intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Quản lý công: Kiến tạo môi trường phát huy vai trò đội ngũ trí thức trẻ trong nền công vụ Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:231

23
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án "Kiến tạo môi trường phát huy vai trò đội ngũ trí thức trẻ trong nền công vụ Việt Nam" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích thực trạng kiến tạo môi trường phát huy vai trò của ĐNTT trẻ trong nền công vụ. Từ đó, đề xuất một hệ thống giải pháp vừa cơ bản, vừa toàn diện và có cơ sở khoa học trong kiến tạo môi trường phát huy vai trò ĐNTT trẻ trong nền công vụ Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản lý công: Kiến tạo môi trường phát huy vai trò đội ngũ trí thức trẻ trong nền công vụ Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN HỒNG HẢI KIẾN TẠO MÔI TRƯỜNG PHÁT HUY VAI TRÒ ĐỘI NGŨ TRÍ THỨC TRẺ TRONG NỀN CÔNG VỤ VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SỸ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI, 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN HỒNG HẢI KIẾN TẠO MÔI TRƯỜNG PHÁT HUY VAI TRÒ ĐỘI NGŨ TRÍ THỨC TRẺ TRONG NỀN CÔNG VỤ VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ CÔNG MÃ SỐ: 9 34 04 03 LUẬN ÁN TIỄN SỸ QUẢN LÝ CÔNG Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS Lưu Kiếm Thanh 2. TS. Nguyễn Thị Hường HÀ NỘI, 2023
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Lưu Kiếm Thanh và TS Nguyễn Thị Hường. Các số liệu nêu trong Luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và được trích dẫn đầy đủ theo đúng quy định. Tác giả Nguyễn Hồng Hải
  4. LỜI CẢM ƠN Luận án được hoàn thành theo chương trình đào tạo Tiến sĩ Quản lý công do Học viện Hành chính Quốc gia tổ chức tại Hà Nội. Nhân dịp này, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám đốc Học viện Hành chính Quốc gia và các thầy cô giáo đã tận tình giảng dạy, tạo điều kiện thuận lợi cho Tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tác giả cũng xin chân thành cám ơn các cá nhân, tổ chức đã nhiệt tình giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và hoàn thành Luận án. Đặc biệt tác giả xin chân thành cảm ơn PGS.TS Lưu Kiếm Thanh và TS Nguyễn Thị Hường đã trực tiếp hướng dẫn và hết lòng hỗ trợ trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành Luận án này. Dù đã cố gắng nhưng Luận án còn nhiều thiếu sót, tác giả rất mong nhận được ý kiến chỉ dẫn của các thầy cô và ý kiến đóng góp chân tình của các bạn đồng nghiệp. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả Nguyễn Hồng Hải
  5. DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CTQG Chính trị quốc gia ĐNTT Đội ngũ trí thức ĐHQG Đại học quốc gia HĐND Hội đồng nhân dân KHCN Khoa học công nghệ KHKT Khoa học kĩ thuật KHXH & NV Khoa học Xã hội và Nhân văn KTTT Kinh tế tri thức NXB Nhà xuất bản QLNN Quản lý Nhà nước CNXH Chủ nghĩa xã hội KT-XH Kinh tế - xã hội
  6. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 Chương 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ KIẾN TẠO MÔI TRƯỜNG PHÁT HUY VAI TRÒ ĐỘI NGŨ TRÍ THỨC TRẺ TRONG NỀN CÔNG VỤ VIỆT NAM .................................................................................. 15 1.1. Những công trình nghiên cứu về đội ngũ trí thức .................................... 15 1.2. Những công trình nghiên cứu về đội ngũ trí thức trẻ............................... 22 1.3. Các công trình nghiên cứu về ĐNTT trẻ trong nền công vụ Việt Nam......... 31 1.4. Những vấn đề luận án cần nghiên cứu, giải quyết ................................... 37 Tiểu kết chương 1............................................................................................ 39 Chương 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KIẾN TẠO MÔI TRƯỜNG PHÁT HUY VAI TRÒ ĐỘI NGŨ TRÍ THỨC TRẺ TRONG NỀN CÔNG VỤ ............... 41 2.1. Đội ngũ trí thức trẻ trong nền công vụ ..................................................... 41 2.1.1. Nền công vụ .......................................................................................... 41 2.1.2. Đội ngũ trí thức trẻ ................................................................................ 42 2.1.3. Đặc điểm của đội ngũ trí thức trẻ trong nền công vụ............................ 46 2.1.4. Vai trò của đội ngũ trí thức trẻ trong nền công vụ ................................ 50 2.2. Kiến tạo môi trường phát huy vai trò ĐNTT trẻ trong nền công vụ Việt Nam ................................................................................................................. 52 2.2.1. Khái niệm .............................................................................................. 52 2.2.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến xây dựng môi trường công vụ phát huy vai trò ĐNTT trẻ trong nền công vụ Việt Nam..................................................... 56
  7. 2.2.3. Nội dung kiến tạo môi trường phát huy vai trò ĐNTT trẻ trong nền công vụ ..................................................................................................................... 59 2.3. Kinh nghiệm kiến tạo môi trường phát huy vai trò ĐNTT trẻ trong nền công vụ của một số quốc gia ........................................................................... 62 2.3.1. Kinh nghiệm của Nhật Bản ................................................................... 63 2.3.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc ............................................................... 67 2.3.3. Kinh nghiệm của Singapore .................................................................. 71 2.3.4. Kinh nghiệm của Mỹ ............................................................................. 74 2.3.5. Kinh nghiệm của nước Cộng hòa Pháp................................................. 77 2.3.6. Kinh nghiệm của nước Cộng hòa Liên bang Đức ................................ 79 2.4. Một số vấn đề rút ra từ việc nghiên cứu kinh nghiệm của một số quốc gia về kiến tạo môi trường thu hút, sử dụng ĐNTT trẻ và những bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam ................................................................................ 81 2.4.1. Những vấn đề rút ra từ kinh nghiệm một số quốc gia về kiến tạo môi trường phát huy vai trò ĐNTT trẻ ................................................................... 81 2.4.2. Những giá trị tham khảo đối với Việt Nam trong kiến tạo môi trường phát huy vai trò ĐNTT trẻ trong nền công vụ ................................................ 85 Tiểu kết chương 2............................................................................................ 93 Chương 3. THỰC TRẠNG KIẾN TẠO MÔI TRƯỜNG PHÁT HUY VAI TRÒ ĐỘI NGŨ TRÍ THỨC TRẺ TRONG NỀN CÔNG VỤ VIỆT NAM .. 95 3.1. Tình hình đội ngũ trí thức trẻ ................................................................... 95 3.2. Vai trò và yếu tố tác động đến kiến tạo môi trường phát huy ĐNTT trẻ. 97 3.2.1. Vai trò của kiến tạo môi trường phát huy ĐNTT trẻ trong nền công vụ Việt Nam ......................................................................................................... 97 3.2.2. Những yếu tố tác động đến kiến tạo môi trường phát huy ĐNTT trẻ trong nền công vụ Việt Nam..................................................................................... 98 3.3. Thực trạng các nội dung về kiến tạo môi trường phát huy ĐNTT trẻ trong nền công vụ Việt Nam................................................................................... 102
  8. 3.3.1. Điều kiện cơ sở vật chất, làm việc cho việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của ĐNTT trẻ trong nền công vụ Việt Nam ......................................... 102 3.3.2. Thực hiện chế độ, chính sách để kiến tạo môi trường phát huy ĐNTT trẻ trong nền công vụ Việt Nam ......................................................................... 104 3.3.3. Tổ chức phân công, bố trí công việc để kiến tạo môi trường phát huy ĐNTT trẻ trong nền công vụ Việt Nam ........................................................ 125 3.3.4. Hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cho ĐNTT trẻ nhằm nâng cao năng lực, phẩm chất để thực hiện hiệu quả nhiệm vụ trong nền công vụ Việt Nam ................. 132 3.3.5. Môi trường văn hóa ứng xử, giao tiếp để kiến tạo môi trường phát huy ĐNTT trẻ trong nền công vụ Việt Nam ........................................................ 140 Tiểu kết chương 3.......................................................................................... 144 Chương 4. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP KIẾN TẠO MÔI TRƯỜNG PHÁT HUY VAI TRÒ ĐỘI NGŨ TRÍ THỨC TRẺ TRONG NỀN CÔNG VỤ VIỆT NAM ................................................................................................... 146 4.1. Phương hướng kiến tạo môi trường phát huy vai trò ĐNTT trẻ trong nền công vụ Việt Nam ......................................................................................... 146 4.1.1. Phải bảo đảm sự lãnh đạo thống nhất của Đảng ................................. 146 4.1.2. Gắn với chiến lược công tác cán bộ của Đảng .................................... 150 4.1.3. Định hướng hình thành nguồn nhân lực trẻ có chất lượng cao nhằm đáp ứng yêu cầu xây dựng nền công vụ minh bạch, hoạt động hiệu lực, hiệu quả ................................................................................................................. 152 4.1.4. Góp phần xây dựng và hoàn thiện môi trường công vụ thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước................................................................. 155 4.2. Giải pháp kiến tạo môi trường phát huy vai trò ĐNTT trẻ trong nền công vụ Việt Nam .................................................................................................. 158 4.2.1. Nâng cao nhận thức, quan điểm, trách nhiệm của chủ thể trong kiến tạo môi trường phát huy ĐNTT trẻ trong nền công vụ ....................................... 158
  9. 4.2.2. Xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật nhằm thu hút, tạo môi trường phát huy ĐNTT trẻ trong nền công vụ .......................................................... 161 4.2.3. Xây dựng không gian, điều kiện cơ sở vật chất làm việc ................... 170 4.2.4. Xây dựng, hoàn thiện môi trường văn hóa tổ chức để phát huy vai trò ĐNTT trẻ trong nền công vụ ......................................................................... 171 Tiểu kết chương 4.......................................................................................... 181 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 183 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 188
  10. DANH MỤC BẢNG Bảng 3. 1: Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc trong nền kinh tế đã qua đào tạo phân theo nhóm tuổi từ năm 2011 đến 2021 (Đơn vị: nghìn người) ..............................95 Bảng 3. 2: Ý kiến của người trả lời về vai trò của kiến tạo môi trường phát huy đội ngũ trí thức trẻ (Đơn vị: %) .......................................................................................97 Bảng 3. 3. Ý kiến của người trả lời về những yếu tố tác động quá trình kiến tạo môi trường phát huy vai trò đội ngũ trí thức trẻ trong nền công vụ Việt Nam (Đơn vị: %) .99 Bảng 3. 4. Đánh giá của người trả lời về cơ sở vật chất, làm việc cho việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của đội ngũ trí thức trẻ trong nền công vụ ở Việt Nam hiện nay ...........102 Bảng 3. 5. Đánh giá của người trả lời về các chính sách liên quan đến hỗ trợ, phát triển đội ngũ trí thức trẻ trong nền công vụ Việt Nam hiện nay (Đơn vị: %) .........110 Bảng 3. 6. Ý kiến của người trả lời về về một số hạn chế trong chế độ, chính sách đối với trí thức trẻ trong nền công vụ (Đơn vị: %) .......................................................114 Bảng 3. 7. Những chính sách nhà nước cần quy định để thu hút và phát huy trí thức trẻ có trình độ về công tác tại các cơ quan nhà nước (Đơn vị: %) ...................................119 Bảng 3. 8. Những chính sách đào tạo, bồi dưỡng mà nhà nước cần quy định để trí thức trẻ trong nền công vụ có thể học tập, phát triển ..............................................123 Bảng 3. 9. Đánh giá của người trả lời về chất lượng, hiệu quả làm việc của đội ngũ trí thức trẻ trong nền công vụ Việt Nam hiện nay (Đơn vị: %) ..............................127 Bảng 3. 10. Phân tích sự khác biệt giữa đánh giá của các nhóm cán bộ lãnh đạo/quản lý, công chức/viên chức/lao động hợp đồng và khác về chất lượng, hiệu quả làm việc của đội ngũ trí thức trẻ trong nền công vụ Việt Nam hiện nay ...............................128 Bảng 3. 11. Kết quả kiểm định ANOVA giữa đánh giá của các nhóm cán bộ lãnh đạo/quản lý, công chức/viên chức/lao động hợp đồng và khác về chất lượng, hiệu quả làm việc của đội ngũ trí thức trẻ trong nền công vụ Việt Nam hiện nay ................128 Bảng 3. 12. Phân tích sự khác biệt giữa đánh giá của các nhóm cán bộ lãnh đạo/quản lý, công chức/viên chức/lao động hợp đồng và khác về năng lực tham mưu, làm việc của đội ngũ trí thức trẻ tại cơ quan, địa phương, đơn vị đang công tác ....................................131
  11. Bảng 3. 13. Kết quả kiểm định ANOVA giữa đánh giá của các nhóm cán bộ lãnh đạo/quản lý, công chức/viên chức/lao động hợp đồng và khác về năng lực tham mưu, làm việc của đội ngũ trí thức trẻ tại cơ quan, địa phương, đơn vị đang công tác ..............................132 Bảng 3. 14. Đánh giá của các đối tượng về trình độ và khả năng sử dụng tin học của ĐNTT trẻ ở cơ quan, địa phương, đơn vị đang công tác (Đơn vị: %) ....................135 Bảng 3. 15. Phân tích sự khác biệt giữa đánh giá của các nhóm cán bộ lãnh đạo/quản lý, công chức/viên chức/lao động hợp đồng và khác về trình độ và khả năng sử dụng tin học của ĐNTT trẻ ở cơ quan, địa phương, đơn vị đang công tác ......................137 Bảng 3. 16. Kết quả kiểm định ANOVA giữa đánh giá của các nhóm cán bộ lãnh đạo/quản lý, công chức/viên chức/lao động hợp đồng và khác về về trình độ và khả năng sử dụng tin học của ĐNTT trẻ ở cơ quan, địa phương, đơn vị đang công tác ............................................................................................................................137 Bảng 3. 17. Phân tích sự khác biệt giữa đánh giá của các nhóm cán bộ lãnh đạo/quản lý, công chức/viên chức/lao động hợp đồng và khác về trình độ và khả năng sử dụng tin học của ĐNTT trẻ ở cơ quan, địa phương, đơn vị đang công tác ......................139 Bảng 3. 18. Kết quả kiểm định ANOVA giữa đánh giá của các nhóm cán bộ lãnh đạo/quản lý, công chức/viên chức/lao động hợp đồng và khác về về trình độ và khả năng sử dụng tin học của ĐNTT trẻ ở cơ quan, địa phương, đơn vị đang công tác ...................................................................................................................139 Bảng 3. 19. Phân tích sự khác biệt giữa đánh giá của các nhóm cán bộ lãnh đạo/quản lý, công chức/viên chức/lao động hợp đồng và khác về môi trường văn hóa ứng xử, giao tiếp để kiến tạo môi trường phát huy ĐNTT trẻ trong nền công vụ Việt Nam ......................142 Bảng 3. 20. Kết quả kiểm định ANOVA giữa đánh giá của các nhóm cán bộ lãnh đạo/quản lý, công chức/viên chức/lao động hợp đồng và khác về môi trường văn hóa ứng xử, giao tiếp để kiến tạo môi trường phát huy ĐNTT trẻ trong nền công vụ Việt Nam ..............................143
  12. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3. 1. Ý kiến của người trả lời về những chế độ, ưu đãi chính sách nhằm phát huy vai trò của trí thức trẻ trong nền công vụ (Đơn vị: %) .....................................108 Biểu đồ 3. 2. Đánh giá của người trả lời về sự quan tâm của Đảng, Nhà nước trong kiến tạo môi trường phát huy vai trò đội ngũ trí thức trẻ trong nền công vụ Việt Nam (Đơn vị: %)..............................................................................................................112 Biểu đồ 3. 3. Đánh giá của người trả lời về nhận thức của lãnh đạo cơ quan, địa phương, đơn vị về vị trí, vai trò và sự cần thiết xây dựng đội ngũ trí thức trẻ trong nền công vụ (Đơn vị: %) .........................................................................................125 Biểu đồ 3. 4. Đánh giá của các đối tượng về năng lực tham mưu, làm việc của đội ngũ trí thức trẻ tại cơ quan, địa phương, đơn vị đang công tác (Đơn vị: %) ..........130 Biểu đồ 3. 5. Đánh giá của người trả lời về sự phát triển đội ngũ trí thức trẻ trong nền công vụ Việt Nam hiện nay (Đơn vị: %) ................................................................133 Biểu đồ 3. 6. Đánh giá của các đối tượng về trình độ và khả năng sử dụng ngoại ngữ của đội ngũ trí thức trẻ ở cơ quan, địa phương, đơn vị đang công tác (Đơn vị: %) .............135 Biểu đồ 3. 7. Đánh giá của người trả lời về môi trường văn hóa ứng xử, giao tiếp để kiến tạo môi trường phát huy ĐNTT trẻ trong nền công vụ Việt Nam (Đơn vị: %) ..........141 Biểu đồ 4. 1: Đánh giá của người trả lời về giải pháp nâng cao nhận thức, quan điểm, trách nhiệm của chủ thể trong kiến tạo môi trường phát huy đội ngũ trí thức trẻ trong nền công vụ .............................................................................................................159 Biểu đồ 4. 2: Đánh giá của người trả lời về tầm quan trọng của những giải pháp Xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật nhằm thu hút, tạo môi trường phát huy đội ngũ trí thức trẻ trong nền công vụ ..................................................................................162 Biểu đồ 4. 3: Đánh giá của người trả lời về tầm quan trọng của những giải pháp Xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật nhằm thu hút, tạo môi trường phát huy đội ngũ trí thức trẻ trong nền công vụ ..................................................................................172
  13. MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Luật Thanh niên năm 2020 đã khẳng định: Thanh niên là tương lai của đất nước, là lực lượng xã hội hùng hậu, có tiềm năng to lớn, xung kích trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Đào tạo, bồi dưỡng và phát huy vai trò của thanh niên là trách nhiệm của Nhà nước, gia đình và xã hội. Thanh niên Việt Nam nói chung, ĐNTT trẻ Việt Nam nói riêng là lực lượng xung kích cách mạng, lực lượng trọng yếu trên nhiều lĩnh vực. ĐNTT trẻ Việt Nam là bộ phận của thanh niên Việt Nam, là tinh hoa của dân tộc, là lực lượng đang độ tuổi sung sức nhất về thể chất và phát triển trí tuệ. Bởi vậy, cần chú trọng bồi dưỡng và phát triển ĐNTT trẻ, họ chính là nhân tố quan trọng góp phần quyết định tương lai, vận mệnh dân tộc. Đảng và Nhà nước luôn đánh giá cao vai trò của ĐNTT, trong đó có ĐNTT trẻ. Đại hội VI của Đảng thể hiện vấn đề dân chủ đối với trí thức: “Đối với trí thức, điều quan trọng nhất là đánh giá đúng năng lực và tạo điều kiện cho các khả năng sáng tạo được sử dụng đúng và phát triển” [42]. Những chủ trương, chính sách của Đảng đã giúp ĐNTT trẻ phát huy năng lực, sáng tạo, thể hiện tốt vai trò và khả năng sáng tạo góp phần nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng, trình độ quản lý Nhà nước. Đại hội IX của Đảng đã đề cập đến chính sách khuyến khích trí thức tài năng: “Thực hiện tốt chính sách bảo hộ sở hữu trí tuệ. Có chính sách đãi ngộ đặc biệt đối với nhà khoa học có công trình nghiên cứu xuất sắc” [43]. Với những chính sách, đường lối đó đã giúp ĐNTT trẻ khai thác giá trị kinh tế từ các sản phẩm sáng tạo của họ để bù đắp lại công lao sáng tạo. Chính sách đãi ngộ riêng cho ĐNTT cho thấy quản lý và sử dụng trí thức đã được chú trọng. Nghị quyết số 27-NQ/TW, ngày 6/8/2008 Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa X về xây dựng ĐNTT trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, 1
  14. HĐH đất nước đã chỉ ra rằng: “Trong mọi thời đại, tri thức luôn là nền tảng tiến bộ xã hội, đội ngũ trí thức là lực lượng nòng cốt sáng tạo và truyền bá tri thức. Ngày nay, cùng với sự phát triển nhanh chóng của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại, đội ngũ trí thức trở thành nguồn lực đặc biệt quan trọng, tạo nên sức mạnh của mỗi quốc gia trong chiến lược phát triển”. Và nhấn mạnh: “Mục tiêu sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển, cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020 đòi hỏi phải lựa chọn con đường phát triển rút ngắn, phát huy đến mức cao nhất mọi nguồn lực, tiềm năng trí tuệ của dân tộc, đặc biệt là năng lực sáng tạo của đội ngũ trí thức” [48]. Đại hội XI của Đảng đã xác định: “Xây dựng đội ngũ trí thức lớn mạnh, có chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước. Tôn trọng và phát huy tự do tư tưởng trong hoạt động nghiên cứu, sáng tạo. Trọng dụng trí thức trên cơ sở đánh giá đúng phẩm chất, năng lực và kết quả cống hiến. Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, đãi ngộ xứng đáng những cống hiến của trí thức. Có chính sách đặc biệt đối với nhân tài của đất nước” [44]. Khẳng định trình độ, năng lực ĐNTT ngày càng đáp ứng yêu cầu công việc. Chính sách thu hút, đãi ngộ đã được triển khai, chú trọng. Có những cơ chế tạo tiềm lực về vật chất, tinh thần phát huy hơn nữa tiềm năng trí tuệ của ĐNTT, tập hợp thu hút ĐNTT, trong đó có ĐNTT trẻ tham gia công hiến cho đất nước. Đại hội XII của Đảng đã đề cập: “Trọng dụng nhân tài, các nhà khoa học đầu ngành, tổng công trình sư, kỹ sư trưởng, kỹ thuật viên lành nghề và công nhân kỹ thuật có tay nghề cao. Có chính sách thu hút các nhà khoa học, công nghệ giỏi ở trong nước và ngoài nước, trong cộng đồng người Việt Nam định cư ở nước ngoài” [45] . Đại hội đã chú trọng đến vai trò của ĐNTT, trong đó có ĐNTT trẻ trong và ngoài nước, tạo điều kiện cho ĐNTT Việt kiều phát huy khả năng sáng tạo. Việc tạo điều kiện để trí thức Việt kiều về nước tham gia giảng dạy, nghiên cứu, chuyển giao công nghệ,... còn góp phần tạo môi 2
  15. trường và điều kiện cạnh tranh lành mạnh giữa cán bộ khoa học, kĩ thuật trong nước với trí thức Việt kiều nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động khoa học, công nghệ. Tại Đại hội toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, văn kiện Đại hội đã chỉ rõ quan điểm của Đảng ta về việc phát triển ĐNTT ngày càng lớn mạnh về cả số lượng và chất lượng đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước trong bối cảnh mới. Để làm được điều này, văn kiện Đại hội cũng đưa ra một số định hướng như cần có những cơ chế để phát huy được sự tự do sáng tạo, trách nhiệm trong nghiên cứu khoa học, “có cơ chế phát huy dân chủ, tự do sáng tạo và đề cao đạo đức, trách nhiệm trong nghiên cứu khoa học. Ưu tiên đầu tư phát triển hạ tầng, môi trường làm việc, nghiên cứu, đổi mới sáng tạo của trí thức. Trọng dụng, đãi ngộ thỏa đáng đối với nhân tài, các nhà khoa học và công nghệ Việt Nam có trình độ chuyên môn cao ở trong nước và nước ngoài, nhất là các nhà khoa học đầu ngành, nhà khoa học có khả năng chủ trì các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt quan trọng. Thật sự tôn trọng, tạo điều kiện nâng cao hiệu quả hoạt động tư vấn, phản biện của chuyên gia, đội ngũ trí thức”. Cùng với sự phát triển của đất nước, ĐNTT ngày càng tăng về số lượng, nâng cao về chất lượng, đang trực tiếp từng bước cùng đất nước xóa đói, giảm nghèo, hội nhập quốc tế sâu rộng. ÐNTT đã đóng góp tích cực vào quá trình thực thi công vụ, xây dựng lý luận, hình thành những luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chủ trương, chính sách của Ðảng và Nhà nước, góp phần vào sự nghiệp phát triển đất nước và giải đáp những vấn đề mới phát sinh trong sự nghiệp đổi mới; trực tiếp tham gia đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao dân trí và bồi dưỡng nhân tài; sáng tạo những công trình có giá trị, nhiều sản phẩm chất lượng cao; góp phần nâng cao trình độ KHCN của đất nước, vươn lên tiếp cận với trình độ của khu vực và thế giới. Mười năm trở lại đây, trí thức Việt Nam phát triển nhanh về số lượng, nâng cao về chất lượng và đã thực sự hình thành một ĐNTT mới. ĐNTT có 3
  16. những đóng góp không nhỏ đối với sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Họ có mặt ở tất cả các lĩnh vực đời sống, kinh tế xã hội, hệ thống chính trị, KHCN, GDĐT... Đến năm 2017, ước tính cả nước có khoảng 6,5 triệu người có trình độ từ cao đẳng, đại học trở lên, tăng hơn 3,7 triệu người so với năm 2009 (năm đầu tiên triển khai Nghị quyết số 27-NQ/TW). Theo kết quả này, ĐNTT Việt Nam đã tăng thêm khoảng 2,8 triệu người sau 9 năm (2009 - 2017) so với 2,25 triệu người trong 10 năm trước khi ban hành Nghị quyết số 27- NQ/TW (1999 - 2009). Ngoài trí thức trong nước, còn có khoảng hơn 400.000 người trí thức Việt kiều (trong đó có hơn 6.000 tiến sỹ và hàng trăm trí thức tên tuổi được đánh giá cao) trên tổng số hơn bốn triệu người Việt Nam đang sinh sống ở gần 100 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới [97]. Một bộ phận đông đảo trí thức trẻ trong nền công vụ đã phát huy tính sáng tạo, thể hiện tốt vai trò và khả năng, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị, nâng cao năng lực lãnh đạo của Ðảng, trình độ quản lý của Nhà nước. Nhiều trí thức trẻ thể hiện tính năng động, sáng tạo, thích ứng nhanh với kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế. Một bộ phận trí thức trẻ Việt Nam ở nước ngoài luôn hướng về Tổ quốc, nhiều người đã về nước làm việc, hoạt động trong các cơ quan nhà nước, có những đóng góp thiết thực vào sự nghiệp phát triển đất nước. Tuy nhiên, trước yêu cầu của sự nghiệp đẩy mạnh CNH, HĐH và hội nhập quốc tế, ĐNTT nói chung, ĐNTT trẻ nói riêng còn bộc lộ nhiều hạn chế, yếu kém. Số lượng và chất lượng chưa đáp ứng được yêu cầu của sự phát triển đất nước; tỷ lệ trí thức trẻ có trình độ cao vào làm việc trong các cơ quan nhà nước chưa nhiều, nhiều trí thức trẻ đã được tuyển dụng nhưng lại xin thôi việc, chuyển ra ngoài nhà nước, chảy máu chất xám còn xảy ra nhiều; quá trình thực thi công vụ chưa tạo được môi trường thuận lợi phát huy hết tiềm năng ĐNTT trẻ; cơ cấu ĐNTT trẻ trong nền công vụ có những mặt bất hợp lý về ngành, nghề, độ tuổi, giới tính... ĐNTT tinh hoa và hiền tài còn ít, chuyên gia đầu 4
  17. ngành còn thiếu nghiêm trọng; chưa có nhiều tập thể lao động thực sự mạnh, có uy tín ở khu vực và quốc tế; hoạt động nghiên cứu khoa học nhằm xây dựng nền công vụ hiệu lực, hiệu quả còn chưa xuất phát và gắn bó mật thiết với thực tiễn đời sống xã hội. Những hạn chế, yếu kém của ĐNTT do nhiều nguyên nhân như: nền kinh tế nước ta còn lạc hậu, trình độ KHCN còn thấp; cơ sở vật chất nhiều nơi chưa đảm bảo; việc ứng dụng KHCN vào quá trình công tác chưa cao; chưa có môi trường đầy đủ điều kiện để phát huy hết năng lực sáng tạo của trí thức trẻ. Một bộ phận trí thức còn chịu ảnh hưởng của tư tưởng nền kinh tế tiểu nông, cơ chế kế hoạch hoá tập trung, quan liêu bao cấp, mặt trái của cơ chế thị trường và quá trình hội nhập quốc tế. Một bộ phận lãnh đạo quản lý còn cục bộ, chưa nhận thức và chưa có ý thức trong trọng dụng hiền tài. Đảng, Nhà nước, chính quyền các cấp chưa có đầy đủ giải pháp để phát huy vai trò ĐNTT, đặc biệt là ĐNTT trẻ trong nền công vụ. Nhiều chủ trương, chính sách của Ðảng và Nhà nước về công tác trí thức chậm đi vào cuộc sống; có nơi, có lúc thực hiện thiếu nghiêm túc. Một số chủ trương, chính sách không sát với thực tế; bên cạnh đó, có chủ trương, chính sách đúng đắn nhưng thiếu những chế tài đủ mạnh bảo đảm cho việc thực hiện có kết quả. Có thể nhận thấy, hiện nay còn nhiều bất cập, hạn chế trong công tác phát huy vai trò của ĐNTT, nhất là trí thức trẻ; đặc biệt là công tác phát huy vai trò trí thức trẻ trong các cơ quan nhà nước. Cán bộ là gốc của mọi công việc, gốc rễ của mọi chủ trương, chính sách, vì vậy, nếu công tác phát huy vai trò trí thức trẻ trong các cơ quan nhà nước thực hiện tốt sẽ là tiền đề để tạo nên những thành công cũng như phát huy được sức mạnh ĐNTT trẻ có chất lượng trên tất cả lĩnh vực. Một số cán bộ đảng và chính quyền chưa nhận thức đúng về vai trò, vị trí của ĐNTT trẻ trong nền công vụ; đánh giá, sử dụng trí thức không đúng năng lực và trình độ dẫn đến thiếu động lực và gây khó khăn cho ĐNTT trẻ. Một số cán bộ lãnh đạo, quản lý chỉ chú trọng đến vốn tài chính, cơ sở vật chất mà chưa coi trọng nguồn nhân lực có trình độ cao. Vẫn còn hiện tượng ngại 5
  18. tiếp xúc, đối thoại, không thực sự lắng nghe, thậm chí quy chụp, không cởi mở tiếp nhận, nhất là khi trí thức trẻ nêu quan điểm, giải pháp trong cụ thể hoá thực thi công vụ hoặc phản biện chủ trương, chính sách do lãnh đạo và các cơ quan quản lý đưa ra. Những hạn chế, khuyết điểm trên là do chính sách còn chưa đồng bộ, một số chính sách đã có nhưng chậm đi vào cuộc sống hoặc được thực thi chưa chính xác; môi trường làm việc trong nền công vụ nhiều nơi, nhiều cấp chưa văn minh, trong sáng, minh bạch. Bên cạnh đó là sự yếu kém của một số cấp ủy đảng, chính quyền trong công tác thu hút và phát huy nguồn trí thức trẻ có trình độ vào nền công vụ. Công tác kiểm tra, giám sát, phản biện xã hội còn mang nặng tính hình thức; quy trình xử lý sai phạm chậm; hình thức xử lý kỷ luật còn thiếu kiên quyết, chưa bài bản; hiếm có cán bộ công chức bị buộc thôi việc do không hoàn thành nhiệm vụ; văn hóa từ chức chưa có trong nền công vụ Việt Nam. Sự thiếu đồng bộ pháp luật bảo đảm môi trường hoạt động sáng tạo trong thực thi công vụ; những định kiến và chủ nghĩa kinh nghiệm ở một bộ phận không nhỏ cán bộ trong cơ quan nhà nước ở các cấp đã dẫn đến thái độ thiếu tin tưởng, thiếu dân chủ, thậm chí phủ nhận trong quan hệ với trí thức trẻ, chưa tạo môi trường phát huy vai trò ĐNTT trẻ trong nền công vụ. Để hoàn thiện các hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách, môi trường văn hoá phát huy vai trò ĐNTT trẻ trong nền công vụ cần có sự đổi mới cơ bản, có hệ thống, nguyên tắc rõ ràng, định hướng và mục đích đầy đủ, đồng bộ, thống nhất trong phạm vi cả nước, nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong hoạt động công vụ cũng như trong quản lý, sử dụng ĐNTT trẻ hiện nay đã đặt ra nhiều vấn đề về lý luận, pháp lý cần phải giải đáp thấu đáo, có căn cứ khoa học và thực tiễn. Vì vậy, việc lựa chọn và nghiên cứu đề tài “Kiến tạo môi trường phát huy vai trò đội ngũ trí thức trẻ trong nền công vụ Việt Nam” là yêu cầu tất yếu khách quan, cấp thiết cả về lý luận, pháp lý và thực tiễn. 6
  19. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Phân tích thực trạng kiến tạo môi trường phát huy vai trò của ĐNTT trẻ trong nền công vụ. Từ đó, đề xuất một hệ thống giải pháp vừa cơ bản, vừa toàn diện và có cơ sở khoa học trong kiến tạo môi trường phát huy vai trò ĐNTT trẻ trong nền công vụ Việt Nam. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện được mục đích trên, đề tài có những nhiệm vụ sau: Thứ nhất, phân tích các công trình nghiên cứu ở trong nước và ngoài nước có liên quan đến đề tài để đánh giá những vấn đề đã giải quyết, những vấn đề chưa được làm rõ. Dưới góc độ tiếp cận của khoa học quản lý công để xác định vấn đề cần tập trung giải quyết nhằm phát huy vai trò của ĐNTT trẻ. Thứ hai, xây dựng cơ sở khoa học trong kiến tạo môi trường phát huy vai trò ĐNTT trẻ trong nền công vụ Việt Nam thông qua việc luận giải để làm rõ: khái niệm, nội dung, vai trò, những yếu tố ảnh hưởng đến kiến tạo môi trường phát huy vai trò ĐNTT trẻ trong nền công vụ Việt Nam; nghiên cứu kinh nghiệm ở một số nước trên thế giới có sự tương đồng để rút ra những giá trị tham khảo cho Việt Nam. Thứ ba, phân tích thực trạng kiến tạo môi trường phát huy vai trò ĐNTT trẻ trong nền công vụ Việt Nam, rút ra những đánh giá về các kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế. Thứ tư, trên cơ sở nghiên cứu nhằm góp phần tiếp tục xây dựng, hoàn thiện nhà nước pháp quyền XHCN trong giai đoạn mới theo tinh thần Nghị quyết số 27-NQ/TW Hội nghị Trung ương 6 khoá XIII. Thứ năm, đề xuất những phương hướng và các nhóm giải pháp vừa cơ bản, vừa lâu dài bảo đảm cơ sở khoa học, tính toàn diện và hệ thống nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả kiến tạo môi trường phát huy vai trò ĐNTT trẻ trong nền công vụ Việt Nam. 7
  20. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Luận án tập trung nghiên cứu cơ sở khoa học và các giải pháp kiến tạo môi trường phát huy vai trò ĐNTT trẻ trong nền công vụ Việt Nam. 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Phạm vi về không gian Đề tài tập trung nghiên cứu kiến tạo môi trường phát huy vai trò ĐNTT trẻ trong hệ thống hành chính cơ quan Đảng, nhà nước tại 7 Ban, Bộ, ngành Trung ương và hệ thống hành chính cơ quan Đảng, nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện thuộc 10 tỉnh, thành phố, gồm: Hà Nội, Lào Cai, Thái Bình, Nghệ An, Hà Tĩnh, Đắk Lắk, Bình Định, TP. Hồ Chí Minh, Tây Ninh, Kiên Giang. 3.2.2. Phạm vi về thời gian Đề tài nghiên cứu thực trạng quản lý nhà nước đối với ĐNTT trẻ Việt Nam từ năm 2010 đến nay. 3.2.3. Phạm vi nội dung Kiến tạo môi trường là một phạm trù rộng, trong khuôn khổ của luận án, đề tài chỉ giới hạn nghiên cứu về kiến tạo môi trường công vụ trong cơ quan Đảng, Nhà nước liên quan đến xây dựng thể chế (gồm pháp luật, các chủ trương chính sách); công tác đào tạo bồi dưỡng, sử dụng và chính sách đãi ngộ, cũng như môi trường văn hóa tổ chức. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp luận Luận án sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. Luận án cũng tiếp cận vấn đề nghiên cứu từ góc độ của khoa học Quản lý công và cũng kết hợp liên ngành: khoa học pháp lý; văn hoá học. 4.2. Phương pháp nghiên cứu 4.2.1. Phương pháp phân tích tài liệu Tiến hành thu thập, nghiên cứu các văn bản quy phạm pháp luật, các tư 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2