intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Sức cạnh tranh của hàng hóa nông sản Việt Nam

Chia sẻ: La Thăng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:219

27
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung của luận án trình bày lý luận về sức cạnh tranh của hàng hóa nông sản Việt Nam và kinh nghiệm thực tiễn; thực trạng sức cạnh tranh của hàng hóa nông sản Việt Nam; quan điểm và giải pháp nâng cao sức cạnh tranh của hàng hóa nông sản việt nam thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Sức cạnh tranh của hàng hóa nông sản Việt Nam

  1.               LƠI CAM ĐOAN ̀ Tôi xin cam đoan đây la công trinh nghiên c ̀ ̀ ưú   ̉ ̉ ́ ́ ̣ ̉ ̀ cua riêng tac gia. Cac sô liêu, kêt qua trinh bay trong ́ ́ ̀   ̣ ́ ̀ luân an la trung th ực, co nguôn gôc, xuât x ́ ̀ ́ ́ ứ ro rang, ̃ ̀   ̀ ̣ ơi cac công trinh khoa hoc đa công không trung lăp v ́ ́ ̀ ̣ ̃   bố.                     TAC GIA LUÂN AN ́ ̉ ̣ ́                        Pham Quôc Quyêt ̣ ́ ́
  2. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TT Chữ viết đầy đủ Chữ viết tắt 1. ̣ ́ ̣ ̣ Công nghiêp hoa, hiên đai hoa ́ CNH, HĐH 2. Diễn đàn kinh tế thế giới WEF 3. HHNS ̀ ́ ̉ Hang hoa nông san 4. ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á 5. FTA Hiệp định thương mại tự do  6. HTX Hợp tac xa ́ ̃ 7. KH&CN Khoa học va công ngh ̀ ệ 8. AFTA Khu vực Mâu dich T ̣ ̣ ự do ASEAN 9. NLCT Năng lực canh tranh ̣ 10. Ngân hàng thế giới WB 11. ̀ ́ ̉ Nha xuât ban Nxb 12. ̣ ̉ Nông nghiêp va Phat triên nông thôn ̀ ́ NN&PTNT 13. SXKD Sản xuất kinh doanh 14. SCT Sưc canh tranh ́ ̣ 15. WTO Tổ chức thương mại thế giới
  3. MỤC LỤC Trang TRANG BÌA PHỤ LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT MỤC LỤC MỞ ĐẦU 5 Chương  TỔNG   QUAN   TINH ̀   HINH ̀   NGHIÊN   CỨU   CÓ  LIÊN  1. QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI  11 1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài có liên quan đến đê tai luân ̀ ̀ ̣   ań 11 1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước có liên quan đến đê tai luân an ̀ ̀ ̣ ́ 19 1.3. Khái quát kết quả  nghiên cứu của các công trình khoa học đã  công bô và nh ́ ững vấn đề đăt ra lu ̣ ận án cần tập trung giải quyết 26 Chương 2. LÝ  LUẬN  VỀ   SỨC  CẠNH  TRANH  CỦA   HÀNG HÓA  31 NÔNG SẢN VIỆT NAM VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN 2.1. Một số vấn đề chung về hang hoa nông san va s ̀ ́ ̉ ̀ ưc c ́ ạnh tranh của   ̉ ̣ hàng hóa nông san Viêt Nam 31 2.2. Tiêu chí đánh giá và cac nhân t ́ ố   ảnh hưởng đến  sức cạnh  tranh của hàng hóa nông sản Việt Nam 42 2.3. Kinh nghiệm nâng cao sức cạnh tranh  của  hàng  hóa  nông  sản ở môt sô quôc gia  ̣ ́ ́ và bài học rút ra cho Việt Nam 53 Chương 3. THỰC TRẠNG SỨC  CẠNH TRANH CỦA HÀNG HÓA  NÔNG SẢN VIỆT NAM  71 3.1. Ưu điêm va h ̉ ̀ ạn chế về sức cạnh tranh của hàng hóa nông sản Việt   Nam  71 3.2. Nguyên nhân ưu điêm, h ̉ ạn chế và một số vấn đề đặt ra cần  giải quyết nhằm nâng cao sức cạnh tranh của hàng hóa nông  sản Việt Nam thời gian tới 105 Chương 4. QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỨC CẠNH  TRANH  CỦA  HÀNG  HÓA  NÔNG   SẢN   VIỆT   NAM  THỜI GIAN TỚI 120 4.1. Quan điểm về nâng cao sức cạnh tranh của hàng hóa nông sản Việt  Nam 120 4.2. Giải pháp nâng cao sức cạnh tranh   của  hàng hóa  nông sản  Việt Nam thời gian tới 127 KẾT LUẬN 159
  4. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH  CỦA TÁC GIẢ  ĐàCÔNG BỐ  CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 161 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 162 PHỤ LỤC 175
  5. 4 DANH MỤC CÁC BẢNG VA HINH ̀ ̀ TT Tên bảng Trang Bảng 3.1. Chi phi s ́ ản xuất lúa ở Viêt Nam so v ̣ ơi  Thái Lan  ́ 01. tư năm 2011 ­ 2019 ̀ 77 ̉ Bang 3.2. Gia gao xuât khâu cua cac ń ̣ ́ ̉ ̉ ́ ước xuât khâu gao hang  ́ ̉ ̣ ̀ 02. đâu thê gi ̀ ́ ới năm 2011  ­ 2019 78 Bảng 3.3. So sánh chi phi s ́ ản xuất cà phê của Việt Nam với  03. một số nươc năm 2019 ́ 79 ̉ Bang 3.4. Gia ca phê xuât khâu cua cac n ́ ̀ ́ ̉ ̉ ́ ươc xuât khâu ca phê ́ ́ ̉ ̀   04. hang đâu thê gi ̀ ̀ ́ ới 80 Bảng 3.5. So sánh chi phi s ́ ản xuất trung binh môt sô loai qua ̀ ̣ ́ ̣ ̉  05. của Việt Nam với một số nươc năm 2019 ́ 80 Bảng 3.6. So sánh chi phi chăn nuôi l ́ ợn Viêt Nam v ̣ ơi môt sô ́ ̣ ́  06. 82 nươc năm 2019 ́ Bảng 3.7. So sanh giá th ́ ịt lợn hơi trung binh các tháng trong ̀   07. năm 2019 cac khu v ́ ực trong nươc cua Viêt Nam v́ ̉ ̣ ơi Trung ́   Quôć 83 Bảng 3.8. So sánh chi phi chăn nuôi gia câm Viêt Nam v ́ ̀ ̣ ơí  08. môt sô n ̣ ́ ước năm 2019 84 ̉ Bang 3.9. Diên tich, năng suât, san l ̣ ́ ́ ̉ ượng lua san xuât va san ́ ̉ ́ ̀ ̉   09. lượng gao xuât khâu Viêt Nam t ̣ ́ ̉ ̣ ư năm 2011 ­ 2019 ̀ 89 ̉ Bang 3.10. Diên tich, năng suât, san l ̣ ́ ́ ̉ ượng san xuât va san ̉ ́ ̀ ̉   10. lượng xuât khâu ca phê Viêt Nam năm 2011 ­ 2019 ́ ̉ ̀ ̣ 91 ̉ ̣ ̀ ̣ Bang 3.11. Kim ngach va thi phân xuât khâu rau qua Viêt Nam ̀ ́ ̉ ̉ ̣   11. 2011 ­ 2019 93 ̉ Bang 3.12. San l ̉ ượng san xuât, san l ̉ ́ ̉ ượng xuât khâu, nhâp ́ ̉ ̣   12. ̉ khâu,  thi phân thit l ̣ ̀ ̣ ợn hơi xuât khâu Viêt Nam 2011 ­ 2019 ́ ̉ ̣ 93 ̉ Bang 3.13. San l ̉ ượng san xuât, san l ̉ ́ ̉ ượng xuât khâu, nhâp ́ ̉ ̣   13. ̉ ̣ ̀ ̣ khâu, thi phân thit gia câm xuât khâu Viêt Nam 2011 ­ 2019 ̀ ́ ̉ ̣ 95 Tên hinh ̀ Hinh 3.1. C ̀ ơ  câu chât l ́ ́ ượng gao xuât khâu cua Viêt Nam so ̣ ́ ̉ ̉ ̣   14. vơi Thai Lan năm 2019 ́ ́ 97 ̉ ̣ ̣ ̉ ́ ̉ ́ ́ ̉   Hinh 3.2. Ty trong lao đông trong tông chi phi san xuât lua cua ̀ 15. ́ ươc. cac n ́ 100
  6. 5
  7. 6 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài luận án ́ ̉ ̣ ̣ ́ ́ ́ ̀ ự do hoa th Trong bôi canh hôi nhâp kinh tê quôc tê va t ́ ương mai hiên nay, ̣ ̣   ̣ ương tiêu thu hang hoa đa v thi tr ̀ ̣ ̀ ́ ̃ ượt ra khoi pham vi biên gi ̉ ̣ ơi quôc gia. Vân đê ́ ́ ́ ̀  ̣ canh tranh ở tâm quôc tê cua san phâm hang hoa tr ̀ ́ ́ ̉ ̉ ̉ ̀ ́ ở thanh đê tai nong bong va câp ̀ ̀ ̀ ́ ̉ ̀ ́  ́ ́ ơi moi quôc gia. Cac n thiêt đôi v ́ ̣ ́ ́ ươc, môt măt kêu goi t ́ ̣ ̣ ̣ ự do hoa mâu dich, măt ́ ̣ ̣ ̣  ́ ̣ ́ ưng chinh sach bao hô nên san xuât trong n khac lai co nh ̃ ́ ́ ̉ ̣ ̀ ̉ ́ ươc, lam cho th ́ ̀ ương  ̣ ́ ́ ̣ ́ mai quôc tê bi bop meo, gây ra s ́ ự bât đông trong cac cuôc đam phan. Th ́ ̀ ́ ̣ ̀ ́ ực chât́  ̉ cua nhưng chinh sach th ̃ ́ ́ ương mai nay đêu nhăm muc đich nâng cao SCT cua ̣ ̀ ̀ ̀ ̣ ́ ̉   ́ ̉ hang hoa san xuât trong n ̀ ́ ươc  ́ ở trên thi tr ̣ ương nôi đia va thi tr ̀ ̣ ̣ ̀ ̣ ương quôc tê. Linh ̀ ́ ́ ̃   vực được bao hô va gây tranh cai nhiêu nhât la linh v ̉ ̣ ̀ ̃ ̀ ́ ̀ ̃ ực nông nghiêp.  ̣ ̣ ̀ ̣ ươc nông nghiêp, đa sô ng Viêt Nam la môt n ́ ̣ ́ ươi dân sông  ̀ ́ ở nông thôn và  ̀ ̉ ̣ ̀ ̣ nông nghiệp, nông thôn và nông dân noí  lam nghê san xuât nông nghiêp. Vi vây  ̀ ́ ̉ ̉ ̉ chung; san xuât, xuât khâu, nâng cao SCT cua HHNS noi riêng, ́ ́ ́  luôn là mối quan  tâm hàng đầu trong các chính sách của Đảng và Nhà nước ta. Chiến lược phát  triển kinh tê ­ xa hôi giai đo ́ ̃ ̣ ạn 2010 ­ 2020, Đảng ta xác định: “Phat triên nông ́ ̉   ̣ ̉ ́ ơn, co năng suât, chât l nghiêp san xuât hang hoa l ́ ̀ ́ ́ ́ ́ ượng, hiêu qua va kha năng canh ̣ ̉ ̀ ̉ ̣   ̣ ơi môi tr tranh cao, thân thiên v ́ ương, m ̀ ở rông xuât khâu”  ̣ ́ ̉ [, tr.195­196].  Thực tiên, tr ̃ ải qua hơn 30 năm đổi mới, nền nông nghiệp Việt Nam   ́ ́ ́ ượng va SCT cua HHNS noi riêng, đã đat đ noi chung, năng suât, chât l ̀ ̉ ́ ̣ ược   nhưng kêt qua quan trong; t ̃ ́ ̉ ̣ ừ môt n ̣ ươc thiêu l ́ ́ ương thực nay đa v ̃ ươn lên  trở thanh môt trong cac quôc gia xuât khâu nông san hang đâu thê gi ̀ ̣ ́ ́ ́ ̉ ̉ ̀ ̀ ́ ới. Nhiêu ̀  ̃ ở  thanh nh HHNS đa tr ̀ ưng măt hang xuât khâu chu l ̃ ̣ ̀ ́ ̉ ̉ ực cua Viêt Nam, tao ̉ ̣ ̣   ̉ ́ ́ ước, góp phần quan trọng vào  nguôn thu không nho cho nên kinh tê đât n ̀ ̀ thành công của công cuộc xoá đói giảm nghèo, nâng cao đời sống của nông  dân, phát triển nông thôn, làm cơ  sở   ổn định phát triển kinh tế­xã hội đất  nước. ̣ Tuy nhiên, bên canh nh ưng thanh t ̃ ̀ ựu đa đat đ ̃ ̣ ược, SCT cua môt sô ̉ ̣ ́ 
  8. 7 ̣ măt hang nông s ̀ ản Việt Nam vân con thâp so v ̃ ̀ ́ ới nông sản cùng loại của   các nước trong khu vực và trên thế giới. Điều này được biểu hiện cụ thể:   ́ ượng tuy đã được cải thiện song vẫn con  chât l ̀ ở mức thâp so v ́ ơi cac n ́ ́ ươc co ́ ́  ̣ ́ ̉ chưa đap  nên nông nghiêp phat triên,  ̀ ́ ưng đ ́ ược yêu câu ngay  ̀ ̉ ̀ cang cao cua thi ̀ ̣  trương; chi phi s ̀ ́ ản xuất vân  ̃ ở  mức cao so với những lợi thế  vốn có cua đât ̉ ́  nươc; gia tri gia tăng thâp; san l ́ ́ ̣ ́ ̉ ượng không ôn đinh; thi tr ̉ ̣ ̣ ương xuât khâu ch ̀ ́ ̉ ưa đa   ̣ ̣ ̉ ̣ ương cac n dang, thi phân con nho nhât la trên thi tr ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ́ ươc phat triên My, EU, Nhât ́ ́ ̉ ̃ ̣  ̉ ́ ̉ ̉ ́ ương hiêụ  con it, Ban; sô san phâm co th ̀ ́ .. Nhưng han chê trên cũng là nguyên nhân ̃ ̣ ́   dẫn tới hiện tượng “Mất mùa được giá, được mùa rơt giá” th ́ ường xuyên diễn   ra, gây thất thoát, lãng phí cả về vật chất và tinh thần cho người sản xuất, nhất  là bà con nông dân, ảnh hưởng không nhỏ đến quá trình phát triển kinh tế đất  nước. Trong thơi gian t ̀ ơi, Viêt Nam tiêp tuc hôi nhâp sâu vao nên kinh tê thê ́ ̣ ́ ̣ ̣ ̣ ̀ ̀ ́ ́  giơi, HHNS ́  Việt Nam sẽ phải đối mặt với sự  cạnh tranh gay gắt hơn với  ̉ HHNS cua các n ước trên thế  giới, kê ca  ̉ ̉ ở thị  trường trong nước. Nguy cơ  “Thua trên sân nhà” sẽ  xảy ra nếu như  chúng ta không có các giải pháp  đồng bộ nhằm nâng cao SCT cho HHNS.  Vì vậy, nâng cao  SCT của HHNS  Việt Nam trên thị  trường trong  nước và quốc tế vừa là tất yếu khách quan, vừa là yêu cầu cấp bách trong  quá trình phát triển kinh tế  nhanh, bền vững,  những năm trước mắt cũng  như  lâu dài. Việc tiếp tục nghiên cứu làm sáng tỏ  hơn về  lý luận và thực  tiễn, đề xuất những quan điểm, giải pháp đông bô nh ̀ ̣ ằm nâng cao SCT của  HHNS Việt Nam trong thời gian tới là một vấn đề hết sức cấp thiết.  Xuất phát từ những vấn đề trên, tác giả chọn đề tài “Sức cạnh tranh   ̉ hàng hóa nông sản Việt Nam” làm luận án tiến sĩ. cua  2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu  Mục đích nghiên cứu ̃ ơ sở  lý luận va ̀thực tiễn vê SCT cua HHNS Viêt Nam,  Lam ro c ̀ ̀ ̉ ̣ trên  cơ sở đó đề xuất các quan điểm va ̀giải pháp nâng cao SCT của HHNS Việt 
  9. 8 Nam trong thời gian tới. Nhiệm vụ nghiên cứu ̉ ̣ ược muc đich nghiên c Đê đat đ ̣ ́ ưu nêu trên, luân an th ́ ̣ ́ ực hiên môt sô ̣ ̣ ́  ̣ ̣ ̉ ́ nhiêm vu chu yêu sau đây: ̉ Tông quan cac công trinh nghiên c ́ ̀ ưu co liên quan đên SCT cua HHNS va ́ ́ ́ ̉ ̀  ̉ ̣ ̀ ̀ ̀ ̣ ́ ̀ ̣ tim ra khoang trông khoa hoc ma đê tai luân an cân tâp trung nghiên c ̀ ́ ưu, giai quyêt. ́ ̉ ́ ̃ ơ  sở  ly luân vê Lam ro c ̀ ́ ̣ ̀ SCT  của HHNS  Việt Nam, khao c ̉ ưu kinh ́   nghiệm thực tiễn của một số  quốc gia về  nâng cao SCT của HHNS thơì  gian qua, rút ra bài học cho Việt Nam co thê tham khao. ́ ̉ ̉ Phân tích nhưng  ̃ ưu điêm, han chê; chi ra nguyên nhân cua nh ̉ ̣ ́ ̉ ̉ ưng  ̃ ưu   ̉ ̀ ̣ điêm va han chê; rut ra nh ́ ́ ưng vân đê đăt ra cân tâp trung giai quyêt t ̃ ́ ̀ ̣ ̀ ̣ ̉ ́ ừ thực   ̣ trang SCT   của HHNS  Việt Nam  đê lam c ̉ ̀ ơ  sở  đê ra quan điêm, giai phap ̀ ̉ ̉ ́  nâng cao SCT của HHNS Việt Nam trong thơi gian t ̀ ơi. ́  Đề  xuất quan điểm và giải pháp nâng cao  SCT  của  hàng  hóa  nông  sản Việt Nam thời gian tới. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu  Sức cạnh tranh của hàng hóa nông sản Việt Nam  Phạm vi nghiên cứu  Phạm vi nội dung: Luận án tập trung nghiên cứu về SCT của HHNS  với tư  cách là canh tranh cua san phâm  ̣ ̉ ̉ ̉ ở  câp đô quôc gia Vi ́ ̣ ́ ệt Nam, trong  mối tương quan so sánh với sản phẩm cùng loại của quốc gia khác dưới  ̣ góc đô nghiên cưu cua khoa hoc ́ ̉ ̣  Kinh tế  chính trị. Hàng hóa nông sản mà  luận án nghiên cứu là  cac san phâm cua nông nghiêp theo nghia hep (bao ́ ̉ ̉ ̉ ̣ ̃ ̣   ̣ gôm trông trot va chăn nuôi, không nghiên c ̀ ̀ ̀ ứu lâm san va thuy san).  Trong ̉ ̀ ̉ ̉   đo đi sâu nghiên c ́ ưu SCT cua 5 măt hang la ́ ̉ ̣ ̀ ̀ gạo, cà phê, rau qua, thit l ̉ ̣ ợn,  ̣ ̀ ưng gia câm thit va tr ́ ̀ . Đây là 5 sản phẩm trong số 13 sản phẩm nông nghiệp   chủ  lực quốc gia theo Thông tư  37/2018 của Bộ  NN&PTNT, đại diện cho 
  10. 9 các mặt hàng đã, đang và sẽ  có lợi thế  cạnh tranh trên thị  trường trong   nước và quốc tế.  Phạm vi không gian: Luận án nghiên cứu SCT của HHNS Việt Nam   trên thị  trường trong nước và thị  trường quốc tế  (tập trung vào thị  trường   xuất khẩu la chu yêu; đôi thu canh tranh la nh ̀ ̉ ́ ́ ̉ ̣ ̀ ưng san phâm nông san cung ̃ ̉ ̉ ̉ ̀   ̣ ̉ ̣ loai  cua cac quôc gia khac đang canh tranh v ́ ́ ́ ơi san phâm cua Viêt Nam trên ́ ̉ ̉ ̉ ̣   ̣ ương).  thi tr ̀ Phạm vi thời gian: Luận án khao sat ̉ ́ từ năm 2011 đến năm 2019. 4. Cơ sở lý luận, thực tiễn và phương pháp nghiên cứu Cơ sở lý luận Luận án nghiên cứu dựa trên cơ  sở  lý luận cơ  bản của chủ  nghĩa   Mác ­ Lênin; tư tưởng Hồ Chí Minh; đường lối, quan điểm cua Đ ̉ ảng Cộng  sản Việt Nam vê phat triên kinh tê hang hoa, nông nghiêp hang hoa trong ̀ ́ ̉ ́ ̀ ́ ̣ ̀ ́   ́ ̣ ương đinh h nên kinh tê thi tr ̀ ̀ ̣ ương xa hôi chu nghia va hôi nhâp kinh tê quôc ́ ̃ ̣ ̉ ̃ ̀ ̣ ̣ ́ ́  tế. Cơ sở thực tiễn ̣ ́ Luân an nghiên c ưu d ́ ựa trên cơ sở kinh nghiêm vê nâng cao SCT cua ̣ ̀ ̉   HHNS  ở  môt sô quôc gia; th ̣ ́ ́ ực trang SCT cua HHNS Viêt Nam thông qua ̣ ̉ ̣   ́ ́ ̣ ư  liêu đa đ cac sô liêu, t ̣ ̃ ược công bô cua các b ́ ̉ ộ, ban, ngành, đia ph ̣ ương có  liên quan ở Việt Nam từ năm 2011 đên năm 2019 va kê th ́ ̀ ́ ừa kêt qua nghiên ́ ̉   cưu cua môt sô công trinh khoa hoc liên quan tr ́ ̉ ̣ ́ ̀ ̣ ực tiêp đên luân an. ́ ́ ̣ ́ Phương pháp nghiên cứu Trên cơ  sở phương phap luân duy vât biên ch ́ ̣ ̣ ̣ ưng ́  của chủ  nghĩa Mác ­  ̣ ́ ử  dung tông h Lênin, luân an s ̣ ̉ ợp cac ph ́ ương phap nghiên c ́ ưu cua khoa hoc ́ ̉ ̣   ́ ́ ̣ chuyên nganh; trong đo chu trong ph ̀ ương phap tr ́ ưu t ̀ ượng hoa khoa hoc, kêt h ́ ̣ ́ ợp  ́ ̀ ̣ lôgic va lich sử, phân tich ­ tông h ́ ̉ ợp, thông kê ­ so sanh va ph ́ ́ ̀ ương phap chuyên ́   gia. 
  11. 10 Phương pháp trừu tượng hóa khoa học: Sử  dụng phương pháp này,  luận án không đi sâu vào nghiên cứu hêt cac nôi dung, tiêu chi đanh gia SCT ́ ́ ̣ ́ ́ ́   ̉ ́ ̉ ́ ̣ ̉ ̀ ̉ ̣ cua tât ca cac măt hang nông san ma chi tâp trung vao 4 tiêu chi la: chât ̀ ̀ ́ ̀ ́  lượng, gia ca, th ́ ̉ ương hiêu va thi phân cua 5 nhom măt hang chinh la: gao, ca ̣ ̀ ̣ ̀ ̉ ́ ̣ ̀ ́ ̀ ̣ ̀  ̉ ̣ ợn, thit va tr phê, rau qua, thit l ̣ ̀ ưng gia câm. Đây là nh ́ ̀ ững nội dung, tiêu chí  ́ ơ  ban vê SCT cua hang hoa va nh đanh gia c ́ ̉ ̀ ̉ ̀ ́ ̀ ưng măt hang chu l ̃ ̣ ̀ ̉ ực đai diên, ̣ ̣   mà khi nghiên cưu se phan anh đ ́ ̃ ̉ ́ ược tương đôi đây đu ban chât côt loi vê SCT ́ ̀ ̉ ̉ ́ ́ ̃ ̀   ̉ ̣ ̣ cua HHNS Viêt Nam theo pham vi nghiên cưu.  ́ Phương pháp này áp dụng ở  chương 2 đê phân tích làm rõ quan ni ̉ ệm trung tâm của luận án; xác định các  nhân tố anh h ̉ ưởng đến SCT cua HHNS ̉ ; đồng thời, cũng được sử dụng trong  khảo sát, khai quat hoa nh ́ ́ ́ ưng kinh nghiêm vê nâng cao SCT cua  HHNS  ̃ ̣ ̀ ̉ ở cać   quôc gia thanh nh ́ ̀ ưng bai hoc cho Viêt Nam co thê tham khao. ̃ ̀ ̣ ̣ ́ ̉ ̉   Phương pháp kêt h ́ ợp logic và lịch sử: Được sử dụng ở chương 2 để  xây dựng khung ly luân; s ́ ̣ ử  dung  ̣ ở  chương 3  để  đanh gia th ́ ́ ực trang SCT ̣   của HHNS Việt Nam; sử dung trong ch ̣ ương 4 đê cu thê hoa cac quan điêm ̉ ̣ ̉ ́ ́ ̉   ̉ ̉ ̀ ợp vơi th thanh cac giai phap kha thi, phu h ̀ ́ ́ ́ ực tiên SCT cua HHNS Viêt Nam. ̃ ̉ ̣ Phương pháp phân tích ­  tổng hợp:  được sử  dụng trong chương  1 của  luận án đê đanh gia, khai quat hoa cac công trinh khoa hoc đa công bô,  ̉ ́ ́ ́ ́ ́ ́ ̀ ̣ ̃ ́ từ đó rút ra  những vấn đề  mà luận án co thê k ́ ̉ ế  thừa, phát triển. Phương pháp này, cũng  được sử  dụng trong chương 3 va ch ̀ ương 4, để phân tích thực trang  ̣ SCT cuả   ̣ HHNS Viêt Nam , rút ra những vấn đề cần tập trung giải quyết, làm rõ nội dung  quan điểm và luận giải các giải pháp nâng cao SCT cua HHNS Viêt Nam th ̉ ̣ ơì  gian tơi.́ Phương pháp thống kê ­ so sánh: được sử dụng chủ yếu trong chương 3   của luận án, nhằm phân tich, t ́ ổng hợp, xử lý các số liệu, tư liệu đã thu thập, so   sánh số liệu qua từng năm hoặc so với các quôc gia khác đ ́ ể minh chứng, làm rõ  những thành tựu, hạn chế SCT cua HHNS Viêt Nam ̉ ̣  tư năm 2011 đên năm 2019. ̀ ́
  12. 11 5. Những đóng góp mới của luận án ̣ ́ ược thực hiện thành công se có nh Luân an đ ̃ ững đóng góp mới về  khoa học, như: Đã đưa ra và lam ro quan ni ̀ ̃ ệm, tiêu chí đanh gia va cac nhân tô anh ́ ́ ̀ ́ ́ ̉   hưởng đêń  SCT cua HHNS Viêt Nam, d ̉ ̣ ươi goc đô tiêp cân cua Kinh tê ́ ́ ̣ ́ ̣ ̉ ́  ́ ̣ ̣ chinh tri hoc Mac ­ Lênin. ́    Phân tích, đánh giá thực trạng SCT cua HHNS Viêt Nam; xác đ ̉ ̣ ịnh  nguyên nhân và chỉ ra bôn v ́ ấn đề bức thiết cần tập trung giải quyết nhằm  nâng cao SCT của HHNS Việt Nam trong thời gian tới. Luận án đã đề  xuất được hê thông g ̣ ́ ồm năm quan điêm va năm giai ̉ ̀ ̉  ̉ ̣ phap nâng cao SCT cua HHNS Viêt Nam trong th ́ ơi gian t ̀ ơi.  ́ 6. Ý nghĩa lý luận, thực tiễn của luận án Y nghia ly luân ́ ̃ ́ ̣ Luận án bước đầu góp phần bổ sung làm rõ hơn về lý luận SCT cuả   ̣ HHNS Viêt Nam,   nâng cao hiệu quả  quán triệt, thực thi đường lối, chủ  trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước về  phát triển san̉   ́ ̣ ̀ ́ ́ ̉ xuât nông nghiêp hang hoa noi chung, nâng cao SCT cua HHNS noi riêng. ́ Y nghia th ́ ̃ ực tiên ̃ Luận án có thể dùng làm tài liệu tham khảo trong học tập, giảng dạy   và nghiên cứu khoa học  ở  một số  môn học, khối ngành kinh tế  chính trị,  kinh tế  nông nghiệp và những môn học khác liên quan. Luận án là những  gợi ý khoa học để  các vung, cac đ ̀ ́ ịa phương, các nhà quản lý, cac chu thê ́ ̉ ̉  ̉ san xuât, kinh doanh HHNS có th ́ ể tham khảo. 7. Kết cấu của luận án Luận án bao gồm: Phân m ̀ ở  đầu, 4 chương (10 tiết), kêt luân, danh ́ ̣   mục các công trình của tác giả đã công bố, danh mục tài liệu tham khảo và   phụ lục.
  13. 12 Chương 1 TỔNG QUAN TINH HINH NGHIÊN C ̀ ̀ ỨU CO ́ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI  1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài có liên quan đến đê tai ̀ ̀  luân an  ̣ ́ 1.1.1. Các công trình nghiên cưu liên quan đên c ́ ́ ạnh tranh, sưć   cạnh tranh của quốc gia, cua nganh, cua doanh nghi ̉ ̀ ̉ ệp và sản phẩm Michael   E.   Porter   (1980),  Competitive   Strategy   ­   Techniques   for   Analyzing Industries  and Competitors  (Chiến lược cạnh tranh: Kỹ  thuật   phân tích ngành và đối thủ  cạnh tranh)  []. Trong tác phẩm này Michael E.  Porter đã đưa ra những kỹ thuật để phân tích ngành công nghiệp và đối thủ  cạnh tranh, trong đó đặc biệt Porter đã phân tích làm rõ cơ  cấu của ngành,  những yếu tố  quyết định sưc c ́ ạnh tranh trong ngành (gôm 5 y ̀ ếu tố  quan   trọng là: Nhà cung cấp, khách hàng, các sản phẩm dịch vụ thay thế, những   đối thủ tiềm năng và cạnh tranh giữa các đối thủ trong ngành), chu kỳ sống  của sản phẩm, khung phân tích và dự  báo sự  vận động của ngành. Theo   ́ ̉ ́ ́ ưc c Micheal Porter: Tiêu chi đê đanh gia s ́ ạnh tranh của nền kinh tế là năng   suất sản xuất của quốc gia, đây cung là y ̃ ếu tố  chủ  yếu của sự  phát triển   bền vững và cũng là yếu tố  căn bản biểu thị mức thu nhập bình quân đầu  người của mỗi nước. Do vây m ̣ ỗi chủ thể trong nền kinh tế muốn nâng cao  SCT phải không ngừng nâng cao năng suất sản xuất, bằng cách liên tục cải   tiến và đổi mới.  Michael   E.   Porter   (1985),  Competitive   Advantage:   Creating   and   Sustaining Superior Performance (Lợi thế  cạnh tranh: Tạo lập và duy trì   hiệu suất cao) []. Trong tác phẩm này, trên cơ  sở  quan niệm về  chuỗi giá  trị, Porter phân tich qua trinh tao nên gia tri va tao lâp l ́ ́ ̀ ̣ ́ ̣ ̀ ̣ ̣ ợi thê canh tranh cua ́ ̣ ̉   ̉ ̉ ừ khi san xuât đên tay ng san phâm t ̉ ́ ́ ươi tiêu dung. Theo Porter: Chu ̀ ̀ ỗi giá trị  là tổng thể  những hoạt  động liên quan đến sản xuất, tiêu thụ  một sản 
  14. 13 phẩm hoặc dịch vụ nào đó; tác giả cho rằng, trong chuỗi giá trị bao gồm có   9 hoạt động (5 hoạt động cơ bản và 4 hoạt động bổ trợ). Các hoạt động cơ  bản bao gồm một chuỗi những công việc từ cung cấp nguyên vật liệu đầu   vào; gia công sản phẩm; phân phối sản phẩm; hoạt động bán hàng và các  dịch vụ sau bán hàng. Những hoạt động cơ  bản đó trực tiếp liên quan đến  luồng di chuyển của quá trình tạo ra giá trị  sử  dụng của sản phẩm và đưa  sản phẩm đến với người tiêu dùng. Các hoạt động bổ  trợ  bao gôm: Ho ̀ ạ t  động quản trị thu mua và kiểm soát quá trình lưu chuyển vật tư qua chuỗi  giá trị; nghiên cứu và phát triển (R&D); Hoạt động quản trị  nguồn nhân  lực;… Hoat đông bô tr ̣ ̣ ̉ ợ tuy không trực tiếp liên quan đến việc tạo ra giá trị  sử dụng cho sản phẩm, nhưng chúng lại tham gia vào toàn bộ quá trình tạo   ra giá trị  của các hoạt động cơ  bản và có chức năng trợ  giúp cho các hoạt   động cơ bản. Đê tao ra gia tri gia tăng, đông th ̉ ̣ ́ ̣ ̀ ơi tao l ̀ ̣ ợi thê canh tranh cho ́ ̣   ̉ ̉ ̀ ̉ ̣ ̉ ́ ưu hoa va tao l san phâm, đoi hoi doanh nghiêp cân phai tôi  ̀ ́ ̀ ̣ ợi thê canh tranh ́ ̣   ở tât ca cac hoat đông trong chuôi gia tri. ́ ̉ ́ ̣ ̣ ̃ ́ ̣ Michael   E.   Porter   (1990),  The   Competitive   Advantage   of   Nations   (Lợi thế  cạnh tranh của các quốc gia)  []. Trong cuốn sách này Porter đã  đưa ra mô hình kim cương, đề  cập đến các yếu tố   ảnh hưở ng đến SCT  và sự thịnh vượng của một qu ốc gia nh ư: Điều kiện cầu; sự ngẫu nhiên;   vai trò chính phủ; điều kiện yếu tố  sản xuất; các ngành công nghiệp hỗ  trợ  và các ngành công nghiệp có liên quan; chiến lược, cấu trúc và cạnh  tranh trong nước của các công ty. Ngoài ra cuốn sách cũng bàn về lợi thế  của các doanh nghiệp, Porter cho r ằng m ột doanh nghiêp có SCT cao thì ̣   có thể  có những  ưu thế  hơn so v ới các doanh nghiêp cùng ngành khác, ̣   như: Thị  phần, quy mô hoạt động, uy tín, hình  ảnh doanh nghiệp, ch ất   lượ ng sản phẩm, đáp  ứng đượ c các yêu cầu của khách hàng, giá thành   sản phẩm, hiệu quả  của mạng lưới bán hàng, đầu tư  cho tiêp th ́ ị, năng   lực nghiên cứu và phát triển va năng l ̀ ực quản lý và điều hành.  John   H.   Dunning   (1993),   “Internationalizing   Porter ’s   diamond” 
  15. 14 (Quốc tế  hóa mô hình kim cương của Porter)  []. Trong bài báo Dunning  đã mở  rộng mô hình kim cương của Porter trong điều kiện toàn cầu hóa  và hội nhập kinh tế thế gi ới. Tác giả cho rằng mô hình kim cương đã cũ   không còn chính xác cho việc đánh giá SCT của các quốc gia, của ngành  trong bối cảnh trao đổi thương mại, đầu tư  và hợp tác quốc tế. Vì vậy   Dunning đã đưa thêm nhân tố đầu tư nướ c ngoài vào mô hình kim cương   của Porter để  đánh giá các nhân tố   ảnh hưở ng đến SCT của quốc gia và  của ngành. Alvin G. Wint (2000), Competitiveness in Small Developing Economies:   Insights from the Caribbean (Năng lực cạnh tranh trong các nền kinh tế đang   phát triển nhỏ: Những hiểu biết từ  vùng biển Caribbean)   []. Trong nghiên  cứu này, tác giả  đã chỉ  ra: Các nền kinh tế  nhỏ  và đang phát triển đã ý  thức sâu sắc về những thách thức được tạo ra bởi sự hội nhập ngày càng  tăng của thị trường vốn, lao động, sản phẩm và thông tin.  Các nhà hoạch  định chính sách từ  các nền kinh tế  này, đã tìm kiếm một phản  ứng hai   chiều để  tham gia vào quá trình hội nhập, đó là: Nỗ  lực vận động hành  lang ngày càng tăng cho các nền kinh tế  này đượ c điều chỉnh đặc biệt,   hoặc công bằng hơn trong các cuộc đối thoại hội nhập thị trường và cải  thiện SCT nền kinh tế của họ.  Tác giả  đã đi sâu phân tích những cơ  hội  và thách thức liên quan đến SCT ngày càng tăng  ở  các nền kinh tế  nhỏ,   đang   phát   triển   dựa   trên   nghiên   cứu   đượ c   tiến   hành   ở   vùng   biển  Caribbean. Thông qua  đó tác giả  chỉ  ra những hoạt  động cần thiết  để  nâng cao SCT như: Điều chỉnh chính sách vĩ mô của chính phủ; cải thiện   môi trường đầu tư; thu hút đầu tư  trực tiếp nước ngoài và duy trì tỷ  giá  hối đoái ổn định, linh hoạt. Bạch Thụ Cường (2002), Bàn về cạnh tranh toàn cầu []. Đây la công ̀   trinh nghiên c ̀ ưu cua Giao s ́ ̉ ́ ư Bach Thu C ̣ ̣ ương, Hôi tr ̀ ̣ ưởng Hôi nghiên c ̣ ưú   ́ ̉ ưc Th cac tô ch ́ ương mai thê gi ̣ ́ ới, do Nha xuât ban Khoa hoc xa hôi Trung ̀ ́ ̉ ̣ ̃ ̣   ́ ́ ̀ ́ ́ ược Nguyên Trinh va L Quôc ân hanh năm 2000. Cuôn sach đ ̃ ̀ ̀ ưu Thi Thin ̣ ̀ 
  16. 15 ̣ ược Nha xuât ban Thông tân ân hanh năm 2002. Nôi dich sang tiêng Viêt, đ ́ ̀ ́ ̉ ́ ́ ̀ ̣  dung cuốn sách được chia lam 4 ch ̀ ương. Chương 1, tac gia đa khai quat môt ́ ̉ ̃ ́ ́ ̣  ́ ́ ̀ ̀ ̣ ̣ ́ ương   sô vân đê vê canh tranh quôc tê trong điêu kiên toan câu hoa kinh tê. Ch ́ ́ ̀ ̀ ̀ ́ ̉ ̃ ̀ ự  thay đôi cua ly luân canh tranh trong điêu kiên 2, tac gia đa phân tich vê s ́ ́ ̉ ̉ ́ ̣ ̣ ̀ ̣   ́ ́ ̀ ̀ ́ ̉ ̃ ̣ ́ ́ ́ ̣ toan câu hoa kinh tê; trong phân nay, tac gia đa hê thông cac ly luân canh ̀ ̀   tranh từ ly luân canh tranh cô điên nh ́ ̣ ̣ ̉ ̉ ư: (ly luân canh tranh cua Adam Smith, ́ ̣ ̣ ̉   ̉ ́ ́ ̣ ̣ John Stuart Mill, Darwin, cua C.Mac va mô hinh tâm ly), ly luân canh tranh ́ ̀ ̀   ̣ ̣ ́ ̣ ̣ hiên đai (Ly luân canh tranh trương phai cô điên­ m ̀ ́ ̉ ̉ ơi, tr ́ ương phai Ao va ̀ ́ ́ ̀  ̉ cua Michael Porter). T ừ hê thông cac ly luân vê canh tranh, tac gia đa phân ̣ ́ ́ ́ ̣ ̀ ̣ ́ ̉ ̃   ̀ ự thay đôi quan niêm canh tranh trong điêu kiên toan câu hoa kinh tê. tich vê s ́ ̉ ̣ ̣ ̀ ̣ ̀ ̀ ́ ́  Chương 3, tac gia gi ́ ̉ ơi thiêu vê tiên đê, biên phap va muc tiêu cua chinh sach ́ ̣ ̀ ̀ ̀ ̣ ́ ̀ ̣ ̉ ́ ́   ̣ ́ ́ ̀ ́ ̣ ứng thực thi chinh sach canh canh tranh, tiêp đo tiên hanh phân tich hiêu  ́ ́ ́ ̣   ̣ ưa chinh sach canh tranh v tranh va quan hê gi ̀ ̃ ́ ́ ̣ ơi cac chinh sach kinh tê khac. ́ ́ ́ ́ ́ ́  Chương 4, tac gia tâp trung phân tich s ́ ̉ ̣ ́ ự hinh thanh ly luân canh tranh quôc ̀ ̀ ́ ̣ ̣ ́  ́ ̀ ự lựa chon chinh sanh canh tranh  tê va s ̣ ́ ́ ̣ ở Trung Quôc. ́ Ambastha   &   Momaya   (2004),  Competitiveness   of   firms:   review   of   theory, frameworks and models (Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp:   đánh giá lý thuyết, khuôn khổ  và mô hình)  []. Trong nghiên cứu của mình  Ambastha và Momaya đã đưa ra lý thuyết, khung phân tích mô hình để làm  rõ SCT  ở  cấp độ  doanh nghiêp. Theo đó SCT c ̣ ủa doanh nghiêp ch ̣ ịu  ảnh  hưởng của các yếu tố  đó là: Nguồn lực (tài sản của doanh nghiêp, ngu ̣ ồ n  nhân lực, cấu trúc, trình độ công nghệ, văn hóa); quy trình (chiến lược, quy   trình quản lý, quy trình tiếp thị, quy trình công nghệ); hiệu suất (chi phí, thị  phần, giá cả và phát triển sản phẩm mới).  Arnis   Sauka   (2014),  Measuring   the   Competitiveness   of   Latvian   Companies (Đo lường tính cạnh tranh của các công ty Latvia)  []. Ở bài viết  này Sauka đã trình bày kết quả nghiên cứu về SCT của các công ty ở Latvia,   tác giả đã xác định 7 nhân tố ảnh hưởng đến SCT ở cấp doanh nghiệp, bao  gồm: Năng lực tiếp cận các nguồn lực; nguồn lực tài chính; chiến lược kinh 
  17. 16 doanh; năng lực làm việc của nhân viên; tác động của môi trường; năng lực   kinh doanh so với đối thủ; sử dụng các mạng lưới thông tin liên lạc.   BRICS (2017),  Innovative Competitiveness Report ­ Research Series   on the Chinese Dream and China’s Development Path (BRICS Báo cáo cạnh   tranh sáng tạo năm ­   Các nghiên cứu về  giấc mơ  Trung Quốc và con   đường phát triển của Trung Quốc)  []. Báo cáo của Khối các nền kinh tế  mới nổi (BRICS) gồm 3 phần: Phần tổng hợp, phần bao cao c ́ ́ ủa các quốc  gia trong khối và phần chuyên đề. Phần báo cáo tổng hợp đã đưa ra dự  đoán 5 năm tới sẽ chứng kiến 5 quốc gia trong khối tiếp tục cải thiện khả  năng cạnh tranh sáng tạo quốc gia. Trung Quốc và Nga duy trì đà tăng   trưởng mạnh mẽ,  Ấn Độ  tăng trưởng với tốc độ  vừa phải, Brazil và Nam  Phi dần dần tăng tốc. Khả năng cạnh tranh sáng tạo quốc gia của năm quốc   gia trong khối sẽ  giữ  cho tăng trưởng  ổn định vào năm 2030. Đồng thời  trình bày một phân tích toàn diện về tình hình hiện tại, những thành tựu của  hợp   tác   về   khoa   học   công   nghệ   và   đổi   mới   sang ́   taọ   (STI:   science   technology and innovation) giữa Trung Quốc và các nước BRICS khác, đề  xuất các lĩnh vực  ưu tiên trong hợp tác STI nhằm cung cấp đầu vào quyết  định, có giá trị  cho các quốc gia BRICS để  thúc đẩy cải thiện khả  năng  cạnh tranh quốc gia của họ. Phần Báo cáo cua cac qu ̉ ́ ốc gia: tâp trung phân ̣   tích và đưa ra dự  đoán về  khả  năng cạnh tranh sáng tạo quốc gia của các   nước BRICS dựa trên một cuộc khảo sát về sự phát triển STI của họ và sự  hợp tác STI trong khuôn khổ  BRICS. Phần Báo cáo chuyên đề: tập trung  vào bốn lĩnh vực liên quan chặt chẽ đến STI như: kinh tế kỹ thuật số (bao   gồm tài chính, năng lượng và nông nghiệp); phân tích chi tiết về phát triển  STI; tiềm năng của các quốc gia trong khu vực có liên quan và khả  năng   cạnh tranh sáng tạo quốc gia của các nước BRICS. Ngoài các công trình nghiên cứu đã nêu trên, có thể  nói hiện nay  những nghiên cứu lý thuyết và thực tiên trên th ̃ ế  giới về  SCT rất phong  phú, như  nghiên cứu của Ngân hàng thế  giới (WB), của Diễn đàn kinh tế 
  18. 17 thế  giới (WEF), Tổ  chức Hợp tác và phát triển kinh tế  (OECD)... Các lý   thuyết cạnh tranh hiện đại đều tập trung nghiên cứu về  vai trò của cạnh  tranh, đề  cập và lượng hóa những tiêu chí đánh giá SCT và những biện  pháp nâng cao SCT cho các chủ thể trên thị trường, trong đó cách tiếp cận   của WEF và của M. Porter về cạnh tranh và SCT được hầu hết các quốc gia  và tổ  chức quốc tế  thừa nhận. Theo cách tiếp cận của WEF thì SCT quốc  gia được hợp bởi nhiều nhân tố đó là: Thể chế, chính sách kinh tế vĩ mô, cơ  sở  hạ tầng, năng suất lao động và quy mô thị  trường… Trong đó, SCT của  ̣ ội địa là một chỉ số quan trọng để đánh giá SCT quốc gia. Vai   doanh nghiêp n trò của từng yếu tố  phản ánh những điều kiện thuận lợi, hạn chế  cụ  thể  đến SCT của quốc gia cũng như  của doanh nghiệp và được cho điểm tính  theo thang điểm thứ tự số lượng các quốc gia được xem xét trên cơ sở tham  khảo ý kiến các tổ chức kinh tế hàng đầu trên thế giới. Tập hợp các chỉ số  trên phản ánh kết quả xếp hạng SCT hàng năm của các nền kinh tế trên thế  giới [, tr.12­13].  1.1.2. Các công trình nghiên cứu liên quan đên s ́ ưc c ́ ạnh tranh của   ngành nông nghiệp và của hàng hóa nông sản S.   Sachdev   (1993),  International   Competitiveness   and   Agricultural   Export of India (Khả năng cạnh tranh quốc tế và xuất khẩu nông sản của   Ấn  Độ)  []. Trong bài báo nay, tác gi ̀ ả  đã phân tích lợi thế  so sánh trong  ̣ ̣ hoat đông xu ất khẩu nông sản, Theo S. Sachdev, SCT c ủa các sản phẩm  nông nghiệp chịu tác động của việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên. Do đó,  không dễ  để  định lượng SCT sản phẩm nông sản của các quốc gia.  S.  Sachdev đa đi sâu phân tích l ̃ ợi thế so sánh của  Ấn Độ  về  thương mại đôí  với các sản phẩm nông nghiệp, chi ra các lo ̉ ại sản phẩm nông nghiệp mà  ́ ̣ ̣ ̉ ́ ất khẩu sẽ có lợi thê va giá tr Ân đô tâp trung san xuât, xu ́ ̀ ị. Paul   Piang   Siong   Teng   (2013),  Agricultural   Biotechnology   and   Global Competitiveness (Công nghệ  sinh học nông nghiệp và khả  năng  
  19. 18 cạnh trạnh toàn cầu) []. Cuốn sách tập hợp các báo cáo trình bày tại Hội   nghị  kinh doanh nông nghiệp và thực phẩm Châu Á 2013 về  công nghệ  sinh học nông nghiệp và khả  năng cạnh tranh toàn cầu. Các bài viết tập  trung phân tích làm rõ về: Các xu hướng  ứng dụng công nghệ  sinh học  trong nông nghiệp;  thương mại hóa công nghệ  sinh học nông nghiệp;  quản   lý   rủi   ro   trong   nông   nghiệp;   tính   bền   vững   của   sản   xuất   nông  nghiệp; vai trò của công nghệ  sinh học trong vi ệc nâng cao năng suất  xanh và khả năng cạnh tranh của sản ph ẩm nông nghiệp.  A.   Siva   Sankar   and   K.   Nirmal   Ravi   Kumar   (2014),  Domestic   and  Export Competitiveness of Major Agrultural Commodities in Andhra Pradesh   ­   a Case Study (Khả  năng cạnh tranh trong nước và xuất khẩu các mặt   hàng nông sản chính ở Andhra Pradesh ­ một nghiên cứu điển hình)  []. Nội  dung   bài   báo   nhấn   mạnh:   Tự   do   hóa   thương   mại   thế   giới   trong   nông  nghiệp đã mở  ra khung cảnh tăng trưởng mới; Ấn Độ  thực hiện chế  độ  kinh tế mới này từ đầu những năm 90 và đã dẫn đến việc thiết lập lại các  mục tiêu trong phát triển nông nghiệp theo hướng cạnh tranh toàn cầu và   định hướng xuất khẩu. Ấn Độ  có lợi thế  cạnh tranh đôi v ́ ơi môt s ́ ̣ ố  mặt  hàng nông sản xuất khẩu như  thóc, bông,  ớt, nghệ  và ngô, vì gần như  tự  cung tự  cấp đầu vào, chi phí nhân công thấp và điều kiện khí hậu nông   nghiệp đa dạng. Trong thập kỷ tới,  Ấn Độ  có khả  năng chứng kiến những  thay đổi trong mô hình xuất khẩu các mặt hàng này do cả  những hạn chế  trong và ngoài nước. Một trong những hạn chế  bên ngoài quan trọng nhất  bao gồm việc trợ  giá quá mức của các nước nhập khẩu làm cho hàng hóa   Ấn Độ  ít cạnh tranh hơn trên thị  trường nội địa. Bài viết đi sâu phân tích  khả năng cạnh tranh cả  ở trong nước và xuất khẩu các mặt hàng nông sản  chính của huyện Guntur  ở  Andhra Pradesh. Để  nâng cao khả  năng cạnh   tranh của các mặt hàng nông sản trong thời gian tới,  Ấn Độ  cần có những  chính sách khuyến khích hơn nữa các chủ  thể sản xuất nông nghiệp, thiết  lập một mục tiêu mới cho “Cách mạng xuất khẩu nông nghiệp”. Quá trình 
  20. 19 đó, Ấn Độ vẫn phải phấn đấu nắm giữ một vị trí quan trọng trên thị trường  xuất khẩu đối với những hàng hóa nông sản truyền thống đồng thời phải  nghiên cứu phát triển các khu vực mới và hàng hóa mới mà  Ấn Độ  có lợi  thế như động vật sống, các sản phẩm động vật, rau, hoa quả, cây thuốc và  nông sản chế biến. Weiming Yao (2015), Impact of Agricultural Modernization, Economic   Growth   and   Industrialization   on   the   International   Competitiveness   of   Agricultural (Tác động của công nghiêp hoa, hi ̣ ́ ện đại hóa nông nghiệp tơí   tăng trưởng kinh tế  và năng lực cạnh tranh quốc tế  của các sản phẩm   nông nghiệp) []. Trong cuốn sách này, các tác giả đã phân tích thực trạng và  tác động của công nghiêp hoa, hiên đai hoa nông nghi ̣ ́ ̣ ̣ ́ ệp, tơi tăng tr ́ ưởng  kinh tế  và khả  năng cạnh tranh quốc tế  của các sản phẩm nông nghiệp  Trung Quốc  và thế  giới từ  năm 1986 đến 2011. Trên cơ  sở  đánh giá thực  trạng tac gia đã đ ́ ̉ ề  xuất cac gi ́ ải pháp nhằm khắc phục sự  chậm chạp của  qua trinh CNH, ́ ̀  HĐH nông nghiệp Trung Quốc  đó là: nâng cao  trình  độ  KH&CN trong nông nghiệp; sử dụng các quy tắc của Tổ chức thương mại  thế giới để  tạo môi trường thuận lợi cho sự  phát triển nông nghiệp và cải  thiện khả năng cạnh tranh quốc tế của các sản phẩm nông nghiệp; phát triên ̉   ̣ ̣ manh công nghiêp chê biên… ́ ́ Roger D. Norton (2017),  The Competitiveness of Tropical Agriculture,   A Guide to Competitive Potential with Case Studies (Tính cạnh tranh của   nông nghiệp nhiệt đới, hướng dẫn về  tiềm năng cạnh tranh với những   nghiên cứu điển hình) []. Cuốn sách đã chi ra các ti ̉ ềm năng vê c ̀ ạnh tranh  của nông nghiệp nhiệt đới. Tác giả  nhấn mạnh, xuất khẩu trái cây nhiệt  đới, quả, hạt và các loại cây trồng có giá trị  cao khác đang phát triển rất   nhanh từ các nước đang phát triển. Tuy nhiên hoat đông san xuât, xuât khâu ̣ ̣ ̉ ́ ́ ̉   ̉ ở cac n nông san  ́ ươc đang phat triên th ́ ́ ̉ ường gặp phải những kho khăn, tr ́ ở  ngại trong chuỗi giá trị  như: vấn đề  vê b ̀ ảo đảm an toàn thực phẩm, môi  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2