Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Vai trò của chính quyền địa phương trong việc tạo lập môi trường đầu tư để thu hút đầu tư tư nhân – Nghiên cứu tại Long An
lượt xem 15
download
Mục tiêu tổng quát của đề tài là xác định vai trò của chính quyền địa phương trong việc tạo lập môi trường đầu tư để thu hút một cách có hiệu quả đầu tư tư nhân, góp phần phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Vai trò của chính quyền địa phương trong việc tạo lập môi trường đầu tư để thu hút đầu tư tư nhân – Nghiên cứu tại Long An
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH -------------------- ĐẶNG VĂN SÁNG TÊN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN: VAI TRÒ CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TRONG VIỆC TẠO LẬP MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ ĐỂ THU HÚT ĐẦU TƯ TƯ NHÂN – NGHIÊN CỨU TẠI LONG AN LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ---------------------- ĐẶNG VĂN SÁNG TÊN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN: VAI TRÒ CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TRONG VIỆC TẠO LẬP MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ ĐỂ THU HÚT ĐẦU TƯ TƯ NHÂN – NGHIÊN CỨU TẠI LONG AN CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ NGÀNH : 9340201. LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: NGND.GS.TS. NGUYỄN THANH TUYỀN TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Đặng văn Sáng
- MỤC LỤC CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LUẬN ÁN ................................................................ 1 1.1 Sự cần thiết và ý nghĩa của đề tài nghiên cứu: .................................................... 12 1.2 Mục tiêu nghiên cứu:........................................................................................... 14 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 3 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:........................................................................ 4 1.5 Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu .................................................... 5 1.6 Lược khảo tài liệu nghiên cứu trong và ngoài nước ............................................. 6 1.7. Kết cấu của luận án ............................................................................................ 10 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................ 11 2.1 Các khái niệm cơ bản .......................................................................................... 22 2.1.1 Khái niệm về đầu tư ..................................................................................... 22 2.1.2 Môi trường đầu tư ........................................................................................ 23 2.1.3 Kinh tế tư nhân ............................................................................................ 13 2.1.4 Tiếp thị địa phương ...................................................................................... 24 2.1.5. Năng lực cạnh tranh .................................................................................... 25 2.2. Các nghiên cứu lý thuyết về đầu tư và môi trường đầu tư ................................. 27 2.2.1 Các học thuyết kinh tế có liên quan ............................................................. 27 2.2.2 Lý thuyết OLI .............................................................................................. 30 2.2.3. Lý thuyết quy mô thị trường ....................................................................... 32 2.2.4. Lý thuyết năng lực cạnh tranh .................................................................... 32 2.2.5. Lý thuyết về tiếp thị địa phương và chiến lược phát triển địa phương....... 35 2.2.6. Các nhân tố cơ bản của môi trường đầu tư ................................................. 35 2.3. Phân cấp quản lý Nhà nước trên lĩnh vực kinh tế giữa Chính phủ và chính quyền địa phương ...................................................................................................... 41 2.3.1. Mục tiêu phân cấp:...................................................................................... 41 2.3.2. Nội dung phân cấp: ..................................................................................... 42 2.4. Vai trò của chính quyền trong việc xây dựng môi trường đầu tư. ..................... 44
- 2.4.1. Vai trò xây dựng các nhân tố tuyền thống của môi trường đầu tư ............. 33 2.4.2. Vai trò xây dựng các nhân tố nguồn lực mềm của môi trường đầu tư ....... 35 2.5. Tổng hợp các lý thuyết nghiên cứu của luận án: ............................................... 44 2.6. Hướng nghiên cứu của đề tài ............................................................................. 49 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 52 3.1 Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 52 3.1.1 Phương pháp định tính ................................................................................ 52 3.1.2 Phương pháp định lượng.............................................................................. 52 3.2 Thiết kế chọn mẫu ............................................................................................... 59 3.2.1. Thiết kế chọn mẫu đối với nghiên cứu định tính ........................................ 59 3.2.2. Thiết kế chọn mẫu cho nghiên cứu định lượng: ......................................... 60 3.3. Khung phân tích ................................................................................................. 61 3.4. Phương pháp phân tích dữ liệu .......................................................................... 62 3.4.1 Phân tích dữ liệu định tính ........................................................................... 62 3.4.2 Phân tích dữ liệu định lượng:....................................................................... 63 3.5. Quy trình nghiên cứu: ........................................................................................ 65 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ VAI TRÒ CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TRONG VIỆC XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ ĐỂ THU HÚT ĐẦU TƯ TƯ NHÂN ............................................................................ 68 4.1. Kết quả nghiên cứu định tính về vai trò của chính quyền địa phương trong việc xây dựng môi trường đầu tư: ..................................................................................... 68 4.1.1. Thực trạng xây dựng môi trường đầu tư của chính quyền địa phương ...... 69 4.1.2. Đánh giá của nhà đầu tư về môi trường đầu tư của tỉnh Long An ............. 81 4.1.3. Kết quả thực hiện chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh Long An................ 86 4.1.4.Một số nhận xét rút ra từ kết quả nghiên cứu đinh tính về vai trò của chính quyền địa phương trong việc xây dựng môi trường đầu tư .................................. 86 4.2. Kết quả nghiên cứu định lượng về xây dựng môi trường đầu tư ....................... 98 4.2.1 Mô tả mẫu khảo sát định lượng ................................................................... 98 4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA)............................................................ 103
- 4.2.3. Kiểm định mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh .............................................. 110 4.2.4. Kết luận từ mô hình phân tích định lượng ................................................ 113 4.2.5 Kết luận từ kết quả nghiên cứu định lượng ............................................... 120 4.2.6 Tính phù hợp của kết quả nghiên cứu định lượng so với nghiên cứu định tính ...................................................................................................................... 111 4.3. Kết luận: ........................................................................................................... 126 CHƯƠNG 5: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO VAI TRÒ CỦA CHÍNH QUYỀN TRONG VIỆC XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ ĐỂ THU HÚT ĐẦU TƯ TƯ NHÂN .......................................................................... 128 5.1 Các lợi thế và bất cập của môi trường đầu tư Long An. ................................... 128 5.1.1. Các lợi thế của môi trường đầu tư Long An ............................................. 117 5.1.2. Các bất cập của môi trường đầu tư Long An ........................................... 118 5.2. Các giải pháp nâng cao vai trò của chính quyền địa phương trong việc xây dựng môi trường đầu tư để thu hút đầu tư tư nhân: ......................................................... 118 5.2.1 Giải pháp cải thiện cơ sở hạ tầng: .............................................................. 119 5.2.2 Giải pháp khai thác và phát huy lợi thế địa phương .................................. 119 5.2.3 Giải pháp xây dựng môi trường cạnh tranh bình đẳng .............................. 120 5.2.4 Giải pháp tăng cường tính minh bạch ........................................................ 121 5.2.5 Giải pháp tăng cường tiếp cận đất đai ....................................................... 122 5.2.6. Giải pháp cải cách hành chánh ................................................................. 123 5.3. Các giải pháp hỗ trợ ......................................................................................... 124 5.3.1. Giải pháp đào tạo lao động và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ....... 124 5.3.2. Giải pháp về phát triển các dịch vụ hỗ trợ ................................................ 125 5.3.3. Giải pháp về xây dựng môi trường sống: ................................................. 126 5.4. Đề xuất mô hình thu hút đầu tư tư nhân........................................................... 127 5.5. Các khuyến nghị ............................................................................................... 131 5.5.1 Khuyến nghị đối với Chính phủ có giải pháp mở rộng quyền chủ động cho chính quyền địa phương trong việc xây dựng môi trường thu hút đầu tư tư nhân131
- 5.5.2. Khuyến nghị các giải pháp nâng cao vai trò và tính năng động của chính quyền địa phương trong việc xây dựng môi trường thu hút đầu tư tư nhân ....... 133 5.5.3. Hoàn thiện thiết chế pháp lý, cơ chế chính sách thu hút đầu tư tư nhân .. 134 CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN ................................................................................... 136 6.1. Khái lược nội dung nghiên cứu ........................................................................ 136 6.2. Những đóng góp mới của luận án: ................................................................... 137 6.3. Những hạn chế của luận án .............................................................................. 138 6.4. Hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................................................. 139 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... i I. Tài liệu tham khảo tiếng Việt ................................................................................... i II. Tài liệu tham khảo tiếng Anh ................................................................................ iv
- DANH MỤC BẢNG - HÌNH Bảng 2.1: Bảng tổng hợp các căn cứ khoa học xây dựng các thang đo của mô hình định lượng .................................................................................................................51 Bảng 3. 1: Thang đo Cơ sở hạ tầng ........................................................................... 54 Bảng 3. 2: Thang đo Dịch vụ hỗ trợ.......................................................................... 54 Bảng 3. 3: Thang đo Tiếp cận đất đai ....................................................................... 55 Bảng 3. 4: Thang đo Tính minh bạch........................................................................ 55 Bảng 3. 5: Thang đo Thiết chế pháp lý ..................................................................... 56 Bảng 3. 6: Thang đo Đào tạo lao động ..................................................................... 57 Bảng 3. 7: Thang đo Môi trường sống ...................................................................... 57 Bảng 3. 8: Thang đo mức độ thỏa mãn của nhà đầu tư ............................................. 58 Bảng 3. 9: Bảng phân phối loại hình doanh nghiệp khảo sát .................................... 59 Bảng 4. 1: Kết quả phỏng vấn sâu doanh nghiệp về cơ sở hạ tầng và tiếp cận đất đai ....................................................................................................................... 66 Bảng 4. 2: Kết quả phỏng vấn sâu doanh nghiệp về tính minh bạch, giảm chi phí thời gian và chi phí không chính thức ....................................................................... 70 Bảng 4. 3: Kết quả phỏng vấn sâu doanh nghiệp về tính năng động của lãnh đạo ... 71 Bảng 4. 4: Kết quả phỏng vấn sâu doanh nghiệp về môi trường cạnh tranh bình đẳng ........................................................................................................................... 73 Bảng 4. 5: Kết quả phỏng vấn sâu doanh nghiệp về dịch vụ hỗ trợ ......................... 75 Bảng 4. 6: Kết quả phỏng vấn sâu doanh nghiệp về đào tạo lao động ..................... 78 Bảng 4. 7: Kết quả phỏng vấn sâu doanh nghiệp về môi trường sống ..................... 80 Bảng 4. 8: Bảng mô tả các đối tượng được phỏng vấn ............................................. 99 Bảng 4. 9: Thống kê mức độ đồng ý của doanh nghiệp............................................ 90 Bảng 4. 10: Bảng phân tích nhân tố khám phá ....................................................... 104 Bảng 4. 11: Kiểm định KMO và Bartlet và Tổng phương sai trích của mô hình phân tích nhân tố khám phá ............................................................................................. 108 Bảng 4. 12: Bảng các chỉ số tổng hợp mô hình hồi quy ......................................... 111
- Bảng 4. 13: Bảng kiểm định ANOVA mô hình hồi quy kiểm định mô hình nghiên cứu ........................................................................................................................... 111 Bảng 4. 14: Kiểm định mô hình nghiên cứu giả thuyết .......................................... 112 Bảng 4. 15: Bảng kết luận giả thuyết của mô hình ................................................. 114 Bảng 4. 16: Thống kê mô tả các nhân tố được hình thành...................................... 104 Bảng 4. 17: Kiểm định thái độ của doanh nghiệp đối với các nhân tố được hình thành ........................................................................................................................ 105 Bảng 4. 18: Thống kê mô tả cho các nhân tố được hình thành ............................... 106 Bảng 4. 19: Kiểm định trung bình sự thỏa mãn của nhà đầu tư theo các nhóm đối tượng khác nhau ...................................................................................................... 118 Bảng 4. 20: Tính phù hợp của kết quả nghiên cứu định lượng so với nghiên cứu định tính đối với nhân tố Thiết chế pháp lý ............................................................ 122 Bảng 4. 21: Tính phù hợp của kết quả nghiên cứu định lượng so với nghiên cứu định tính đối với nhân tố Thủ tục Hải quan ............................................................ 123 Bảng 4. 22: Tính phù hợp của kết quả nghiên cứu định lượng so với nghiên cứu định tính đối với nhân tố Cơ sở hạ tầng .................................................................. 124 Bảng 4. 23: Tính phù hợp của kết quả nghiên cứu định lượng so với nghiên cứu định tính đối với nhân tố Lao động ......................................................................... 125 Bảng 4. 24: Tính phù hợp của kết quả nghiên cứu định lượng so với nghiên cứu định tính đối với nhân tố Văn hóa xã hội ................................................................ 126 Bảng Chỉ số và xếp hạng mức độ đánh giá của Doanh nghiệp đối với các chỉ số thành phần cạnh tranh của Long An 2015 ............................................................... 97
- DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Năng lực cạnh tranh cấp độ địa phương của Michael Porter (Michael porter 1990, 1998, 2008) ........................................................................................... 30 Hình 2. 2: Mô hình khái niệm năng lực cạnh tranh của Geoffrey I. Crouch (2003) 32 Hình 2.3: Mô hình năng lực cạnh tranh của Michael Porter dưới sự mở rộng của Dunning (2003) ......................................................................................................... 34 Hình 2.4: Mô hình các nhân tố tác động đến sự thỏa mãn của nhà đầu tư ............... 39 Hình 3. 1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 66 Hình 4. 1: Kết quả khảo sát chỉ số năng lực cạnh tranh của Long An giai đoạn 2007- 2015 (nguồn VCCI Việt Nam) .................................................................................. 93 Hình 4. 2: Năng lực cạnh tranh của Long An so với các tỉnh trong vùng ĐBSCL năm 2015 (nguồn VCCI Việt Nam) .......................................................................... 83 Hình 4. 3: Năng lực cạnh tranh của Long An so với các tỉnh trong vùng KTTĐPN năm 2015 (nguồn VCCI Việt Nam). ........................................................................ 95 Hình 4. 4: Năng lực cạnh tranh của Long An so với các tỉnh giáp ranh với TP.HCM năm 2015 (nguồn VCCI Việt Nam). ......................................................................... 95 Hình 4. 5: Xu hướng đánh giá của các doanh nghiệp đối với từng chỉ tiêu cạnh tranh giai đoạn 2007-2015 (Nguồn Khảo sát chỉ số PCI của VCCI Việt Nam) ................ 96 Hình 4. 6: Mức độ đồng ý của doanh nghiệp .......................................................... 102 Hình 4. 7: Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh ............................................................... 99 Hình 4. 8: Đồ thị phân phối chuẩn của sự thỏa mãn ............................................... 101 Hình 4. 9: Đồ thị phương sai của sai số mô hình .................................................... 101 Hình 5.1: Mô hình vai trò của chính quyền trong xây dựng môi trường đầu tư nhằm thu hút đầu tư tư nhân theo đề xuất của tác giả ....................................................... 140
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT AEC Asean Economic Community (Cộng đồng Kinh Tế Asean) ASEAN Association of Southeast Asian Nations (Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á) BOT Built-Operation-Transfer (Xây dựng-Vận hành-Chuyển giao) BQLKKT Ban Quản lý Khu Kinh tế BT Built-Transfer (Xây dựng-Chuyển giao) BTO Built-Transfer-Operation (Xây dựng-Chuyển giao-Vận hành) CCN Cụm công nghiệp PCI Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh DN Doanh nghiệp DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa Đảng CSVN Đảng Cộng sản Việt Nam ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long ĐT Đường tỉnh FDI Foreign development investment (Đầu tư trực tiếp nước ngoài) GDĐT, Giáo dục Đào tạo GDP Gross Domestic Product GTVT Giao thông vận tải ITPC Trung tâm Thương mại và Xúc tiến Đầu tư KCN Khu công nghiệp KTTĐPN Kinh tế trọng điểm phía Nam KTTN Kinh tế tư nhân KH&ĐT Kế hoạch và Đầu tư LĐ,TB-XH Lao động, Thương binh và Xã hội QL Quốc lộ SME Small and Medium Enterprise (Doanh nghiệp Nhỏ và Vừa) Strengths,Weaknessess,Opportunities,Threats (Điểm mạnh,Điểm SWOT yếu,Cơ hội và Thách thức)
- SXKD, Sản xuất kinh doanh TNDN Thu nhập doanh nghiệp TP HCM Thành phố Hồ Chí Minh TPP Trans-Pacific Strategic Economic Partnership Agreement (Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương) TW Trung ương UBND Ủy Ban Nhân Dân USAID United States Agency for International Development (Cơ quan Phát triển Quốc tế của Hoa Kỳ VCCI Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam VIF Variance Inflation Factor (Nhân tử phóng đại phương sai) VNCI Dự án nâng cao năng lực cạnh tranh Việt Nam WTO World Trade Organization (Tổ chức Thương mại Thế giới) NLCT Năng lực cạnh tranh
- CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. Sự cần thiết và ý nghĩa của đề tài nghiên cứu:: Trong điều kiện kinh tế thị trường ở Việt Nam, kinh tế tư nhân ngày càng giữ vai trò quan trọng và tạo động lực mạnh mẽ cho quá trình tăng trưởng và phát triển kinh tế của cả nước. Hiện nay kinh tế tư nhân đóng góp khoảng 40% GDP và thu hút khoảng 85% lực lượng lao động của nền kinh tế. Kinh tế tư nhân góp phần quan trọng trong việc huy động các nguồn lực xã hội cho tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng thu ngân sách Nhà nước, tạo việc làm cho người lao động, góp phần nâng cao đời sống nhân dân, bảo đảm an sinh xã hội. Do vậy, việc xây dựng môi trường để thu hút đầu tư tư nhân sẽ đóng góp đáng kể vào tiến trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Phát triển và thu hút đầu tư tư nhân được xem là động lực quan trọng của nền kinh tế (Văn kiện đại hội Đảng 12). Ở cấp độ địa phương, chính quyền địa phương giữ vai trò quan trọng trong việc tạo lập môi trường để thu hút đầu tư tư nhân. Thu hút đầu tư tư nhân là vấn đề cấp thiết và có ảnh hưởng sống còn đến phát triển kinh tế của địa phương trong giai đoạn trước mắt cũng như về lâu dài. Đề tài thuộc lĩnh vực này đã có những công trình nghiên cứu trong và ngoài nước ở cấp độ vĩ mô. Tuy nhiên, nghiên cứu sâu về vai trò của chính quyền địa phương trong việc tạo lập môi trường thu hút đầu tư tư nhân theo cách tiếp cận đa chiều với góc nhìn trong mối quan hệ giữa chính quyền địa phương và môi trường thu hút đầu tư tư nhân thì chưa có công trình nghiên cứu chuyên sâu. Trên cơ sở vận dụng các lý thuyết cùng lĩnh vực nghiên cứu kết hợp với những tiếp cận từ thực tiễn; đồng thời xem xét về lợi thế và cơ hội của tỉnh Long An với địa thế tiếp giáp với Thành phố Hồ Chí Minh – đầu tàu của nền kinh tế cả nước và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, cũng như vị trí của Long An là cửa ngõ của đồng bằng sông Cửu Long, luận án hướng vào nghiên cứu sâu và cụ thể hơn trong lĩnh vực này với đề tài: “ Vai trò của chính quyền địa phương trong tạo lập môi trường để thu hút đầu tư tư nhân- nghiên cứu tại Long An”. Nội dung nghiên cứu chủ yếu của luận án là vấn đề phân cấp quản lý kinh tế đối với chính quyền địa
- phương theo nguyên tắc kết hợp quản lý kinh tế theo ngành và lãnh thổ; Vai trò của chính quyền địa phương trong việc tạo lập môi trường đầu tư để thu hút đầu tư tư nhân và sự cần thiết mở rộng quyền quản lý kinh tế của địa phương trong việc xây dựng môi trường thu hút đầu tư tư nhân. Mặt khác, để nâng cao hiệu quả trong việc tạo lập môi trường đầu tư của địa phương cũng cần tiến hành đồng thời với việc đẩy mạnh cải cách hành chính, công khai, minh bạch, tạo sự thông thoáng trong thu hút đầu tư tư nhân vào địa bàn tỉnh Long An. Luận án cũng mong muốn với kết quả nghiên cứu này sẽ đóng góp thêm những kinh nghiệm cần thiết cho các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, nơi đang rất cần vốn đầu tư tư nhân để đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hóa nông nghiệp, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế hướng tới hội nhập. Về địa phương được chọn nghiên cứu, tác giả chọn Long An làm nơi nghiên cứu của luận án vì Long An là một tỉnh tiếp giáp với Thành phố Hồ Chí Minh. Hiện nay Thành phố Hồ Chí Minh đang có chủ trương lan tỏa công nghiệp ra các tỉnh tiếp giáp. Trong bối cảnh đó, Long An là một địa phương có điều kiện thuận lợi nhất để đón nhận sự lan tỏa này nếu chính quyền địa phương của tỉnh Long An xây dựng được môi trường đầu tư thông thoáng và hấp dẫn. Ngoài ra, theo qui hoạch sử dụng đất đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, diện tích đất qui hoạch phát triển công nghiệp của Long An là hơn 10.000 ha, nhưng đến nay tỉnh chỉ mới lắp đầy khoảng 56,7 %. Do đó, việc nghiên cứu về vai trò của chính quyền địa phương trong việc tạo lập môi trường đầu tư nhằm thu hút đầu tư tư nhân vừa góp phần bổ sung cơ sở lý luận về vai trò của chính quyền địa phương trong việc tạo lập môi trường đầu tư, vừa là cơ sở thực tiễn để cải thiện môi trường đầu tư nhằm thu hút đầu tư tư nhân đạt kết quả tốt để phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội của địa phương. Mặt khác, để đẩy mạnh cải cách hành chính, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước hiện nay, Nhà nước đã và đang đẩy mạnh phân cấp quản lý giữa Trung ương và địa phương, đặc biệt là trên lĩnh vực kinh tế, nhằm phát huy mạnh mẽ tính năng động, sáng tạo, quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của chính quyền địa phương trong quản lý, thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội. Do đó, nghiên cứu về vai trò của chính quyền địa phương trong việc tạo lập môi
- trường đầu tư để thu hút đầu tư tư nhân là một trong những nhiệm vụ quan trọng của chính quyền địa phương. Đây là vấn để mới, chưa có những nghiên cứu tiền lệ. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu: 1.2.1. Mục tiêu tổng quát: Xác định vai trò của chính quyền địa phương trong việc tạo lập môi trường đầu tư để thu hút một cách có hiệu quả đầu tư tư nhân, góp phần phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Để thực hiện mục tiêu này, luận án sẽ kết hợp giữa cơ sở lý luận, phân tích, đúc kết thực tiễn và tìm kiếm các giải pháp phù hợp với điều kiện kinh tế của Long An nhằm nâng cao vai trò của chính quyền địa phương trong việc tạo lập môi trường thu hút có hiệu quả đầu tư tư nhân. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể: + Đánh giá vai trò của chính quyền địa phương trong việc xây dựng môi trường thu hút đầu tư tư nhân đối với tỉnh Long An trong thời gian qua; + Nghiên cứu và phân tích môi trường đầu tư hiện hữu, xác định đầy đủ các nhân tố tác động đến môi trường đầu tư và sự thỏa mãn của các nhà đầu tư tư nhân khi quyết định lựa chọn đầu tư tại Long An. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu: Để đạt được mục tiêu trên, các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra như sau: - Chính quyền địa phương có vai trò như thế nào trong việc xây dựng môi trường đầu tư nhằm thu hút đầu tư tư nhân trong mối quan hệ phân cấp theo ngành và lãnh thổ? - Mức độ đáp ứng của các thiết chế, cơ chế, chính sách hiện hành của chính quyền địa phương trong việc tạo lập môi trường thu hút đầu tư tư nhân? - Các nhân tố của môi trường đầu tư địa phương đã tác động như thế nào đến sự thỏa mãn của các nhà đầu tư tư nhân đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Long An? - Chính quyền địa phương phải làm gì để tạo môi trường thuận lợi hơn trong thu hút đầu tư tư nhân tại Long An?
- - Chính quyền địa phương có khuyến nghị gì đối với Chính phủ để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành cơ chế, chính sách nhằm tăng cường thu hút đầu tư tư nhân? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 1.4.1.Đối tượng nghiên cứu: Luận án nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn về vai trò của chính quyền địa phương của tỉnh Long An trong việc xây dựng môi trường đầu tư để thu hút đầu tư tư nhân và việc nâng cao vai trò của chính quyền địa phương trong tiến trình cạnh tranh và hội nhập. Đối tượng nghiên cứu trên chỉ có thể được làm sáng tỏ khi gắn nó trong mối quan hệ tương tác với các yếu tố sau: . Gắn kết chặt chẽ giữa nghiên cứu lý luận và đúc kết thực tiễn một cách xuyên suốt; .Vận dụng phương pháp luận, phương pháp nghiên cứu và cách tiếp cận khoa học và hợp lý; . Tìm tòi các giải pháp có tính khả thi để vận dụng vào hoạt động thực tiễn. 1.4.2.Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: . Luận án nghiên cứu vị trí, điều kiện, đặc điểm, lợi thế, thời cơ và khả năng thu hút đầu tư tư nhân tại Long An và những biến động của nó trong thời gian qua; . Những tác động của chính quyền địa phương trong việc tạo lập môi trường đầu tư để thu hút đầu tư tư nhân; . Phân tích thực trạng của đầu tư tư nhân trên địa bàn tỉnh Long An; . Sự đáp ứng của môi trường đầu tư từ thiết chế, cơ chế, chính sách của chính quyền tỉnh Long An đến việc thu hút đầu tư tư nhân; . Những kết quả của đầu tư tư nhân và triển vọng của nó. + Về thời gian: . Luận án nghiên cứu về vai trò của chính quyền địa phương trong việc xây dựng môi trường đầu tư và những biến động của nó trong giai đoạn 2010-2015. Đây
- là thời kỳ có nhiều chuyển biến tích cực trong tiếp nhận đầu tư tư nhân của tỉnh Long An. Tuy nhiên, trong giai đoạn này môi trường đầu tư của tỉnh cũng còn nhiều bất cặp cần tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện. 1.5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu: 1.5.1. Phương pháp luận: Phương pháp luận nghiên cứu của luận án dựa trên sự vận dụng các loại hình tư duy trong nghiên cứu khoa học mang tính học thuật. Các loại hình tư duy được thể hiện gồm: tư duy lý luận, tư duy thực tiễn, tư duy biện chứng và tư duy sáng tạo. Các hình thái tư duy này được vận dụng xuyên suốt một cách thích ứng trong nội dung của từng chương, mục cấu thành của luận án. 1.5.2. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu của luận án được thực hiện theo phương pháp hỗn hợp, tạo sự kết hợp, chứng minh kết quả và bổ trợ cho nhau giữa hai phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Tác giả tập trung phân tích vai trò của chính quyền địa phương trong việc xây dựng môi trường đầu tư (cụ thể là nghiên cứu xem chính quyền địa phương đã làm gì để xây dựng môi trường đầu tư thông qua việc đánh giá thực trạng xây dựng môi trường đầu tư của tỉnh Long An) và những nhân tố của môi trường đầu tư tác động đến sự thỏa mãn của nhà đầu tư. Trong đó: + Nghiên cứu vai trò của chính quyền địa phương trong việc xây dựng môi trường đầu tư được thực hiện thông qua 2 loại dữ liệu: (i) Dữ liệu thứ cấp thu thập từ báo cáo của các sở, ban, ngành tỉnh; dữ liệu thống kê và các dữ liệu mang tính khoa học thu thập từ các nghiên cứu khoa học có liên quan đến tỉnh Long An. (ii) Dữ liệu sơ cấp được thực hiện thông qua phỏng vấn lãnh đạo UBND Tỉnh và các sở, ngành tỉnh trong cuộc tọa đàm được tổ chức tại văn phòng UBND tỉnh. + Phân tích thực trạng môi trường đầu tư của Long An theo hướng tiếp cận từ phía doanh nghiệp theo 2 hướng nghiên cứu: (i) nghiên cứu định tính, dùng dữ liệu sơ cấp được thực hiện từ phỏng vấn sâu 22 doanh nghiệp (ii) nghiên cứu định lượng, dùng dữ liệu sơ cấp khảo sát từ 268 doanh nghiệp đang hoạt động trên địa
- bàn tỉnh theo bảng câu hỏi định lượng nhằm xác định các nhân tố tác động đến môi trường đầu tư và mức độ thỏa mãn của nhà đầu tư tư nhân khi quyết định đầu tư vào tỉnh Long An. 1.5.3. Cách tiếp cận: Luận án tiếp cận rộng rãi các luận thuyết truyền thống và hiện đại liên quan đến đề tài nghiên cứu; đồng thời kết hợp với tìm hiểu về các hoạt động thực tiễn thông qua hệ thống dữ liệu (sơ cấp, thứ cấp), thông tin, các sự kiện, ý tưởng…hữu quan; đi đôi với việc tham vấn các chuyên gia kinh tế, các lãnh đạo của tỉnh, các nhà quản lý đang làm việc tại các cơ quan có liên quan của tỉnh, lãnh đạo các doanh nghiệp về các vấn đề thuộc đối tượng và mục tiêu nghiên cứu. Trên cơ sở đó phân tích, đối chiếu để hình thành các căn cứ cho việc đề xuất giải pháp nâng cao vai trò của chính quyền địa phương trong việc xây dựng và hoàn thiện môi trường thu hút đầu tư tư nhân đạt hiệu quả cao hơn. 1.6. Lược khảo tài liệu nghiên cứu trong và ngoài nước: 1.6.1 Nghiên cứu nước ngoài Về các nhân tố tác động đến môi trường đầu tư, có 3 xu hướng nghiên cứu được tổng hợp như sau: + Nghiên cứu tổng hợp tất cả các nhân tố tác động đến môi trường đầu tư có nghiên cứu của Wim P.M Vijverberg (2012). + Xu hướng nghiên cứu các nhân tố truyền thống: xu hướng này đề cập đến cơ chế chính sách, nền chính trị ổn định là nhân tố quan trọng để tạo điều kiện tốt cho hoạt động kinh doanh của nhà đầu tư, hạn chế những rủi ro từ môi trường đầu tư, tạo môi trường đầu tư bình đẳng. Đó là kết quả nghiên cứu của Zdenek Drabek và Warren Payne (2001). + Xu hướng nghiên cứu các nhân tố nguồn lực mềm: Xu hướng này nghiên cứu tổng thể chung các nhân tố nguồn lực mềm của môi trường đầu tư một quốc gia, một vùng hoặc một địa phương.. Đó là kết quả nghiên cứu của Montserrat Alvarez (2003).
- Về các nhân tố quyết định đến sự lựa chọn của nhà đầu tư nước ngoài vào một quốc gia có nghiên cứu của các tác giả như: Dunning, John (1977), Zdenek Drabek và Warren Payne (2001), Li, Xinzhong (2004), Brent Alexander Newton (2008). Lao động rẻ, gần nguồn nguyên liệu, chính sách pháp lý ổn định là các nhân tố quan trọng để tạo nên tính cạnh tranh của môi trường đầu tư. Đó là kết quả nghiên cứu của Montserrat Alvarez (2003) và nhóm tác giả Zdenek Drabek và Warren Payne (2001). Tính năng động của lãnh đạo, tính minh bạch, cải cách hành chính, giảm chi phí thời gian của nhà đầu tư là các nhân tố tác động đến môi trường đầu tư. Đó là kết quả nghiên cứu của Brent Alexander Newton (2008) và nhóm tác giả Zdenek Drabek và Warren Payne (2001). Dịch vụ hỗ trợ và cơ chế hỗ trợ của chính quyền địa phương là các nhân tố tạo nên tính cạnh tranh của môi trường đầu tư. Đó là kết quả nghiên cứu của Li, Xinzhong (2004). Ngoài ra, nghiên cứu của Bela Balassa (1986) và Raymond Vernon (1966) cho rằng quy mô thị trường là yếu tố tạo nên sức thu hút của môi trường đầu tư, qui mô thị trường càng lớn thì môi trường đầu tư càng hấp dẫn. 1.6.2. Nghiên cứu trong nước Tổng hợp một cách đầy đủ nhất các nhân tố của môi trường đầu tư có nghiên cứu của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI). Theo VCCI, nguồn lực mềm bao gồm các nhân tố tác động đến môi trường đầu tư: tiếp cận đất đai, tính minh bạch, chính sách phát triển khu vực kinh tế tư nhân, chi phí gia nhập thị trường, chi phí thời gian, chi phí không chính thức, ưu đãi đối với doanh nghiệp nhà nước (môi trường cạnh tranh), tính năng động và tiên phong của lãnh đạo, thiết chế pháp lý, đào tạo lao động. Các nghiên cứu thực nghiệm khác, một số nghiên cứu thực hiện lặp lại toàn bộ hoặc một phần các nhân tố trên; Đồng thời, có bổ sung thêm các nhân tố nguồn lực truyền thống và nguồn lực mềm của môi trường đầu tư. Cụ thể như nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ (2011) về cơ sở hạ tầng, môi trường kinh tế, chính trị, xã hội,
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 490 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 289 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 102 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 209 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 52 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 13 | 10
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 9 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 13 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 7 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 3 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 10 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn