
Luận án Tiến sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng đồng bằng sông Cửu Long
lượt xem 1
download

Luận án Tiến sĩ Quản lý công "Quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng đồng bằng sông Cửu Long" trình bày các nội dung chính sau: Cơ sở lý luận và thực tiễn của quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế; Thực trạng quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế Vùng đồng bằng sông Cửu Long; Phương hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế vùng đồng bằng sông Cửu Long.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng đồng bằng sông Cửu Long
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA PHAN THỊ CẨM GIANG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Ngành: Quản lý công Mã số: 9340403 LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. TS. Đào Đăng Kiên 2. TS. Nguyễn Ngọc Thao HÀ NỘI - 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA PHAN THỊ CẨM GIANG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Ngành: Quản lý công Mã số: 9340403 LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. TS. Đào Đăng Kiên 2. TS. Nguyễn Ngọc Thao HÀ NỘI - 2024
- LỜI CẢM ƠN Tác giả trân trọng cảm ơn Quý Thầy Cô Học Viện Hành chính Quốc gia, đặc biệt là các Thầy Cô của Khoa Quản lý nhà nước về kinh tế, Ban Quản lý đào tạo, Phòng đào tạo Sau đại học đã tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành luận án. Đặc biệt trân trọng cảm ơn hai Thầy hướng dẫn là: TS.Đào Đăng Kiên; TS. Nguyễn Ngọc Thao đã hết long ủng hộ và hướng dẫn tác giả hoàn thành luận án. Tác giả trân trọng cảm ơn Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam chi nhánh tại Cần Thơ, UBND các tỉnh, thành: Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang, An Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Hậu Giang,…đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả thu thập thông tin, số liệu và tài liệu phục vụ cho nghiên cứu hoàn thiện luận án này. Tác giả trân trọng cảm ơn cơ quan công tác và gia đình, bạn bè đã đồng hành, chia sẽ khó khăn với tác giả trong suốt quá trình vừa công tác vừa nghiên cứu hoàn thành luận án! Xin trân trọng cảm ơn!
- LỜI CAM ĐOAN Tác giả cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tác giả với sự đồng hành hướng dẫn khoa học của hai Thầy hướng dẫn. Những thông tin, dữ liệu, số liệu thể hiện trong luận án được trích dẫn nguồn rõ ràng, đầy đủ. Những số liệu tác giả thu thập từ báo cáo của UBND các tỉnh, thành trong VĐBSCL từ đó tổng hợp đánh giá đảm bảo tính khách quan và trung thực trong quá trình nghiên cứu luận án. Tác giả Phan Thị Cẩm Giang
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Lý do lựa chọn đề tài ............................................................................... 1 2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................ 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................... 4 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu .................................. 5 5. Giả thuyết khoa học và câu hỏi nghiên cứu .......................................... 7 6. Dự kiến những đóng góp mới của Luận án .......................................... 9 7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài .................................................. 9 8. Kết cấu của Luận án ............................................................................. 10 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN .................................................................. 11 1.1. Các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước đã công bố có liên quan đến đề tài luận án............................................................................. 11 1.1.1. Các công trình trên thế giới .......................................................... 11 1.1.2. Các công trình trong nước ............................................................ 14 1.1.3. Những vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu mà các công trình chưa giải quyết được ............................................................................... 18 1.2. Những đánh giá sơ bộ và hướng nghiên cứu tiếp tục của luận án về quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ................ 21 1.2.1. Làm rõ cơ sở lý luận quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ........................................................................................... 21
- 1.2.2. Phân tích làm rõ thực trạng quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế vùng đồng bằng sông Cửu Long ........................... 24 1.2.3. Đưa ra những nguyên tắc, giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế vùng đồng bằng sông Cửu Long ..................................................................... 24 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ .......... 26 2.1. Cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ................................. 26 2.1.1. Khái niệm cơ cấu kinh tế ............................................................... 26 2.1.2. Khái niệm cơ cấu ngành kinh tế.................................................... 29 2.1.3. Khái niệm chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ............................... 32 2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng và điều kiện chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ...................................................................................................... 33 2.2. Lý luận quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ......................................................................................................... 35 2.2.1. Khái niệm quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ...................................................................................................... 35 2.2.2. Mục tiêu của quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ...................................................................................................... 40 2.2.3. Nội dung của quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ...................................................................................................... 46 2.2.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ....................................................................... 57 2.3. Tiêu chí đánh giá công tác quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ................................................................................. 60 2.3.1. Tiêu chí đánh giá chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế .................... 60 2.3.2. Tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ............................................................................... 64
- 2.4. Một số kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế và bài học kinh nghiệm có thể vận dụng cho Vùng đồng bằng sông Cửu Long. ................................................................................ 66 2.4.1. Kinh nghiệm của Thành phố Hồ Chí Minh ................................... 66 2.4.2. Kinh nghiệm của Đồng Nai ........................................................... 67 2.4.3. Kinh nghiệm của Đà Nẵng ............................................................ 68 2.4.4. Bài học quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế cho các tỉnh Vùng đồng bằng sông Cửu Long .................................... 70 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ............................................................................... 72 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ....................................................................................... 73 3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế Vùng đồng bằng sông Cửu Long ............................. 73 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ......................................................................... 73 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .............................................................. 75 3.2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế Vùng đồng bằng sông Cửu Long.......................................................................................... 77 3.2.1. Thực trạng thay đổi quy mô, tỉ trọng các ngành trong GRDP của các địa phương Vùng đồng bằng sông Cửu Long .................................. 77 3.2.2. Thực trạng tăng trưởng khối ngành sản xuất sản phẩm dịch vụ so với tốc độ tăng trưởng khối ngành sản xuất sản phẩm vật chất ............. 81 3.2.3. Thực trạng thay đổi quy mô tỉ trọng lĩnh vực công nghiệp trong GRDP các địa phương Vùng đồng bằng sông Cửu Long ....................... 82 3.2.4. Đánh giá đóng góp của chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế vào hiệu quả phát triển kinh tế toàn Vùng ............................................................. 84 3.3. Thực trạng quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế Vùng đồng bằng sông Cửu Long ................................................ 91
- 3.3.1. Thực trạng quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án phát triển kinh tế và chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế Vùng đồng bằng sông Cửu Long ................................................................................................. 91 3.3.2. Thực trạng hệ thống pháp luật có liên quan đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành vùng đồng bằng sông Cửu Long ........................ 96 3.3.3. Thực trạng ban hành và thực thi hệ thống chính sách liên quan đến chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế Vùng đồng bằng sông Cửu Long97 3.3.4. Thực trạng về tổ chức bộ máy quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế Vùng đồng bằng sông Cửu Long ................ 103 3.3.5. Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trên địa bàn Vùng đồng bằng sông Cửu Long. .............................................................................................. 107 3.4. Đánh giá về thực trạng quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế Vùng đồng bằng sông Cửu Long ........................... 108 3.4.1. Những kết quả đạt được trong công tác quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế Vùng đồng bằng sông Cửu Long.... 108 3.4.2. Những hạn chế còn tồn tại trong công tác quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế Vùng đồng bằng sông Cửu Long ...........111 3.4.3. Nguyên nhân cơ bản của những hạn chế .................................... 115 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ............................................................................. 118 CHƯƠNG 4: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TIẾP TỤC HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ............ 120 4.1. Phương hướng hoàn thiện quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế Vùng đồng bằng sông Cửu Long ...................... 120 4.1.1. Bối cảnh kinh tế thế giới và những tác động đối với chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế Vùng đồng bằng sông Cửu Long ............................. 120
- 4.1.2. Định hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế Vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030 .............................................................. 122 4.1.3. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế Vùng đồng bằng sông Cửu Long ............................................... 130 4.2. Giải pháp tiếp tục hoàn thiện QLNN đối với chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế Vùng đồng bằng sông Cửu Long................................... 136 4.2.1. Hoàn thiện bộ máy tổ chức, nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế Vùng Đồng bằng sông Cửu Long .......................................................... 136 4.2.2. Nâng cao chất lượng quy hoạch, định hướng phát triển kinh tế Vùng Đồng bằng sông Cửu Long theo hướng phù hợp với tiềm năng thế mạnh của vùng. ..................................................................................... 139 4.2.3. Hoàn thiện hệ thống chính sách phát triển kinh tế Vùng Đồng bằng sông Cửu Long theo hướng phù hợp với tiềm năng thế mạnh của vùng. .............................................................................................. 142 4.2.4. Cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư và kinh doanh để thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tại Vùng đồng bằng sông Cửu Long ............................................................................................... 147 4.2.5. Tăng cường công tác giám sát, kiểm tra trong quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tại vùng đồng bằng sông Cửu Long ............................................................................................... 150 TIỂU KẾT CHƯƠNG 4 ............................................................................. 151 KẾT LUẬN .................................................................................................. 152 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN CỦA TÁC GIẢ................................................... 154 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 156 PHỤ LỤC ........................................................... Error! Bookmark not defined.
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VĐBSCL Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long QLNN Quản lý nhà nước CCKT Cơ cấu kinh tế CCNKT Cơ cấu ngành kinh tế CDCCNKT Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế KT-XH Kinh tế - Xã hội NSNN Ngân sách nhà nước QDA Viện trợ phát triển chính thức PPP Hợp tác giữa Nhà nước và Tư nhân KH-CN Khoa học công nghệ KH-KT Khoa học kỹ thuật CNTT Công nghệ thông tin KTQD Kinh tế quốc dân CCLĐ Cơ cấu lao động KCN Khu công nghiệp KKT Khu kinh tế NSLĐ Năng suất lao động QLHCNN Quản lý hành chính nhà nước TNTN Tài nguyên thiên nhiên LLSX Lực lượng sản xuất QHSX Quan hệ sản xuất
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Cơ cấu kinh tế các tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long năm 2015.....77 Bảng 3.2. Cơ cấu kinh tế các tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long năm 2020.....80 Bảng 3.3. Tỷ trọng khu vực dịch vụ trong cơ cấu GRDP của các tỉnh, thành VĐBSCL ......................................................................................................... 82 Bảng 3.4. Tỷ trọng khu vực công nghiệp trong cơ cấu GRDP của các tỉnh, thành VĐBSCL ............................................................................................... 83 Bảng 3.5. Thu nhập bình quân trên đầu người ở ĐBSCL từ góc nhìn so sánh......86 Bảng 3.6. Tăng trưởng XK và một số mặt hàng XK chủ lực của VĐBSCL .. 89 Bảng 3.7. Vốn đầu tư FDI tại VĐBSCL trong tương quan với cả nước ........ 91 Bảng 3.8. Tỷ trọng ngành nông nghiệp tại VĐBSCL (%) ............................ 109 Bảng 3.9. Tỷ trọng ngành công nghiệp – xây dựng tại VĐBSCL (%) ......... 110 Bảng 3.10. Tỷ trọng ngành thương mại – dịch vụ tại VĐBSCL (%) ........... 110 Bảng 3.11. so sánh tỷ trọng các ngành kinh tế giữa mục tiêu quy hoạch và kết quả đạt được năm 2020 (đơn vị tính %)........................................................ 112
- DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Đặc điểm đất đai phức tạp vùng ĐBSCL (SIWRP 2012)............... 74 Hình 3.2. Cơ cấu lao động ĐBSCL theo khu vực kinh tế............................... 85
- MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Việt Nam đang trong quá trình đổi mới mô hình tăng trưởng theo hướng hiện đại hoá để từng bước hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng phát triển bền vững. Thực tế cho thấy việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói chung và chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII đã trở nên cần thiết và cấp bách. Nhận thức vai trò quan trọng của hoạt động quản lý nhà nước đối với CDCCKT, Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng đề ra mục tiêu “Đến năm 2025, GDP bình quân đầu người khoảng 4.700 - 5.000 USD; đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng đạt khoảng 45%; tốc độ tăng năng suất lao động xã hội bình quân trên 6,5%/năm; tỉ lệ đô thị hoá khoảng 45%; tỉ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong GDP đạt trên 25%; kinh tế số đạt khoảng 20% GDP...” Vùng đồng bằng sông Cửu Long (VĐBSCL) có 13 tỉnh và một thành phố, với số dân hơn 17 triệu người, có tổng diện tích 39.194,6 km2. VĐBSCL là vùng kinh tế với đặc thù sản xuất lương thực, thực phẩm, thủy hải sản và trái cây lớn nhất cả nước; đóng góp khoảng 50% sản lượng lúa, 95% lượng gạo xuất khẩu, 60% lượng cá xuất khẩu và gần 70% các loại trái cây. Hiện nay, VĐBSCL luôn là vùng kinh tế quan trọng đóng góp vào sự phát triển bền vững của đất nước, đóng vai trò quan trọng đảm bảo an ninh lương thực cả nước. Từ vai trò quan trọng của VĐBSCL, Đảng và Nhà nước luôn quan tâm đặc biệt đến vùng này, thể hiện qua các Nghị quyết, văn bản quan trọng về kinh tế - xã hội của VĐBSCL, trong đó có thể kể đến Nghị quyết số 21- NQ/TW; Kết luận 28-KL/TW; Nghị quyết số 120/NĐ-CP ngày 17/11/2017 của Chính phủ về phát triển bền vững vùng ĐBSCL thích ứng với biến đổi khí hậu. Song song đó, các bộ, ngành Trung ương và Chính quyền địa phương 13 tỉnh, thành VĐBSCL đã triển khai các giải pháp thực hiện, phân bổ ngân 1
- sách nhà nước nhiều hơn để đầu tư cho những dự án, công trình hạ tầng cấp bách, thiết yếu hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội của vùng, kinh tế VĐBSCL đã có kết quả phát triển một các vượt bật. Bên cạnh tăng trưởng kinh tế, thì vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế và nhất là chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở vùng này là tất yếu khách quan, góp phần quan trọng đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Kết quả chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng ĐBSCL giai đoạn 2010-2020, tỷ trọng nông nghiệp 31,21%, tỷ trọng công nghiệp 25,70% và tỷ trọng dịch vụ 38,78%, như vậy, CCNKT vùng ĐBSCL chưa đáp ứng mục tiêu theo tinh thần Nghị quyết đại hội XII và XIII của đảng, thấp hơn các vùng kinh tế, xã hội trong cả nước. Bên cạnh những mặt đạt được, vấn đề duy trì tốc độ tăng trưởng của vùng trước bối cảnh tác động từ đại dịch Covid-19, biến đổi khí hậu ...là một thách thức cho công tác QLNN ở Vùng này, làm sao cải thiện mức sống của người dân trong vùng tương đồng với mức trung bình của cả nước là nhiệm vụ cấp bách. Những yếu kém và hạn chế (1) về lập quy hoạch ở các tỉnh, thành phố trong vùng có nội dung chồng chéo, mục tiêu thiếu tính khả thi khi tổ chức thực hiện, (2) Tư duy của một bộ phận công chức quản lý và người dân chậm đổi mới từ tư duy sản xuất nông nghiệp chuyển sang tư duy kinh tế nông nghiệp, dẫn đến kết quả quản lý chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của vùng chưa cao (3) Các chính sách hỗ trợ cho doanh nghiệp và người dân chuyển đổi mô hình sản xuất kinh doanh thiếu tính đột phá để đẩy mạnh mục tiêu chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế (4) Tổ chức bộ máy Hội đồng điều phối vùng mới được củng cố Hội đồng có nhiệm vụ tham mưu, đề xuất với Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, nhiệm vụ, dự án có quy mô vùng và có tính chất liên kết vùng, phát triển bền vững ĐBSCL thích ứng với biến đổi khí hậu, nên tác động tham mưu và thực hiện chỉ đạo cho vùng thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội nói chung và chuyển dịch cơ cấu kinh tế chưa nhiều và cụ thể 2
- (6) Công nghiệp và dịch vụ của vùng chưa đủ vững chắc để trở thành trụ cột kinh tế bền vững cho vùng. Những hạn chế và thách thức trong chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế có nhiều nguyên nhân đối với nhiệm vụ quản lý nhà nước của các bộ, ngành, chính quyền địa phương trong lĩnh vực chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở vùng ĐBSCL, có những nguyên nhân chủ quan và có những nguyên nhân khách quan, song cũng có nguyên nhân tác động do biến đổi khí hậu và đại dịch Covid-19, cùng với việc tổ chức thực hiện đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế chưa được thực hiện có hiệu quả cao, xuất phát từ những lý do nêu trên và từ vị trí công tác, nghiên cứu sinh đã chọn chủ đề:” Quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng đồng bằng sông Cửu Long” cho nghiên cứu luận án tiến sĩ chuyên ngành quản lý công của mình. 2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Luận án nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng ĐBSCL từ thực trạng phát triển các ngành kinh tế nhằm đề xuất các giải pháp tiếp tục hoàn thiện quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng ĐBSCL góp phần đẩy mạnh CDCCNKT của vùng. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục đích nghiên cứu, luận án thực hiện bốn nhiệm vụ chính như sau: Một là, Phân tích đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng ĐBSCL. Hai là, Hệ thống hoá và thực tiễn quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Trên cơ sở khung lý thuyết, tiến hành khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng ĐBSCL, chỉ ra được ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế. 3
- Ba là, Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước đối với CDCCNKT giai đoạn 2010 – 2020, những kết quả, hạn chế và nguyên nhân hạn chế. Bốn là, Đề xuất một số phương hướng, quan điểm và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước nhằm đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế VĐBSCL. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Luận án nghiên cứu hoạt động quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng ĐBSCL 3.2. Phạm vi nghiên cứu a. Về nội dung QLNN đối với CDCCKT là một phạm trù rộng lớn, bao gồm nhiều nội dung hợp thành như: CDCCNKT, chuyển dịch cơ cấu vùng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế. Nếu nghiên cứu đầy đủ các nội dung trên thì phạm vi nghiên cứu sẽ là quá rộng, vì vậy, Luận án chỉ tập trung nghiên cứu chuyển dịch CCNKT, cơ cấu nội bộ ngành kinh tế đáp ứng yêu cầu của việc nghiên cứu tổng thể. Luận án nghiên cứu cả lý luận và thực tiễn, nghiên cứu cả hiện trạng (những thành công, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế) trong quá trình CDCCNKT của vùng ĐBSCL trong giai đoạn 2010-2020 và cả định hướng, giải pháp CDCCNKT của vùng đến năm 2030 Chủ thể của QLNN đối với CDCCNKT được đề cập trong Luận án này bao gồm Chính phủ, các bộ, ngành cấp Trung ương và chính quyền địa phương các cấp, trong đó tập trung vào cấp tỉnh. Do vậy, các nội dung về chủ thể QLNN được phân tích trong Luận án này được chia thành 2 cấp: cấp trung ương và cấp địa phương. Xét về phân chia lãnh thổ theo vùng kinh tế lớn, trên thực tế VĐBSCL là một vùng kinh tế lớn, về hành chính không có bộ máy QLNN cấp vùng, do đó, trong quá trình triển khai nghiên cứu luận án, tác giả thu thập số liệu và tư 4
- liệu của từng địa phương sau đó tổng hợp và đưa ra những đánh giá chung cho toàn vùng b. Về không gian Luận án tiến hành nghiên cứu trong phạm vi vùng ĐBSCL, bao gồm toàn bộ địa giới hành chính của 13 tỉnh: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, TP Cần Thơ, Hậu Giang. c. Về thời gian Luận án tiến hành nghiên cứu giai đoạn từ năm 2010 đến nay. 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp luận Luận án được nghiên cứu dựa trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghiã Mác-Lênin; Các quan điểm, đường lối của đảng và các chính sách, pháp luật của nhà nước, những cơ sở phương pháp luận của khoa học quản lý công và khoa học kinh tế về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói chung và chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nói riêng 4.2. Phương pháp nghiên cứu Luận án sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu như sau (1) Phương pháp phân tích hệ thống: Là phương pháp được tác giả vận dụng trong nhiều nội dung nghiên cứu của luận án, chủ yếu sử dụng để xây dựng khung nghiên cứu về chuyển dịch CCNKT, đồng thời sử dụng để phân tích cơ cấu ngành kinh tế như là một hệ thống trong phân hệ nền kinh tế quốc dân đã giúp tác giả phân tích, đánh giá CCNKT một cách logic, biện chứng. (2) Phương pháp khảo cứu và phân tích tài liệu: tìm hiểu những tài liệu đã có trong lĩnh vực quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói chung và chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nói riêng qua nghiên cứu số liệu, thông tin, nguồn tài liệu thứ cấp, luận án tiến hành nghiên cứu bao gồm hệ 5
- thống văn bản pháp luật và qui phạm pháp luật của trung ương và chính quyền địa phương vùng ĐBSCL, các báo cáo, sách, giáo trình, tạp chí, công trình nghiên cứu về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế để nhận diện vấn đề nghiên cứu, tổng quan vấn đề nghiên cứu ở chương 1, đồng thời tham khảo kết quả nghiên cứu để hình thành khung lý luận ở chương 2, phân tích, đánh giá thực trạng ở chương 3. (3) Phương pháp điều tra xã hội học và đánh giá, tổng kết thực tiễn: Luận án nghiên cứu tình hình và thực tiễn quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế vùng ĐBSCL giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2020 nhằm đánh giá toàn diện và khách quan về thực trạng quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng ĐBSCL, những kết quả đạt được, những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân. Từ tổng kết thực tiễn, rút ra những kết luận về thực trạng quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng ĐBSCL (4) Phương pháp thống kê, so sánh: Phương pháp này để sử dụng thống kê số liệu thu thập được của các năm, đánh giá thực trạng hoạt động quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng ĐBSCL từ năm 2010 đến nay, qua đó, đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng ĐBSCL. Phương pháp so sánh tác giả sử dụng để so sánh sự thay đổi tỷ trọng của các ngành kinh tế trong tổng cơ cấu kinh tế của các địa phương trong vùng, mức độ và hiệu quả CDCCNKT qua các năm 2010-2020. Đồng thời phương pháp so sánh để so sánh các giải pháp đã thực hiện với yêu cầu đặt ra của CDCCNKT, để xem mức độ phù hợp, đúng đắn của các giải pháp đã thực hiện. (5) Phương pháp phân tích, tổng hợp: Đây là phương pháp hệ thống hoá và làm sáng tỏ lý luận, phân tích làm rõ thực trạng đã được tác giả sử dụng trong suốt quá trình nghiên cứu của luận án để thực hiện mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu. Trên cơ sở đó, luận án đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện 6
- quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng ĐBSCL. (6) Phương pháp dự báo: Tác giả sử dụng phương pháp này chủ yếu trong chương 4. Sử dụng để dự báo các nhân tố ảnh hưởng đến CDCCNKT, tính toán các nhu cầu định lượng và các giải pháp nhằm CDCCNKT thành công, hiệu quả đến năm 2030. Ngoài ra, Luận án còn sử dụng một số phương pháp khác để làm rõ vấn đề cần nghiên cứu luận án như: Phương pháp phỏng vấn chuyên gia, khi tiếp cận thực tiễn, cập nhật tài liệu, tác giả kết hợp phỏng vấn các nhà quản lý ở địa phương. 5. Giả thuyết khoa học và câu hỏi nghiên cứu 5.1. Giả thuyết khoa học Nghiên cứu QLNN đối với CDCCNKT không chỉ là kiểm nghiệm các mô hình lý luận đã từng được thừa nhận trong thực tế mà nhu cầu thực tiễn của QLNN đối với CDCCNKT VĐBSCL đòi hỏi phải giải thích những vấn đề đang đặt ra và dự đoán những hiện tượng, quá trình sẽ diễn ra bằng các giả thuyết sau: Một là, Cơ chế, chính sách kinh tế vĩ mô tuy có tác động đến quá trình CDCCNKT những năm gần đây nhưng hiệu quả của nó chưa cao, đối với VĐBSCL vốn có thế mạnh về nông nghiệp thì việc áp dụng cơ chế, chính sách CDCCKT phải mang tính đặc thù riêng. Vấn đề hoạch định chính sách kinh tế để tác động đến quá trình CDCCNKT nói riêng từ trung ương triển khai đến cấp tỉnh còn mâu thuẩn, chồng chéo, thậm chí xung đột giữa các chính sách và các quy định khác nhau, thiếu sự gắn kết giữa kế hoạch ngắn hạn và chiến lược dài hạn, thiếu sự phối hợp liên ngành, liên lãnh thổ trong xây dựng nội dung cũng như thực hiện chính sách từ trung ương đến địa phương. Hai là, Việc xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế thiếu cơ sở thực tế, tầm nhìn hạn hẹp trong phạm vi không gian từng tỉnh, thành, thiếu sự liên kết các tỉnh trong vùng, kéo theo việc triển khai thực hiện, kiểm tra, 7
- đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch lại rất yếu kém, dẫn đến hiệu quả QLNN đối với CDCCNKT VĐBSCL chưa cao, vì một thực tế chúng ta thấy tỷ trọng các ngành nông nghiệp – công nghiệp – dịch vụ chưa chuyển dịch mạnh mẽ qua từng giai đoạn. Ba là, Bộ máy QLNN về kinh tế chưa thực thi hết chức năng, nhiệm vụ được giao trong quá trình quản lý để tác động đến sự CDCCNKT. Bộ máy vận hành thiếu linh hoạt, kém hiệu lực, hiệu quả. Chức năng quản lý nhà nước đối với các lĩnh vực kinh tế còn chồng chéo giữa các bộ, ngành và địa phương; quá trình quản lý chưa thống nhất cao, đôi lúc còn mâu thuẩn không phù hợp với điều kiện đặc thù của từng vùng, từng địa phương; đội ngũ cán bộ, công chức trực tiếp QLNN về kinh tế còn hạn chế năng lực quản lý. Bốn là, Nguồn lực tài chính để triển khai thực thi các chính sách thúc đẩy quá trình CDCCNKT còn hạn hẹp, chủ yếu dựa vào ngân sách trung ương. Vốn đầu tư từ trung ương phân bổ chưa tương xứng với đòi hỏi phát triển của VĐBSCL trong khi đó khả năng tự tích luỹ vốn cho đầu tư phát triển kinh tế của các tỉnh, thành trong vùng còn thấp; Trong quá trình nghiên cứu đề tài luận án “Quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng đồng bằng sông Cửu Long” tác giả nhận thấy để sớm đạt được mục tiêu CDCCNKT VĐBSCL theo hướng phù hợp với tiềm năng, thế mạnh của Vùng dựa trên cơ sở chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,...của Nhà nước đề ra thì cơ quan QLNN từ trung ương đến các cấp chính quyền địa phương tại VĐBSCL cần cụ thể hoá từng nội dung, từng bước công việc theo quy hoạch, kế hoạch đề ra để thực hiện CDCCNKT theo hướng: vừa phấn đấu tăng mạnh tỷ trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ, đồng thời xây dựng một nền nông nghiệp hiện đại, ứng dụng khoa học công nghệ cao vào trong sản xuất nông nghiệp, nâng cao năng suất nông sản, đẩy mạnh việc ứng dụng “4 hoá” một cách phổ biến chứ không đơn thuần là giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp trong tổng thể cơ cấu GDP toàn vùng. 8

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý Hành chính công: Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước ở Việt Nam hiện nay
27 p |
248 |
80
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước của chính quyền cấp tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nước
208 p |
37 |
22
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý hành chính công: Xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan hành chính nhà nước ở nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào
28 p |
244 |
21
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông tỉnh Nghệ An trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
254 p |
42 |
13
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng theo phương thức đối tác công tư tại Việt Nam
245 p |
46 |
12
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhân lực trong cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế cấp tỉnh ở Sơn La
181 p |
31 |
11
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đào tạo trình độ đại học ngành Chỉ huy Tham mưu Lục quân theo tiếp cận năng lực ở các Trường Sĩ quan Lục quân trong bối cảnh hiện nay
246 p |
24 |
9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Quản lý vận hành nhà chung cư cao tầng thương mại của doanh nghiệp quản lý vận hành trên địa bàn thành phố Hà Nội
265 p |
47 |
9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý Quỹ Đầu tư phát triển địa phương - Trường hợp tỉnh Hà Tĩnh
213 p |
24 |
9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về phòng, chống buôn bán phụ nữ qua biên giới ở Việt Nam hiện nay
182 p |
33 |
8
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý giáo dục y đức cho sinh viên ngành điều dưỡng trong các trường cao đẳng y tế
256 p |
38 |
7
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Quản lý vận hành nhà chung cư cao tầng thương mại của các doanh nghiệp quản lý vận hành trên địa bàn thành phố Hà Nội
27 p |
19 |
5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhân lực trong cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế cấp tỉnh ở Sơn La
27 p |
27 |
5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông tỉnh Nghệ An trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
36 p |
23 |
4
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý đô thị và công trình: Quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng công trình bệnh viện - Bộ Y tế
211 p |
19 |
3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường trong các trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập trên địa bàn thành phố Hải Phòng
32 p |
20 |
2
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu giải pháp quản lý dự án định hướng giá trị cho dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước tại Việt Nam
236 p |
1 |
1
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu hoàn thiện mô hình tổ chức quản lý của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành tại Việt Nam
240 p |
1 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
