intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tổ chức kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi khu vực đồng bằng sông Hồng

Chia sẻ: Cothumenhmong6 Cothumenhmong6 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:199

62
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án tập trung nghiên cứu, hệ thống hóa và góp phần làm rõ hơn những vấn đề lý luận về tổ chức kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất. Nghiên cứu nhu cầu thông tin KTQT của các nhà quản trị doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi khu vực đồng bằng sông Hồng và khả năng đáp ứng thông tin KTQT phục vụ quản trị doanh nghiệp. Trên cơ sở phân tích lý luận và tổng kết, đánh giá thực tiễn về tổ chức kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi khu vực đồng bằng sông Hồng để đề xuất các giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị cho các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi khu vực đồng bằng sông Hồng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tổ chức kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi khu vực đồng bằng sông Hồng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ----------  ---------- NGUYỄN THANH HUYỀN TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ HÀ NỘI - 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ----------  ---------- NGUYỄN THANH HUYỀN TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 9.34.03.01 LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Đinh Thị Mai 2. TS. Hoàng Văn Tƣởng HÀ NỘI - 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các dữ liệu trong luận án dựa trên cơ sở khảo sát thực tế của tác giả, các kết quả nghiên cứu của luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả luận án Nguyễn Thanh Huyền i
  4. LỜI CẢM ƠN Nghiên cứu sinh xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo Học viện Tài chính đã giúp đỡ nghiên cứu sinh hoàn thành luận án. Nghiên cứu sinh xin cảm ơn hai nhà khoa học là PGS.TS. Đinh Thị Mai và TS. Hoàng Văn Tƣởng đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ nghiên cứu sinh trong thời gian qua. Nghiên cứu sinh xin cảm ơn các nhà khoa học đã có những ý kiến đóng góp quý báu để nghiên cứu sinh hoàn thành luận án. Nghiên cứu sinh xin cảm ơn các nhà quản trị và kế toán các công ty TACN đã cung cấp những thông tin hữu ích để nghiên cứu sinh hoàn thành công trình nghiên cứu. Nghiên cứu sinh xin cảm ơn gia đình, cơ quan công tác, bạn bè, ngƣời thân đã luôn ủng hộ, giúp đỡ nghiên cứu sinh trong quá trình học tập, nghiên cứu. Tác giả luận án Nguyễn Thanh Huyền ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................vii DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH ...............................................................................viii DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ix MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1 2. Tổng quan nghiên cứu.............................................................................................. 3 3. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 11 3.1. Mục tiêu tổng quát .............................................................................................. 11 3.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 11 4. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................ 12 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 12 6. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................ 13 7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................ 20 8. Kết cấu của luận án ................................................................................................ 21 CHƢƠNG 1 LÍ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ................................................................................. 22 1.1. Tổ chức kế toán quản trị trong doanh nghiệp sản xuất ......................................... 22 1.1.1. Bản chất kế toán quản trị và tổ chức kế toán quản trị ........................................ 22 1.1.2. Vai trò của tổ chức kế toán quản trị .................................................................. 26 1.1.3. Yêu cầu và nguyên tắc tổ chức kế toán quản trị trong doanh nghiệp sản xuất ... 29 1.1.4. Nhu cầu thông tin kế toán quản trị của nhà quản trị trong doanh nghiệp sản xuất .................................................................................................................................. 31 1.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến tổ chức kế toán quản trị trong doanh nghiệp sản xuất .................................................................................................................................. 32 1.2.1. Đặc điểm tổ chức quản lý, quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh, quy mô và phạm vi hoạt động của doanh nghiệp ......................................................................... 32 1.2.2. Năng lực và trình độ của đội ngũ nhân viên kế toán hiện có của đơn vị ............ 33 iii
  6. 1.2.3. Nhận thức, quan điểm về vai trò của KTQT và nhu cầu thông tin KTQT của nhà quản lý đơn vị ............................................................................................................ 34 1.2.4. Trình độ trang bị công nghệ thông tin .............................................................. 34 1.2.5. Chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp ......................................................... 37 1.2.6. Môi trƣờng pháp lý .......................................................................................... 38 1.2.7. Hội nghề nghiệp về kế toán - kiểm toán ........................................................... 38 1.3. Nội dung tổ chức kế toán quản trị trong doanh nghiệp sản xuất ........................... 39 1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán quản trị trong doanh nghiệp sản xuất ......................... 39 1.3.2. Tổ chức quy trình thông tin kế toán quản trị ..................................................... 42 1.4. Kinh nghiệm về tổ chức kế toán quản trị ở một số doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam và bài học cho các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa ................................................................................... 65 1.4.1. Kinh nghiệm về tổ chức kế toán quản trị ở một số doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam ...................................................... 65 1.4.2. Bài học kinh nghiệm tổ chức kế toán quản trị cho các doanh nghiệp sản xuất nội địa.............................................................................................................................. 67 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .......................................................................................... 69 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG ............................................................................................................ 70 2.1 Khái quát về các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi khu vực đồng bằng sông Hồng .......................................................................................................................... 70 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi khu vực đồng bằng sông Hồng ........................................................................... 70 2.1.2. Tình hình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi khu vực đồng bằng sông Hồng ................................................................................... 71 2.1.3. Một số chính sách kế toán áp dụng tại các doanh nghiệp SXTACN khu vực đồng bằng sông Hồng ................................................................................................ 75 2.2. Ảnh hƣởng của các nhân tố ảnh hƣởng đến tổ chức kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi khu vực đồng bằng sông Hồng .................. 76 iv
  7. 2.2.1. Đặc điểm về tổ chức quản lý, quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh và quy mô ............................................................................................................................. 76 2.2.2. Năng lực và trình độ đội ngũ nhân viên kế toán................................................ 81 2.2.3. Nhận thức về kế toán quản trị của nhà quản trị doanh nghiệp ........................... 82 2.2.4. Trình độ trang bị công nghệ thông tin .............................................................. 84 2.2.5. Chiến lƣợc kinh doanh ..................................................................................... 85 2.2.6. Môi trƣờng pháp lý .......................................................................................... 86 2.2.7. Hội nghề nghiệp về kế toán - kiểm toán ........................................................... 87 2.3. Thực trạng nhu cầu thông tin kế toán quản trị và khả năng đáp ứng nhu cầu thông tin kế toán quản trị của nhà quản trị các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi khu vực đồng bằng sông Hồng ......................................................................................... 88 2.3.1. Nhu cầu thông tin kế toán quản trị của nhà quản trị doanh nghiệp doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi khu vực đồng bằng sông Hồng ........................................ 88 2.3.2. Khả năng đáp ứng nhu cầu thông tin kế toán quản trị của nhà quản trị doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi khu vực đồng bằng sông Hồng ............................ 90 2.4. Thực trạng tổ chức kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi khu vực đồng bằng sông Hồng ........................................................................... 91 2.4.1. Thực trạng tổ chức bộ máy kế toán quản trị trong bộ máy quản lý doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi khu vực đồng bằng sông Hồng ........................................ 91 2.4.2. Thực trạng tổ chức quy trình thông tin kế toán quản trị trong doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi khu vực đồng bằng sông Hồng............................................... 93 2.5. Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi khu vực đồng bằng sông hồng ............................................................. 124 2.5.1. Những kết quả đạt đƣợc ................................................................................. 124 2.5.2. Những hạn chế: .............................................................................................. 126 2.5.3. Nguyên nhân của những tồn tại ...................................................................... 130 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................ 133 CHƢƠNG 3 HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG .......................................................................................................... 134 v
  8. 3.1. Định hƣớng phát triển và mục tiêu của các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi khu vực đồng bằng sông hồng đến 2030 .......................................................... 134 3.2. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị trong các doanh nghiệp nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi khu vực đồng bằng sông hồng ............................ 138 3.2.1. Yêu cầu của việc hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị trong các doanh nghiệp nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi khu vực đồng bằng sông hồng ............................ 138 3.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị trong các doanh nghiệp SXTACN khu vực đồng bằng sông Hồng ................................................................ 139 3.3. Hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị trong các doanh nghiệp SXTACN khu vực đồng bằng sông Hồng .............................................................................................. 140 3.3.1. Hoàn thiện tổ chức bộ máy kế toán quản trị ................................................... 140 3.3.2. Hoàn thiện tổ chức quy trình kế toán quản trị ................................................. 146 3.4. Điều kiện thực hiện ........................................................................................... 172 3.4.1. Về phía Nhà nƣớc .......................................................................................... 172 3.4.2. Về phía Hiệp hội thức ăn chăn nuôi Việt Nam ............................................... 173 3.4.3. Về phía Hiệp hội kế toán kiểm toán Việt Nam ............................................... 173 3.4.4 Về phía các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi khu vực Đồng bằng sông Hồng ........................................................................................................................ 174 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................ 177 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 178 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC vi
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa đầy đủ DN Doanh nghiệp ERP Enterprise Resource Planning (Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp) KTQT Kế toán quản trị KTTC Kế toán tài chính NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp NCTT Nhân công trực tiếp QLDN Quản lý doanh nghiệp SXTACN Sản xuất thức ăn chăn nuôi TACN thức ăn chăn nuôi TSCĐ Tài sản cố định SMEs Small and Medium Enterprises (Các doanh nghiệp nhỏ và vừa) vii
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH Sơ đồ 1.2: Hệ thống phần mềm ERP .......................................................................... 35 Sơ đồ 1.2: Quy trình thông tin KTQT ........................................................................ 43 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ mối quan hệ giữa các loại dự toán của doanh nghiệp ....................... 58 Sơ đồ 3.1: Bộ máy KTQT trong bộ máy quản lý của các doanh nghiệp SXTACN quy mô nhỏ..................................................................................................................... 143 Sơ đồ 3.2: Mô hình bộ máy KTQT trong bộ máy quản lý các doanh nghiệp SXTACN quy mô lớn và vừa ................................................................................................... 145 Hình 1: Quy trình nghiên cứu định tính14Hình 2.1: Sản lƣợng TACN công nghiệp ở Việt Nam từ 2006 đến 2018 ....................................................................................... 72 Hình 2.2 : Sản lƣợng thức ăn công nghiệp của các doanh nghiệp SXTACN nội địa khu vực đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2006 - 2018 (triệu tấn). ..................................... 73 Hình 2.3: Cơ cấu doanh nghiệp SXTACN nội địa khu vực đồng bằng sông Hồng theo quy mô....................................................................................................................... 78 viii
  11. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Thống kê loại hình doanh nghiệp SXTACN nội địa khu vực Đồng bằng sông Hồng ................................................................................................................. 71 Bảng 2.2: Thống kê sơ bộ của TCHQ về tình hình nhập khẩu nguyên liệu sản xuất TACN năm 2016 -2018 ............................................................................................. 74 Bảng 2.3: Kết quả khảo sát trình độ và khả năng của nhân viên kế toán các doanh nghiệp SXTACN khu vực đồng bằng sông Hồng. ...................................................... 82 Bảng 2.4 : Tổng hợp kết quả khảo sát nhận thức về KTQT của nhà quản trị doanh nghiệp SXTACN khu vực đồng bằng sông Hồng. ...................................................... 83 Bảng 2.5: Chiến lƣợc kinh doanh của các doanh nghiệp SXTACN khu vực đồng bằng sông Hồng ................................................................................................................. 85 Bảng 2.6: Mối quan hệ giữa bộ máy KTQT với bộ máy quản lý doanh nghiệp SXTACN khu vực đồng bằng sông Hồng .................................................................. 92 Bảng 2.7: Kết quả khảo sát về tổ chức thu nhận thông tin KTQT các doanh nghiệp SXTACN ................................................................................................................... 94 Bảng 2.8: Kết quả khảo sát thực trạng tổ chức phân loại chi phí .............................. 103 Bảng 2.9: Kết quả khảo sát thực trạng tổ chức xác định chi phí sản xuất.................. 106 Bảng 2.10: Kết quả khảo sát thực trạng xây dựng định mức chi phí và dự toán sản xuất kinh doanh ............................................................................................................... 112 Bảng 2.11: Kết quả khảo sát thực trạng tổ chức phân tích thông tin KTQT .............. 118 Bảng 2.12: Thực trạng tổ chức kiểm soát, lƣu trữ và bảo mật thông tin kế toán quản trị ................................................................................................................................ 123 Bảng 3.1: Phiếu xuất kho ......................................................................................... 149 Bảng 3.2: Nhóm chi phí chung và tiêu thức phân bổ tại công ty cổ phần TACN Pháp Việt.......................................................................................................................... 153 Bảng 3.3: Phân loại công nhân theo cấp bậc kỹ thuật tại các doanh nghiệp SXTACN ................................................................................................................................ 157 Bảng 3.4: Thống kê tiền điện phân xƣởng sản xuất và số giờ máy chạy 6 tháng đầu năm 2018 tại Công ty Cổ phần phát triển công nghệ nông thôn................................ 158 Bảng 3.5: Số liệu phân tích chi phí hỗn hợp ............................................................. 159 ix
  12. Bảng 3.6: Bảng định mức chi phí tiền điện Công ty Cổ phần phát triển công nghệ nông thôn ......................................................................................................................... 160 Bảng 3.7: Báo cáo kiểm soát chi phí ........................................................................ 166 Bảng 3.8: Báo cáo kết quả bán hàng ........................................................................ 167 Bảng 3.9: Báo cáo kết quả kinh doanh theo từng mặt hàng ...................................... 167 Bảng 3.10: Báo cáo KQKD dạng lãi trên biến phí .................................................... 168 Bảng 3.11: Báo cáo đánh giá kế hoạch lợi nhuận ..................................................... 168 Bảng 3.12: Báo cáo đánh giá thành quả đầu tƣ ......................................................... 169 Bảng 3.13: Báo cáo đánh giá trách nhiệm của bộ phận bán hàng ............................. 170 Bảng 3.14: Báo cáo đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng ................................ 170 x
  13. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm gần đây, các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi ở nƣớc ta tăng lên đáng kể. Theo thống kê của Hiệp hội thức ăn chăn nuôi, năm 2001, cả nƣớc có 126 nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi, đến năm 2018, có 218 doanh nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi, trong đó có 71 doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài và 147 doanh nghiệp trong nƣớc. Các doanh nghiệp trong nƣớc đa số có quy mô vừa, công suất sản xuất thấp dƣới 50.000 tấn/năm. Trong khi đó có một số doanh nghiệp FDI công suất sản xuất tƣơng đối lớn, chiếm phần lớn thị phần thức ăn chăn nuôi nội địa. Sự thống lĩnh thị trƣờng từ các doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi nƣớc ngoài trên thị trƣờng thức ăn chăn nuôi Việt Nam dẫn tới sự cạnh tranh ngay trên sân nhà của các doanh nghiệp nội địa ngày càng khốc liệt. Một thực tế là số lƣợng các công ty chuyên sản xuất thức ăn chăn nuôi với quy mô lớn và công nghệ hiện đại trong nƣớc còn tƣơng đối hạn chế. Đặc biệt, nguồn nguyên liệu chủ yếu cho sản xuất thức ăn chăn nuôi của các doanh nghiệp Việt Nam phụ thuộc phần lớn vào nguồn nhập khẩu và các doanh nghiệp nƣớc ngoài. Trong điều kiện kinh tế thị trƣờng cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay, số lƣợng doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất thức ăn chăn nuôi có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài ở Việt Nam không nhiều nhƣng thị phần của những doanh nghiệp đó lại vô cùng lớn. Doanh nghiệp nội muốn thắng trong cạnh tranh thì phải có những công cụ hữu ích phục vụ công tác điều hành, quản trị doanh nghiệp. Một trong những công cụ quan trọng đó là việc tổ chức kế toán quản trị. Kế toán quản trị cung cấp thông tin hữu ích cho nhà quản trị ngay từ khâu lập kế hoạch, giúp nhà quản trị lập kế hoạch sát với tình hình thực tế doanh nghiệp và vì vậy kế hoạch có tính khả thi cao. Tiếp đến là khâu tổ chức thực hiện, kế toán quản trị cung cấp những thông tin trong quá trình thực hiện để phản ánh toàn bộ kết quả của từng bộ phận trong doanh nghiệp. Từ nguồn thông tin thực hiện của kế toán quản trị, nhà quản trị sẽ kiểm tra, đánh giá kết quả đạt đƣợc nhằm tìm ra hạn chế và biện pháp khắc phục. Cuối cùng đến khâu ra quyết định, kế toán quản trị cung cấp thông tin chủ yếu phục vụ việc ra quyết định của nhà quản trị. Chính vì những vai trò quan trọng của kế toán quản trị trong việc điều hành, quản lý doanh nghiệp, đòi hỏi doanh nghiệp phải tổ chức công tác kế toán quản trị đảm bảo 1
  14. phát huy hiệu quả tối ƣu cho công tác quản lý. Tổ chức kế toán quản trị một cách khoa học, hợp lý còn giúp doanh nghiệp giảm thiểu chi phí cho công tác kế toán, đồng thời thông tin đƣợc cung cấp một cách kịp thời cho các quyết định kinh doanh. Khu vực kinh tế đồng bằng sông Hồng là một trong những khu vực kinh tế trọng điểm của cả nƣớc. Hiện nay, khu vực đồng bằng sông Hồng có 10 tỉnh, thành phố là Hà Nội, Hải Dƣơng, Hƣng Yên, Thái Bình, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Ninh Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Nam. Diện tích của khu vực đồng bằng sông Hồng chỉ chiếm 6,36% diện tích của cả nƣớc nhƣng lại là nơi có mật độ dân số cao nhất cả nƣớc (949 ngƣời/km2) (Nguồn: Tổng cục Thống kê 2011). Khu vực đồng bằng sông Hồng có đầy đủ các loại hình doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi với các quy mô khác nhau. Tác giả nghiên cứu các doanh nghiệp SXTACN đồng bằng sông Hồng làm đại diện, tuy nhiên các giải pháp hoàn thiện có thể áp dụng cho các doanh nghiệp SXTACN ở các vùng khác trong cả nƣớc. Trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi, một số tập đoàn lớn đã trở thành doanh nghiệp đa lĩnh vực, không chỉ sản xuất thức ăn chăn nuôi, các tập đoàn này còn sản xuất con giống, cung cấp sản phẩm chăn nuôi, đáng kể là Công ty Cổ phần tập đoàn Dabaco Việt Nam, công ty cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam, công ty cổ phần Greenfeed Việt Nam, công ty cổ phần thức ăn chăn nuôi Trung ƣơng. Tuy nhiên, kế toán quản trị chƣa đƣợc chú trọng ở đại bộ phận doanh nghiệp SXTACN nội địa. Vì vậy, kế toán quản trị ở các doanh nghiệp đó chƣa đáp ứng đƣợc những yêu cầu của nhà quản trị doanh nghiệp trong việc điều hành doanh nghiệp. Việc tổ chức KTQT phục vụ cho quá trình quản trị doanh nghiệp tại các doanh nghiệp SXTACN nội chƣa có hiệu quả. Điều đó làm hạn chế vai trò của kế toán trong việc cung cấp thông tin phục vụ yêu cầu quản trị doanh nghiệp. Thông tin KTQT trong các doanh nghiệp SXTACN nội địa cung cấp chƣa thực sự hữu ích cho nhà quản trị doanh nghiệp thực hiện các chức năng quản lý. Trong khi doanh nghiệp Việt Nam phải chịu sức ép cạnh tranh không cân sức với doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài ngay trên sân nhà về vốn, công nghệ nên cần phải có những công cụ trong quản trị doanh nghiệp thật hữu hiệu để phát triển doanh nghiệp, chiếm lĩnh thị phần, đem lại hiệu quả kinh doanh cao. Do đó, cần hoàn thiện việc tổ chức KTQT ở các doanh nghiệp SXTACN nội địa nhằm phát huy vai trò của KTQT trong quản lý doanh nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả kinh 2
  15. doanh, tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp. Cần có nghiên cứu sâu sắc và toàn diện về tổ chức KTQT trong các doanh nghiệp SXTACN để KTQT phát huy hiệu quả trong quản lý và điều hành doanh nghiệp. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã chọn đề tài: “Tổ chức kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi khu vực Đồng bằng Sông Hồng” để nghiên cứu luận án tiến sỹ của mình. 2. Tổng quan nghiên cứu Kế toán quản trị xuất hiện và đƣợc nghiên cứu trên thế giới khá sớm. Theo một số tài liệu, kế toán quản trị xuất hiện đầu tiên ở Mỹ vào những năm đầu thế kỷ XIX do sự phát triển mạnh mẽ về quy mô và phạm vi hoạt động của các doanh nghiệp giai đoạn đó đòi hỏi nhà quản quản trị phải kiểm soát và đánh giá đƣợc các hoạt động trong doanh nghiệp. Trên thế giới, hầu nhƣ ít có đề tài nghiên cứu cụ thể về tổ chức KTQT, có một số nghiên cứu liên quan từng nội dung tổ chức KTQT nhƣ tổ chức bộ máy KTQT, tổ chức áp dụng các phƣơng pháp KTQT để xử lý, cung cấp thông tin KTQT. Ở Việt Nam, kế toán quản trị mới đƣợc nghiên cứu vào những năm 1990. Chủ yếu nhiều đề tài nghiên cứu tổ chức kế toán quản trị chi phí, doanh thu,… tức là nghiên cứu kế toán quản trị từng phần hành cụ thể. Một số đề tài nghiên cứu về kế toán quản trị nói chung. Một số đề tài nghiên cứu tổ chức KTQT. Các đề tài nghiên cứu tổ chức KTQT đa số tiếp cận tổ chức KTQT theo tiến trình xử lý thông tin kế toán, đó là thu nhận, xử lý, hệ thống hóa, phân tích và cung cấp thông tin. Nhƣ vậy, theo cách tiếp cận này, tổ chức KTQT gồm các nội dung: tổ chức bộ máy KTQT, tổ chức thu nhận, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin KTQT, lƣu trữ bảo mật thông tin KTQT. Bên cạnh đó, có một số đề tài tiếp cận tổ chức KTQT theo nội dung KTQT. Theo nội dung KTQT, tổ chức KTQT gồm các nội dung: tổ chức KTQT chi phí, tổ chức KTQT các yếu tố sản xuất, tổ chức kế toán trách nhiệm, tổ chức báo cáo KTQT, tổ chức bộ máy KTQT. 2.1. Các đề tài nghiên cứu tổ chức kế toán quản trị * Về tổ chức bộ máy kế toán quản trị Trên thế giới có một số nghiên cứu liên quan thiết kế bộ máy KTQT trong doanh nghiệp, cụ thể năm 2013, các tác giả Michel Lucas, Maicolm Prowle Glynn Lowth nghiên cứu “Management accounting practices of UK - Small- Medium Size 3
  16. Enterprises”. Trong nghiên cứu này, các tác giả cho thấy trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa, ngƣời điều hành thƣờng đảm nhiệm luôn công tác KTQT. Ngƣợc lại, ở những doanh nghiệp lớn, tổ chức KTQT với bộ máy riêng biệt, việc vận dụng KTQT đạt hiệu quả cao. Nghiên cứu cũng chỉ ra sự thiếu hụt về nhân lực KTQT ở các doanh nghiệp nhỏ và vừa ảnh hƣởng đến hệ thống dữ liệu. Đề tài đã chỉ ra những công cụ kế toán quản trị nào đƣợc áp dụng ở các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Anh, tác dụng của những công cụ đó, đồng thời đề tài cũng chỉ ra những công cụ của kế toán quản trị ít khi đƣợc vận dụng tại các doanh nghiệp đó (Lucas và cộng sự, 2013). Nghiên cứu này không chỉ ra đặc thù của từng loại hình doanh nghiệp nhƣ sản xuất, thƣơng mại,… tổ chức bộ máy KTQT nhƣ thế nào, mô hình nào phù hợp, nghiên cứu chỉ áp dụng chung chung cho các doanh nghiệp theo quy mô lớn, vừa và nhỏ. Ở Việt Nam, nghiên cứu về nội dung tổ chức bộ máy KTQT có một số tác giả nhƣ tác giả Lƣu Thị Hằng Nga, Phạm Thị Tuyết Minh. Theo đó, mỗi lĩnh vực, quy mô doanh nghiệp sẽ có mô hình tổ chức bộ máy KTQT phù hợp. Tác giả Phạm Thị Tuyết Minh trong đề tài “Tổ chức công tác kế toán quản trị trong các doanh nghiệp thuộc tổng công ty công nghiệp ô tô Việt Nam” năm 2015 đề xuất giải pháp hoàn thiện tổ chức bộ máy KTQT theo mô hình kết hợp KTTC với KTQT (Phạm Thị Tuyết Minh, 2015). Phƣơng pháp nghiên cứu trong đề tài là phƣơng pháp định tính. Với nghiên cứu này, mô hình tổ chức bộ máy KTQT đƣợc tác giả hoàn thiện đƣợc áp dụng phù hợp với những doanh nghiệp sản xuất ô tô. Tác giả Lƣu Thị Hằng Nga (năm 2004) với luận án “Hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị trong các doanh nghiệp dầu khí Việt Nam”. Trong luận án, tác giả đã dựa vào đặc điểm và định hƣớng phát triển của tập đoàn dầu khí để hoàn thiện kế toán quản trị cho các doanh nghiệp trong tập đoàn. Tuy nhiên luận án chƣa đi sâu vào hoàn thiện bộ máy KTQT. (Lƣu Thị Hằng Nga, 2004) * Về tổ chức quy trình kế toán quản trị Đa số các đề tài nghiên cứu tổ chức quy trình KTQT theo góc độ chung chung thuộc phạm vi nghiên cứu, chƣa nghiên cứu quy trình KTQT theo các nội dung cụ thể. Khi đề cập đến tổ chức quy trình KTQT, các đề tài nghiên cứu trong nƣớc chƣa đề cập đến các phƣơng pháp KTQT hiện đại mà chỉ dừng lại ở các phƣơng pháp 4
  17. KTQT truyền thống. Các vấn đề về xây dựng định mức, dự toán cũng đã đƣợc các tác giả nghiên cứu hoàn thiện. Tác giả Giang Thị Xuyến (2002) nghiên cứu và hoàn thiện tổ chức thu nhận, xử lý thông tin, phân tích thông tin, cung cấp thông tin KTQT trong các doanh nghiệp nhà nƣớc. (Giang Thị Xuyến, 2002). Tác giả Lƣu Thị Hằng Nga (năm 2004) với luận án “Hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị trong các doanh nghiệp dầu khí Việt Nam”. Tác giả trình bày khá khái quát quy trình thu nhận, xử lý thông tin kế toán quản trị tại các doanh nghiệp dầu khí mà chƣa nêu một cách cụ thể hơn. Phƣơng pháp nghiên cứu sử dụng là phƣơng pháp định tính. Giải pháp đƣợc đƣa ra vẫn chung chung mà chƣa đƣợc cụ thể cho các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực của đề tài (Lƣu Thị Hằng Nga, 2004). Vậy các doanh nghiệp khác cũng không thể áp dụng phù hợp với giải pháp mà đề tài đƣa ra vì các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực khác có đặc thù riêng, vận dụng tổ chức KTQT cũng không thể theo những giải pháp cho tất cả các loại hình doanh nghiệp. Bên cạnh đó, các phương pháp KTQT hiện đại cũng đƣợc nghiên cứu vận dụng trong nghiên cứu tổ chức KTQT nhƣ tác giả Phạm Thị Tuyết Minh có đề cập đến một số phƣơng pháp KTQT hiện đại nhƣ phƣơng pháp ABC, phƣơng pháp chi phí mục tiêu, phƣơng pháp Kaizan, phƣơng pháp chi phí dựa trên vòng đời sản phẩm nhƣng chỉ dừng lại ở góc độ lý luận. Tuy nhiên, tác giả chƣa có giải pháp đề xuất áp dụng phƣơng pháp KTQT hiện đại vào các doanh nghiệp thuộc phạm vi nghiên cứu. (Phạm Thị Tuyết Minh, 2015). Về các nhân tố ảnh ưởng hưởng đến việc vận dụng các phương pháp KTQT Haldma và Laats (2002) với nghiên cứu “Influencing Contingencies on Management Accounting Practices in Estonian Manufacturing Companies”. Nghiên cứu chỉ ra các nhân tố ảnh hƣởng tới việc vận dụng KTQT tại các doanh nghiệp sản xuất ở Estonia. Nghiên cứu chỉ ra rằng có hai nhóm nhân tố ảnh hƣởng đến KTQT tại các doanh nghiệp sản xuất là môi trƣờng kinh doanh chung và môi trƣờng pháp lý về kế toán. Theo đó, mức độ pháp lý kế toán quyết định việc thiết kế và vận dụng KTQT tại doanh nghiệp. Trong đó, tác giả chỉ ra rằng khi quy mô doanh nghiệp tăng lên thì doanh nghiệp có xu hƣớng gia tăng, mở rộng việc vận dụng các công cụ KTQT. (Haldma và Laats, 2002) 5
  18. Năm 2006, Abdel Kader và Luther đã nghiên cứu “Management Accounting Practices in UK Food & Drink Industry”. Các tác giả đã tiến hành khảo sát phỏng vấn 650 nhà quản lý trong ngành công nghiệp thực phẩm và đồ uống ở Anh để đánh giá mối quan hệ giữa mức độ phát triển của các tiêu chuẩn vận dụng kế toán quản trị với các yếu tố nhƣ cơ cấu tổ chức, quy trình chế biến và các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp. Kết quả cho thấy khi mức độ cạnh tranh tăng lên thì các kỹ thuật kế toán quản trị phức tạp đƣợc các công ty sử dụng cũng tăng. Phân tích lợi nhuận sản phẩm thƣờng đƣợc áp dụng và điều ngạc nhiên là khả năng sinh lời của việc cung cấp cho khách hàng cá nhân thƣờng đƣợc tính toán. (Kader và Luther, 2006) Nghiên cứu “The Diffusion of Management Accounting Practices in Developing Countries: Evidence from Libya” của Abdulghani Leftesi năm 2008 đã chỉ ra sự khuếch tán của KTQT ở các nƣớc đang phát triển, minh chứng tại Libi. Nghiên cứu không đề cập đến yếu tố môi trƣờng nhƣ cạnh tranh ảnh hƣởng đến vận dụng KTQT. Trong nghiên cứu, tác giả chỉ ra yếu tố cung và cầu ảnh hƣởng đến KTQT tại các doanh nghiệp. (Leftesi, 2008) * Về nhu cầu thông tin kế toán quản trị của nhà quản trị doanh nghiệp Có một số công trình nhƣ “The impact of Accounting System in Planning, Controling and Decision making Processes in Jodhpur Hotels” của tác giả Omar A.A.Jawabreh năm 2012 đăng trên tạp chí Asian Journal of Finance and Accounting. Nghiên cứu chỉ ra mối quan hệ giữa hệ thống thông tin kế toán với quá trình hoạch định, kiểm soát và ra quyết định trong quản trị khách sạn. Trong nghiên cứu của mình, tác giả chô thấy các nhà quản trị các cấp khác nhau có nhu cầu thông tin kế toán cho các quyết định ngắn hạn và dài hạn khác nhau. Tác giả đã đề xuất khách sạn cần nâng cao nguồn nhân lực, đặc biệt là bộ phận nhà quản trị các cấp, đồng thời cần đầu tƣ công nghệ hiện đại trong quản lý là phần mềm quản lý. (Jawabreh, 2012) Năm 2012 còn có nghiên cứu “Management Accounting Information System: a case of developing country: Vietnam” của các tác giả Michele Pomberg và cộng sự trên tạp chí Asia-Pacific Journal of Accounting and Economics. Nghiên cứu đã khảo sát 53 bệnh viện tại Hà Nội và 9 tỉnh lân cận để nghiên cứu về hệ thống thông tin KTQT. Trong đó, các tác giả chỉ ra nhân tố nhu cầu thông tin của nhà quản lý có ảnh 6
  19. hƣởng đến tổ chức hệ thống thông tin KTQT trong các bệnh viện. (Michele Pomberg và cộng sự, 2012) * Về nhân tố ảnh hƣởng đến tổ chức kế toán quản trị Tác giả Ahmed Abdel-Maksoud (2011) với bài báo: “Management accounting practices and managerial techniques and practices in manufacturing firms: Egyptian evidence” trên tạp chí International Journal of Managerial and Financial Accounting. Tác giả tìm hiểu mối liên hệ giữa mức độ thực hiện KTQT hiện đại với kỹ thuật sản xuất, hệ thống xử lý tự động trong các doanh nghiệp sản xuất ở Ai Cập. Theo đó, có mối tƣơng quan giữa việc tổ chức quản lý tiên tiến với triển khai KTQT hiện đại. (Ahmed Abdel-Maksoud, 2011) Năm 2012, tác giả Kamilah Ahmad, Đại học Exeter nghiên cứu “The use of management accounting practices in Malaysian SMEs”. Tác giả đã chỉ ra đƣợc vai trò của kế toán quản trị trong công tác quản lý, các nhân tố ảnh hƣởng tới việc vận dụng kế toán quản trị tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs), mối liên hệ giữa việc vận dụng kế toán quản trị và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng trong nghiên cứu là phƣơng pháp định lƣợng. Với việc sử dụng phƣơng pháp định lƣợng, mẫu khảo sát gồm 500 doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Malaysia, tác giả đã xây dựng mô hình các nhân tố ảnh hƣởng đến việc vận dụng kế toán quản trị tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Malayxia. Các nhân tố ảnh hƣởng đến vận dụng KTQT đã đƣợc tác giả thiết lập thành mô hình phƣơng trình tuyến tính là quy mô doanh nghiệp, mức độ cạnh tranh của thị trƣờng, cam kết của chủ sở hữu, tiến bộ công nghệ sản xuất. Nghiên cứu này làm giàu kiến thức hiện có về KTQT, cung cấp thông tin về việc sử dụng KTQT trong các SMEs ở Malaysia. Những phát hiện cung cấp thông tin cho các nhà hoạch định chính sách về phát triển kỹ năng KTQT trong các SMEs của Malaysia. Nghiên cứu này sẽ cung cấp thông tin chi tiết có giá trị về bản chất của KTQT trong các DNNVV ở một nƣớc đang phát triển và sẽ thúc đẩy sự quan tâm của các nhà nghiên cứu Malaysia cũng nhƣ các nhà nghiên cứu từ các nƣớc khác để làm cho SMEs tập trung quan tâm nghiên cứu KTQT. (Ahmad, 2012) Năm 2014, các tác giả Biswas, Md. Rouf and Akterujjaman, S. M. and Yasmin, Afrina nghiên cứu:“Management Accounting Practices in the Manufacturing Business Firms in Bangladesh đăng trên tạp chí BUFT Journal. Nghiên cứu đã khảo sát việc vận 7
  20. dụng kế toán quản trị ở 30 doanh nghiệp sản xuất thuộc quy mô lớn, nhỏ và vừa ở Băng La Đet. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra sự vận dụng kế toán quản trị ở các doanh nghiệp khác nhau là khác nhau. Đặc biệt, đề tài đã khẳng định các doanh nghiệp khảo sát đều thất bại trong việc ứng dụng các công cụ kế toán quản trị mới nhƣ phƣơng pháp ABC, phƣơng pháp chi phí mục tiêu,…. Đề tài nhấn mạnh sự cần thiết vận dụng công cụ kế toán quản trị hiện đại trong các doanh nghiệp sản xuất ở Băng La Đet. (Biswas và cộng sự, 2014) Năm 2017, tác giả Samwel Ndaita Bangara nghiên cứu “Contextual Factors Influencing Management Accounting Practices Adopted by Large Manufacturing Companies in Kenya” đăng trên tạp chí Research Journal of Finance and Accounting. Nghiên cứu này khám phá các yếu tố ảnh hƣởng đến vận dụng KTQT ở các công ty sản xuất ở Nairobi, Kenya. Kết quả cho thấy cả kỹ thuật KTQT truyền thống và hiện đại đƣợc thực hiện ở các đơn vị đƣợc khảo sát. Kỹ thuật KTQT nâng cao đƣợc chú ý; sự hài lòng của khách hàng, chất lƣợng và sự đổi mới và thời gian giao hàng đã đƣợc thông qua, trong khi các kỹ thuật KTQT truyền thống nhƣ tăng ngân sách, chi phí biến đổi, phân tích chi phí và phƣơng sai tiêu chuẩn, doanh thu và lợi tức đầu tƣ đang đƣợc duy trì. Nghiên cứu cho thấy làm tăng tính cạnh tranh toàn cầu, chiến lƣợc tổ chức và cơ cấu tổ chức phần lớn ảnh hƣởng đến vận dụng KTQT. (Bangara, 2017) Về các nhân tố ảnh hƣởng đến vận dụng KTQT, ở Việt Nam có tác giả Trần Ngọc Hùng nghiên cứu với đề tài “Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam” năm 2016. Đề tài đã xác định đƣợc một số nhân tố chủ yếu ảnh hƣởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Đồng thời, luận án sử dụng mô hình kinh tế lƣợng để lƣợng hóa các nhân tố ảnh hƣởng đến vận dụng kế toán quản trị. Từ đó tác giả đề xuất giải pháp hoàn thiện việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp đó. (Trần Ngọc Hùng, 2016) * Về ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức kế toán quản trị Đề tài “Xây dựng nội dung và tổ chức kế toán quản trị cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam” năm 2010, tác giả Phạm Ngọc Toàn tập trung làm rõ lý luận và phân tích thực trạng tổ chức kế toán quản trị các doanh nghiệp nhỏ và vừa và đƣa ra giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị. Trong luận án, tác giả đề cập tổ chức 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0