Luận án tiến sĩ Kinh tế: Yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng hệ thống đo lường kết quả hoạt động trong các doanh nghiệp sản xuất tại Việt Nam
lượt xem 7
download
Mục tiêu của nghiên cứu "Yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng hệ thống đo lường kết quả hoạt động trong các doanh nghiệp sản xuất tại Việt Nam" là làm rõ những yếu tố ảnh hưởng và phân tích mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đó đến việc áp dụng PMS trong các doanh nghiệp sản xuất tại VN.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Kinh tế: Yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng hệ thống đo lường kết quả hoạt động trong các doanh nghiệp sản xuất tại Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- NGUYỄN THỊ ANH THƯ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT TẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH HÀ NỘI - 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- NGUYỄN THỊ ANH THƯ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH (VIỆN QTKD) Mã số: 9340101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN THỊ VÂN HOA HÀ NỘI - 2019
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà nội, ngày tháng năm 2019 Tác giả Nguyễn Thị Anh Thư
- ii LỜI CẢM ƠN Tác giả luận án xin trân trọng cảm ơn các thày cô giáo Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Viện Quản trị Kinh doanh, Viện Sau đại học của nhà trường. Đặc biệt xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới PGS.TS Trần Thị Vân Hoa đã tận tình hướng dẫn, động viên và giúp đỡ tác giả hoàn thành luận án. Xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo công ty Kinh Đô Miền Bắc, Công ty cổ phần dược phẩm Novaco đã cho phép tác giả tìm hiểu thực tế. Xin trân trọng cảm ơn chương trình CEO chìa khóa thành công, tạp chí nghiên cứu Đông Nam Á, tạp chí Kinh tế và Dự báo đã tạo điều kiện cho tác giả thu thập dữ liệu cũng như đăng tải các nội dung của luận án. Xin cảm ơn gần 300 cán bộ và nhân viên từ gần 200 doanh nghiệp đã tham gia trả lời bảng câu hỏi và cung cấp các thông tin để hoàn thành luận án. Tác giả xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn ủng hộ, chia sẻ khó khăn trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Xin trân trọng cảm ơn! Hà nội, ngày tháng năm 2019 Tác giả Nguyễn Thị Anh Thư
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ v DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ vii DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. ix PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Sự cần thiết của nghiên cứu ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ....................................................... 5 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................... 5 4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 6 5. Những đóng góp mới của luận án ....................................................................... 8 6. Bố cục của luận án............................................................................................. 11 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG .................................................. 12 1.1. Bản chất của PMS .......................................................................................... 12 1.1.1. Khái niệm PMS .......................................................................................... 12 1.1.2. Vai trò của PMS ......................................................................................... 13 1.1.3. Quá trình hình thành và phát triển của PMS ............................................... 14 1.2. Nội hàm và các yếu tố tác động đến PMS ..................................................... 16 1.2.1. Nội hàm PMS ............................................................................................ 16 1.2.2. Yếu tố tác động tới việc sử dụng PMS ....................................................... 19 1.3. Kinh nghiệm áp dụng PMS trên thế giới và ở VN ........................................ 23 1.3.1. Kinh nghiệm áp dụng PMS trên thế giới..................................................... 23 1.3.2. Kinh nghiệm áp dụng PMS tại VN ............................................................. 25 1.3.3. Bài học cho các DNVN khi áp dụng PMS .................................................. 27 1.4. Tổng quan các nghiên cứu về PMS và khoảng trống nghiên cứu ................ 27 1.4.1. Tổng quan các nghiên cứu trên thế giới về PMS......................................... 27 1.4.2. Tổng quan các nghiên cứu tại VN về PMS ................................................. 41 1.4.3. Khoảng trống nghiên cứu về PMS .............................................................. 44 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .......................................................................................... 46
- iv CHƯƠNG 2 MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 47 2.1. Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 47 2.2. Mô hình nghiên cứu........................................................................................ 49 2.2.1. Lựa chọn mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu. ............................ 49 2.2.2. Đánh giá sự phù hợp của mô hình nghiên cứu ............................................ 55 2.2.3. Lựa chọn thang đo...................................................................................... 66 2.3. Phương pháp khảo sát .................................................................................... 75 2.3.1. Thiết kế mẫu .............................................................................................. 75 2.3.2. Thiết kế bảng câu hỏi ................................................................................. 75 2.3.3. Thu thập dữ liệu ......................................................................................... 76 2.3.4. Phân tích dữ liệu khảo sát........................................................................... 76 CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG PMS TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT TẠI VIỆT NAM............................................................................................................... 81 3.2. Kiểm định các yếu tố tác động đến việc áp dụng PMS trong các doanh nghiệp sản xuất tại Việt Nam ............................................................................................ 88 3.3. Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng với việc áp dụng PMS và kết quả kiểm định giả thuyết ................................................................................ 96 3.4. Phân tích mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng PMS .. 96 3.5. Những vấn đề đặt ra đối với các DNSX tại VN trong việc áp dụng PMS. . 105 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 107 CHƯƠNG 4 KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT............................................................. 108 4.1. Định hướng phát triển các doanh nghiệp sản xuất tại Việt Nam. ............. 108 4.2. Đề xuất giải pháp áp dụng PMS trong các doanh nghiệp sản xuất tại Việt Nam ..... 111 4.3. Kiến nghị với các bên liên quan ................................................................... 118 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ........................................................................................ 120 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 121 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ ..................................................... 124 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 125 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 133
- v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BSC : Thẻ điểm cân bằng (Balanced Scorecard) CBCT : Chế biến chế tạo CBNV : Cán bộ nhân viên CP : Cổ phần CP : Cổ phần DN : Doanh nghiệp DNNN : Doanh nghiệp nhà nước DNSX : Doanh nghiệp sản xuất DNVN : Doanh nghiệp Việt Nam ĐT & PT : Đào tạo và phát triển EFA : Phân tích yếu tố khám phá (Exploratory Factor Analysis) EFQM : Tổ chức Châu Âu về quản lý chất lượng (European Foundation for Quality Management ERP : Hệ thống hoạch định nguồn lực DN (Enterprise resource planning) GDP : Tổng sản phẩm quốc nội HĐQT : Hội đồng quản trị HQKD : Hiệu quả kinh doanh KPI : Chỉ số đo lường hiệu suất (Key performance indicator) KQHĐ: : Kết quả hoạt động KQNC : Kết quả nghiên cứu KH : KH MLR : Mô hình hồi quy bội (Multiple Linear Regression – ký hiệu là MLR) MVR : Mô hình hồi quy đa biến MVR (Multi Variate Regression) NKD : Công ty Kinh đô Miền Bắc PMS : PMS (performance measurement system)…ưử QTNB : Quy trình nội bộ ROA : Tỉ suất sinh lời trên tài sản (Return On Asset) ROE : Tỉ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (Return On Equity) ROI : Tỉ suất sinh lời trên vốn đầu tư (Return On Investment) ROS : Thu nhập trên doanh thu (Return On Sales) SLR : Tổng quan theo hệ thống (Systematic literature review)
- vi TC : Tài chính TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TOPP : Chương trình sản xuất cuối cùng TQM : Quản lý chất lượng toàn diện (Total quality management) VCCI : Phòng Thương mại và công nghiệp VN WEF : Diễn đàn kinh tế thế giới (World Economic Forum)
- vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Tổng hợp các mô hình PMS....................................................................... 15 Bảng 1.2: Mối liên hệ giữa đặc điểm hoạt động dịch vụ với đặc điểm của PMS trong các doanh nghiệp dịch vụ .......................................................................... 30 Bảng 1.3: Tổng hợp các yếu tố tác động đến việc áp dụng PMS ................................ 40 Bảng 1.4: Các giả thuyết của mô hình ........................................................................ 54 Bảng 2.1: Thang đo từ các nghiên cứu trước của biến “Việc áp dụng PMS” .............. 67 Bảng 2.2: Thang đo sau điều chỉnh của biến “Việc áp dụng PMS” ............................ 68 Bảng 2.3: Thang đo từ nghiên cứu trước của biến “Mức độ đa chiều của bộ chỉ số đo lường” 69 Bảng 2.4: Thang đo sau điều chỉnh của biến “Mức độ đa chiều của bộ chỉ số đo lường” . 70 Bảng 2.5: Thang đo của biến “Quyết tâm của lãnh đạo” ............................................ 71 Bảng 2.6: Thang đo của biến “Đào tạo về PMS”....................................................... 72 Bảng 2.7: Kết quả kiểm định độ tin cậy lần 1 của thang đo cho biến “ Sự tham gia của nhân viên” ................................................................................................ 73 Bảng 2.8: Thang đo sau điều chỉnh của biến “ Sự tham gia của nhân viên” ................ 73 Bảng 2.9: Kết quả kiểm định độ tin cậy lần 1 của thang đo cho biến “Sự gắn kết thành tích với lợi ích”. ........................................................................................ 74 Bảng 2.10: Thang đo của biến “Sự gắn kết thành tích với lợi ích” ............................. 74 Bảng 2.11: Thang đo của biến “Thái độ của người lao động đối với PMS” ................ 75 Bảng 2.12: Hệ số factor loading đạt yêu cầu theo cỡ mẫu .......................................... 77 Bảng 3.1: Kết quả thu thập phiếu điều tra .................................................................. 81 Bảng 3.2: Kết quả sàng lọc phiếu điều tra .................................................................. 81 Bảng 3.3: Thống kê mô tả mẫu 1 ............................................................................... 82 Bảng 3.4: Thống kê mô tả mẫu 2 ............................................................................... 87 Bảng 3.5: Ma trận nhân tố xoay ................................................................................. 89 Bảng 3.6: Độ tin cậy của thang đo cho biến “Mức độ đa chiều của bộ chỉ số đo lường” .. 91 Bảng 3.7: Độ tin cậy của thang đo cho biến “Quyết tâm của lãnh đạo” ...................... 92 Bảng 3.8: Độ tin cậy của thang đo cho biến “Đào tạo về PMS” ................................. 93 Bảng 3.9: Độ tin cậy của thang đo cho biến “Sự tham gia của nhân viên”.................. 93 Bảng 3.10: Độ tin cậy của thang đo cho biến “Sự gắn kết thành tích với lợi ích” ...... 94 Bảng 3.12: Độ tin cậy của thang đo cho biến “Việc áp dụng PMS” ........................... 95
- viii Bảng 3.13: Ma trận hệ số tương quan......................................................................... 96 Bảng 3.14: Tóm tắt mô hình hồi quy .......................................................................... 97 Bảng 3.15: Kết quả phân tích hồi quy ........................................................................ 97 Bảng 3.16: Kết quả kiểm định các giả thuyết ............................................................. 99 Bảng 3.17: Kết quả kiểm định ANOVA khi phân nhóm DNSX theo quy mô lao động 102 Bảng 3.18: Kết quả kiểm định ANOVA khi phân nhóm DNSX theo quy mô vốn .... 102 Bảng 3.19: Kết quả kiểm định ANOVA khi phân nhóm DNSX theo ngành SX ....... 103 Bảng 3.20: Kết quả kiểm định ANOVA khi phân nhóm DNSX theo hình thức sở hữu 103
- ix DANH MỤC HÌNH Hình 1: Số lượng DN ngành công nghiệp CBCT ......................................................... 2 Hình 2: Số lao động ngành công nghiệp CBCT............................................................ 3 Hình 3: Tỷ trọng DN ngành CBCT kinh doanh thua lỗ ................................................ 4 Hình 1.1: Thành phần của PMS ................................................................................. 17 Hình 1.2: Đặc điểm của PMS trong DNSX ................................................................ 19 Hình 1.3: Tần suất xuất hiện của các yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng PMS trong các nghiên cứu ................................................................................................ 37 Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 48 Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu ................................................................................... 50 Hình 2.3: Doanh thu của NKD (tỷ đồng) ................................................................... 58 Hình 3.1: DNSX phân nhóm theo quy mô lao động ................................................... 84 Hình 3.2: DNSX phân nhóm theo quy mô vốn ........................................................... 84 Hình 3.3: DNSX phân nhóm theo hình thức sở hữu ................................................... 85 Hình 3.4: DNSX phân nhóm theo ngành SX .............................................................. 85 Hình 3.5: Chức vụ người trả lời ................................................................................. 86 Hình 3.6: Tần suất đánh giá kết quả thực hiện PMS ................................................... 86
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của nghiên cứu Khái niệm hệ thống đo lường kết quả hoạt động (performance measurement system - PMS) được đề cập đến lần đầu tiên tại Mỹ vào năm 1976 khi các học giả tìm kiếm một công cụ có thể phát huy tốt hơn sức mạnh của chương trình quản lý theo mục tiêu giúp theo dõi, đánh giá, hỗ trợ nhân viên nhằm cải thiện kết quả thực hiện công việc của họ. PMS được đặc biệt quan tâm nghiên cứu trong khoảng 2 thập kỷ gần đây do bối cảnh kinh doanh thay đổi, các nhà quản trị có xu hướng áp dụng các công cụ quản trị hiện đại nhằm củng cố và phát triển năng lực cạnh tranh của mình. Ba lý do chính mà PMS được đưa vào áp dụng rộng rãi trong doanh nghiệp (DN) và phát huy hiệu quả được tổng hợp trong nghiên cứu của Andy Neely (1999) . Thứ nhất là áp lực cạnh tranh gay gắt từ bên ngoài khiến cho các công ty phải đồng thời tìm cách nâng cao năng lực quản trị của mình bằng cách áp dụng một loạt các công cụ quản lý hiện đại nhằm tiết giảm chi phí, gia tăng giá trị cho khách hàng (KH), cải thiện vị thế cạnh tranh của mình so với đối thủ bằng cách khác biệt hóa sản phẩm, dịch vụ, đáp ứng nhanh những đòi hỏi của KH. Chính vì vậy, các công ty buộc phải thay đổi hệ thống đo lường hoạt động của mình để đáp ứng được các yêu cầu khi chiến lược thay đổi. Thứ hai là để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của KH, rất nhiều các công ty đã và đang áp dụng chương trình cải tiến liên tục. Các công cụ hỗ trợ việc cải tiến hiện đại như quản lý chất lượng toàn diện, sản xuất tinh gọn… đều có một điểm chung là phải dựa trên việc đo lường hoạt động để cải tiến, có nghĩa là trước khi tổ chức quyết định cải tiến thì ít nhất tổ chức đó cũng phải có những chỉ số đo lường thể hiện lĩnh vực nào và tại sao cần phải cải tiến. Cuối cùng, thứ 3 là với sự phát triển của công nghệ thông tin (CNTT), các dữ liệu cho hệ thống đo lường hoạt động được thu thập, phân tích một cách dễ dàng và đơn giản hơn trước rất nhiều. Ba lý do trên đã thúc đẩy việc nghiên cứu và triển khai PMS một cách toàn diện, đặc biệt là trong những năm gần đây. Nhiều tác giả đã nghiên cứu về PMS trên nhiều góc độ khác nhau, trong đó hướng nghiên cứu PMS theo đặc thù của các DN tại từng quốc gia là một hướng nghiên cứu phổ biến. Tuy nhiên, khoảng 20 năm gần đây, có đến 95% những nghiên cứu ứng dụng những lý thuyết kinh tế được nghiên cứu trong bối cảnh của các nước phát triển và chỉ có 5% nghiên cứu trong bối cảnh của những nước đang phát triển (Farashahi và cộng sự, 2005). Môi trường năng động của những nước đang phát triển này lại là một mảnh
- 2 đất màu mỡ để kiểm nghiệm những lý thuyết mới, kỹ thuật mới, khái niệm mới trong lĩnh vực quản trị kinh doanh. Có rất ít nhà nghiên cứu đặt câu hỏi liệu rằng những công cụ quản trị hiện đại ở phương Tây có phát huy tác dụng trong những thị trường mới nổi hay không. Các nhà nghiên cứu cũng đã thừa nhận từ lâu rằng sự khác biệt về văn hóa là nguyên nhân chính cho sự khác biệt về hệ thống, cách đo lường. PMS có thể được coi là một trong những lý thuyết cần được kiểm chứng trong bối cảnh của những nước đang phát triển, nơi có môi trường kinh doanh năng động hơn và có thể khác hoàn toàn với môi trường của những nước phát triển (André A. de Waal, 2007). Về mặt thực tiễn, các doanh nghiệp sản xuất (DNSX) tại Việt Nam (VN) có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế và đa số là các DN còn non trẻ. Theo báo cáo của Tổng cục thống kê năm 2016, số lượng DNSX đang tăng rất mạnh từ 45.742 DN năm 2010 lên 67.490 DN năm 2015. Điều đó cho thấy có đến hơn 32% các DNSX có tuổi đời dưới 5 năm. Mặc dù số lượng DNSX chỉ chiếm 15,3% tổng số DN tại VN nhưng doanh thu từ các DNSX chiếm 33,5% tổng doanh thu của tất cả các DN. Số lao động làm việc trong các DNSX chiếm tỷ trọng rất lớn. Theo báo cáo thường niên doanh nghiệp Việt Nam 2016 do VCCI công bố, ngành công nghiệp chế biến chế tạo (CBCT) cung cấp việc làm cho 6,2 triệu người, chiếm 48,49% số lao động trong các DN năm 2015. 442,485 450,000 402,326 400,000 373,213 346,777 350,000 300,000 279,360 250,000 200,000 150,000 67,490 100,000 63,251 45,472 56,305 58,688 50,000 - 2010 2012 2013 2014 2015 Tổng số DNVN Số DN ngành công nghiệp chế biến chế tạo Hình 1: Số lượng DN ngành công nghiệp CBCT Nguồn: Báo cáo thường niên DNVN 2016, VCCI
- 3 Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng về số lượng DNSX đang chậm lại khiến cho tỷ trọng của DNSX trong tổng số các doanh nghiệp Việt Nam (DNVN) đang giảm đi. Tốc độ tăng trưởng vốn đầu tư trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo cũng thấp hơn tốc độ tăng trưởng vốn đầu tư bình quân trong ngành, đạt 21,74%/năm, trong khi đó, chỉ số này ở các DN dịch vụ đạt mức cao hơn 30%. 14,000,000 12,856,856 12,134,985 11,565,915 12,000,000 11,084,899 9,830,896 10,000,000 8,000,000 6,234,593 5,807,577 6,000,000 5,333,912 4,990,858 4,441,800 4,000,000 2,000,000 0 2010 2012 2013 2014 2015 Tổng số lao động trong khu vực doanh nghiệp Số lao động ngành công nghiệp CBCT Hình 2: Số lao động ngành công nghiệp CBCT Nguồn: Tổng cục thống kê (2017) Năng lực của các DNSX tại VN giai đoạn 2007 - 2015 có nhiều điểm cần cải thiện. Hiệu quả sử dụng lao động có dấu hiệu giảm đi. Chỉ số thanh toán nhanh của ngành công nghiệp CBCT năm 2015 thấp nhất trong các ngành nghề, đạt 2,13 lần. Chỉ số nợ của các DNVN bình quân năm 2015 là 2,1 lần. Tuy nhiên ngành CBCT là ngành có chỉ số nợ cao thứ 2 là 2,47 lần, chỉ đứng sau ngành khai khoáng (3,25 lần). Chỉ số sinh lợi trên doanh thu (ROS) của ngành công nghiệp CBCT thấp thứ 3 trong toàn bộ các ngành kinh tế (đạt 4,2% năm 2015), chỉ cao hơn hai ngành bán buôn bán lẻ (3,1%) và ngành xây dựng (3,8%). Tỷ trọng các DNSX kinh doanh thua lỗ đã giảm xuống dưới 30% trong giai đoạn 2005 - 2010 nhưng tăng cao trở lại tới mức 40,4% năm 2015 (Tổng cục thống kê, 2017)
- 4 45% 40% 40% 35% 31% 27% 26% 30% 25% 20% 15% 10% 5% 0% 2000 2005 2010 2015 Hình 3: Tỷ trọng DN ngành CBCT kinh doanh thua lỗ Nguồn: Tổng cục thống kê (2017) Trình độ quản trị của DNSX nói riêng và DNVN nói chung còn nhiều hạn chế. Theo báo cáo “Chỉ số năng lực cạnh tranh toàn cầu 2016 -2017” do diễn đàn kinh tế thế giới (WEF) công bố, VN đứng thứ 60 trong tổng số 138 nước, đạt 4,31/7 (thang điểm từ 1-7, trong đó 7 là cao nhất). Mặc dù điểm có tăng nhẹ so với các năm trước đó (tăng từ 4,3/7 lên 4,31/7) nhưng thứ bậc trên bảng xếp hạng lại có sự giảm nhẹ, đứng ở vị trí 56/140 trong bảng xếp hạng năng 2015. “Báo cáo thường niên doanh nghiệp Việt Nam năm 2016” do VCCI công bố cũng đã chỉ ra “Điểm hạn chế lớn nhất đối với hoạt động quản trị công ty ở Việt Nam hiện nay là lãnh đạo doanh nghiệp hoạt động thực tế thiên về điều hành hơn là hoạch định chiến lược và giám sát thực thi chiến lược phát triển DN. Sự yếu kém về quản trị khiến cho các doanh nghiệp chậm lớn, đông về số lượng nhưng yếu kém về chất lượng”. Cải thiện hệ thống quản trị công ty là nội dung cấp thiết để các DNVN có thể rút ngắn khoảng cách với các DN khác trên thế giới. Như vậy, trong bối cảnh kinh tế rất khó khăn và những điểm còn hạn chế trong năng lực và trình độ quản trị, vấn đề tìm kiếm động lực phù hợp cho sự tăng trưởng bền vững nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh được các DN nói chung và các DNSX đặc biệt quan tâm. Để củng cố và cải thiện năng lực cạnh tranh của mình, ngoài việc xây dựng chiến lược, đầu tư vào các hoạt động marketing, nghiên cứu và phát triển các sản phẩm mới, đầu tư công nghệ hiện đại, việc nâng cao năng lực quản trị DN và ứng dụng các công cụ quản trị DN hiện đại đang được chú trọng, ưu tiên. PMS đã được áp dụng hiệu quả tại các nước phát triển nhưng ở VN mức độ áp dụng còn hạn chế. Vậy PMS đang
- 5 được áp dụng tại các DNSX tại VN như thế nào? Làm thể nào để áp dụng PMS một cách hiệu quả? Trong những điều kiện nào thì có thể áp dụng PMS? Trong nỗ lực tìm kiếm lời giải đáp cho những câu hỏi này, tác giả thực hiện đề tài nghiên cứu “Yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng hệ thống đo lường kết quả hoạt động trong các doanh nghiệp sản xuất tại Việt Nam” với mong muốn giúp các nhà quản lý có thể đưa ra quyết định đúng đắn và hợp lý để áp dụng PMS hiệu quả trong DN mình, từ đó tăng năng lực cạnh tranh góp phần vào sự phát triển chung của nền kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu Mục tiêu của nghiên cứu này là làm rõ những yếu tố ảnh hưởng và phân tích mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đó đến việc áp dụng PMS trong các DNSX tại VN. Cụ thể là: - Xác định những yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng PMS trong các DNSX. - Kiểm định mức độ ảnh hưởng của những yếu tố này trong bối cảnh các DNSX tại VN. - Đề nghị những giải pháp cho các bên liên quan để có thể áp dụng được PMS. Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu trên, tác giả thực hiện nghiên cứu để trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau: - PMS đã được nghiên cứu và áp dụng trên thế giới và ở VN như thế nào? - Những yếu tố nào tác động đến việc áp dụng PMS trong các DNSX trên thế giới nói chung và ở VN nói riêng? - Mức độ tác động của những yếu tố này như thế nào trong bối cảnh các DNSX tại VN? - Các DN và các bên liên quan nên làm gì để có thể áp dụng PMS một cách hiệu quả để nâng cao trình độ quản trị trong DN? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Luận án hướng tới đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu như sau: Đối tượng nghiên cứu: “Yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng hệ thống đo lường kết quả hoạt động trong các doanh nghiệp sản xuất tại Việt Nam”. Phạm vi nghiên cứu: - Về nội dung:
- 6 “Yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng PMS”: Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng PMS từ bên trong và từ bên ngoài DN. Luận án này tập trung nghiên cứu 6 yếu tố thuộc về nhóm yếu tố bên trong DN bao gồm: (1) Mức độ đa chiều của bộ chỉ số đo lường; (2) Quyết tâm của lãnh đạo; (3) Đào tạo về PMS; (4) Sự tham gia của nhân viên; (5) Sự gắn kết thành tích với lợi ích; (6) Thái độ của người lao động đối với PMS. Việc áp dụng PMS: “Việc áp dụng PMS” được khám phá theo nhiều khía cạnh khác nhau. Khái niệm “việc áp dụng PMS” trong luận án này được hiểu là việc áp dụng PMS trong DN có phát huy hiệu quả hay không thông qua các kết quả đầu ra của hệ thống. DNSX tại VN: Tập trung nghiên cứu các DN thuộc ngành công nghiệp CBCT có nhà máy SX tại VN, có quy mô từ 10 lao động trở lên. - Về địa bàn nghiên cứu: Tác giả tập trung nghiên cứu các DNSX có nhà máy đặt tại Miền Bắc VN, trọng tâm là Hà Nội và các tỉnh lân cận. - Về thời gian nghiên cứu: Dữ liệu thứ cấp sử dụng trong nghiên cứu này được tổng hợp từ các nghiên cứu hoặc tài liệu được công bố từ năm 2017 trở về trước. Dữ liệu sơ cấp được tác giả thu thập thông qua phỏng vấn và khảo sát bằng bảng câu hỏi trong khoảng thời gian từ tháng 4 năm 2017 đến tháng 5 năm 2018. 4. Phương pháp nghiên cứu a. Phương pháp tiếp cận: Nghiên cứu này được tiếp cận dưới góc nhìn của khoa học về quản trị kinh doanh, các lý thuyết về quản trị kinh doanh và phân tích áp dụng trong các DNSX chứ không nhìn trên góc độ về kinh tế vĩ mô và các khoa học khác như kế toán kiểm toán. b. Quy trình nghiên cứu: Luận án được thực hiện theo quy trình nghiên cứu như sau: - Đề xuất mô hình và các giả thuyết nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng tới việc áp dụng PMS trong các DNSX được xác định dựa trên cơ sở lý thuyết, tổng quan các nghiên cứu trước đây, đặc điểm các DNSX tại VN. Từ đó tác giả đề xuất mô hình và các giả thuyết nghiên cứu. - Đánh giá sự phù hợp của mô hình nghiên cứu trong bối cảnh các DNSX tại VN: Dựa trên mô hình, thang đo và các giả thuyết nghiên cứu đã phát triển từ lý thuyết và tổng quan các nghiên cứu trước đây, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu gồm 6 biến độc lập: “Mức độ đa chiều của bộ chỉ số đo lường”; “Quyết tâm của lãnh đạo”; “Đào
- 7 tạo về PMS”; “Sự tham gia của nhân viên”; “Sự gắn kết thành tích với lợi ích”; “Thái độ của người lao động đối với PMS” tác động lên biến phụ thuộc “Việc áp dụng PMS”, các giả thuyết nghiên cứu và bảng câu hỏi khảo sát. Tác giả đã thực hiện phỏng vấn 3 chuyên gia tư vấn và 4 lãnh đạo DN để đánh giá mức độ phù hợp của mô hình này với các DNSX tại VN. Tiếp theo đó, tác giả thực hiện nghiên cứu tình huống vào tháng 4 và tháng 5 năm 2017 tại hai DNSX với quy mô khác nhau. DN thứ nhất đại diện cho các DN lớn và DN thứ hai đại diện cho các DN vừa và nhỏ để kiểm tra mức độ phù hợp của mô hình và các giả thuyết nghiên cứu trong bối cảnh các DNSX tại VN. Nghiên cứu tình huống này được thực hiện thông qua hình thức phân tích các dữ liệu về kinh doanh, hệ thống quản trị của DN và thực hiện phỏng vấn với lãnh đạo và quản lý, nhân viên của hai DN về PMS hiện tại, quan điểm về những yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng PMS trong các DNSX nói chung và DN của mình. Sau khi chỉnh sửa bảng câu hỏi từ tổng quan nghiên cứu và kết quả nghiên cứu (KQNC) tình huống tại hai DN, tác giả thực hiện khảo sát sơ bộ trên 136 cán bộ nhân viên từ các DNSX để kiểm tra độ tin cậy của thang đo, hoàn thiện bảng câu hỏi trước khi thực hiện khảo sát định lượng chính thức. - Thu thập dữ liệu điều tra, khảo sát: Việc thu thập dữ liệu thông qua phương pháp khảo sát được tiến hành trong 7 tháng, từ tháng 10/2017 đến tháng 4/2018. Bảng câu hỏi khảo sát được gửi tới 1.115 DNSX được lựa chọn theo phương pháp chọn mẫu phi xác suất thuận tiện. Sau khi sàng lọc các phiếu trả lời thì có 219 phiếu đạt yêu cầu để phân tích. Dữ liệu này được sử dụng để đánh giá mức độ tin cậy của thang đo, kiểm định mô hình, các giả thuyết nghiên cứu. Từ đó, giúp xác định mối quan hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng và mức độ tác động của từng yếu tố này đến việc áp dụng PMS trong các DNSX tại VN. Chi tiết về phương pháp thu thập, phân tích dữ liệu khảo sát được trình bày trong mục 2.3 của luận án. - Phân tích kết quả: Sau khi thu thập phiếu trả lời, tác giả thực hiện làm sạch dữ liệu, loại bỏ các phiếu trả lời không hợp lệ và đưa vào phần mềm SPSS 20 để phân tích dữ liệu. Tác giả đã thực hiện các kiểm định: Kiểm định giá trị của các biến; Đánh giá độ tin cậy của các thang đo; Kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu. - Kiến nghị giải pháp và điều kiện áp dụng trong bối cảnh các DNSX tại VN: Dựa trên kết quả nghiên cứu của luận án, tác giả đã đề xuất một số giải pháp để áp dụng PMS một cách hiệu quả trong các DNSX tại VN.
- 8 c. Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu được thực hiện như sau: Thu thập dữ liệu: Dữ liệu sử dụng được thu thập từ nhiều nguồn bao gồm: - Dữ liệu thứ cấp: Được thu thập từ sách chuyên ngành, các số liệu đã được công bố, báo cáo của các tổ chức trong và ngoài nước có liên quan, các công trình khoa học đã được đăng tải trên các tạp chí khoa học trong nước và quốc tế. - Dữ liệu sơ cấp: Được thu thập thông qua phỏng vấn sâu 7 chuyên gia tư vấn và lãnh đạo DN, nghiên cứu tình huống tại hai DN và từ 219 phiếu trả lời bảng câu hỏi khảo sát của cán bộ nhân viên (CBNV) từ 185 DNSX tại VN. Phân tích dữ liệu - Đối với dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp thu thập từ phỏng vấn sâu và nghiên cứu tình huống: Tác giả sử dụng phương pháp tổng hợp, so sánh, phân tích với sự trợ giúp của các công cụ trong phần mềm Word và Excel. - Đối với dữ liệu sơ cấp thu thập được từ phương pháp khảo sát thông qua bảng câu hỏi: Được phân tích bằng các công cụ trong phần mềm SPSS 20, nội dung chi tiết được trình bày trong mục 2.3.4 của luận án. 5. Những đóng góp mới của luận án Tác giả đã có một số đóng góp mới về mặt lý luận và thực tiễn để góp phần bổ sung, hoàn thiện lý thuyết về PMS và những gợi ý để các nhà quản trị và các bên liên quan tham khảo: Những đóng góp về mặt lý luận: (1) Tổng quan được tình hình nghiên cứu về PMS trong và ngoài nước, tổng hợp được các yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng PMS trong các DN. (2) Xây dựng được mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng PMS trong các DNSX và kiểm định được mô hình trong bối cảnh các DNSX tại VN. (3) Khẳng định được các yếu tố tác động đến việc áp dụng PMS trong các DNSX tại VN và mức độ tác động của từng yếu tố: Các yếu tố này bao gồm “Mức độ đa chiều của bộ chỉ số đo lường”; “Quyết tâm của lãnh đạo”; “Đào tạo về PMS”; “Sự tham gia của nhân viên”; “Sự gắn kết thành tích với lợi ích”; “Thái độ của người lao động đối với PMS”. Những nghiên cứu trước đây đã nghiên cứu về yếu tố tác động đến “Việc áp dụng PMS” chủ yếu được thực hiện ở các nước phát triển như Úc, Canada, Mỹ. Việt Nam là một quốc gia đang phát triển và đặc biệt
- 9 có nền kinh tế đặc thù với những đặc điểm riêng có của nó. Đó là một nền kinh tế vừa vận hành theo cơ chế thị trường, vừa có sự điều tiết của nhà nước với đa dạng các hình thức sở hữu. Nghiên cứu này đã chỉ ra sự phù hợp của các yếu tố tác động đến việc áp dụng PMS trong các DNSX tại VN. Đóng góp này mở ra hướng nghiên cứu mới về PMS trong điều kiện nền kinh tế của các nước đang phát triển nói chung cũng như sự đa dạng đặc trưng của các nền kinh tế khác. (4) Phát hiện hai biến quan sát mới để hoàn thiện bộ thang đo cho 2 biến độc lập là “Sự tham gia của nhân viên” và “ Sự gắn kết thành tích với lợi ích”. Sau khi xây dựng mô hình từ cơ sở lý luận và những nghiên cứu trước đây, tác giả đã thực hiện nghiên cứu xem xét đánh giá mô hình trong điều kiện thực tế của hai DNSX tại VN. Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã phát hiện ra hai biến quan sát để bổ sung, hoàn thiện bộ thang đo của hai biến độc lập. Hai biến quan sát này đã được bổ sung vào bảng câu hỏi, thu thập dữ liệu khảo sát và kiểm định độ tin cậy: - Sự tham gia của nhân viên: Bộ thang đo cho biến “Sự tham gia của nhân viên” tổng quan từ các nghiên cứu trước bao gồm hai mục: “Nhân viên được tham gia vào quá trình thiết kế PMS”; “Nhân viên được tham gia vào quá trình lựa chọn các chỉ số đo lường”. Bộ thang đo sau khi được hoàn thiện, bổ sung thêm 1 biến quan sát gồm có 3 mục: (1) Nhân viên được tham gia vào quá trình thiết kế PMS; (2) Nhân viên được tham gia vào quá trình lựa chọn các chỉ số đo lường; (3) Nhân viên được tham gia thảo luận, giải thích về kết quả hoạt động. - Sự gắn kết thành tích với lợi ích: Bộ thang đo cho biến “Sự gắn kết thành tích với lợi ích” được tổng quan từ các nghiên cứu trước bao gồm hai mục: “Thành tích được gắn với lợi ích tài chính (lương, thưởng...)”; “Thành tích được gắn với lợi ích phi tài chính (khen ngợi, biểu dương)”. Bộ thang đo sau khi được hoàn thiện, bổ sung thêm 1 biến quan sát gồm có 3 mục: (1) Thành tích được gắn với lợi ích tài chính (lương, thưởng...); (2) Thành tích được gắn với lợi ích phi tài chính (khen ngợi, biểu dương...); (3) Thành tích được gắn với sự phát triển nghề nghiệp trong tương lai. Đóng góp này đã giúp hoàn thiện khái niệm nghiên cứu và thang đo của hai yếu tố “Sự tham gia của nhân viên” và “Sự gắn kết thành tích với lợi ích” để các nhà nghiên cứu tham khảo trong các nghiên cứu tiếp theo. Những đóng góp về mặt thực tiễn Từ KQNC, tác giả đã rút ra được rằng: - Một hệ thống các thước đo đầy đủ, đa chiều, đo lường được mọi khía cạnh trong DN đóng vai trò rất quan trọng trong giúp cho việc áp dụng PMS hiệu quả. Bất
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 490 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 290 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 102 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 209 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 54 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 14 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 10 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 13 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 15 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 7 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 3 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 11 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn