intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Quản lý công nghiệp: Tác động của môi trường thể chế đến thành công của doanh nghiệp khởi nghiệp tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:210

31
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài "Tác động của môi trường thể chế đến thành công của doanh nghiệp khởi nghiệp tại Việt Nam" là đánh giá được tác động của môi trường thể chế đến thành công của doanh nghiệp khởi nghiệp tại Việt Nam. Trên cơ sở đó đề xuất một số khuyến nghị góp phần hoàn thiện các yếu tố của môi trường thể chế nhằm thúc đẩy thành công của doanh nghiệp khởi nghiệp tại Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản lý công nghiệp: Tác động của môi trường thể chế đến thành công của doanh nghiệp khởi nghiệp tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI LÊ VŨ TOÀN TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG THỂ CHẾ ĐẾN THÀNH CÔNG CỦA DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP TẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP Hà Nội - 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI LÊ VŨ TOÀN TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG THỂ CHẾ ĐẾN THÀNH CÔNG CỦA DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP TẠI VIỆT NAM Ngành: Quản lý công nghiệp Mã số: 9510601 LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS TRẦN VĂN BÌNH Hà Nội - 2023
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu sử dụng trong luận án có nguồn gốc cụ thể, rõ ràng. Các kết quả trong nghiên cứu của luận án là do nghiên cứu sinh tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn và chưa từng được các tác giả khác công bố. Hà Nội, ngày 21 tháng 04 năm 2023 Giáo viên hướng dẫn Nghiên cứu sinh PGS.TS. Trần Văn Bình Lê Vũ Toàn i
  4. LỜI CẢM ƠN Luận án được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học tận tình của PGS.TS. Trần Văn Bình. Nghiên cứu sinh xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc của mình đến sự hướng dẫn, hỗ trợ, giúp đỡ tận tình của Thầy hướng dẫn. Trong thời gian làm nghiên cứu sinh, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ và động viên của thầy cô Viện Kinh tế và Quản lý – Đại học Bách Khoa Hà Nội, ban lãnh đạo Học viện Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo - Bộ Khoa học và Công nghệ. Ngoài ra, khi thực hiện nghiên cứu, tôi đã nhận được nhiều góp ý và ý kiến chuyên môn cũng như số liệu về doanh nghiệp khởi nghiệp Việt Nam từ các chuyên gia của Văn phòng đề án 844 - Bộ Khoa học và Công nghệ, Trung tâm Đào tạo và Hỗ trợ phát triển thị trường công nghệ - Cục phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia - Bộ Khoa học và Công nghệ, Đại học Bách Khoa Hà Nội, Trường đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh, Trường đại học Ngoại thương và các chuyên gia độc lập. Tôi xin chân thành cảm ơn. Cuối cùng, tôi cũng xin chân thành cảm ơn phòng Đào tạo - Đại học Bách khoa Hà Nội đã tạo điều kiện tốt nhất để tôi có thể hoàn thành được nghiên cứu này. NCS: Lê Vũ Toàn ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ............................................ vi DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ ............................................................ vii DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................... 1 2. Mục đích, mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu .......................................... 5 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 5 4. Phương pháp nghiên cứu: ....................................................................................... 6 5. Những đóng góp mới của luận án: ......................................................................... 7 6. Kết cấu của luận án ................................................................................................. 8 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............ 9 1.1 Thể chế và môi trường thể chế ............................................................................. 9 1.1.1 Khái niệm thể chế.......................................................................................... 9 1.1.2 Khái niệm môi trường thể chế..................................................................... 11 1.2 Doanh nghiệp khởi nghiệp và thành công của doanh nghiệp khởi nghiệp ........ 15 1.2.1 Khái niệm doanh nghiệp khởi nghiệp ......................................................... 15 1.2.2 Khái niệm thành công của doanh nghiệp khởi nghiệp ................................ 18 1.3 Các nghiên cứu về thành công của doanh nghiệp khởi nghiệp .......................... 22 1.4 Các nghiên cứu về tác động của môi trường thể chế đến thành công của doanh nghiệp khởi nghiệp ................................................................................................... 27 1.4.1 Các hướng nghiên cứu môi trường thể chế ................................................. 27 1.4.2 Các nghiên cứu về tác động của môi trường thể chế đến thành công của doanh nghiệp khởi nghiệp ............................................................................................... 29 1.4.3 Định hướng khởi nghiệp và tác động gián tiếp của môi môi trường thể chế đến trường thể chế đến thành công của doanh nghiệp khởi nghiệp thông qua định hướng khởi nghiệp ............................................................................................... 34 1.5 Khoảng trống nghiên cứu ................................................................................... 36 CHƯƠNG 2. MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 38 2.1 Quy trình nghiên cứu .......................................................................................... 38 2.2 Phát triển mô hình và giả thuyết nghiên cứu ...................................................... 39 2.2.1 Phát triển mô hình nghiên cứu cơ sở ........................................................... 39 2.2.2 Mô hình nghiên cứu mở rộng ...................................................................... 42 2.3 Giả thuyết nghiên cứu......................................................................................... 43 2.3.1 Trụ cột thể chế quy định, định hướng khởi nghiệp và thành công của doanh nghiệp khởi nghiệp ............................................................................................... 43 iii
  6. 2.3.2 Trụ cột thể chế quy phạm, định hướng khởi nghiệp và thành công của doanh nghiệp khởi nghiệp ............................................................................................... 45 2.3.3 Trụ cột thể chế nhận thức, định hướng khởi nghiệp và thành công của doanh nghiệp khởi nghiệp ............................................................................................... 47 2.3.4 Định hướng khởi nghiệp và vai trò trung gian của định hướng khởi nghiệp trong mối quan hệ giữa môi trường thể chế và thành công của doanh nghiệp khởi nghiệp ................................................................................................................... 48 2.4 Phương pháp đo lường các khái niệm nghiên cứu ............................................. 50 2.5 Chọn mẫu và phương pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu.................................... 51 2.5.1 Kích thước mẫu nghiên cứu ........................................................................ 51 2.5.2 Lựa chọn dữ liệu nghiên cứu....................................................................... 52 2.5.3 Phương pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu .................................................. 52 2.6 Phương pháp phân tích dữ liệu ........................................................................... 53 2.6.1 Thực hiện thống kê mô tả: .......................................................................... 53 2.6.2 Kiểm định độ tin cậy của các thang đo ....................................................... 53 2.6.3 Kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA) ................... 54 2.6.4 Kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố khẳng định (CFA) ................. 55 2.6.5 Kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu bằng phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính (Structural Equation Modeling-SEM) ......................................... 56 2.6.6 Kiểm định bootstrap tính bền vững của mô hình ........................................ 57 CHƯƠNG 3. PHÁT TRIỂN THANG ĐO VÀ PHIẾU KHẢO SÁT ................. 58 3.1 Quy trình phát triển thang đo và phiếu khảo sát................................................. 58 3.2 Đo lường môi trường thể chế ............................................................................. 59 3.3 Đo lường định hướng khởi nghiệp ..................................................................... 61 3.4 Ứng dụng phương pháp Delphi xây dựng thang đo thành công của doanh nghiệp khởi nghiệp ............................................................................................................... 62 3.4.1 Giới thiệu phương pháp Delphi................................................................... 63 3.4.2 Quy trình áp dụng Phương pháp Delphi ..................................................... 63 3.4.3 Kết quả áp dụng phương pháp Delphi xây dựng thang đo thành công của doanh nghiệp khởi nghiệp .................................................................................... 67 3.4.4 Kết quả ứng dụng phương pháp Delphi xây dựng thang đo thành công của doanh nghiệp khởi nghiệp .................................................................................... 69 3.4.5 Đề xuất thang đo thành công của doanh nghiệp khởi nghiệp ..................... 70 3.5 Đo lường biến kiểm soát .................................................................................... 71 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 72 4.1 Tổng quan về hoạt động khởi nghiệp Việt Nam ................................................ 72 4.2 Bối cảnh môi trường thể chế đối với khởi nghiệp Việt Nam ............................. 73 4.2.1 Hệ thống chính sách và pháp luật khởi nghiệp ........................................... 73 4.2.2 Chuẩn mực xã hội về khởi nghiệp .............................................................. 77 4.2.3 Nhận thức xã hội về khởi nghiệp ................................................................ 79 4.3 Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ........................................................................ 81 iv
  7. 4.3.1 Mô tả chung về mẫu nghiên cứu ................................................................. 81 4.3.2 Kết quả thống kê mô tả đối với yếu tố của mô hình nghiên cứu ................ 83 4.3.3 Tính phân phối chuẩn của các quan sát ....................................................... 88 4.4 Kết quả kiểm định thang đo của mô hình ........................................................... 89 4.4.1 Kiểm định độ tin cậy của các thang đo bằng hệ số Cronback’s Alpha và hệ số tương quan biến-tổng ....................................................................................... 89 4.4.2 Kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA) ................... 91 4.4.3 Kết quả kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố khẳng định (CFA) .... 95 4.4.4 Kết quả kiểm định thang đo bằng mô hình tới hạn ..................................... 97 4.5 Kiểm định và lựa chọn mô hình nghiên cứu .................................................... 100 4.6 Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu .................................................. 102 4.6.1 Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu chính ................................. 102 4.6.2 Kết quả kiểm định đối với các biến kiểm soát .......................................... 104 4.7 Kết quả kiểm định tính bền vững của mô hình bằng phân tích Bootstrap ....... 104 4.8 Kết quả tác động trực tiếp, gián tiếp của môi trường thể chế tới thành công của doanh nghiệp khởi nghiệp (Kiểm định giả thuyết H5) ........................................... 105 CHƯƠNG 5. BÌNH LUẬN VÀ HÀM Ý NGHIÊN CỨU ................................. 107 5.1 Bàn luận về kết quả nghiên cứu ....................................................................... 107 5.1.1 Bàn luận về các thang đo khái niệm nghiên cứu....................................... 107 5.1.2 Bàn luận về mức độ tác động của môi trường thể chế đến thành công của doanh nghiệp khởi nghiệp .................................................................................. 108 5.1.3 Bàn luận tác động của môi trường thể chế đến định hướng khởi nghiệp . 113 5.1.4 Bàn luận về vai trò trung gian của định hướng khởi nghiệp ..................... 116 5.2 Một số đề xuất từ kết quả nghiên cứu .............................................................. 117 5.2.1 Hoàn thiện pháp luật và các chương trình hỗ trợ khởi nghiệp .................. 117 5.2.2 Xây dựng và phát triển văn hóa khởi nghiệp ............................................ 120 5.2.3 Phát huy vai trò trụ cột thể chế nhận thức thúc đẩy hiệu quả khởi nghiệp 120 5.3 Đóng góp của luận án ....................................................................................... 122 5.4 Hạn chế của luận án .......................................................................................... 123 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 124 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ .......................................... 126 TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 127 PHỤ LỤC .............................................................................................................. 149 v
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Anh (nếu có) Tiếng Việt CFA Confirmatory Factor Analysis Phân tích nhân tố khẳng định DNNVV Small and medium-sized enterprises Doanh nghiệp nhỏ và vừa DNKN Doanh nghiệp khởi nghiệp ĐTTT Đầu tư thiên thần ĐTMH Đầu tư mạo hiểm EFA Exploratory Factor Analysis Phân tích nhân tố khám phá SEM Structural Equation Modeling Mô hình cấu trúc tuyến tính Doanh nghiệp khởi nghiệp Startup sáng tạo EO Định hướng khởi nghiệp Giáo dục và đào tạo khởi GD&ĐTKN nghiệp vi
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ Hình 1.1 Xu hướng nghiên cứu “khởi nghiệp thành công” giai đoạn 1981-2019 ... 22 Hình 1.2 Các chủ đề nghiên cứu chính được tìm thấy trong CSDL Scopus 1981-2019 dựa trên từ khóa “startup success” ........................................................................... 23 Hình 1.3 So sánh các tiếp cận môi trường thể chế dựa trên tính chính thức ............ 28 Hình 1.4 Các khía cạnh chỉ số Thể chế quản trị toàn cầu (WGI) ............................. 31 Hình 2.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 39 Hình 2.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất sơ khai ......................................................... 40 Hình 2.3 Mô hình nghiên cứu cơ sở ......................................................................... 41 Hình 2.4 Vai trò trung gian của định hướng khởi nghiệp ........................................ 42 Hình 2.5 Mô hình nghiên cứu mở rộng .................................................................... 43 Hình 2.6 Các bước phân tích dữ liệu ........................................................................ 53 Hình 3.1 Quy trình phát triển thang đo và phiếu khảo sát........................................ 59 Hình 3.2 Quy trình thực hiện phương pháp Delphi .................................................. 64 Hình 4.1 Số lượng doanh nghiệp đang hoạt động và đăng ký mới .......................... 72 Hình 4.2 Hệ thống cơ quan hỗ trợ khởi nghiệp tại Việt Nam .................................. 76 Hình 4.3 Cơ cấu giới tính các nhà sáng lập tham gia khảo sát ................................. 81 Hình 4.4 Cơ cấu độ tuổi của các doanh nhân sáng lập tham gia khảo sát................ 82 Hình 4.5 Kinh nghiệm cá nhân của các nhà sáng lập tham gia khảo sát .................. 82 Hình 4.6 Hình thức khởi nghiệp ............................................................................... 83 Hình 4.7 Phân tích CFA mô hình đo lường nhân tố “thành công của DNKN” ....... 96 Hình 4.8 Phân tích CFA mô hình đo lường nhân tố “định hướng khởi nghiệp”...... 96 Hình 4.9 Kết quả CFA mô hình đo lường tới hạn mô hình cơ sở (chuẩn hóa) ........ 97 Hình 4.10 Kết quả CFA mô hình đo lường tới hạn mô hình mở rộng (chuẩn hóa) . 98 Hình 4.11 Kết quả phân tích cấu trúc tuyến tính mô hình nghiên cứu mở rộng .... 102 Hình 5.1 Khó khăn của DNKN Việt Nam .............................................................. 108 Hình 5.2 Kết quả phân tích SEM tác động của môi trường thể chế đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhỏ tại Ethiopia ................................................................ 109 vii
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Các định nghĩa doanh nghiệp khởi nghiệp................................................ 16 Bảng 1.2 Giới hạn tuổi thành lập của doanh nghiệp khởi nghiệp ............................ 17 Bảng 1.3 Định nghĩa khởi nghiệp thành công .......................................................... 20 Bảng 1.4 Nghiên cứu về chủ đề “start-ups success” của học giả khu vực Asean trong CSDL Scopus ........................................................................................................... 24 Bảng 1.5 Các yếu tố đo lường chất lượng thể chế.................................................... 33 Bảng 2.1 Các nghiên cứu về tác động 3 trụ cột thể chế đến thành công của DNKN .................................................................................................................................. 40 Bảng 2.2 Bảng chỉ số đo lường môi trường thể chế theo 3 trụ cột ........................... 42 Bảng 3.1 Thang đo trụ cột thể chế quy định ............................................................ 60 Bảng 3.2 Thang đo trụ cột thể chế quy phạm ........................................................... 60 Bảng 3.3 Thang đo trụ cột thể chế nhận thức ........................................................... 61 Bảng 3.4 Thang đo định hướng khởi nghiệp ............................................................ 61 Bảng 3.5 Thông tin chung về các chuyên gia ........................................................... 65 Bảng 3.6 Phân nhóm chuyên gia theo lĩnh vực chuyên môn và vùng miền ............ 65 Bảng 3.7 Các trường hợp xác định đồng thuận trong nghiên cứu Delphi ................ 67 Bảng 3.8 Tổng hợp số lượng các tiêu chí vòng chuẩn bị ......................................... 68 Bảng 3.9 Bộ tiêu chí đo lường thành công của DNKN ............................................ 69 Bảng 3.10 Thang đo thành công của DNKN ............................................................ 70 Bảng 4.1 Số lượng doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo Việt Nam 2012-2022 ........ 73 Bảng 4.2 Bảng xếp hạng của GEM về “Văn hóa và chuẩn mực xã hội Việt Nam” 78 Bảng 4.3 Xếp hạng của GEM về giáo dục khởi nghiệp Việt Nam 2013-2017 ........ 79 Bảng 4.4 Thống kê về xu hướng đổi mới sáng tạo của các DNKN khảo sát ........... 83 Bảng 4.5 Mô tả thống kê nhóm yếu tố tố “Hiệu quả tài chính” của DNKN ............ 84 Bảng 4.6 Mô tả thống kê nhóm yếu tố “Hiệu quả phi tài chính” của DNKN .......... 84 Bảng 4.7 Mô tả thống kê nhóm yếu tố “tăng trưởng” của DNKN ........................... 85 Bảng 4.8 Mô tả thống kê yếu tố “Thể chế quy định” ............................................... 85 Bảng 4.9 Mô tả thống kê yếu tố “trụ cột nhận thức”................................................ 86 Bảng 4.10 Mô tả thống kê yếu tố “Trụ cột quy phạm” ............................................ 87 Bảng 4.11 Mô tả thống yếu tố “Định hướng khởi nghiệp” ...................................... 88 Bảng 4.12 Kết quả hệ số Cronback’s Alpha và hệ số tương quan biến-tổng ........... 90 Bảng 4.13 Kết quả phân tích nhân tố khám phá thang đo SSR lần cuối .................. 92 Bảng 4.14 Kết quả phân tích nhân tố khám phá thang đo Môi trường thể chế ........ 93 Bảng 4.15 Kết quả phân tích khám phá thang đo Định hướng khởi nghiệp (lần cuối) .................................................................................................................................. 95 Bảng 4.16 Kết quả kiểm định độ tin cậy và tính hội tụ của thang đo ...................... 99 Bảng 4.17 Ma trận tương quan, độ tin cậy tổng hợp và chỉ số phân biệt hợp lệ mô hình tổng thể ........................................................................................................... 100 Bảng 4.18 Kết quả kiểm định mô hình cơ sở và mô hình mở rộng ....................... 101 Bảng 4.19 Kết quả kiểm định các giả thuyết của mô hình cơ sở và mô hình mở rộng ................................................................................................................................ 101 Bảng 4.20 Kiểm định Chi-square tính độc lập giữa 02 mô hình ............................ 102 Bảng 4.21 Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu chính ............................. 103 Bảng 4.22 Kết quả kiểm định các giả thuyết chính có trọng số hồi quy chuẩn hóa ................................................................................................................................ 103 viii
  11. Bảng 4.23 Kết quả kiểm định các giả thuyết về tác động của biến kiểm soát ....... 104 Bảng 4.24 Kết quả ước lượng bằng bootstrap (mẫu tái lập = 600) ........................ 105 Bảng 4.25 Mức độ tác động trực tiếp, gián tiếp giữa các khái niệm nghiên cứu chính (chuẩn hóa) ............................................................................................................. 105 Bảng 5.1 Các biến quan sát không được dữ liệu nghiên cứu ủng hộ ..................... 107 Bảng 5.2 Kết quả kiểm định tác động các yếu tố môi trường thể chế đến thành công của DNKN .............................................................................................................. 109 Bảng 5.3 Cải cách kinh doanh ở Việt Nam trong thủ tục gia nhập thị trường ....... 110 Bảng 5.4 Kết quả kiểm định tác động các yếu tố môi trường thể chế đến định hướng khởi nghiệp của DNKN .......................................................................................... 113 ix
  12. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Doanh nghiệp khởi nghiệp (DNKN) luôn có tầm quan trọng chiến lược đối với phát triển kinh tế quốc gia [1], [2], thúc đẩy sáng tạo công nghệ [3], là động cơ cho đổi mới sáng tạo [4], và là động lực cho phát triển kinh tế hiện đại ngày nay [5]–[7]. Khởi nghiệp đã trở thành nền tảng quan trọng đối với phát triển kinh tế, được các nhà nghiên cứu đánh giá là nhân tố tiềm năng nhất để phát triển nền kinh tế của quốc gia, trong đó có Việt Nam. Đại hội XIII của Đảng khẳng định: “Xây dựng khung khổ pháp luật, môi trường thuận lợi thúc đẩy phát triển, khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, phát triển kinh tế số; hỗ trợ, khuyến khích sự ra đời, hoạt động của những lĩnh vực mới, mô hình kinh doanh mới” [8]. Trong một nền kinh tế, tỷ trọng DNKN chịu ảnh hưởng chủ yếu của môi trường thể chế [9], đồng thời thành công của các DNKN góp phần quan trọng trong tăng trường kinh tế [10]. Các DNKN được biết đến bao gồm các doanh nghiệp được thành lập mới để tận dụng các cơ hội thị trường, nhưng đáng chú ý nhất là các DNKN được thành lập và hoạt động dựa trên nền tảng KH&CN, ĐMST. DNKN được đặc trưng bởi các yếu tố quan trọng nhất là tính mới (được thành lập lập mới) và hướng đến sự đổi mới sáng tạo để theo đuổi thành công. Kinh nghiệm phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp của các quốc gia thành công trên thế giới cho thấy: Isarel là quốc gia được biết đến là “Quốc gia khởi nghiệp”, trong khi đó Đức lại được biết như là hình mẫu trong việc huy động tối đa nguồn lực cả trong và ngoài nước tạo ra một cộng đồng khởi nghiệp thành công [11]. Mô hình thung lũng Silicon của Mỹ trở thành mô hình khởi nghiệp cho nhiều quốc gia học tập. Bên cạnh đó, ở các quốc gia hàng đầu, theo xếp loại của Ngân hàng thế giới, có môi trường thể chế thúc đẩy một cách hiệu hoạt động khởi nghiệp, chẳng hạn như Singapore, Australia, Hàn Quốc, New Zealand, cho thấy vai trò của các chính sách thúc đẩy, vai trò của luật pháp và các chính sách hỗ trợ, đồng thời với việc tăng cường hiệu quả GD&ĐT khởi nghiệp theo những cách khác nhau, đã mang đến thành công của DNKN. Điểm chung của sự thành công này là các quốc gia hình thành được môi trường thể chế phù hợp và thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp. Tại Việt Nam, hoạt động khởi nghiệp chủ yếu được ghi nhận trong hơn 20 năm qua. Hệ sinh thái khởi nghiệp Việt Nam từng bước hình thành và hoàn thiện, hoạt động khởi nghiệp được thúc đẩy, được chính phủ quan tâm cả về chủ trương, chính sách và hành động, trong đó tập trung thúc đẩy tinh thần khởi nghiệp, hoàn thiện thể chế và hoạt động hỗ trợ DNKN. Về mặt số lượng, chỉ tính riêng giai đoạn 1/2016 đến hết 12/2021, số doanh nghiệp tăng thêm bằng cả giai đoạn 15 năm trước đấy, trung bình mỗi năm có hơn 126.000 doanh nghiệp thành lập mới. Số lượng các DNKN đổi mới sáng tạo cũng tăng lên nhanh chóng, từ 400 doanh nghiệp năm 2012 [12] đến nay đã có 3.800 doanh nghiệp. Trong khu vực Đông Nam Á, Việt Nam đứng thứ 3 về số lượng và giá trị đầu tư cho DNKN sáng tạo, chỉ sau Singapore và Philippines, cho thấy làn sóng khởi nghiệp sáng tạo đang diễn ra mạnh mẽ tại Việt Nam. Chưa bao giờ tinh thần khởi nghiệp được thúc đẩy cao đến như vậy khi chủ chương hành động của Chính phủ 1
  13. và các bộ ban ngành tập trung mọi nguồn lực cho các DNNVV - khởi nghiệp [13]. Các chương trình hỗ trợ khởi nghiệp được triển trên nhiều lĩnh vực và hướng đến các nhiệm vụ khác nhau: Phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp quốc gia (Đề án 844); hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp (Đề án 1665); Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp (Đề án 939); Hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp (Quyết định số 897/QĐ-TTg); … Ngoài ra còn có nhiều các chương trình, dự án, đề án nhằm thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp tại Việt Nam như Chương trình Đối tác Đổi mới Sáng tạo Việt Nam – Phần Lan (gồm 2 giai đoạn), Quỹ đầu tư khởi nghiệp Innofund (Chương trình hợp tác Việt – Bỉ), … và ngay mỗi địa phương cũng có những chương trình, chính sách hỗ trợ khác nhau. Nhiều trường đại học trong cả nước đã thành lập vườn ươm, trung tâm, câu lạc bộ nhằm hỗ trợ khởi nghiệp của sinh viên; đưa nội dung khởi nghiệp vào chương trình giảng dạy. Hệ thống các tổ chức trung gian thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp đã được hình thành trong cả nước với nhiều hình thức khác nhau: vườn ươm doanh nghiệp, các tổ chức thúc đẩy kinh doanh và các trung tâm các đơn vị hỗ trợ khởi nghiệp. Hoạt động khởi nghiệp Việt Nam cũng đã thu hút được nhiều quỹ đầu tư khởi nghiệp trong nước và quốc tế đầu tư cho hoạt động khởi nghiệp tại Việt Nam. Theo ước tính từ quỹ Cento Ventures và ESP Capital, năm 2019 hiện có 61 quỹ đầu tư hoạt động ở Việt Nam trong đó có 10 quỹ đầu tư trong nước1 [13]. Theo BambuUP đến năm 2022 Việt Nam có 208 quỹ đầu mạo hiểm trong đó có 40 quỹ nội địa [14]. Thành tựu trong hoạt động khởi nghiệp tại Việt Nam trong giai đoạn vừa qua là đáng kể, kỳ vọng tiếp tục mang lại tăng trưởng kinh tế cho Việt Nam, đóng góp tích cực vào phát triển kinh tế - xã hội trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và xu hướng chuyển đổi số. Việt Nam đang cho thấy hiện nay là thời điểm thuận lợi cho hoạt động khởi nghiệp cũng như khởi nghiệp gắn liền với đổi mới sáng tạo. Môi trường thể chế khởi nghiệp được quan tâm từ thượng tầng, từ góc độ chính trị đến kinh tế-xã hội. Tại chiến lược phát triển kinh tế xã hội 10 năm 2021-20302, lần đầu tiên “hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo” và “khởi nghiệp sáng tạo” được đưa vào, coi đó là các đột phá chiến lược cho kinh tế Việt Nam và được đặt trong nội dung đầu tiên của phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế xã hội “1. Tập trung hoàn thiện, nâng cao chất lượng thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, giải quyết tốt hơn quan hệ giữa Nhà nước, thị trường và xã hội”. Ngoài ra, “Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo” và “khởi nghiệp sáng tạo” cũng là nội dung thứ 2 của phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế xã hội. Từ góc độ quản lý nhà nước, hệ thống chính sách và pháp luật lý hỗ trợ khởi nghiệp bao gồm 02 hình thức chính: (1) luật và các văn bản hướng dẫn thi hành; và (2) văn bản, quy định điều hành3. Trước năm 2016, chỉ ghi nhận một số văn bản pháp luật dưới dạng thí điểm, chẳng hạn “Quyết định số 1193/QĐ-TTg ngày 30/7/2015 về việc thí điểm một số cơ chế chính sách đặc thù phát triển vườn ươm công nghệ công nghiệp 1 https://vinno.vn/sites/default/files/bao-cao-dau-tu-khoi-nghiep-startup-2019.pdf 2 Là văn kiện quan trọng của Đảng định hướng phát triển kinh tế xã hội của đất nước, định hình các hoạt động của quốc gia trong giai đoạn 10 năm tiếp theo. 3 Gồm các hình thức: quyết định, đề án của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và chính quyền địa phương 2
  14. Việt Nam-Hàn Quốc tại thành phố Cần Thơ” hay từ năm 2013, Bộ KH&CN cũng đã thí điểm mô hình đầu tư mạo hiểm với Đề án Thương mại hóa công nghệ theo mô hình Thung lũng Silicon tại Việt Nam (Vietnam Silicon Valley-VSV). Từ năm 2016, hệ thống pháp lý khởi nghiệp có sự phát triển mạnh mẽ, được đề cập chính thức tại các văn bản luật [15], bắt đầu bằng việc năm 2016 được chọn là “Năm quốc gia khởi nghiệp”. Chỉ từ năm 2016, “khởi nghiệp” được đưa vào luật và nghị quyết Quốc hội, trong đó “khởi nghiệp” được đưa vào 7 luật (gồm luật ban hành mới và luật sửa đổi bổ sung)4 và 17 Nghị quyết của Quốc hội. Hệ sinh thái khởi nghiệp đã hình thành và phát triển từ mỗi địa phương. Tuy nhiên, bên cạnh đó, vẫn còn nhiều hạn chế về môi trường thể chế ảnh hưởng đến thành công của các DNKN trong giai đoạn đầu phát triển: Trước hết, các yếu tố thể chế quy định như là pháp luật khởi nghiệp, các yếu tố chính sách điều chỉnh trực tiếp hoạt động khởi nghiệp. Các hạn chế trong tiếp cận nguồn vốn khởi nghiệp do thiếu hành lang pháp lý về tài chính khởi nghiệp, chẳng hạn quy định về quỹ đầu tư mạo hiểm cho DNKN cho phép các nhà đầu tư góp vốn thành lập quỹ đầu tư mạo hiểm nhưng lại không quy định về tư cách pháp nhân5. Pháp luật khởi nghiệp Việt Nam cũng còn khoảng trống khi thiếu các quy định về các nhà đầu tư cá nhân thường thấy cho DNKN là các nhà đầu tư thiên thần. Ngoài ra, về cơ chế chính sách hỗ trợ khởi nghiệp, nhiều chủ doanh nghiệp cho rằng cơ chế chính sách hỗ trợ DNKN mới hỗ trợ vòng ngoài, hệ thống thể chế khởi nghiệp còn thiếu khung pháp lý phù hợp cho DNKN [16]. Các cơ chế, chính sách và quy định khởi nghiệp đẩy mạnh phong trào khởi nghiệp nhưng lại thiếu chiều sâu, hạn chế trong thúc đẩy thành công của DNKN. Nhiều chính sách hỗ trợ khởi nghiệp của Việt Nam, dù hữu ích nhưng lại gặp khó khăn trong thực thi như Quỹ Phát triển DNNVV và Quỹ bảo lãnh tín dụng [17]. Thứ hai, các hạn chế liên quan đến yếu tố thể chế quy phạm bao gồm các chuẩn mực xã hội, văn hóa của quốc gia. Thực tiễn cho thấy, mặc dù xã hội khuyến khích khởi nghiệp nhưng những nhà sáng lập vẫn còn tâm lý lo sợ thất bại, trái ngược với văn hóa khởi nghiệp là văn hóa không có người thất bại hoặc có thể gọi là văn hóa chấp nhận thất bại. Tại các quốc gia có hoạt động khởi nghiệp phát triển, một phần lớn nhờ tạo được văn hóa chấp nhận thất bại, những doanh nghiệp thất bại nhiều, càng được lựa chọn đầu tư [18]. Việt Nam cũng như phần đông các nước Châu Á, chịu ảnh hưởng sâu đậm Văn hóa Á Đông nên chưa định hình đầy đủ quan niệm về văn hóa khởi nghiệp. Thứ ba, các hạn chế liên quan đến yếu tố thể chế nhận thức, phản ánh nhận thức chủ quan về môi trường thể chế, mang tính chủ quan. Cụ thể, hoạt động giáo dục khởi 4 Luật hỗ trợ DNNVV năm 2017; Luật Chuyển giao công nghệ 2017; Luật Giáo dục đại học sửa đổi 2018; Luật Chứng khoán 2019; Luật Thanh niên 2020; Luật Đầu tư 2020; Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020. 5 Nguyễn Thúc Hương Giang, Lê Vũ Toàn, “Quỹ đầu tư mạo hiểm cho hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo ở Việt Nam: Thực trạng và giải pháp”, trang 151-153, Tạp chí Kinh tế và dự báo, số 18/2020, ISSN: 0866-7120 3
  15. nghiệp (GDKN) làm tăng khả năng nhận thức về cơ hội khởi nghiệp, tuy nhiên GDKN hiện nay vẫn còn là rào cản đối với phát triển Hệ sinh thái khởi nghiệp Việt Nam [19]. Một mặt, các vấn đề nêu trên là các tồn tại, hạn chế của khởi nghiệp Việt Nam, nhưng mặt khác cũng cho thấy các cơ hội để cải thiện hiệu quả tác động của các yếu tố môi trường thể chế đến thành công của DNKN tại Việt Nam. Các nghiên cứu của nhiều học giả trong và ngoài nước khẳng định sự tác động của môi trường thể chế hoạt động khởi nghiệp nói chung và thành công của DNKN nói riêng. Môi trường thể chế điều chỉnh hành vi và sự tồn tại của các DNKN [20]. Các nghiên cứu ở mức độ khác nhau cũng cho thấy môi trường thể chế tác động sâu sắc đến hoạt động khởi nghiệp theo nhiều cách khác. Môi trường bên ngoài có thể kích thích và khuyến khích hoạt động khởi nghiệp nhưng nó cũng có thể làm chậm và ảnh hưởng đến thái độ cạnh tranh của doanh nghiệp. Hiển nhiên là mọi tổ chức đều hoạt động cùng trong môi trường và do đó cùng chịu tác động bởi các nhân tố từ môi trường đó [21]. Một số nghiên cứu chỉ ra, các yếu tố thể chế khác nhau có ảnh hưởng khác nhau đến các DNKN, chẳng hạn các thể chế trừu tượng (như văn hóa, tập quán, …) tác động quyết định đến mức độ và hiệu quả hoạt động khởi nghiệp [10], và tác động này khác nhau phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế của quốc gia, thời điểm và loại hình doanh nhân [22], [23]. Không những thế, các nghiên cứu cũng ủng hộ sự khác biệt của các yếu tố thể chế của nền kinh tế khác nhau dẫn đến tác động của môi trường thể chế là khác nhau [24]. Trong giai đoạn khởi nghiệp, có sự khác biệt về các yếu tố ảnh hưởng, cách thức ảnh hưởng giữa các quốc gia khác nhau hay có trình độ phát triển khác nhau [22], [25]. Điều này hàm ý rằng, các yếu tố môi trường thể chế thay đổi có thể dẫn đến tác động đến các DNKN sáng tạo cũng thay đổi. Một số nghiên cứu cho thấy, mặc dù các quyết định của doanh nhân định hướng hoạt động của DNKN và thể hiện ý chí tự do của doanh nhân, nhưng quyết định của doanh nhân lại phụ thuộc vào bối cảnh bên ngoài theo cơ chế nhận thức của họ về các giá trị xã hội, niềm tin mà họ cho là đúng, hay chịu ảnh hưởng của cộng đồng doanh nhân nơi họ hoạt động, bao gồm các quy định pháp luật phải tuân thủ. Rõ ràng, thành công của DNKN được giải thích liên quan đến khả năng định hướng khởi nghiệp dựa trên năng lực nhận thức, lựa chọn khai thác cơ hội kinh doanh. Điều này cũng lý giải cho việc các DNKN đều chịu ảnh hưởng của môi trường thể chế nơi doanh nghiệp hoạt động, phản ứng của DNKN đối với tác động của môi trường thể chế là khác nhau [26]. Đồng thời các DNKN phải điều chỉnh hoạt động trước thay đổi của môi trường thể chế thay vì coi các thể chế như một ràng buộc bất biến khi ra quyết định [26]. Có thể thấy rằng, mỗi DNKN hoạt động chịu sự điều chỉnh của môi trường thể chế, đồng thời được định hướng bởi định hướng khởi nghiệp. Sự hiện diện và cường độ tác động giữa các yếu tố này, bao gồm cả trực tiếp và gián tiếp quyết định thành công của DNKN. Từ các phân tích trên cho thấy, từ góc độ DNKN, mỗi DNKN đều chịu sự điều chỉnh của môi trường thể chế, tuy nhiên mức độ tác động cũng phụ thuộc vào chính DNKN hay cụ thể là thông qua nhận thức về môi trường thể chế của những người sáng 4
  16. lập. Môi trường thể chế bằng cách trực tiếp hay gián tiếp tác động đến các chủ thể chịu điều chỉnh, cụ thể là các DNKN. Chính vì vậy, nghiên cứu sinh đặt ra mục tiêu nghiên cứu “tác động của môi trường thể chế đến thành công của DNKN” trong bối cảnh Việt Nam, từ đó giải thích được quan hệ, chiều và độ lớn của các tác động này cũng như đề xuất các giải pháp phù hợp để thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp tại Việt Nam. 2. Mục đích, mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu Mục đích nghiên cứu: Đánh giá được tác động của môi trường thể chế đến thành công của DNKN tại Việt Nam. Trên cơ sở đó đề xuất một số khuyến nghị góp phần hoàn thiện các yếu tố của môi trường thể chế nhằm thúc đẩy thành công của DNKN tại Việt Nam. Mục tiêu nghiên cứu: Để giải quyết được mục đích nghiên cứu, luận án tập trung vào các mục tiêu chính như sau: - Xây dựng mô hình nghiên cứu tác động của môi trường thể chế đến thành công của các DNKN có xem xét tác động trung gian của định hướng khởi nghiệp phù hợp với điều kiện thực tế của Việt Nam; - Khảo sát nhận dạng sự tác động của môi trường thể chế đến sự thành công của các DNKN tại Việt Nam; - Đưa ra một số khuyến nghị góp phần hoàn thiện các yếu tố của môi trường thể chế nhằm thúc đẩy thành công của DNKN tại Việt Nam. Câu hỏi nghiên cứu: Các câu hỏi nghiên cứu được xác định để giải quyết các mục tiêu nghiên cứu bao gồm: Câu hỏi 1: Đo lường thành công của DNKN Việt Nam như thế nào và bằng cách nào? Câu hỏi 2: Môi trường thể chế tác động như thế nào đến thành công của DNKN tại Việt Nam? Câu hỏi 3: Vai trò trung gian của định hướng khởi nghiệp trong tác động của môi trường thể chế đến thành công của DNKN tại Việt Nam? Câu hỏi 4: Những giải pháp nào để thúc đẩy hiệu quả hoạt động của DNKN tại Việt Nam? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Tác động của môi trường thể chế đến thành công của DNKN. Khách thể nghiên cứu: Với nội dung đề tài là “tác động của môi trường thể chế đến thành công của DNKN”, luận án xác định khách thể nghiên cứu là các DNKN tại Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu về mặt nội dung: Luận án xác định các nội dung nghiên cứu giới hạn trong phạm vi cụ thể như sau: Trước hết luận án tập trung vào các khái niệm thể chế, môi trường thể chế và đo lường môi trường thể chế phù hợp với định hướng nghiên cứu. 5
  17. Tiếp theo, luận án xác định định nghĩa thành công của DNKN. Cho đến nay, thành công của DNKN được hiểu theo nhiều cách khác nhau, và do đó được đo lường bởi các thang đo khác nhau. Trong luận án này, một mục tiêu quan trọng là xác định được thang đo thành công của DNKN trong bối cảnh Việt Nam. Tiếp đến, đánh giá được các tác động của môi trường thể chế đến thành công của DNKN, bao gồm xem xét vai trò trung gian của định hướng khởi nghiệp. Cuối cùng, DNKN trong phạm vi nghiên cứu của luận án là: (1) DNKN đã tham gia các sự kiện, diễn đàn khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Đề án 844; (2) DNKN đã tham gia ngày hội khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (Techfesh) các năm 2018, 2019, 2020; (3) các DNKN thuộc các vườn ươm doanh nghiệp trong cả nước; (4) các DNKN trên nền tảng dữ liệu đầu tư CrunchBase; và (5) Có thời gian hoạt động từ năm 2012 trở lại đây. Phạm vi nghiên cứu về mặt không gian: Các DNKN hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu về mặt thời gian: Luận án thực hiện nghiên cứu các DNKN trong khoảng thời gian từ năm 2012 đến 2021. Các tài liệu nghiên cứu được thu thập từ trước tới nay và cập nhật đến thời điểm báo cáo luận án. 4. Phương pháp nghiên cứu: Luận án sử dụng kết hợp hai phương pháp nghiên cứu chính là phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng. Với nghiên cứu định tính, luận án tiếp cận phương pháp nghiên cứu tại bàn, phương pháp khảo cứu tài liệu, phương pháp Delphi, phương pháp phân tích thư mục lượng. Với phương pháp nghiên cứu định lượng, luận án sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tích cấu trúc tuyến tính (SEM) và phương pháp ước lượng tương quan cũng như phương pháp kiểm định sự khác biệt. Sau đây là tóm tắt các phương pháp được sử dụng. Phương pháp nghiên cứu tại bàn: Luận án sử dụng các trang web hỗ trợ tìm kiếm nghiên cứu như Google Scholar, các cơ sở dữ liệu khoa học như Science Direct, Scopus, … để tìm kiếm các từ khoá tiếng Anh; sử dụng trang web của Tạp chí khoa học Việt Nam trực tuyến, Google Scholar để tìm kếm các từ khoá tiếng Việt. Kết quả tìm kiếm được sàng lọc thông qua tên bài báo, phần tóm tắt bài bài báo. Sau đó các tài liệu phù hợp với chủ đề nghiên cứu của luận án được tổng hợp và phân tích dựa vào đề cương nghiên cứu và thiết kế nghiên cứu. Từ đó hệ thống hóa về tổng quan tình nghiên cứu, cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu đề xuất. Phương pháp khảo cứu tài liệu: Phương pháp khảo cứu tài liệu là phương pháp thực hiện phân tích, tổng hợp tài liệu theo một chủ đề đã được xác định, trong đó, tách ra thành các nội dung chi tiết. Trong luận án, sau khi nghiên cứu tại bàn về các từ khoá nghiên cứu như “startup success”, “Institutional evironment”, “entrepreneurial orientation”. Các kết quả tìm được sẽ được tổng hợp và phân tích thành các ngành nghiên cứu chính. Từ đó các chủ đề nghiên cứu được hình thành và trình bày trong phần tổng quan nghiên cứu. 6
  18. Phương pháp Delphi: Phương pháp Delphi là một dạng của tham vấn chuyên gia, thường được sử dụng để tìm kiếm sự đồng thuận của các chuyên gia đối với các vấn đề cần giải quyết. Mục đích của phương pháp này là xây dựng các dự báo đồng thuận từ một nhóm chuyên gia theo cách lặp đi lặp lại có cấu trúc. Phương pháp này tạo cơ hội cho các chuyên gia (tham luận viên) truyền đạt ý kiến và kiến thức của họ một cách ẩn danh, xem xét cách đánh giá của họ về vấn đề đó có phù hợp với những người khác không, và cho phép thay đổi ý kiến của họ, nếu muốn, sau khi xem xét lại những thông tin đưa ra trong nhóm. Phương pháp thư mục lượng: Phương pháp thư mục lượng xem xét mối quan hệ giữa các ấn phẩm khoa học dựa trên dữ liệu được trích xuất từ các cơ sở dữ liệu chẳng hạn như Web of Science, Scopus hay các cơ sở dữ liệu khác [27]. Bằng việc sử dụng các phương pháp toán học và thống kê, thưc mục lượng tìm hiểu xu hướng, cấu trúc kiến thức dựa trên các tài liệu khoa học trong các lĩnh vực khác nhau [28]. Phần mềm VOSviewer được sử dụng để phân tích thư mục lượng. Phương pháp thư mục lượng cho phép đánh giá các xu hướng nghiên cứu xung quanh một chủ đề cụ thể. Trong luận án, nghiên cứu sinh đã sử dụng từ khóa “startup success – thành công của DNKN” để tìm kiếm các nghiên cứu từ cơ sở dữ liệu Scopus, nhận dạng các xu hướng nghiên cứu liên quan, xác nhận vấn đề nghiên cứu cho luận án. Phương pháp nghiên cứu định lượng: Phương pháp nghiên cứu định lượng được sử dụng để xác định các yếu tố môi trường thể chế ảnh hưởng trực tiếp tới thành công của DNKN hay gián tiếp thông qua định hướng khởi nghiệp. Phần mềm SPSS phiên bản 26.0 và phần mềm AMOS phiên bản 24.0 là những phần mềm thông dụng, mạnh mẽ trong xử lý số liệu thống kê được sử dụng để phân tích thống kê mô tả và kiểm định mô hình, giả thuyết nghiên cứu. 5. Những đóng góp mới của luận án: Về mặt lý luận: Nghiên cứu đã chỉ ra và xác nhận các yếu tố hiệu quả tài chỉnh, hiệu quả phi tài chính và yếu tố tăng trưởng được dùng đồng thời để đo lường thành công của DNKN. Trên cơ sở các nghiên cứu trước đây và sử dụng phương pháp Delphi để xác định cấu trúc thang đo gồm 3 yếu tố (hiệu quả tài chính, hiệu quả phi tài chính và tăng trưởng) gồm 13 biến quan sát. Luận án cũng đề xuất thang đo môi trường thể chế gồm 18 quan sát dựa trên thang đo 13 biến quan sát của Busenitz (2000) [29] và bổ sung, hiệu chỉnh và kiểm định trong bối cảnh Việt Nam. Nghiên cứu luận án đã chỉ ra về mặt lý luận mối quan hệ giữa các yếu tố môi trường thể chế đến thành công của DNKN trực tiếp cũng như gián tiếp thông qua yếu tố định hướng khởi nghiệp. 7
  19. Về mặt thực tiễn: Luận án đã hệ thống hóa các các nghiên cứu về thành công của khởi nghiệp gồm 1554 nghiên cứu về chủ đề này trích xuất từ dữ liệu scopus giai đoạn 1981-2019, từ đó đánh giá được tầm quan trọng của chủ đề nghiên cứu về thành công của DNKN. Luận án cũng tập trung khai thác các nghiên cứu về đo lường hiệu quả hoạt động, về thành công của doanh nghiệp nói chung và của các DNKN. Kết quả nghiên cứu chỉ ra môi trường thể chế tác động trực tiếp và tích cực đến thành công của DNKN. Cụ thể: Luận án chỉ ra rằng chỉ có trụ cột thể chế nhận thức có tác động đủ mạnh, có ý nghĩa thống kê đối với định hướng khởi nghiệp. Không chỉ thể, trụ cột thể chế nhận thức còn tác động gián tiếp đến thành công của DNKN thông qua trung gian định hướng khởi nghiệp. Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa cho các nhà hoạch định chính sách, nhà giáo dục nhằm thúc đẩy hoạt động khởi sự kinh doanh ở Việt Nam. Dựa trên kết quả nghiên cứu này, các nhà hoạch định chính sách và nhà giáo dục có thể đưa ra các phương hướng và chính sách hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp, thúc đẩy hệ sinh thái khởi nghiệp cũng như xây dựng các chương trình giáo dục, đào tạo thích hợp để nâng cao nhận thức xã hội về hoạt động khởi nghiệp. 6. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, lời cảm ơn, danh mục bảng, biểu, hình vẽ, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục thì nội dung của luận án được trình bày trong 5 chương: Chương 1. Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý thuyết Chương 2: Mô hình và phương pháp nghiên cứu Chương 3. Phát triển thang đo và xây dựng phiếu khảo sát Chương 4. Kết quả nghiên cứu Chương 5. Bình luận và hàm ý nghiên cứu 8
  20. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT Nội dung chương 1 nhằm giải quyết các vấn đề chính sau đây: − Các khái niệm, định nghĩa chính thống nhất sử dụng trong luận án, bao gồm: thế chế, môi trường thể chế, DNKN, thành công của doanh nghiệp và định hướng khởi nghiệp; − Tổng quan các nghiên cứu về thành công của DNKN; − Tổng quan các nghiên cứu về tác động của môi trường thể chế đến thành công của DNKN; − Các yếu tố đặc điểm của doanh nghiệp, bao gồm quy mô nhóm sáng lập, lĩnh vực khởi nghiệp và chiến lược – cụ thể là định hướng khởi nghiệp của doanh nghiệp khởi nghiêp ảnh hưởng đến thành công của DNKN; − Cuối cùng, chương 1 nhận dạng khoảng trống nghiên cứu, trên cơ sở đó xác định mục tiêu nghiên cứu. 1.1 Thể chế và môi trường thể chế 1.1.1 Khái niệm thể chế Lý thuyết thể chế phát triển rộng rãi từ những năm thập kỷ 20-30 của thế kỷ 19 nhưng xuất hiện sớm hơn từ cuối thế kỷ XIX. Cho đến nay, nhiều định nghĩa về thể chế được đưa ra đòi hỏi phải có lựa chọn để xác định định nghĩa phù hợp, giảm thiểu các tranh cãi [30], đồng thời thống nhất cách thức tiếp cận xuyên suốt quá trình nghiên cứu. Thực tế là, nếu như hai học giả cùng nói về “thể chế” nhưng đề cập đến các hiện tượng hoàn toàn khác nhau thì khó có thể tìm được điểm đích đến chung. Nhà kinh tế học Thorstein Veblen (1857 - 1929), được coi là người sáng lập lý thuyết thể chế, đã đưa ra định nghĩa sớm nhất về thể chế, ông định “Thể chế là tính quy chuẩn của hành vi hoặc các quy định xác định hành vi trong những tình huống cụ thể, được các thành viên của nhóm xã hội chấp nhận về cơ bản và sự tuân thủ các quy tắc đó là do bản thân tự kiểm soát hoặc do quyền lực bên ngoài khống chế”. Thập kỷ 1990 chứng kiến sự bùng nổ của lý thuyết thể chế, đại diện tiêu biểu là các học giả như North, Scott và những người khác như Ronald Coase, Oliver Williamson, và D.Acemoglu định hình cho thuyết tân thể chế ngày nay, cho rằng cấu trúc và hành động của một tổ chức bị ảnh hưởng bởi môi trường xã hội [31]. Theo nhận định của Hoskisson [32], lý thuyết thể chế đặc biệt thích hợp để giải thích hành vi của DNKN. Nhà kinh tế Douglass North, giáo sư kinh tế lượng tại Đại học Washington, giải Nobel kinh tế 1993, người có nhiều cuốn sách về thể chế kinh tế, đưa ra khái niệm về thể chế rõ ràng và cụ thể: “Thể chế luật lệ của trò chơi trong xã hội (the rules of the game in a society)”; hay nói một cách trang trọng hơn, thể chế là những ràng buộc do con người tạo ra (human devised contrains) để định hình những mối quan hệ giữa con người với nhau [33]. Douglass North tiếp cận khái niệm thể chế như là một công cụ 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2