intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Xây dựng tiềm lực vận tải cho khu vực phòng thủ tỉnh, thành phố ven biển trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc

Chia sẻ: Dopamine Grabbi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:210

23
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài nghiên cứu nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về xây dựng tiềm lực vận tải cho KVPT tỉnh, thành phố ven biển; phân tích, đánh giá thực trạng xây dựng tiềm lực vận tải cho KVPT tỉnh, thành phố ven biển, từ đó làm rõ những nội dung cần nghiên cứu hoàn thiện; đề xuất các giải pháp xây dựng tiềm lực vận tải cho KVPT tỉnh, thành phố ven biển trong sự nghiệp BVTQ . Mời các bạn tham khảo nội dung đề tài!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Xây dựng tiềm lực vận tải cho khu vực phòng thủ tỉnh, thành phố ven biển trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI NGUYỄN HUY THỤ XÂY DỰNG TIỀM LỰC VẬN TẢI CHO KHU VỰC PHÒNG THỦ TỈNH, THÀNH PHỐ VEN BIỂN TRONG SỰ NGHIỆP BẢO VỆ TỔ QUỐC LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ HÀ NỘI - 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI NGUYỄN HUY THỤ XÂY DỰNG TIỀM LỰC VẬN TẢI CHO KHU VỰC PHÒNG THỦ TỈNH, THÀNH PHỐ VEN BIỂN TRONG SỰ NGHIỆP BẢO VỆ TỔ QUỐC NGÀNH: TỔ CHỨC & QUẢN LÝ VẬN TẢI MÃ SỐ : 9.84.01.03 LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. PGS.TS. Trần Đình Hướng (Học viện Hậu cần - BQP) 2. PGS.TS. Trần Thị Lan Hương (Trường Đại học GTVT) HÀ NỘI - 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa được công bố ở bất kỳ công trình nào khác. Hà Nội, ngày tháng 8 năm 2021 Tác giả luận án Nguyễn Huy Thụ
  4. ii MỤC LỤC Trang CHỮ VIẾT TẮT v DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU viii PHẦN MỞ ĐẦU 1 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 6 1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới liên quan đến đề tài luận án 6 1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước liên quan đến đề tài luận án 8 1.3. Khoảng trống khoa học và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án 11 1.3.1. Đánh giá chung những kết quả của các công trình đã nghiên cứu 11 1.3.2. Khoảng trống khoa học 12 1.3.3. Nhiệm vụ nghiên cứu của luận án 13 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 15 Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG TIỀM LỰC VẬN TẢI CHO KHU VỰC PHÒNG THỦ TỈNH, THÀNH PHỐ 16 VEN BIỂN 2.1. Khu vực phòng thủ tỉnh, thành phố ven biển 16 2.1.1. Khái niệm 16 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ khu vực phòng thủ tỉnh, thành phố ven biển 16 2.1.3. Cơ chế hoạt động của khu vực phòng thủ tỉnh, thành phố ven biển 17 2.2. Những vấn đề chung về tiềm lực vận tải khu vực phòng thủ tỉnh, 18 thành phố ven biển 2.2.1. Khái quát về vận tải 18 2.2.2. Vận tải khu vực phòng thủ tỉnh, thành phố ven biển 20 2.2.3. Tiềm lực vận tải khu vực phòng thủ tỉnh, thành phố ven biển 26 2.3. Xây dựng tiềm lực vận tải cho khu vực phòng thủ tỉnh, thành 29 phố ven biển trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc 2.3.1. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu xây dựng tiềm lực vận tải cho khu 29 vực phòng thủ tỉnh, thành phố ven biển trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc 2.3.2. Những yếu tố tác động đến xây dựng tiềm lực vận tải cho khu vực 35 phòng thủ tỉnh, thành phố ven biển trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc 2.3.3. Nội dung và quy trình xây dựng tiềm lực vận tải cho khu vực 40 phòng thủ tỉnh, thành phố ven biển
  5. iii 2.3.4. Phương pháp xác định nhu cầu tiềm lực vận tải cho khu vực phòng 42 thủ tỉnh, thành phố ven biển trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc 2.4. Kinh nghiệm xây dựng và huy động tiềm lực vận tải 47 2.4.1. Kinh nghiệm ở một số nước trên thế giới 47 2.4.2. Kinh nghiệm ở Việt Nam 55 2.4.3. Bài học kinh nghiệm trong xây dựng tiềm lực vận tải cho khu vực 59 phòng thủ tỉnh, thành phố ven biển trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 60 Chương 3: THỰC TRẠNG XÂY DỰNG TIỀM LỰC VẬN TẢI CHO KHU VỰC PHÒNG THỦ TỈNH, THÀNH PHỐ VEN BIỂN VÙNG 61 DUYÊN HẢI BẮC BỘ 3.1. Điều kiện địa lý, tình hình kinh tế - xã hội các tỉnh, thành phố 61 ven biển Vùng Duyên hải Bắc Bộ 3.1.1. Điều kiện địa lý 61 3.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội 63 3.2. Phân tích, đánh giá tiềm năng giao thông vận tải tác động đến xây dựng tiềm lực vận tải cho khu vực phòng thủ tỉnh, thành phố 65 ven biển Vùng Duyên hải Bắc Bộ 3.2.1. Về mạng đường giao thông 65 3.2.2. Về nguồn nhân lực vận tải 67 3.2.3. Về phương tiện vận tải 71 3.2.4. Về cơ sở vật chất, phương tiện và trang thiết bị bảo đảm 74 3.3. Phân tích thực trạng xây dựng tiềm lực vận tải cho khu vực 79 phòng thủ tỉnh, thành phố ven biển Vùng Duyên hải Bắc Bộ 3.3.1. Thực trạng về nhận thức của các cấp, ngành, các tổ chức chính trị - 79 xã hội và nhân dân ở địa phương về nhiệm vụ xây dựng tiềm lực vận tải 3.3.2. Thực trạng về tạo nguồn tiềm lực vận tải 80 3.3.3. Thực trạng về công tác quản lý tiềm lực vận tải 83 3.3.4. Thực trạng xây dựng các phương án động viên (huy động) tiềm lực 88 vận tải cho nhiệm vụ quốc phòng - an ninh của khu vực phòng thủ 3.3.5. Thực trạng về cơ chế, chính sách 91 3.4. Đánh giá chung công tác xây dựng tiềm lực vận tải cho khu vực 91 phòng thủ tỉnh, thành phố ven biển Vùng Duyên hải Bắc Bộ 3.4.1. Những thành tựu đạt được 91 3.4.2. Những tồn tại, hạn chế 92 3.4.3. Những nguyên nhân tồn tại, hạn chế 93
  6. iv KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 94 Chương 4: GIẢI PHÁP XÂY DỰNG TIỀM LỰC VẬN TẢI CHO KHU VỰC PHÒNG THỦ TỈNH, THÀNH PHỐ VEN BIỂN VÙNG DUYÊN 95 HẢI BẮC BỘ TRONG SỰ NGHIỆP BẢO VỆ TỔ QUỐC 4.1. Quan điểm, định hướng của Đảng, Nhà nước liên quan đến xây 95 dựng tiềm lực vận tải khu vực phòng thủ tỉnh, thành phố ven biển 4.1.1. Quan điểm của Đảng, Nhà nước về xây dựng khu vực phòng thủ 95 tỉnh, thành phố ven biển 4.1.2. Định hướng phát triển giao thông vận tải Vùng Duyên hải Bắc Bộ 98 đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 4.2. Một số giải pháp xây dựng tiềm lực vận tải cho khu vực phòng thủ tỉnh, thành phố ven biển Vùng Duyên hải Bắc Bộ trong sự 103 nghiệp bảo vệ Tổ quốc 4.2.1. Tăng cường giáo dục, tạo sự thống nhất về nhận thức, nâng cao 103 trách nhiệm của các cấp, ngành, các tổ chức chính trị-xã hội và nhân dân 4.2.2. Nhóm giải pháp về tạo nguồn tiềm lực vận tải 106 4.2.3. Nhóm giải pháp về quản lý tiềm lực vận tải 118 4.2.4. Nhóm giải pháp về nâng cao khả năng huy động tiềm lực vận tải 128 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 146 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 147 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ 150 TÀI LIỆU THAM KHẢO 151 PHỤ LỤC 158
  7. v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Viết đầy đủ BCA Bộ Công an BDSC Bảo dưỡng sửa chữa BĐHC Bảo đảm hậu cần BQP Bộ Quốc phòng BVTQ Bảo vệ Tổ quốc CHQS Chỉ huy quân sự DBĐV Dự bị động viên DBHB Diễn biến hòa bình ĐBĐK Đổ bộ đường không GTVT Giao thông vận tải HTX Hợp tác xã KT-XH Kinh tế- xã hội KVPT Khu vực phòng thủ LLVT Lực lượng vũ trang PTVT Phương tiện vận tải QĐND Quân đội nhân dân QP-AN Quốc phòng - an ninh QSĐP Quân sự địa phương QL Quốc lộ SSCĐ Sẵn sàng chiến đấu UBND Uỷ ban nhân dân XHCN Xã hội chủ nghĩa
  8. vi DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Trang Hình 1.1: Khung logic nghiên cứu của luận án 14 Hình 2.1: Tổ chức lực lượng vận tải KVPT tỉnh, thành phố ven biển 21 Hình 2.2: Phân loại vận tải KVPT tỉnh, thành phố ven biển 25 Hình 2.3: Nội dung xây dựng tiềm lực vận tải cho KVPT tỉnh, thành 30 phố ven biển Hình 2.4: Những yếu tố tác động đến xây dựng tiềm lực vận tải cho 39 KVPT tỉnh, thành phố ven biển trong sự nghiệp BVTQ Hình 2.5: Nội dung và quy trình xây dựng tiềm lực vận tải cho KVPT 41 tỉnh, thành phố ven biển Hình 2.6: Sơ đồ quan hệ giữa nhu cầu động viên (huy động) tiềm lực vận tải với tổng tiềm năng GTVT của tỉnh, thành phố 42 ven biển Hình 2.7: Sơ đồ xác định tiềm lực vận tải cần thiết xây dựng cho 46 KVPT tỉnh, thành phố ven biển Hình 3.1: Bản đồ các tỉnh, thành phố ven biển Vùng Duyên hải 61 Bắc Bộ Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức ngành GTVT ở các tỉnh, thành phố ven biển 68 Vùng Duyên hải Bắc Bộ Hình 3.3: Cơ cấu doanh nghiệp và số lao động trong doanh nghiệp 69 kinh doanh vận tải, kho bãi Vùng Duyên hải Bắc Bộ Hình 3.4: Biểu đồ tăng trưởng PTVT ôtô Vùng Duyên hải Bắc Bộ 71 Hình 3.5: Cơ cấu PTVT ôtô Vùng Duyên hải Bắc Bộ 71 Hình 3.6: Cơ cấu phương tiện ôtô tải ở các tỉnh, thành phố ven biển 72 Vùng Duyên hải Bắc Bộ Hình 3.7: Biểu đồ tăng trưởng PTVT thủy nội địa các tỉnh, thành phố 74 Vùng Duyên hải Bắc Bộ Hình 3.8: Biểu đồ phân bổ trữ lượng xăng dầu Vùng Duyên hải 75 Bắc Bộ Hình 3.9: Biểu đồ phân bổ bến cảng biển Vùng Duyên hải Bắc Bộ 76 Hình 3.10: Mô hình quản lý hoạt động vận tải ở các tỉnh, thành phố 83 ven biển Vùng Duyên hải Bắc Bộ
  9. vii Hình 3.11: Thực trạng mô hình tổ chức quản lý tiềm lực vận tải cho 85 KVPT tỉnh, thành phố ven biển Vùng Duyên hải Bắc Bộ Hình 3.12: Thực trạng cơ chế thu thập thông tin dữ liệu tiềm lực vận 87 tải KVPT tỉnh, thành phố ven biển Vùng Duyên hải Bắc Bộ Hình 4.1: Mô hình quản lý tiềm lực vận tải trong các ngành KT-XH 119 cho KVPT tỉnh, thành phố ven biển Vùng Duyên hải Bắc Bộ Hình 4.2: Mô hình quản lý tiềm lực vận tải tư nhân (nhân dân) cho 120 KVPT tỉnh, thành phố ven biển Vùng Duyên hải Bắc Bộ Hình 4.3: Cơ chế thu thập thông tin dữ liệu tiềm lực vận tải cho 123 KVPT tỉnh, thành phố ven biển Vùng Duyên hải Bắc Bộ Hình 4.4: Mô hình tổ chức thông tin liên lạc khi quản lý tiềm lực vận 127 tải cho KVPT qua hệ thống truyền thông Quốc gia Hình 4.5: Mô hình tổ chức lực lượng tự vệ chuyên ngành Vận tải 136 trong các đơn vị kinh doanh vận tải, kho bãi Hình 4.6: Quy trình xây dựng lực lượng tự vệ chuyên ngành Vận tải 137 trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải, kho bãi Hình 4.7: Phương pháp xác định nhu cầu PTVT cần huy động từ các ngành KT-XH ở KVPT tỉnh, thành phố ven biển Vùng 142 Duyên hải Bắc Bộ
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Trang Bảng 2.1: Tiềm lực vận tải đường biển của Liên Xô (tính đến 1941) 47 Bảng 2.2: Tiềm lực vận tải đường sông của Liên Xô (tính đến 1941) 48 Bảng 2.3: Kết quả đầu tư, xây dựng mạng đường GTVT tính đến trước thời điểm chiến tranh giữ nước vĩ đại của Liên Xô 48 (1941 - 1945) Bảng 2.4: Kết quả huy động tiềm lực vận tải đường sắt trong cuộc 49 chiến tranh giữ nước vĩ đại của Liên Xô (1941-1945) Bảng 2.5: Kết quả huy động tiềm lực vận tải cho các cuộc chiến tranh 51 của Mỹ Bảng 2.6: Kết quả huy động tiềm lực vận tải phục vụ cho một số 56 chiến dịch trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) Bảng 3.1: Dân số, diện tích và mật độ dân số của Vùng Duyên hải 63 Bắc Bộ Bảng 3.2: Hiện trạng các tuyến vận tải thủy nội địa cự ly dài chính 67 Vùng Duyên hải Bắc Bộ Bảng 3.3: Tổng hợp số doanh nghiệp và số lao động kinh doanh vận tải, kho bãi ở các tỉnh, thành phố ven biển vùng Duyên hải 69 Bắc Bộ Bảng 3.4: Phân loại doanh nghiệp kinh doanh vận tải, kho bãi các tỉnh, thành phố ven biển Vùng Duyên hải Bắc Bộ theo quy 70 mô lao động Bảng 3.5: Thực trạng phương tiện ôtô tải các tỉnh, thành phố 72 Vùng Duyên hải Bắc Bộ (2015 - 2019) Bảng 3.6: Thực trạng phương tiện ôtô khách các tỉnh, thành phố Vùng 73 Duyên hải Bắc Bộ (2015 - 2019) Bảng 3.7: Tình hình PTVT thủy nội địa các tỉnh, thành phố Vùng 73 Duyên hải Bắc Bộ (2015 - 2019) Bảng 3.8: Tiềm năng bảo đảm xăng dầu các tỉnh, thành phố ven biển 75 Vùng Duyên hải Bắc Bộ (tính đến tháng 06/2019) Bảng 3.9: Cảng biển Vùng Duyên hải Bắc Bộ (tính đến tháng 76 12/2019) Bảng 3.10: Thông số kỹ thuật 2 cảng hàng không trong Vùng Duyên 77 hải Bắc Bộ Bảng 4.1: Phương án huy động tiềm lực vận tải cho KVPT tỉnh, thành 130 phố ven biển Vùng Duyên hải Bắc Bộ (Phương án đề xuất)
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận án Xây dựng tỉnh, thành phố thành KVPT vững chắc là chủ trương chiến lược của Đảng và Nhà nước ta nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp thực hiện thắng lợi công cuộc xây dựng và BVTQ Việt Nam XHCN. Xây dựng tỉnh, thành phố thành KVPT vững chắc có nhiều nội dung, trong đó xây dựng tiềm lực vận tải là một nội dung của xây dựng tiềm lực cơ sở vật chất hậu cần, kỹ thuật, yếu tố quan trọng xây dựng tiềm lực quân sự nhằm chuẩn bị lượng dự trữ vận tải một cách chủ động để sẵn sàng vận chuyển bảo đảm cho các nhiệm vụ QP-AN của KVPT trong mọi tình huống. Các tỉnh, thành phố ven biển là những trung tâm kinh tế, chính trị, xã hội của vùng và cả nước; là cửa ngõ của đất nước hướng ra biển. Trên biển có nhiều hòn đảo lớn nhỏ, chủ yếu phân bổ rải rác dọc tuyến gần bờ. Biển, đảo cùng với đất liền của các tỉnh, thành phố ven biển tạo nên một bộ phận cấu thành phạm vi chủ quyền thiêng liêng của Tổ quốc, giữ một vị trí chiến lược quan trọng trong thế phòng thủ của cả nước. Trong tương lai, nếu địch phát động chiến tranh xâm lược nước ta, thì các tỉnh, thành phố ven biển thường là các điểm đánh phá đầu tiên, nhằm chiếm làm nơi xuất phát tiến công, mở rộng chiến tranh xâm lược trên phạm vi cả nước. Để đánh bại địch đổ bộ đường biển, cần phải chủ động chuẩn bị tốt mọi mặt ngay từ thời bình, xây dựng các tỉnh, thành ven biển thành KVPT toàn diện, vững chắc. Trong đó, xây dựng tiềm lực vận tải là một nội dung quan trọng góp phần tạo thế và lực vận tải bảo đảm cho mọi tình huống. Về vận tải, xây dựng tiềm lực vận tải cho KVPT tỉnh, thành phố ven biển được thực hiện thường xuyên ngay từ thời bình, không chỉ tạo thế và lực tại chỗ về vận tải bảo đảm cho nhiệm vụ QP-AN của địa phương, mà còn góp phần tạo lên thế trận vận tải liên hoàn, vững chắc để thực hiện nhiệm vụ vận tải bảo đảm cho tác chiến; đồng thời tạo thế nối liên hoàn vận tải với các KVPT, vùng kế cận, vận tải chiến lược trên hướng biển, đảo; sẵn sàng chi viện vận chuyển bảo đảm cho nhiệm vụ QP-AN ở địa phương, vùng kế cận; góp phần tạo thế trận quốc phòng toàn dân, gắn với thế trận an ninh nhân dân của cả nước vững chắc. Những năm qua, kể từ khi có Nghị quyết số 02/NQ-TW ngày 30/07/1987 của Bộ Chính trị về Xây dựng các tỉnh, thành phố thành KVPT vững chắc và Nghị quyết số 28/NQ-TW ngày 22/09/2008 của Bộ Chính trị về Tiếp tục
  12. 2 xây dựng các tỉnh, thành phố thuộc trung ương thành KVPT vững chắc trong tình hình mới [1], [2], các tỉnh, thành phố ven biển đã chú trọng xây dựng tiềm lực vận tải, từng bước tạo nguồn tiềm lực, quản lý và sẵn sàng động viên (huy động) tiềm lực vận tải theo các phương án của nhiệm vụ QP-AN ở địa phương. Tuy nhiên trong điều kiện mới, sự nghiệp BVTQ đang đặt ra cho việc xây dựng tiềm lực vận tải KVPT tỉnh, thành phố những yêu cầu rất cao. Trong khi, thực trạng xây dựng, phát triển tiềm lực vận tải ở các địa phương hiện nay còn những bất cập cả về nhận thức và tổ chức thực hiện. Thực tế đã chỉ ra vấn đề tồn tại cần tập trung giải quyết đó là: chưa quan tâm đúng mức cả về kế hoạch cũng như chương trình tổng thể trong quá trình tổ chức xây dựng, nhất là xây dựng tiềm lực vận tải ở các thành phần kinh tế ngoài Nhà nước. Mặt khác, việc quy hoạch cơ sở hạ tầng GTVT, các cơ sở vật chất hậu cần kỹ thuật, bến bãi, nhà máy, xưởng sửa chữa… chưa chú trọng phát huy hết tiềm năng có thể huy động được của tỉnh, thành phố ven biển để tạo sức mạnh phục vụ cho nhiệm vụ QP-AN. Đến nay, đã có một số công trình, tài liệu nghiên cứu liên quan đến xây dựng KVPT tỉnh, thành phố, nhưng chưa có công trình khoa học nào nghiên cứu một cách hệ thống và chuyên sâu về vấn đề này. Vì vậy, nghiên cứu đề tài “Xây dựng tiềm lực vận tải cho khu vực phòng thủ tỉnh, thành phố ven biển trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc” có tính cấp thiết cả về lý luận và thực tiễn. 2. Mục đích nghiên cứu của luận án Hệ thống hóa cơ sở lý luận về xây dựng tiềm lực vận tải cho KVPT tỉnh, thành phố ven biển; Phân tích, đánh giá thực trạng xây dựng tiềm lực vận tải cho KVPT tỉnh, thành phố ven biển, từ đó làm rõ những nội dung cần nghiên cứu hoàn thiện; Đề xuất các giải pháp xây dựng tiềm lực vận tải cho KVPT tỉnh, thành phố ven biển trong sự nghiệp BVTQ. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu Tiềm lực vận tải tại KVPT các tỉnh, thành phố ven biển. - Phạm vi nghiên cứu + Về nội dung: Tập trung nghiên cứu về xây dựng tiềm lực vận tải đường bộ, đường thủy trong các ngành KT-XH và nhân dân địa phương cho nhu cầu vận tải KVPT các tỉnh, thành phố ven biển Vùng Duyên hải Bắc Bộ trên cơ sở phân tích
  13. 3 thực trạng và đề xuất giải pháp trong điều kiện thời bình, sẵn sàng cho các tình huống của KVPT do cấp ủy Đảng lãnh đạo, UBND tỉnh, thành phố tổ chức thực hiện; Bộ CHQS làm tham mưu, kết hợp với các sở, ban ngành, đoàn thể địa phương triển khai thực hiện. + Về không gian: Xây dựng tiềm lực vận tải cho KVPT các tỉnh, thành phố ven biển nói chung và các tỉnh, thành phố ven biển Vùng Duyên hải Bắc Bộ nói riêng (gồm Thành phố Hải Phòng, tỉnh Quảng Ninh, Thái Bình, Nam Định và Ninh Bình). + Về thời gian: Tập trung nghiên cứu tình hình, số liệu thống kê về xây dựng tiềm lực vận tải trong giai đoạn 2015 - 2019. Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp cho giai đoạn đến năm 2030. 4. Phương pháp nghiên cứu Trên cơ sở vận dụng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử để nghiên cứu các vấn đề được khách quan và toàn diện. Trên nguyên tắc tiếp cận theo các quan điểm: hệ thống - cấu trúc, lịch sử - lôgíc, thực tiễn và phát triển. Quá trình nghiên cứu luận án sử dụng tổng hợp các phương pháp, cụ thể là: - Thu thập và xử lý số liệu Tiến hành thu thập, hệ thống hóa các tài liệu, công trình nghiên cứu liên quan đến vấn đề nghiên cứu xây dựng tiềm lực vận tải ở trên thế giới và ở Việt Nam; phân tích, tổng hợp để xác định khoảng trống khoa học và hoàn thiện cơ sở lý luận về xây dựng tiềm lực vận tải cho KVPT tỉnh, thành phố ven biển. Luận án thu thập, tổng hợp và xử lý các văn bản về quan điểm, chủ trương của Đảng, Nhà nước, các bộ, ngành về xây dựng KVPT nói chung và xây dựng tiềm lực vận tải cho KVPT tỉnh, thành phố ven biển nói riêng, làm cơ sở định hướng mục tiêu nghiên cứu cho luận án. Luận án thu thập và tổng hợp các số liệu liên quan đến thực trạng xây dựng tiềm lực vận tải của các tỉnh, thành phố ven biển Vùng Duyên hải Bắc Bộ để tổng hợp, phân tích, đánh giá và đưa ra kết quả nghiên cứu. - Điều tra Luận án thu thập số liệu sơ cấp bằng phương pháp điều tra, khảo sát nhóm cố định gồm các đối tượng liên quan trực tiếp đến xây dựng tiềm lực vận
  14. 4 tải ở các tỉnh, thành phố ven biển Vùng Duyên hải Bắc Bộ, làm cơ sở đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp xây dựng tiềm lực vận tải cho các địa phương. - Thống kê, so sánh Luận án sử dụng phương pháp thống kê, so sánh các số liệu liên quan đến xây dựng tiềm lực vận tải trong giai đoạn 2015-2019 ở các tỉnh, thành phố Vùng Duyên hải Bắc Bộ, làm cơ sở để tổng hợp, phân tích và đánh giá thực trạng xây dựng tiềm lực vận tải của địa phương. - Mô hình hóa Luận án sử dụng phương pháp mô hình hóa để khái quát về quy trình và phương pháp xác định tiềm lực vận tải cho KVPT tỉnh, thành phố ven biển; đề xuất các mô hình quản lý tiềm lực vận tải cho các đối tượng, mô hình tổ chức lực lượng tự vệ chuyên ngành vận tải trong các đơn vị kinh doanh vận tải, kho bãi và phương pháp xác định nhu cầu PTVT cần huy động từ các ngành KT-XH ở KVPT tỉnh, thành phố ven biển Vùng Duyên hải Bắc Bộ. - Tổng hợp, phân tích, đánh giá Trên cơ sở các số liệu báo cáo đã được công bố, cũng như các số liệu thu thập bổ sung được từ phương pháp khảo sát điều tra và tại các cơ quan quản lý Nhà nước, Phòng Vận tải - Cục Hậu cần Quân khu 3, Phòng Hậu cần - Bộ CHQS các tỉnh, thành phố ven biển Vùng Duyên hải Bắc Bộ… luận án tổng hợp, phân tích, đánh giá để rút ra kết luận những vấn đề nghiên cứu. - Chuyên gia Để đề xuất các nội dung nghiên cứu, cũng như đánh giá hiệu quả kết quả nghiên cứu, luận án sử dụng phương pháp chuyên gia để tham khảo ý kiến, thẩm định những kết quả, đóng góp mới của luận án và bàn luận một số vấn đề chưa có điều kiện nghiên cứu. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án - Về mặt khoa học Luận án nghiên cứu hệ thống hóa cơ sở lý luận về xây dựng tiềm lực vận tải cho KVPT tỉnh, thành phố ven biển. - Về mặt thực tiễn + Nghiên cứu các kinh nghiệm xây dựng tiềm lực vận tải ở trên thế giới và qua các cuộc kháng chiến ở Việt Nam để làm cơ sở trong xây dựng khung lý luận và đề xuất các giải pháp.
  15. 5 + Phân tích, đánh giá hoạt động xây dựng tiềm lực vận tải cho KVPT tỉnh, thành phố ven biển Vùng Duyên hải Bắc Bộ, chỉ ra những tồn tại, hạn chế cần khắc phục. Đề xuất một số giải pháp xây dựng tiềm lực vận tải cho KVPT tỉnh, thành phố ven biển Vùng Duyên hải Bắc Bộ. + Kết quả đạt được của luận án góp phần để các địa phương ven biển nói chung và các tỉnh, thành phố ven biển Vùng Duyên hải Bắc Bộ nói riêng, vận dụng trong quá trình xây dựng tiềm lực vận tải phục vụ cho nhiệm vụ QP-AN của địa phương. Ngoài ra, luận án có thể dùng làm tài liệu tham khảo phục vụ công tác huấn luyện, nghiên cứu khoa học trong các học viện, nhà trường. 6. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung luận án được kết cấu thành 4 chương, gồm: Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu. Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng tiềm lực vận tải cho khu vực phòng thủ tỉnh, thành phố ven biển. Chương 3: Thực trạng xây dựng tiềm lực vận tải cho khu vực phòng thủ tỉnh, thành phố ven biển Vùng Duyên hải Bắc Bộ. Chương 4: Giải pháp xây dựng tiềm lực vận tải cho khu vực phòng thủ tỉnh, thành phố ven biển Vùng Duyên hải Bắc Bộ trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
  16. 6 Chương 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới liên quan đến đề tài luận án Khu vực phòng thủ được tổ chức theo địa giới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, huyện (quận, thành phố, thị xã) thuộc tỉnh, là bộ phận của nền quốc phòng toàn dân, nằm trong hệ thống phòng thủ chung của quân khu và cả nước. Đây là nét đặc trưng riêng của Việt Nam và hầu hết các nước trên thế giới không tổ chức. Vậy, những nghiên cứu trên thế giới liên quan đến vấn đề xây dựng tiềm lực vận tải cho KVPT tỉnh, thành phố ven biển tính tới thời điểm hiện tại đã được nghiên cứu hoặc đề cập đến đâu, luận án khái quát qua một số tài liệu từng công bố sau: - Tài liệu “Hậu cần quân sự” của tác giả Richard M.Leighton (Đại học Quốc phòng Hoa Kỳ) trên Bách khoa Toàn thư Britanica của nước Anh, nhà xuất bản Encyclopaedia Britannica, Inc [98], đã khái quát lịch sử hình thành và xu hướng phát triển của hậu cần quân sự trên thế giới. Trong đó, tài liệu đề cập lịch sử hình thành, phát triển của các phương thức vận tải và việc huy động các phương thức vận tải từ nền kinh tế của đất nước phục vụ cho chiến tranh; khái quát sự phát triển của khoa học kỹ thuật đã thúc đẩy phát triển mạnh mẽ cho nền kinh tế, tạo ra tiềm lực to lớn về vận tải để quân đội huy động bảo đảm cho hoạt động tác chiến và xu hướng phát triển trong chiến tranh hiện đại, ngoài phương thức vận tải ôtô, phương thức vận tải thủy, tài liệu đã đề cập đến vai trò ngày càng quan trọng của phương thức vận tải đường sắt, vận tải đường không trong các hoạt động bảo đảm nhiệm vụ quốc phòng. Điều đó đặt ra vấn đề, bên cạnh việc xây dựng tiềm lực vận tải ô tô, vận tải thủy cần phải chú trọng xây dựng tiềm lực vận tải đường sắt, đường không. - Tài liệu“Hậu cần các lực lượng vũ trang Xô Viết trong chiến tranh giữ nước vĩ đại” Tập 1, Tập 2 của tác giả S.K.Cu-rơ-cốt-kin, tài liệu đã được Bộ Tham mưu - Tổng cục Hậu cần dịch, ấn hành năm 1978 [48], là công trình nghiên cứu tổng kết hoạt động hậu cần của các LLVT Xô Viết trong Chiến tranh Thế giới thứ hai (1941-1945). Tài liệu đã nhấn mạnh vai trò rất quan trọng của phát triển tiềm lực kinh tế và sử dụng tiềm lực đó cho việc củng cố khả năng phòng thủ đất nước; tổng kết từ việc xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật hậu cần cho các LLVT Xô Viết, trạng thái của hậu cần quân đội Xô Viết tới lúc bắt đầu
  17. 7 chiến tranh đến việc tổ chức thực hành bảo đảm các mặt hậu cần cho quân đội Xô Viết trong những năm chiến tranh giữ nước vĩ đại. Trong đó, tài liệu đã đề cập khá chi tiết đến xây dựng các loại tiềm lực vận tải (đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không và đường ống), các giải pháp huy động và sử dụng tiềm lực vận tải trong chiến tranh, yếu tố quan trọng đã góp phần vào thắng lợi cuộc chiến tranh giữ nước vĩ đại (1941-1945) của quân và nhân dân Liên Xô. - Tài liệu “Bàn một số vấn đề về khoa học hậu cần quân sự” của tác giả Lưu Thắng Tuấn, được nhà xuất bản giải phóng Trung Quốc in ấn tháng 11 năm 1986. Tài liệu đã được Đại tá Nguyễn Hoàng Đôn dịch và Tổng cục Hậu cần ấn hành năm 1991 [69]. Đây là công trình nghiên cứu về lý luận hậu cần quân sự từ góc độ hậu cần quân sự là một môn khoa học chuyên ngành. Tài liệu đã khái quát chức năng những ngành nghiệp vụ chủ yếu của hậu cần: GTVT, vệ sinh (quân y) quân giới, quân nhu, cấp dưỡng, xăng dầu, tài vụ, vật tư, doanh trại… Trong đó, khẳng định GTVT là chức năng hạt nhân của hậu cần quân sự. Liên quan đến vấn đề xây dựng tiềm lực vận tải, tài liệu đã khái quát chi tiết về lý luận về các phương thức vận tải và chỉ huy vận tải; lý luận vận dụng tổng hợp 5 phương thức vận tải (vận tải đường sắt, vận tải bằng đường ôtô, vận tải đường thủy, vận tải đường không và vận tải đường ống) và lý luận về việc vận dụng một cách khoa học các phương pháp vận tải. - Tài liệu “Bàn về xây dựng hậu cần quân đội Trung Quốc”, tài liệu dịch của Trung tâm Thông tin khoa học - Công nghệ - Môi trường/Bộ Quốc phòng, ấn phẩm số 10 xuất bản tháng 11 năm 2001 [81]. Tài liệu đã đề cập một cách toàn diện về xây dựng hậu cần nói chung và xây dựng GTVT quân sự Trung Quốc nói riêng. Trong đó, tài liệu đã khẳng định vai trò quan trọng của việc xây dựng GTVT quân sự đối với nhiệm vụ QP-AN của đất nước; khái quát tương đối chi tiết về nguyên tắc, nội dung và giải pháp thực hiện xây dựng GTVT quân sự, bao gồm các mặt như: xây dựng mạng lưới đường sá GTVT, các loại công cụ vận tải, thiết bị công trình giao thông, đội ngũ GTVT, lực lượng cảnh vệ, xếp dỡ, tổ chức giao thông và thể chế trong quản lý… Như vậy, các công trình nghiên cứu ở nước ngoài chủ yếu đề cập về hậu cần, chưa nghiên cứu chuyên sâu đến vấn đề xây dựng tiềm lực vận tải cho KVPT của địa phương ven biển, song những lý luận khoa học, kinh nghiệm đã được đề cập trong các tài liệu là một trong những nội dung cơ bản của xây dựng tiềm lực vận tải mà luận án có thể kế thừa, nghiên cứu vào hoàn thiện cơ sở lý
  18. 8 luận và đề xuất nội dung, giải pháp xây dựng tiềm lực vận tải cho KVPT tỉnh, thành phố ven biển trong sự nghiệp BVTQ ở nước ta. 1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước liên quan đến đề tài luận án Vấn đề xây dựng KVPT nói chung và xây dựng hậu cần, vận tải KVPT tỉnh, thành phố nói riêng ở Việt Nam đã được đề cập trong một số văn bản pháp luật của Nhà nước; trong tài liệu phục vụ công tác giảng dạy, học tập, nghiên cứu tại các Học viện, nhà trường và một số đề tài nghiên cứu độc lập có liên quan. Tuy nhiên, các văn bản, tài liệu, công trình khoa học đã công bố mới tập trung nghiên cứu về xây dựng KVPT, xây dựng hậu cần, vận tải KVPT mà chưa đi sâu nghiên cứu về vấn đề xây dựng tiềm lực vận tải cho KVPT tỉnh, thành phố ven biển. Cụ thể: - Tài liệu “Tuyển tập hậu cần quân đội nước ngoài”, do Tổng cục Hậu cần sưu tầm, biên dịch, biên tập và xuất bản năm 2008 [77], đã hệ thống về quá trình hình thành, phát triển của công tác hậu cần quân đội nước ngoài; tổng kết kinh nghiệm xây dựng và huy động tiềm lực vận tải cho chiến tranh của quân đội nước ngoài, chủ yếu Nga, Mỹ, Trung Quốc, Anh, Ấn Độ... Về công tác vận tải, tài liệu đã khái quát về ý nghĩa, vai trò của vận tải, xây dựng và huy động tiềm lực vận tải cho chiến tranh; đồng thời chỉ ra những khó khăn và định hướng một số biện pháp nâng cao khả năng bảo đảm vận tải trong chiến tranh công nghệ cao. Những vấn đề đã nêu, đặc biệt kinh nghiệm xây dựng và huy động tiềm lực vận tải cho chiến tranh của Nga, Mỹ, Anh... có ý nghĩa quan trọng để luận án có thể kế thừa, vận dụng vào quá trình nghiên cứu. - Tài liệu “Hậu cần chiến dịch trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)” do Giáo sư Ngô Vi Thiện chủ biên, của nhà xuất bản QĐND, in ấn năm 1994 [74], đã nghiên cứu tổng kết quá trình hình thành, phát triển công tác tác hậu cần nói chung và công tác vận tải nói riêng trong kháng chiến chống thực dân Pháp. Tài liệu đã nêu nổi bật mối quan hệ gắn bó mật thiết của hậu cần quân đội với hậu cần các địa phương, hậu cần nhân dân và khẳng định chỉ có dựa vào lực lượng của nhân dân mới bảo đảm được cho tác chiến thắng lợi…[74, tr154]. Về công tác vận tải, tài liệu đã khái quát tương đối chi tiết những giải pháp trong xây dựng và huy động tiềm lực vận tải từ nhân dân phục vụ cho các chiến dịch trong kháng chiến chống thực dân Pháp. Đây là minh chứng lịch sử, có giá trị khoa học to lớn, là cơ sở để luận án kế thừa kinh nghiệm và vận dụng trong quá trình nghiên cứu.
  19. 9 - Tài liệu “Bảo đảm hậu cần cho LLVT địa phương tác chiến phòng thủ tỉnh, thành phố” của nhà xuất bản QĐND, in ấn năm 2012 [33]. Tài liệu đã đề cập một cách hệ thống về lý luận hậu cần KVPT tỉnh, thành phố trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân và chiến tranh nhân dân trong tương lai. Trong đó, vận tải là một bộ phận cấu thành của hậu cần KVPT tỉnh, thành phố. Mặc dù tài liệu chưa đề cập đến các nội dung lý luận chuyên sâu về vận tải KVPT và xây dựng tiềm lực vận tải cho KVPT tỉnh, thành phố ven biển, nhưng lý luận cơ bản về hậu cần KVPT tỉnh, thành phố mà tài liệu đề cập là cơ sở quan trọng để luận án nghiên cứu về công tác vận tải và xây dựng tiềm lực vận tải cho KVPT tỉnh, thành phố ven biển trong sự nghiệp BVTQ. - Tài liệu “Lịch sử vận tải Quân đội nhân dân Việt Nam 1945 - 1975” của nhà xuất bản QĐND, in ấn năm 1992 [73]. Tài liệu đã khái quát chặng đường 30 năm xây dựng, hoạt động và trưởng thành của lực lượng vận tải quân sự và xác định “Vận tải quân sự là một trong những công tác trung tâm của ngành hậu cần quân đội”. Trong đó đã đề cập đến tổng kết kinh nghiệm xây dựng và huy động tiềm lực vận tải nhân dân và các ngành KT-XH cho quân đội trong chiến tranh chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ. - Giáo trình “Công tác vận tải quân sự địa phương” của nhà xuất bản QĐND, in ấn năm 2013 [34]. Giáo trình đã đề cập khái quát chung về công tác vận tải QSĐP: đặc điểm, nhiệm vụ, yêu cầu của công tác vận tải; tổ chức, bố trí, sử dụng lực lượng vận tải; chỉ huy, thông tin liên lạc; tổ chức chuẩn bị và thực hành vận tải. Đó là những lý luận cơ bản về vận tải QSĐP, chưa làm rõ cơ sở lý luận về xây dựng tiềm lực vận tải cho KVPT tỉnh, thành phố nói chung và tỉnh, thành phố ven biển nói riêng. Tuy vậy, đây là tiền đề quan trọng để luận án nghiên cứu đề xuất nội dung xây dựng tiềm lực vận tải cho KVPT tỉnh, thành phố ven biển ở nước ta. - Luận án tiến sỹ “Xây dựng hậu cần KVPT tỉnh trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc” của tác giả Thiều Kim Lượng nghiên cứu năm 1995 [51]. Luận án đã nghiên cứu về xây dựng hậu cần KVPT tỉnh trong sự nghiệp xây dựng và BVTQ. Luận án đã đề cập nhiều nội dung xây dựng lực lượng hậu cần KVPT tỉnh, trong đó có đề cập khái quát đến xây dựng tiềm lực vận tải KVPT tỉnh, nhưng chưa nghiên cứu sâu về khái niệm, nội dung và giải pháp xây dựng tiềm lực vận tải và điều kiện cụ thể của từng KVPT tỉnh, thành phố. - Luận án tiến sỹ “Công tác tham mưu hậu cần QSĐP trong thời bình và thời chiến của KVPT tỉnh, thành phố” của tác giả Trần Minh Thắng nghiên cứu năm 1999 [61]. Luận án đã nghiên cứu về Công tác tham mưu hậu cần QSĐP trong thời
  20. 10 bình và thời chiến của KVPT tỉnh, thành phố. Luận án đã đề cập đến lý luận cơ bản về công tác tham mưu hậu cần QSĐP trong đó có nội dung công tác tham mưu vận tải QSĐP của KVPT tỉnh, thành phố. Tuy chưa nghiên cứu về nội dung xây dựng tiềm lực vận tải KVPT tỉnh, thành phố ven biển, song kết quả nghiên cứu của công trình trên có thể kế thừa, vận dụng trong những nội dung luận án đề xuất có liên quan đến vấn đề công tác tham mưu vận tải QSĐP. - Luận án tiến sỹ “Xây dựng lực lượng vận tải KVPT tỉnh trong sự nghiệp BVTQ” của tác giả Trần Đình Hướng nghiên cứu năm 2003 [56]. Luận án đã nghiên cứu cơ sở lý luận, đề xuất nội dung, giải pháp về xây dựng lực lượng vận tải KVPT tỉnh đồng bằng Bắc Bộ trong sự nghiệp BVTQ. Luận án đã đề cập đến một số nội dung xây dựng tiềm lực vận tải KVPT tỉnh, nghiên cứu sâu về xây dựng tiềm lực vận tải QSĐP, song chưa nghiên cứu sâu về nội dung xây dựng tiềm lực vận tải nhân dân và các ngành KT-XH ở địa phương, cũng như chưa nghiên cứu vào điều kiện KVPT các tỉnh, thành phố ven biển ở nước ta. - Luận án tiến sỹ “Xây dựng thế trận hậu cần KVPT tỉnh miền Trung có đảo gần bờ” của tác giả Thiều Sỹ Đăng nghiên cứu năm 2003 [50]. Luận án đã nghiên cứu cơ sở lý luận, đề xuất nội dung, giải pháp xây dựng thế trận hậu cần KVPT tỉnh miền Trung có đảo gần bờ. Trong đó, đã đề cập đến một số vấn đề xây dựng vận tải để sẵn sàng chuyển thế bảo đảm cho tác chiến KVPT tỉnh ở thời kỳ đầu chiến tranh. - Luận án tiến sỹ “Xây dựng thế trận hậu cần KVPT huyện ven biển các tỉnh miền Trung trong sự nghiệp BVTQ” của tác giả Vũ Đăng Hiến nghiên cứu năm 2004 [53]. Luận án đã nghiên cứu cơ sở lý luận, đề xuất nội dung, giải pháp xây dựng thế trận hậu cần KVPT huyện ven biển trên địa bàn các tỉnh miền Trung trong thời bình và chuẩn bị cho thời kỳ đầu chiến tranh. Trong đó, đã đề cập đến vấn đề xây dựng vận tải KVPT huyện ven biển các tỉnh miền Trung. Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu của luận án ở KVPT cấp huyện ven biển, chưa hệ thống rõ cơ sở lý luận và đề xuất nội dung, giải pháp về xây dựng tiềm lực vận tải cho KVPT. - Luận án tiến sỹ “Xây dựng lực lượng tự vệ chuyên ngành vận tải ôtô của KVPT thành phố” của tác giả Nguyễn Đức Tiến nghiên cứu năm 2008 [68]. Luận án đã đề xuất mô hình xây dựng lực lượng tự vệ chuyên ngành vận tải ôtô ở các công ty, doanh nghiệp vận tải Nhà nước thuộc địa bàn KVPT thành phố. Tuy nhiên, luận án mới nghiên cứu về mô hình xây dựng lực lượng tự vệ chuyên ngành vận tải ôtô trên địa bàn các thành phố trực thuộc Trung ương và chưa đề xuất mô hình xây dựng cho các thành phần lực lượng vận tải khác thuộc tiềm lực vận tải KVPT tỉnh, thành phố.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2