhận thức (37%), thiếu phân bón (33%), thiếu nhân lực (28%), thiếu đất canh tác (12%) và độ tin cậy của việc giải thích này lên đến 73% [66]. Taruvinga. A và Mushunje. A (2015) đưa ra 4 mô hình hồi quy Tobit với 11 nhân tố ảnh hưởng xác suất mà người dân sẽ tham gia khai thác kết hợp các sản phẩm lâm sản ngoài gỗ. Kết quả 4 mô hình phản ánh sự kết hợp (số loài) lâm sản ngoài gỗ được khai 7
  20. thác sẽ ảnh hưởng đến tài nguyên rừng và khu bảo tồn khác nhau. Trong đó nhân tố dân số và quy mô nhân khẩu hộ gia đình giải thích đến 73% [78]. Việc tiếp cận phân tích sự bền vững sinh kế của các nghiên cứu chỉ ra rằng: tính bền vững của sinh kế được phản ánh trên các phương diện về kinh tế, xã hội, môi trường và cấu trúc thể chế và quy trình chính sách. Các tiêu chí này cho phép nhận định một cách toàn diện về tác động tiêu cực và tích cực đến sự bền vững của sinh kế. Bruce K. Downie (2015) sử dụng thuyết hành vi dự định để thăm dò hành vi của người dân vùng đệm Vườn quốc dân Saadani về khả năng mở rộng hay chuyển đổi sinh kế cũng như mục tiêu sản xuất lâu dài. Từ đó đưa ra bốn khuyến nghị là nên thay đổi một phần, tăng cường nguồn lực, giữ nguyên hiện trạng hoặc nên thay thế sinh kế mới. Bốn lĩnh vực sinh kế mà người dân vùng đệm tham gia gồm sinh kế phụ thuộc tài nguyên, thu nhập từ lương, từ các hoạt động kinh doanh và nguồn khác [38]. Lamsal và cộng sự (2015) chỉ ra rằng thu nhập từ hoạt động khai thác từ tài nguyên vùng bảo tồn chiếm 12,4% tổng thu nhập của hộ gia đình [56]. Winin Zakiah và cộng sự (2015) nghiên cứu sinh kế bền vững tại vùng đệm vườn quốc gia Sebangau, đó là một vùng đầm lầy than bùn. Nghiên cứu đánh giá thực trạng của 5 nguồn vốn sinh kế và cho rằng 5 nguồn vốn sinh kế đều ảnh hưởng đến mọi hoạt động sinh kế của con người, năm nguồn vốn này cũng được phát triển thành chỉ số chính trong cách tiếp cận của khung phân tích sinh kế. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng khả năng tiếp cận các nguồn vốn đến phát triển kinh tế của ngư dân vùng đệm rất thấp cận dưới 50%. Tác giả cũng nhận định, kích thước bền vững của sinh kế thực sự phải dựa các trên tiêu chí về bền vững về môi trường, về xã hội, về kinh tế và cấu trúc và quy trình thể chế diễn ra theo hướng tăng cường tính bền vững các hoạt động sinh kế [80]. Đây được xem là nghiên cứu thực tiễn điển hình về sinh kế bền vững của người dân vùng đệm VQG. Các nghiên cứu này chỉ tập trung phân tích mô hình nhân tố ảnh hưởng của các sinh kế truyền thống và chú trọng các sinh kế phụ thuộc nguồn lực tài nguyên Vườn quốc gia, các nhân tố ảnh hưởng chỉ phản ánh tính quy mô về vốn nhân lực, tự nhiên, xã hội, tài chính ở một số hoạt động sinh kế; hoặc xuất phát từ việc khai thác thiếu bền vững và quy trình thể chế chính sách chưa rõ ràng. Mục tiêu của nghiên cứu làm rõ lợi thế hoạt động khai thác ít tác động tiêu cực đến tài nguyên vườn quốc gia [63]. Nghiên cứu cũng nhận định các nhân tố ảnh hưởng lớn đến quy mô khai thác và số loài khai thác [76]. Phương 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2